Muối amoni là gì Tính chất vật lý? Tính chất hóa học? Cách nhận mặt và điều chế muối amoni? Tác động amoni? Bài tập muối amoni?
1. Muối amoni là gì?
Muối amoni là muối của NH3 với axit nào. Chúng bao gồm các cation NH4+ và các anion axit-bazơ.
Công thức chung của muối amoni: (NH4)nA.
Ví dụ: Amoni Clorua: NH4Cl; Amoni Sunfat: (NH4)2SO4; Amoni nitrat: NH4NO3:…
2. Tính chất vật lý:
Tất cả các muối amoni đều tan trong nước và là chất điện li mạnh. Lúc hòa tan, chúng được phân tích hoàn toàn thành các ion. Trong đó ion NH4+ ko có màu.
Phương trình tổng quát: (NH4 )n A → n NH4(+) + An–
Ví dụ: NH4Cl → NH4+ + Cl–
Nếu là muối amoni của axit mạnh (A là gốc axit của axit mạnh) thì bị thủy phân tạo môi trường axit.
Phương trình: NH4( + ) + H2O → NH3 + H3O +
3. Tính chất hóa học:
Tính chất hóa học được trình bày thông qua phản ứng của muối amoni với các chất khác, bao gồm: Dung dịch kiềm và phản ứng nhiệt phân.
3.1. Tác dụng với dung dịch kiềm:
(Nhận mặt ion amoni, điều chế amoniac trong phòng thí nghiệm)
Lúc đun nóng, muối amoni ở dung dịch đặc phản ứng với dung dịch kiềm sinh ra khí amoniac rồi bay hơi.
Phương trình: (NH4)2SO4 + 2NAOH → 2NH3(↑) + 2H2O + Na2SO4 (nhiệt độ)
Phương trình ion rút gọn như sau: NH4+ + OH- → NH3(↑) + H2O (hỗn hợp ẩm chuyển sang màu xanh lục)
3.2. Phản ứng nhiệt phân muối amoni:
Hồ hết các muối amoni đều dễ bị nhiệt phân hủy.
Lúc đun nóng, muối amoni chứa gốc axit ko có tính oxi hóa bị phân hủy thành amoniac.
Phương trình: NH4Cl(r) → NH3(k) + HCl(k) (nhiệt độ)
Ví dụ: NH4Cl lúc đun nóng sẽ bị phân hủy thành khí: NH3 và HCl.
Lúc bay tới mồm ống, ở nhiệt độ thấp hơn, NH3 và HCl liên kết với nhau tạo thành tinh thể NH4Cl màu trắng.
– Các muối amoni cacbonat và amoni bicacbonat phân hủy ở nhiệt độ thường giải phóng NH3 và CO2. Phản ứng sẽ nhanh hơn lúc đun nóng.
Phương trình: (NH4)2CO3(r) → NH3(k) + NH4HCO3(r)
NH4HCO3(r) → NH3(k) + CO2(k) + H2O(k)
Xem xét: (NH4HCO3 được dùng làm bột nở, vì (NH4HCO3) phân hủy sinh ra các khí (NH3, H2O (hơi nước) và CO2), các khí này thoát ra từ bên trong bánh làm bánh nở ra, tạo lỗ xốp. làm cho bánh mềm và dễ ăn.
– Các muối amoni chứa axit có tính oxi hóa như axit nitric, axit nitric sẽ cho các thành phầm như N2, N2O lúc bị nhiệt phân.
Phương trình: NH4NO2 → N2 + 2H2O (nhiệt độ)
NH4NO3 → N20 + 2H2O (nhiệt độ)
4. Cách nhận mặt và điều chế muối amoni:
4.1. Cách nhận mặt muối amoni:
– Để nhận mặt muối amoni, dựa vào tính chất hóa học đặc trưng của chúng, ta dùng dung dịch bazơ (OH–), ví dụ NaOH, KOH… Phản ứng sẽ sinh ra khí có mùi hăng, đây được coi là phương pháp. luật xác nhận. Cách nhận mặt muối amoni đơn giản nhất. .
Phương trình: NH4+ + OH– → NH3↑ + H2O
Hiện tượng: Có khí mùi khai làm xanh quỳ tím ẩm.
Phương trình minh họa: NH4Cl + NaOH → NaCl + NH3↑+ H2O
(NH4)2SO4 + 2KOH → K2SO4 + 2NH3↑+ 2H2O
– Nếu các dung dịch cần nhận mặt đều là muối amoni thì ta phải dựa vào phản ứng đặc trưng của các anion trong dung dịch để nhận mặt.
Ví dụ: Để phân biệt hai muối NH4NO3 và NH4HCO3 ta dùng Ba(OH)2.
Phương trình: 2NH4NO3+ Ba(OH)2 → Ba(NO3)2 + 2NH3↑+ 2H2O
Hiện tượng: NH4NO3 tác dụng với Ba(OH)2 tạo khí có mùi hắc.
Phương trình: NH4HCO3+ Ba(OH)2 → BaCO3↓ + NH3↑+ H2O
Hiện tượng: NH4HCO3 phản ứng với Ba(OH)2 ngoài tạo mùi hắc, có kết tủa trắng xuất hiện.
4.2. Điều chế muối amoni:
– Cho NH3 phản ứng với Axit
Sử dụng phản hồi trao đổi.
5. Tác động của amoni:
Do chất thải chăn nuôi, nước thải và khả năng nhiễm vi khuẩn, lúc nồng độ amoniac trong nước sinh hoạt cao hơn tiêu chuẩn, nguồn nước bị ô nhiễm.
Amoni ko quá độc đối với người và động vật nhưng nếu hàm lượng amoni vượt quá tiêu chuẩn cho phép có thể trở thành chất gây ung thư và các bệnh nguy hiểm khác.
Amoni làm giảm tác dụng của clo trong xử lý nước. Amoni cùng với các hợp chất hữu cơ, photpho, sắt, mangan,… sẽ tạo điều kiện cho vi khuẩn tăng trưởng gây tác động tới chất lượng nước sau xử lý.
Lúc nồng độ amoniac trong nước cao dễ sinh ra nitrat: NO2-; nitrit: NO3-. Nếu có ở động vật, nó có thể trở thành tiền thân của nitơ. Lúc thân thể có nitrit, chất này sẽ lấy oxy từ hồng huyết cầu, khiến huyết sắc tố mất khả năng tiếp thu oxy, dẫn tới da nhợt nhạt, thiếu máu.
Trong thực phẩm, nitrit liên kết với các axit amin để tạo thành nitrosamine, là chất gây ung thư, gây tổn thương di truyền cho tế bào. Nitrit đặc trưng nguy hiểm đối với trẻ sơ sinh dưới 6 tháng tuổi, nó có thể gây ra các bệnh về đường hô hấp ở trẻ nhỏ, có thể khiến trẻ chậm lớn và một số bệnh khác.
Amoni là chất độc đối với hệ sinh thái thủy sinh, làm hết sạch oxy và gây thiếu oxy trong nước.
Một số giải pháp giảm amoniac trong nước sinh hoạt:
Sử dụng phương pháp thổi khí, sục khí trước lúc sử dụng.
– Giữ nước trong bể và lọc qua sỏi san hô để giảm hàm lượng amoniac trong nước.
– Mang mẫu nước tới trung tâm xét nghiệm uy tín và nhờ chuyên gia tư vấn.
– Ngoài ra còn có một số phương pháp xử lý nước sinh hoạt như: phương pháp clo hóa, phương pháp sục khí, phương pháp trao đổi ion, phương pháp sinh vật học, phương pháp khử nitrat NO3-.
6. Bài tập về muối amoni:
Bài tập 1: Để phân biệt các dung dịch hoá chất riêng lẻ KOH, (NH4)2SO4, Na2SO4 có thể dùng hoá chất nào sau đây?
A. Dung dịch BaCl2.
B.Dung dịch Ba(OH)2 2.
C. dung dịch AgNO3.
D. dung dịch NaOH.
Trả lời: TRẢ LỜI KHÔNG
Ghi nhãn các ống thử và lấy từ mỗi ống thử một mẫu thử của từng dung dịch.
Cho dung dịch Ba(OH)2 vào từng mẫu thử:
– Nếu có kết tủa trắng là Na2SO4
Phương trình: Ba(OH)2 + Na2SO4 → BaSO4↓ + 2NaOH
– Nếu có kết tủa trắng và mùi bay ra là (NH4)2SO4
Phương trình: (NH4)2SO4+ Ba(OH)2 → BaSO4↓ + 2NH3↑+ 2H2O
– Ko có hiện tượng KOH.
Bài tập 2: Dùng dung dịch nào sau đây để phân biệt các dung dịch ko màu: NH4NO3, NaCl, (NH4)2SO4, Mg(NO3)2, FeCl2?
A.BaCl2
B.NaOH
C.AgNO3
D.Ba(OH)2
Trả lời: Câu trả lời dễ dàng
Đánh số từng lọ ko dán nhãn và hút một ít từ mỗi lọ vào ống thử được đánh số tương ứng.
Cho dung dịch Ba(OH)2 vào ống thử đã đánh số trật tự tương ứng.
– Có hiện tượng khí mùi khai bay ra: NH4NO3
Phương trình 2NH4NO3 + Ba(OH)2 → Ba(NO3)2 + 2NH3↑ + 2H2O
– Có hiện tượng thoát ra khí mùi khai và có kết tủa trắng.
Phương trình: (NH4)2SO4+ Ba(OH)2 → BaSO4↓ trắng + 2NH3↑+ 2H2O
– Xuất hiện kết tủa trắng: Mg(NO3)2
Phương trình: Mg(NO3)2 + Ba(OH)2 → Ba(NO3)2 + Mg(OH)2↓ trắng
– Có hiện tượng xuất hiện kết tủa trắng xanh: FeCl2
Phương trình: FeCl2 + Ba(OH)2 → BaCl2 + Fe(OH)2 trắng xanh
– Ko hiện tượng: NaCl
Bài tập 3: Trình diễn phương pháp hóa học phân biệt các dung dịch: NH3, Na2SO4, NH4Cl, (NH4)2SO4. Viết các phương trình hóa học cho các phản ứng đã dùng.
Câu trả lời:
Cho que thử màu tím vào từng ống thử: Ống thử có hiện tượng màu xanh là dung dịch NH3, hai ống thử có hiện tượng màu hồng là NH4Cl và (NH4)2SO4. Ống thử ko có hiện tượng gì là Na2SO4.
Cho Ba(OH)2 vào hai ống thử làm quỳ tím hóa đỏ. Trong ống thử có khí NH4Cl mùi khai, trong ống thử vừa có khí vừa có kết tủa (NH4)2SO4.
Phương trình: (NH4)2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 + 2NH3 + 2H2O
Phương trình: 2NH4Cl + Ba(OH)2 → BaCl2 + 2NH3 + 2H2O
Bài tập 4: Trong phản ứng nhiệt phân muối NH4NO2 và NH4NO3, số oxi của nitơ thay đổi như thế nào? Nguyên tử nitơ trong đó ion muối vào vai trò chất khử và nguyên tử nitơ trong đó ion muối vào vai trò chất oxi hóa?
Câu trả lời:
Phản ứng nhiệt phân:
Phương trình: NH4NO2 → N2 (bay hơi) + 2H2O (nhiệt độ) (1)
-3 +3 0
Phương trình: NH4NO3 → N2O (bay hơi) + 2H2O (nhiệt độ) (2)
-3 +5 +1
Trong hai phản ứng trên, số oxi hóa của nitơ trong mỗi phản ứng đều thay đổi. Trong mỗi phân tử muối, một nguyên tử nitơ có số oxy tăng và nguyên tử kia có số oxy giảm, đây là phản ứng oxi hóa khử nội phân tử.
Cả hai phản ứng nitơ nguyên tử trong ion NH+4 đều là phản ứng khử nitơ của số oxi -3 tăng dần thành 0 trong phản ứng (1) và +1 trong phản ứng (2). Nguyên tử nitơ trong ion NO2- và NO3- là chất oxi hóa. Ở phản ứng (1) số oxi của N tăng từ +3 lên 0 và ở phản ứng (2) số oxi của nitơ tăng từ +5 lên +1.
Bài tập 5: Cho dung dịch NaOH dư vào 150,0 mL dung dịch (NH4)2SO4 1,00M, đun nhẹ.
một. Viết phương trình hóa học ở dạng phân tử và ion?
b. Tính thể tích khí (dktc) thu được?
Câu trả lời:
a) Phương trình hóa học dạng phân tử: 2NaOH + (NH4)2SO4 → 2NH3↑ + Na2SO4 + 2H2O
Phương trình hóa học ở dạng ion rút gọn: NH4+ + OH- → 2NH3↑ + H2O
b) n(NH4)2SO4 = 0,15. 1 = 0,15 mol
Theo phương trình: nNH3 = 2. n(NH4)2SO4 = 0,15. 2 = 0,3 mol
VNH3 = 0,3. 22,4 = 6,72 lít
Bạn thấy bài viết Muối Amoni là gì? Tính chất hoá học? Bài tập về muối Amoni? có khắc phục đươc vấn đề bạn tìm hiểu ko?, nếu ko hãy comment góp ý thêm về Muối Amoni là gì? Tính chất hoá học? Bài tập về muối Amoni? bên dưới để thpttranhungdao.edu.vn có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho độc giả nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website Trường THPT Trần Hưng Đạo
Phân mục: Kiến thức chung
Nguồn: thpttranhungdao.edu.vn
Trả lời