Câu hỏi: Muối clorua là gì? Nêu tính tan và ứng dụng của một số muối clorua quan trọng.
Hồi đáp:
Muối của axit clohiđric gọi là muối clorua.
– Độ tan của muối clorua: Hầu hết các muối clorua đều tan trong nước, trừ một số muối clorua khó tan trong nước như AgCl↓ (màu trắng) và ít tan như PbCl2↓ (màu trắng), CuCl↓ (màu trắng)…
Ứng dụng của một số muối clorua quan trọng:
+ NaCl: dùng làm muối ăn, điều chế NaOH, Cl2, H2, nước Giaven, axit HCl…
#M862105ScriptRootC1420804 { chiều cao tối thiểu: 300px; }
+ KCl: dùng làm phân kali.
+ ZnCl2: có khả năng diệt khuẩn, làm chất chống ăn mòn.
+ AlCl3: chất xúc tác trong tổng hợp hữu cơ.
+ BaCl2: thuốc trừ sâu trong nông nghiệp.
Cùng trường Trường THPT Trần Hưng Đạo tìm hiểu thêm về Muối clorua nhé.
1. Một số muối clorua
Muối của axit clohiđric gọi là muối clorua. Hầu hết các muối clorua đều tan nhiều trong nước, trừ một số muối khó tan như Ag và ít tan như CuCl, PbCl2.
Muối của axit clohiđric gọi là muối clorua.
– Công thức chung: MCln.
– Các muối clorua hầu hết đều tan trừ PbCl2 và AgCl, CuCl, Hg2Cl2.
– Để nhận biết ion Cl-, thuốc thử là dung dịch AgNO3 do tạo kết tủa trắng AgCl (AgCl tan trong dung dịch amoniac do tạo phức với NH3):
AgNO3 + NaCl → AgCl + NaNO3
Muối clorua có nhiều ứng dụng quan trọng: Phân kali; ZnCl2 được tẩm vào tà vẹt gỗ để chống mục vì chất này có khả năng diệt khuẩn; AlCl3 được dùng làm chất xúc tác trong tổng hợp hữu cơ; BaCl2 được sử dụng để kiểm soát sâu bệnh trong nông nghiệp…
Muối clorua quan trọng nhất là NaCl. Ngoài tác dụng làm muối ăn và bảo quản thực phẩm, NaCl còn là nguyên liệu quan trọng của công nghiệp hóa chất để điều chế Cl2, H2 NaOH, nước Gia–ven,…
2. Độ hòa tan
Hầu hết các muối clorua đều tan trong nước. Trừ một số trường hợp như Bạc clorua-AgCl khó tan trong nước hay Chì(II) clorua-PbCl₂ tan rất kém trong nước.
3. Tính chất hóa học
Về mặt hóa học, giống như các muối khác, muối clorua phản ứng với kim loại, bazơ và các muối khác.
4. Nhận biết Iot clorua
Dùng dung dịch AgNO3 (bạc nitrat) để nhận biết anion clorua, vì tạo kết tủa trắng AgCl (không tan trong axit mạnh). Dung dịch AgNO3 còn là thuốc thử để nhận biết các anion halogenua khác (trừ anion florua).
Thêm dung dịch bạc nitrat vào dung dịch muối clorua hoặc dung dịch axit clohydric sẽ tạo ra kết tủa phủ bạc clorua, không tan trong axit mạnh:
NaCl + AgNO3 → AgCl + NaNO3
HCl + AgNO3 → AgCl + HNO3
Vậy dung dịch AgNO3 là thuốc thử để phát hiện ion clorua.
5. Ứng dụng
Muối clorua quan trọng nhất là natri clorua (NaCl), thường được gọi là muối ăn. NaCl có nhiều nhất trong nước biển, là nguyên liệu điều chế HCl, NaOH trong công nghiệp.
Ngoài ra còn có BaCl2 làm thuốc trừ sâu, NH4Cl làm phân bón, ZnCl2 làm chất chống mối mọt, KCl làm phân bón v.v.
6. Bài tập thực hành
Bài tập 1: Cho 0,5 gam một kim loại hóa trị II phản ứng hết với dung dịch HCl dư thu được 0,28 lít H2 (dktc). Kim loại đó là
A. Ca B. Ba C. Sr D. Mg
Hồi đáp:
Trả lời: A
nH2 = 0,0125 mol
bảo toàn electron
2nM = 2nH2 nM = nH2 = 0,0125 mol
⇒M = 0,5 / 0,0125 = 40 (Ca)
Bài tập 2: Hòa tan 2 gam một kim loại M thuộc nhóm IIA trong dung dịch HCl (dư). Cô cạn dung dịch thu được 5,55 gam muối. Kim loại X là
A. canxi B. bari C. magie D. berili
Hồi đáp:
Trả lời: A
M + HCl → MCl2 + H2
nM = nMCl2
Bài tập 3: Cho 7,8 gam hỗn hợp X gồm Al, Mg phản ứng hết với dung dịch HCl dư thu được 8,96 lít H2 (đkc). Thành phần phần trăm khối lượng của Al trong X là
A. 69,23% B. 34,60% C. 38,46% D. 51,92%
Hồi đáp:
Trả lời: A
nH2 = 0,4 mol
bảo toàn electron
3nAl + 2nMg = 2nH2 3nAl + 2nMg = 0,8 (1)
mhh = 27nAl + 24nMg = 7,8 (2)
Giải hệ (1) và (2) ⇒ nAl = 0,2 (mol); nMg = 0,1 mol
⇒ %mAl = 0,2,27/7,8 .100% = 69,23%
Đăng bởi: Trường THPT Trần Hưng Đạo
Chuyên mục: Lớp 10 , Hóa học 10
Bạn thấy bài viết Muối clorua là gì? có giải quyết đươc vấn đề bạn tìm hiểu không?, nếu không hãy comment góp ý thêm về Muối clorua là gì? bên dưới để Trường THPT Trần Hưng Đạo có thể chỉnh sửa & cải thiện nội dung tốt hơn cho các bạn nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website của Trường Trường THPT Trần Hưng Đạo
Chuyên mục: Giáo dục
Trả lời