Để chia động từ số ít hay số nhiều, đảm bảo đúng ngữ pháp tiếng Anh, các em cần học và ghi nhớ nguyên tắc hòa hợp chủ ngữ và động từ.
- Nguyên tắc hòa hợp chủ ngữ và động từ
- Chủ ngữ số ít + động từ số ít
- Chủ ngữ số nhiều + động từ số nhiều
- Chủ ngữ là danh từ ko đếm được + động từ số ít (ko đếm được N + động từ số ít)
- Nguyên tắc hòa hợp chủ ngữ và động từ
- Nguyên tắc 1: Mỗi / Mỗi / Mỗi
- Quy tắc 2: Hồ hết / Tất cả (trong số)
- Quy tắc 3: Ko có
- Nguyên tắc 4: Và
- Nguyên tắc 5: Với / Cũng như
- Quy tắc 6: Hoặc / Ko / Ko chỉ … Nhưng còn
- Nguyên tắc 7: Một lượng lớn / Một lượng lớn
- Quy tắc 8: Ít / Một vài / Ít / Một ít
- Nguyên tắc 9: Số lượng / Thời kì / Tiền nong / Khoảng cách
- 2.10. Nguyên tắc 10: + adj / The + quốc tịch
- Phần bài tập
1. Nguyên tắc hòa hợp chủ ngữ và động từ chung.
1.1. Chủ ngữ số ít + động từ số ít
Ví dụ: Con gái của họ đang học để trở thành một luật sư.
(“Con gái của họ” là chủ ngữ số ít, theo sau là động từ số ít “là”)
1.2. Chủ ngữ số nhiều + động từ số nhiều
Ví dụ: Các phòng đều có ban công hướng biển.
(“Các phòng” là chủ ngữ số nhiều, theo sau là động từ số nhiều “có”)
1.3. Chủ ngữ là danh từ ko đếm được + động từ số ít (ko đếm được N + động từ số ít)
Ví dụ: Thông tin được bảo mật cẩn mật.
(“information” là danh từ ko đếm được, theo sau là động từ số ít “is”)
2. Nguyên tắc hòa hợp chủ ngữ và động từ đặc trưng.
2.1. Nguyên tắc 1: Mỗi / Mỗi / Mỗi
Qui định:
- Every / Each + danh từ số ít + động từ số ít
- Every of + danh từ số ít + động từ số ít
Ví dụ:
- Tất cả các phòng trong ngôi nhà đều được sơn màu trắng.
- Mỗi người tham gia phòng tập thể dục sẽ thu được một túi miễn phí
- Mỗi con ngựa đã giành thắng lợi trong các cuộc đua quốc tế lớn.
2.2. Quy tắc 2: Hồ hết / Tất cả (trong số)
Qui định:
- Most (of) + Danh từ số nhiều + Động từ số nhiều
- Tất cả (of) + Danh từ ko đếm được + động từ số ít
Ví dụ:
- Ở ngôi trường này, hồ hết trẻ em đều thuộc tập thể người Hàn Quốc.
- Hồ hết các nghiên cứu trong lĩnh vực này đã được thực hiện bởi người Nga.
- Tất cả các vé có giá 25 bảng Anh.
- Mọi thông tin về thành phầm mới đều được bảo mật.
2.3. Quy tắc 3: Ko có
Qui định:
- Ko có + Danh từ số nhiều + Động từ số ít / số nhiều
- Ko có + Danh từ ko đếm được + động từ số ít
Ví dụ:
- Ko người nào trong số những người bạn cũ của anh đó biết / biết chuyện gì đã xảy ra với anh đó.
- Ko có thông tin nào trong báo cáo của anh đó là chuẩn xác.
2.4. Nguyên tắc 4: Và
Qui định:
Chủ ngữ 1 và Chủ ngữ 2 + động từ số nhiều
Ví dụ: Một chiếc oto và một chiếc xe đạp là phương tiện vận chuyển của tôi.
2.5. Nguyên tắc 5: Với / Cũng như
Qui định:
Chủ ngữ 1 + cùng nhau / cùng với / cũng như + Chủ ngữ 2 + Động từ chủ ngữ 1
Ví dụ:
- Chai sâm panh đó (cùng với sôcôla đó) sẽ tạo nên một món quà tuyệt vời.
- Sự phấn khích cũng như lo lắng là nguyên nhân khiến cô đó run rẩy.
2.6. Quy tắc 6: Hoặc / Ko / Ko chỉ … Nhưng còn
Qui định:
- Hoặc + Chủ ngữ 1 + hoặc + Chủ ngữ 2 + Chủ ngữ động từ 2
- Neither + Chủ ngữ 1 + Nor + Chủ ngữ 2 + Chủ ngữ động từ 2
- Ko chỉ + Chủ ngữ 1 + Nhưng còn + Chủ ngữ 2 + Chủ ngữ 2
Ví dụ:
- Kiana hoặc Casey hôm nay đang giúp trang trí sân khấu.
- Cả ông già và các đàn ông của ông đều ko muốn bán con bò.
- Ko chỉ anh trai tôi nhưng cả bố mẹ tôi cũng có mặt ở đây.
2.7. Nguyên tắc 7: Một lượng lớn / Một lượng lớn
Qui định:
A good / great deal / Số lượng lớn + Danh từ ko đếm được + Từ số ít
Ví dụ:
- Một số tiền lớn / tốt đã được chi vào việc trang bị nội thất cho căn hộ của cô đó.
- Một lượng lớn thông tin đã được lưu trữ trong máy tính này.
2.8. Quy tắc 8: Ít / Một vài / Ít / Một ít
Qui định:
- Vài / Một vài + Danh từ số nhiều + Động từ số nhiều
- Little / A little + Danh từ ko đếm được + động từ số ít
Ví dụ:
- Một vài người đã kì vọng.
- Hiện nay rất ít shop bán những thứ này nên bạn sẽ rất khó sắm được.
- Siêng năng một tí sẽ tốt cho sức khỏe của bạn.
2.9. Nguyên tắc 9: Số lượng / Thời kì / Tiền nong / Khoảng cách
Qui định:
Số lượng / Thời kì / Tiền nong / Khoảng cách + Động từ số ít
Ví dụ:
- Mười dặm là một khoảng cách dài để hoàn thành trong một giờ. (khoảng cách)
- Mười USD là một cái giá cao phải trả. (tiền nong)
- Năm năm là một khoảng thời kì dài để cô kì vọng. (thời kì)
2.10. Nguyên tắc 10: + adj / The + quốc tịch
Qui định:
+ Adj / national + động từ số nhiều
Chúng ta có thể sử dụng “the” trước một số tính từ và từ quốc tịch để có tức là “một nhóm người”. Các động từ theo sau “The + adj” và “The + national” được sử dụng ở dạng số nhiều.
Ví dụ:
- Người giàu ko phải lúc nào cũng hạnh phúc trong cuộc sống của họ.
- Người Ireland tự hào về khiếu hí hước của họ.
3. Phần bài tập
Bài 1: Chọn dạng đúng của các động từ trong ngoặc.
Câu hỏi 1. Ko chỉ học trò nhưng cả thầy cô giáo hướng dẫn của họ ________ cũng được gọi tới văn phòng hiệu trưởng. (có / có)
Câu hỏi 2. Bốn năm _______ một khoảng thời kì dài để xa bằng hữu và gia đình của bạn. (là)
Câu 3. Một số loài động vật _______ trên bờ vực tuyệt diệt. (là)
Câu hỏi 4. Mọi phòng trong ngôi nhà ___________ sơn màu trắng. (đã / đã)
Câu hỏi 5. Một số tiền lớn __________ đã chi để trang bị nội thất cho căn hộ của cô đó. (đã / đã)
Bài 2: Hay chọn đap an đung nhât.
Câu hỏi 1. Mọi người trong ban giám đốc _________ với kế hoạch sáp nhập.
A. đang đồng ý
B. đồng ý
C. đã đồng ý
D. đồng ý
Câu 2. Nhờ chiến dịch chống hút thuốc lá gần đây, số người hút thuốc lá trên cả nước _______.
A. đã giảm
B. để giảm
C. đã giảm
D. giảm
Câu hỏi 3. Mỗi học trò _________ trả lời ba câu hỏi trước nhất
A. có
B. có
C. phải
D. là
Câu 4. Người Anh _________ nổi tiếng về sự điềm tĩnh của họ.
A. be
B. là
Quan tâm
D. đã
Câu 5. Hai tỷ USD ___ ko đủ cho các nạn nhân của trận sóng thần.
A. đã được
B. đã
C. là
D. là
Câu trả lời
Bài 1.
Câu 1. có
Câu 2. là
Câu 3. là
Câu 4. đã
Câu 5. đã
Bài 2.
Câu 1. DỄ DÀNG
Câu 2. A
Câu 3. A
Câu 4. HẾT
Câu 5. HẾT
Hi vọng với những kiến thức cơ bản trên, các bạn có thể hiểu và tránh nhầm lẫn lúc luyện tập chia động từ.
————————————
Trình biên dịch:
Thầy Lê Phước Khoa
Xem thêm:
- Hướng dẫn cách tạo thành tính từ với hậu tố và tiền tố trong tiếng Anh dễ dàng tại nhà
- Gerund là gì và làm thế nào để sử dụng nó đúng cách?
[toggle title=”xem thêm thông tin chi tiết về Nắm chắc 10 nguyên tắc hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ trong Tiếng Anh (Subject – Verb Agreement) ” state=”close”]
Nắm chắc 10 nguyên tắc hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ trong Tiếng Anh (Subject – Verb Agreement)
Hình Ảnh về: Nắm chắc 10 nguyên tắc hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ trong Tiếng Anh (Subject – Verb Agreement)
Video về: Nắm chắc 10 nguyên tắc hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ trong Tiếng Anh (Subject – Verb Agreement)
Wiki về Nắm chắc 10 nguyên tắc hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ trong Tiếng Anh (Subject – Verb Agreement)
Nắm chắc 10 nguyên tắc hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ trong Tiếng Anh (Subject - Verb Agreement) - Để chia động từ số ít hay số nhiều, đảm bảo đúng ngữ pháp tiếng Anh, các em cần học và ghi nhớ nguyên tắc hòa hợp chủ ngữ và động từ.
- Nguyên tắc hòa hợp chủ ngữ và động từ
- Chủ ngữ số ít + động từ số ít
- Chủ ngữ số nhiều + động từ số nhiều
- Chủ ngữ là danh từ ko đếm được + động từ số ít (ko đếm được N + động từ số ít)
- Nguyên tắc hòa hợp chủ ngữ và động từ
- Nguyên tắc 1: Mỗi / Mỗi / Mỗi
- Quy tắc 2: Hồ hết / Tất cả (trong số)
- Quy tắc 3: Ko có
- Nguyên tắc 4: Và
- Nguyên tắc 5: Với / Cũng như
- Quy tắc 6: Hoặc / Ko / Ko chỉ ... Nhưng còn
- Nguyên tắc 7: Một lượng lớn / Một lượng lớn
- Quy tắc 8: Ít / Một vài / Ít / Một ít
- Nguyên tắc 9: Số lượng / Thời kì / Tiền nong / Khoảng cách
- 2.10. Nguyên tắc 10: + adj / The + quốc tịch
- Phần bài tập
1. Nguyên tắc hòa hợp chủ ngữ và động từ chung.
1.1. Chủ ngữ số ít + động từ số ít
Ví dụ: Con gái của họ đang học để trở thành một luật sư.
("Con gái của họ" là chủ ngữ số ít, theo sau là động từ số ít "là")
1.2. Chủ ngữ số nhiều + động từ số nhiều
Ví dụ: Các phòng đều có ban công hướng biển.
("Các phòng" là chủ ngữ số nhiều, theo sau là động từ số nhiều "có")
1.3. Chủ ngữ là danh từ ko đếm được + động từ số ít (ko đếm được N + động từ số ít)
Ví dụ: Thông tin được bảo mật cẩn mật.
("information" là danh từ ko đếm được, theo sau là động từ số ít "is")
2. Nguyên tắc hòa hợp chủ ngữ và động từ đặc trưng.
2.1. Nguyên tắc 1: Mỗi / Mỗi / Mỗi
Qui định:
- Every / Each + danh từ số ít + động từ số ít
- Every of + danh từ số ít + động từ số ít
Ví dụ:
- Tất cả các phòng trong ngôi nhà đều được sơn màu trắng.
- Mỗi người tham gia phòng tập thể dục sẽ thu được một túi miễn phí
- Mỗi con ngựa đã giành thắng lợi trong các cuộc đua quốc tế lớn.
2.2. Quy tắc 2: Hồ hết / Tất cả (trong số)
Qui định:
- Most (of) + Danh từ số nhiều + Động từ số nhiều
- Tất cả (of) + Danh từ ko đếm được + động từ số ít
Ví dụ:
- Ở ngôi trường này, hồ hết trẻ em đều thuộc tập thể người Hàn Quốc.
- Hồ hết các nghiên cứu trong lĩnh vực này đã được thực hiện bởi người Nga.
- Tất cả các vé có giá 25 bảng Anh.
- Mọi thông tin về thành phầm mới đều được bảo mật.
2.3. Quy tắc 3: Ko có
Qui định:
- Ko có + Danh từ số nhiều + Động từ số ít / số nhiều
- Ko có + Danh từ ko đếm được + động từ số ít
Ví dụ:
- Ko người nào trong số những người bạn cũ của anh đó biết / biết chuyện gì đã xảy ra với anh đó.
- Ko có thông tin nào trong báo cáo của anh đó là chuẩn xác.
2.4. Nguyên tắc 4: Và
Qui định:
Chủ ngữ 1 và Chủ ngữ 2 + động từ số nhiều
Ví dụ: Một chiếc oto và một chiếc xe đạp là phương tiện vận chuyển của tôi.
2.5. Nguyên tắc 5: Với / Cũng như
Qui định:
Chủ ngữ 1 + cùng nhau / cùng với / cũng như + Chủ ngữ 2 + Động từ chủ ngữ 1
Ví dụ:
- Chai sâm panh đó (cùng với sôcôla đó) sẽ tạo nên một món quà tuyệt vời.
- Sự phấn khích cũng như lo lắng là nguyên nhân khiến cô đó run rẩy.
2.6. Quy tắc 6: Hoặc / Ko / Ko chỉ ... Nhưng còn
Qui định:
- Hoặc + Chủ ngữ 1 + hoặc + Chủ ngữ 2 + Chủ ngữ động từ 2
- Neither + Chủ ngữ 1 + Nor + Chủ ngữ 2 + Chủ ngữ động từ 2
- Ko chỉ + Chủ ngữ 1 + Nhưng còn + Chủ ngữ 2 + Chủ ngữ 2
Ví dụ:
- Kiana hoặc Casey hôm nay đang giúp trang trí sân khấu.
- Cả ông già và các đàn ông của ông đều ko muốn bán con bò.
- Ko chỉ anh trai tôi nhưng cả bố mẹ tôi cũng có mặt ở đây.
2.7. Nguyên tắc 7: Một lượng lớn / Một lượng lớn
Qui định:
A good / great deal / Số lượng lớn + Danh từ ko đếm được + Từ số ít
Ví dụ:
- Một số tiền lớn / tốt đã được chi vào việc trang bị nội thất cho căn hộ của cô đó.
- Một lượng lớn thông tin đã được lưu trữ trong máy tính này.
2.8. Quy tắc 8: Ít / Một vài / Ít / Một ít
Qui định:
- Vài / Một vài + Danh từ số nhiều + Động từ số nhiều
- Little / A little + Danh từ ko đếm được + động từ số ít
Ví dụ:
- Một vài người đã kì vọng.
- Hiện nay rất ít shop bán những thứ này nên bạn sẽ rất khó sắm được.
- Siêng năng một tí sẽ tốt cho sức khỏe của bạn.
2.9. Nguyên tắc 9: Số lượng / Thời kì / Tiền nong / Khoảng cách
Qui định:
Số lượng / Thời kì / Tiền nong / Khoảng cách + Động từ số ít
Ví dụ:
- Mười dặm là một khoảng cách dài để hoàn thành trong một giờ. (khoảng cách)
- Mười USD là một cái giá cao phải trả. (tiền nong)
- Năm năm là một khoảng thời kì dài để cô kì vọng. (thời kì)
2.10. Nguyên tắc 10: + adj / The + quốc tịch
Qui định:
+ Adj / national + động từ số nhiều
Chúng ta có thể sử dụng "the" trước một số tính từ và từ quốc tịch để có tức là "một nhóm người". Các động từ theo sau "The + adj" và "The + national" được sử dụng ở dạng số nhiều.
Ví dụ:
- Người giàu ko phải lúc nào cũng hạnh phúc trong cuộc sống của họ.
- Người Ireland tự hào về khiếu hí hước của họ.
3. Phần bài tập
Bài 1: Chọn dạng đúng của các động từ trong ngoặc.
Câu hỏi 1. Ko chỉ học trò nhưng cả thầy cô giáo hướng dẫn của họ ________ cũng được gọi tới văn phòng hiệu trưởng. (có / có)
Câu hỏi 2. Bốn năm _______ một khoảng thời kì dài để xa bằng hữu và gia đình của bạn. (là)
Câu 3. Một số loài động vật _______ trên bờ vực tuyệt diệt. (là)
Câu hỏi 4. Mọi phòng trong ngôi nhà ___________ sơn màu trắng. (đã / đã)
Câu hỏi 5. Một số tiền lớn __________ đã chi để trang bị nội thất cho căn hộ của cô đó. (đã / đã)
Bài 2: Hay chọn đap an đung nhât.
Câu hỏi 1. Mọi người trong ban giám đốc _________ với kế hoạch sáp nhập.
A. đang đồng ý
B. đồng ý
C. đã đồng ý
D. đồng ý
Câu 2. Nhờ chiến dịch chống hút thuốc lá gần đây, số người hút thuốc lá trên cả nước _______.
A. đã giảm
B. để giảm
C. đã giảm
D. giảm
Câu hỏi 3. Mỗi học trò _________ trả lời ba câu hỏi trước nhất
A. có
B. có
C. phải
D. là
Câu 4. Người Anh _________ nổi tiếng về sự điềm tĩnh của họ.
A. be
B. là
Quan tâm
D. đã
Câu 5. Hai tỷ USD ___ ko đủ cho các nạn nhân của trận sóng thần.
A. đã được
B. đã
C. là
D. là
Câu trả lời
Bài 1.
Câu 1. có
Câu 2. là
Câu 3. là
Câu 4. đã
Câu 5. đã
Bài 2.
Câu 1. DỄ DÀNG
Câu 2. A
Câu 3. A
Câu 4. HẾT
Câu 5. HẾT
Hi vọng với những kiến thức cơ bản trên, các bạn có thể hiểu và tránh nhầm lẫn lúc luyện tập chia động từ.
------------------------------------
Trình biên dịch:
Thầy Lê Phước Khoa
Xem thêm:
- Hướng dẫn cách tạo thành tính từ với hậu tố và tiền tố trong tiếng Anh dễ dàng tại nhà
- Gerund là gì và làm thế nào để sử dụng nó đúng cách?
[rule_{ruleNumber}]
[box type=”note” align=”” class=”” nguyecircn-tac-hogravea-hop-chu-ngu-vagrave-dong-tu-thocircng-thuong”>1. Nguyên tắc hòa hợp chủ ngữ và động từ chung.
1.1. Chủ ngữ số ít + động từ số ít
Ví dụ: Con gái của họ đang học để trở thành một luật sư.
(“Con gái của họ” là chủ ngữ số ít, theo sau là động từ số ít “là”)
1.2. Chủ ngữ số nhiều + động từ số nhiều
Ví dụ: Các phòng đều có ban công hướng biển.
(“Các phòng” là chủ ngữ số nhiều, theo sau là động từ số nhiều “có”)
1.3. Chủ ngữ là danh từ không đếm được + động từ số ít (không đếm được N + động từ số ít)
Ví dụ: Thông tin được bảo mật nghiêm ngặt.
(“information” là danh từ không đếm được, theo sau là động từ số ít “is”)
2. Nguyên tắc hòa hợp chủ ngữ và động từ đặc biệt.
2.1. Nguyên tắc 1: Mỗi / Mỗi / Mỗi
Qui định:
- Every / Each + danh từ số ít + động từ số ít
- Every of + danh từ số ít + động từ số ít
Ví dụ:
- Tất cả các phòng trong ngôi nhà đều được sơn màu trắng.
- Mỗi người tham gia phòng tập thể dục sẽ nhận được một túi miễn phí
- Mỗi con ngựa đã giành chiến thắng trong các cuộc đua quốc tế lớn.
2.2. Quy tắc 2: Hầu hết / Tất cả (trong số)
Qui định:
- Most (of) + Danh từ số nhiều + Động từ số nhiều
- Tất cả (of) + Danh từ không đếm được + động từ số ít
Ví dụ:
- Ở ngôi trường này, hầu hết trẻ em đều thuộc cộng đồng người Hàn Quốc.
- Hầu hết các nghiên cứu trong lĩnh vực này đã được thực hiện bởi người Nga.
- Tất cả các vé có giá 25 bảng Anh.
- Mọi thông tin về sản phẩm mới đều được bảo mật.
2.3. Quy tắc 3: Không có
Qui định:
- Không có + Danh từ số nhiều + Động từ số ít / số nhiều
- Không có + Danh từ không đếm được + động từ số ít
Ví dụ:
- Không ai trong số những người bạn cũ của anh ấy biết / biết chuyện gì đã xảy ra với anh ấy.
- Không có thông tin nào trong báo cáo của anh ấy là chính xác.
2.4. Nguyên tắc 4: Và
Qui định:
Chủ ngữ 1 và Chủ ngữ 2 + động từ số nhiều
Ví dụ: Một chiếc ô tô và một chiếc xe đạp là phương tiện di chuyển của tôi.
2.5. Nguyên tắc 5: Với / Cũng như
Qui định:
Chủ ngữ 1 + cùng nhau / cùng với / cũng như + Chủ ngữ 2 + Động từ chủ ngữ 1
Ví dụ:
- Chai sâm panh đó (cùng với sôcôla đó) sẽ tạo nên một món quà tuyệt vời.
- Sự phấn khích cũng như lo lắng là nguyên nhân khiến cô ấy run rẩy.
2.6. Quy tắc 6: Hoặc / Không / Không chỉ … Mà còn
Qui định:
- Hoặc + Chủ ngữ 1 + hoặc + Chủ ngữ 2 + Chủ ngữ động từ 2
- Neither + Chủ ngữ 1 + Nor + Chủ ngữ 2 + Chủ ngữ động từ 2
- Không chỉ + Chủ ngữ 1 + Mà còn + Chủ ngữ 2 + Chủ ngữ 2
Ví dụ:
- Kiana hoặc Casey hôm nay đang giúp trang trí sân khấu.
- Cả ông già và các con trai của ông đều không muốn bán con bò.
- Không chỉ anh trai tôi mà cả bố mẹ tôi cũng có mặt ở đây.
2.7. Nguyên tắc 7: Một lượng lớn / Một lượng lớn
Qui định:
A good / great deal / Số lượng lớn + Danh từ không đếm được + Từ số ít
Ví dụ:
- Một số tiền lớn / tốt đã được chi vào việc trang bị nội thất cho căn hộ của cô ấy.
- Một lượng lớn thông tin đã được lưu trữ trong máy tính này.
2.8. Quy tắc 8: Ít / Một vài / Ít / Một ít
Qui định:
- Vài / Một vài + Danh từ số nhiều + Động từ số nhiều
- Little / A little + Danh từ không đếm được + động từ số ít
Ví dụ:
- Một vài người đã chờ đợi.
- Hiện nay rất ít cửa hàng bán những thứ này nên bạn sẽ rất khó mua được.
- Chăm chỉ một chút sẽ tốt cho sức khỏe của bạn.
2.9. Nguyên tắc 9: Số lượng / Thời gian / Tiền bạc / Khoảng cách
Qui định:
Số lượng / Thời gian / Tiền bạc / Khoảng cách + Động từ số ít
Ví dụ:
- Mười dặm là một khoảng cách dài để hoàn thành trong một giờ. (khoảng cách)
- Mười đô la là một cái giá cao phải trả. (tiền bạc)
- Năm năm là một khoảng thời gian dài để cô chờ đợi. (thời gian)
2.10. Nguyên tắc 10: + adj / The + quốc tịch
Qui định:
+ Adj / national + động từ số nhiều
Chúng ta có thể sử dụng “the” trước một số tính từ và từ quốc tịch để có nghĩa là “một nhóm người”. Các động từ theo sau “The + adj” và “The + national” được sử dụng ở dạng số nhiều.
Ví dụ:
- Người giàu không phải lúc nào cũng hạnh phúc trong cuộc sống của họ.
- Người Ireland tự hào về khiếu hài hước của họ.
3. Phần bài tập
Bài 1: Chọn dạng đúng của các động từ trong ngoặc.
Câu hỏi 1. Không chỉ học sinh mà cả giáo viên hướng dẫn của họ ________ cũng được gọi đến văn phòng hiệu trưởng. (có / có)
Câu hỏi 2. Bốn năm _______ một khoảng thời gian dài để xa bạn bè và gia đình của bạn. (là)
Câu 3. Một số loài động vật _______ trên bờ vực tuyệt chủng. (là)
Câu hỏi 4. Mọi phòng trong ngôi nhà ___________ sơn màu trắng. (đã / đã)
Câu hỏi 5. Một số tiền lớn __________ đã chi để trang bị nội thất cho căn hộ của cô ấy. (đã / đã)
Bài 2: Hay chọn đap an đung nhât.
Câu hỏi 1. Mọi người trong ban giám đốc _________ với kế hoạch sáp nhập.
A. đang đồng ý
B. đồng ý
C. đã đồng ý
D. đồng ý
Câu 2. Nhờ chiến dịch chống hút thuốc lá gần đây, số người hút thuốc lá trên cả nước _______.
A. đã giảm
B. để giảm
C. đã giảm
D. giảm
Câu hỏi 3. Mỗi học sinh _________ trả lời ba câu hỏi đầu tiên
A. có
B. có
C. phải
D. là
Câu 4. Người Anh _________ nổi tiếng về sự điềm tĩnh của họ.
A. be
B. là
Quan tâm
D. đã
Câu 5. Hai tỷ đô la ___ không đủ cho các nạn nhân của trận sóng thần.
A. đã được
B. đã
C. là
D. là
Câu trả lời
Bài 1.
Câu 1. có
Câu 2. là
Câu 3. là
Câu 4. đã
Câu 5. đã
Bài 2.
Câu 1. DỄ DÀNG
Câu 2. A
Câu 3. A
Câu 4. HẾT
Câu 5. HẾT
Hi vọng với những kiến thức cơ bản trên, các bạn có thể hiểu và tránh nhầm lẫn khi luyện tập chia động từ.
————————————
Trình biên dịch:
Thầy Lê Phước Khoa
Xem thêm:
- Hướng dẫn cách tạo thành tính từ với hậu tố và tiền tố trong tiếng Anh dễ dàng tại nhà
- Gerund là gì và làm thế nào để sử dụng nó đúng cách?
[/box]
#Nắm #chắc #nguyên #tắc #hòa #hợp #giữa #chủ #ngữ #và #động #từ #trong #Tiếng #Anh #Subject #Verb #Agreement
[/toggle]
Bạn thấy bài viết Nắm chắc 10 nguyên tắc hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ trong Tiếng Anh (Subject – Verb Agreement) có khắc phục đươc vấn đề bạn tìm hiểu ko?, nếu ko hãy comment góp ý thêm về Nắm chắc 10 nguyên tắc hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ trong Tiếng Anh (Subject – Verb Agreement) bên dưới để thpttranhungdao.edu.vn có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho độc giả nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website Trường THPT Trần Hưng Đạo
Phân mục: Giáo dục
#Nắm #chắc #nguyên #tắc #hòa #hợp #giữa #chủ #ngữ #và #động #từ #trong #Tiếng #Anh #Subject #Verb #Agreement
Trả lời