Có cách nào phát âm tiếng Anh sang tiếng Việt dễ hiểu mà vẫn đảm bảo chuẩn người bản xứ? Để việc phát âm tiếng Anh không còn là cơn ác mộng, mời bạn tham khảo hướng dẫn phát âm trong bài viết dưới đây. Trong bài viết này, Trường THPT Trần Hưng Đạo sẽ bật mí cho các bạn cách phát âm từ “TIP” cực chuẩn theo biểu đồ IPA. Đừng bỏ qua để chinh phục phát âm tiếng Anh dễ dàng hơn.
Tổng hợp âm trong tiếng anh
Trong tiếng Anh, có nguyên âm và phụ âm. Đặc biệt, cách phát âm nguyên âm và phụ âm trong tiếng Anh cũng có những khác biệt nhất định.
một nguyên âm là gì? (Nguyên âm)
Các chữ cái A, E, I, O và U được gọi là nguyên âm.
Nguyên âm là âm thanh được tạo ra với cấu hình tương đối mở của thanh quản.
5 nguyên âm chính được chia thành nguyên âm ngắn và nguyên âm dài.
Ví dụ về các nguyên âm ngắn:
“a” như trong “con dơi”
“e” như trong “giường”
“i” như trong “bit”
“o” như trong “blog”
“u” như trong “nhưng”
Ví dụ về các nguyên âm dài:
“a” như trong “haze”
“e” như trong “anh ấy”
“tôi” như trong “xin chào”
“o” như trong “hy vọng”
“u” như trong “con người”
Phụ âm là gì? (Phụ âm)
Phụ âm là âm thanh được phát ra nhưng luồng hơi từ thanh quản đến môi sẽ bị cản trở, chặn lại nên không phát ra âm thanh.
Cách phát âm tiếng Anh sang tiếng Việt với 20 nguyên âm
nguyên âm | Mô tả | quy ước đọc | Ví dụ |
/ɪ/ | Âm i ngắn, giống âm “i” tiếng Việt nhưng phát âm rất ngắn. | Môi hơi mở rộng sang hai bên, lưỡi hạ thấp. | Lượt, ngồi, nó, lớn, kết thúc |
/Tôi:/ | Âm i ngân dài, kéo dài âm “i”, phát âm trong miệng, không thoát hơi. | Môi mở sang hai bên như đang cười, lưỡi thè ra. | Cần, đánh, đội |
/ʊ/ | Âm “u” ngắn, gần giống với âm “u” của tiếng Việt. Bạn không dùng môi để phát âm âm này mà đẩy một hơi rất ngắn ra khỏi cổ họng. | Môi hơi tròn, lưỡi hạ thấp. Không sử dụng môi của bạn để tạo ra âm thanh này mà hãy đẩy không khí ra khỏi cổ họng trong một thời gian ngắn. | Đặt, nhìn, nên, nấu ăn, sách, nhìn |
/u:/ | Âm “u” ngân dài, kéo dài, trong miệng nghe âm “ư”, không ra hơi. | Hình dạng môi tròn. Lưỡi nâng lên. Âm thanh được phát ra trong miệng, không phát ra ngoài không khí | Ít, khởi động, thua, ảm đạm, trái cây, nhai |
/e/ | Gần giống âm “e” của tiếng Việt nhưng phát âm rất ngắn. | Mở rộng hơn khi phát âm /ɪ/. Lưỡi thấp hơn /ɪ/. | Đã đi, dự định, gửi, thư |
/ə/ | Gần giống với âm “o” của tiếng Việt nhưng cách phát âm rất ngắn và nhẹ. | Môi hơi mở, lưỡi thả lỏng. | Sống lại mẹ ơi |
/ɜ:/ | Âm “u” cong lưỡi, phát âm /ɘ/ rồi cong lưỡi lên, phát âm trong khoang miệng. | Môi hơi mở, lưỡi cong lên trên, chạm vào vòm miệng trên ở phần cuối của âm thanh. | Y tá, nghe nói, thứ ba, lần lượt |
/ɒ/ | Âm “o” ngắn, gần giống với âm o trong tiếng Việt nhưng phát âm rất ngắn. | Môi hơi tròn, lưỡi hạ. | Rob, hàng đầu, xem, ngồi xổm, xúc xích |
/ɔ:/ | Âm “o” cong lưỡi, phát âm âm o như tiếng Việt rồi cong lưỡi lên, âm được phát âm trong khoang miệng. | Môi tròn, lưỡi cong lên trên, chạm vào vòm miệng trên ở phần cuối của âm thanh. | Nói, luật, chán, ngáp, hàm |
/æ/ | Âm a phẳng, hơi lai giữa âm “a” và “e”, tạo cảm giác âm bị triệt tiêu. | Miệng mở rộng, môi dưới cụp xuống, lưỡi thè rất thấp. | Mèo, tay, ngủ trưa, bằng phẳng, có |
/ʌ/ | Tương tự như âm “ă” của tiếng Việt, đó là một chút lai giữa âm “ă” và âm “o”. | Miệng hẹp, lưỡi hơi nhếch lên. | Vui vẻ, tình yêu, tiền bạc, một, London, đến |
/ɑ:/ | Âm “a” kéo dài, âm phát ra trong khoang miệng. | Miệng mở rộng, lưỡi hạ xuống. | Nhanh, xe, cứng, tắm |
/ɪə/ | Đọc âm /ɪ/ rồi chuyển dần sang âm /ə/. | Môi dần dần dẹt lại thành hình tròn, lưỡi thụt dần về phía sau. | Gần, tai, trong, xé, bia, sợ |
/ʊə/ | Đọc âm / / rồi chuyển dần sang âm /ə/ | Môi dần dần mở rộng, nhưng không mở rộng, lưỡi đẩy dần về phía trước. | Tinh khiết, du lịch |
/eə/ | Đọc âm /e/ rồi chuyển dần sang âm /ə/. | Hơi mím môi, lưỡi rút dần về phía sau. | Tóc, đó, chăm sóc, cầu thang, lê |
/eɪ/ | Đọc âm /e/ rồi chuyển dần sang âm /ɪ/. | Môi dẹt sang hai bên, lưỡi hướng dần lên trên. | Khuôn mặt, không gian, mưa, trường hợp, tám |
/ɔɪ/ | Đọc âm /ɔ:/ rồi chuyển dần sang âm /ɪ/. | Môi dẹt sang hai bên, lưỡi nâng lên đẩy về phía trước. | Niềm vui, sử dụng, đồ chơi, cuộn dây, hàu |
/aɪ/ | Đọc âm /ɑ:/ rồi chuyển dần sang âm /ɪ/. | Môi dẹt sang hai bên, lưỡi nâng lên và hơi đẩy về phía trước. | Của tôi, tầm nhìn, niềm tự hào, loại, chuyến bay |
/əʊ/ | Đọc âm /ə/ rồi chuyển dần sang âm /ʊ/. | Môi từ hơi mở sang hơi tròn, lưỡi thụt ra sau. | Không, đừng, đá, một mình, lỗ |
/aʊ/ | Đọc âm /ɑ:/ rồi chuyển dần sang âm /ʊ/. | Môi tròn hơn, lưỡi hơi thụt về phía sau. | Miệng, nhà, nâu, bò, ra |
Cách phát âm tiếng Anh sang tiếng Việt với 24 phụ âm
phụ âm | Mô tả | quy ước đọc | Ví dụ |
/P/ | Đọc ngắn gọn và dứt khoát |
| Ghim, giới hạn, mục đích, tạm dừng |
/b/ | Đọc như b ngắn và dứt khoát |
| Túi, bong bóng, xây dựng, áo choàng |
/t/ | Đọc ngắn gọn và dứt khoát |
| Thời gian, xe lửa, kéo, trễ |
/d/ | Đọc như d ngắn và dứt khoát |
| Cửa, ngày, lái xe, xuống, thức ăn |
/t∫/ | Đọc gần như ch trong tiếng Việt |
| Chọn, phô mai, nhà thờ, xem |
/dʒ/ | Đọc hầu (cuốn lưỡi) ngắn gọn, dứt khoát |
| Niềm vui, tung hứng, nước trái cây, sân khấu |
/k/ | Đọc như c |
| Tiền mặt, nhanh chóng, cricket, vớ |
/g/ | đọc như |
| Cô gái, cỏ xanh, lá cờ |
/f/ | Đọc như f |
| Trọn bộ, thứ sáu, cá, dao |
/v/ | đọc như |
| Vest, làng, quang cảnh, hang động |
/ / | đọc là |
| Đó, những, anh em, những người khác |
/θ/ | Đọc như |
| Suy nghĩ, suy nghĩ, Tắm |
/S/ | Đọc là s nhanh, nhẹ, phát âm là gió |
| Mặt trời, cô, thành phố, đi qua, khuôn mặt |
/z/ | Đọc thì nhanh nhẹ z |
| Sở thú, điên, lười biếng, ngoằn ngoèo, mũi |
/∫/ | Đọc là light s (uốn lưỡi), hơi gió |
| Áo sơ mi, cói, cửa hàng, tiền mặt |
/ʒ/ | Đọc là thời gian nhẹ, phát âm ngắn |
| Truyền hình, ảo tưởng, giản dị |
/m/ | đọc là m |
| Phòng, mẹ, điên, hơn nữa |
/N/ | đọc là n |
| Bây giờ, không ai, biết, biến |
/ / | Đọc nhẹ nhàng và dứt khoát |
| Vua, vật, bài hát, bơi lội |
/l/ | Đọc là |
| Luật, rất nhiều, bước nhảy vọt, lâu dài, viên thuốc, lạnh, lạnh, tan chảy |
/r/ | Đọc là r |
| Con đường, hoa hồng, dòng sông, chiếc nhẫn, chuyến đi |
/w/ | Đọc là được |
| Tường, đi bộ, rượu vang, thế giới |
/j/ | Đọc giống chữ z (nhấn mạnh) |
| Màu vàng, thông thường, giai điệu, ngày hôm qua, sân |
/h/ | Đọc là h |
| nhà, ngựa, hội trường, cao |
Trên đây là những mẹo hữu ích về cách phát âm tiếng Anh sang tiếng Việt. Hãy tham khảo và luyện tập mỗi ngày để nhanh chóng cải thiện kỹ năng phát âm của mình nhé. Và đừng quên tham khảo các bài viết trong chuyên mục Học tiếng Anh của Trường THPT Trần Hưng Đạo để cập nhật thêm nhiều kiến thức bổ ích nhé.
Giúp con đạt mục tiêu thành thạo tiếng Anh trước 10 tuổi. Xây dựng 4 kỹ năng Nghe – Nói – Đọc – Viết chỉ với 2.000đ/ngày. |
[toggle title=”xem thêm thông tin chi tiết về [MẸO] Cách phát âm tiếng Anh sang tiếng Việt siêu dễ cho trẻ” state=”close”]
[MẸO] Cách phát âm tiếng Anh sang tiếng Việt siêu dễ cho trẻ
Hình Ảnh về: [MẸO] Cách phát âm tiếng Anh sang tiếng Việt siêu dễ cho trẻ
Video về: [MẸO] Cách phát âm tiếng Anh sang tiếng Việt siêu dễ cho trẻ
Wiki về [MẸO] Cách phát âm tiếng Anh sang tiếng Việt siêu dễ cho trẻ
[MẸO] Cách phát âm tiếng Anh sang tiếng Việt siêu dễ cho trẻ -
Có cách nào phát âm tiếng Anh sang tiếng Việt dễ hiểu mà vẫn đảm bảo chuẩn người bản xứ? Để việc phát âm tiếng Anh không còn là cơn ác mộng, mời bạn tham khảo hướng dẫn phát âm trong bài viết dưới đây. Trong bài viết này, Trường THPT Trần Hưng Đạo sẽ bật mí cho các bạn cách phát âm từ “TIP” cực chuẩn theo biểu đồ IPA. Đừng bỏ qua để chinh phục phát âm tiếng Anh dễ dàng hơn.
Tổng hợp âm trong tiếng anh
Trong tiếng Anh, có nguyên âm và phụ âm. Đặc biệt, cách phát âm nguyên âm và phụ âm trong tiếng Anh cũng có những khác biệt nhất định.
một nguyên âm là gì? (Nguyên âm)
Các chữ cái A, E, I, O và U được gọi là nguyên âm.
Nguyên âm là âm thanh được tạo ra với cấu hình tương đối mở của thanh quản.
5 nguyên âm chính được chia thành nguyên âm ngắn và nguyên âm dài.
Ví dụ về các nguyên âm ngắn:
"a" như trong "con dơi"
"e" như trong "giường"
"i" như trong "bit"
"o" như trong "blog"
"u" như trong "nhưng"
Ví dụ về các nguyên âm dài:
"a" như trong "haze"
"e" như trong "anh ấy"
"tôi" như trong "xin chào"
"o" như trong "hy vọng"
"u" như trong "con người"
Phụ âm là gì? (Phụ âm)
Phụ âm là âm thanh được phát ra nhưng luồng hơi từ thanh quản đến môi sẽ bị cản trở, chặn lại nên không phát ra âm thanh.
Cách phát âm tiếng Anh sang tiếng Việt với 20 nguyên âm
nguyên âm | Mô tả | quy ước đọc | Ví dụ |
/ɪ/ | Âm i ngắn, giống âm “i” tiếng Việt nhưng phát âm rất ngắn. | Môi hơi mở rộng sang hai bên, lưỡi hạ thấp. | Lượt, ngồi, nó, lớn, kết thúc |
/Tôi:/ | Âm i ngân dài, kéo dài âm “i”, phát âm trong miệng, không thoát hơi. | Môi mở sang hai bên như đang cười, lưỡi thè ra. | Cần, đánh, đội |
/ʊ/ | Âm "u" ngắn, gần giống với âm "u" của tiếng Việt. Bạn không dùng môi để phát âm âm này mà đẩy một hơi rất ngắn ra khỏi cổ họng. | Môi hơi tròn, lưỡi hạ thấp. Không sử dụng môi của bạn để tạo ra âm thanh này mà hãy đẩy không khí ra khỏi cổ họng trong một thời gian ngắn. | Đặt, nhìn, nên, nấu ăn, sách, nhìn |
/u:/ | Âm “u” ngân dài, kéo dài, trong miệng nghe âm “ư”, không ra hơi. | Hình dạng môi tròn. Lưỡi nâng lên. Âm thanh được phát ra trong miệng, không phát ra ngoài không khí | Ít, khởi động, thua, ảm đạm, trái cây, nhai |
/e/ | Gần giống âm “e” của tiếng Việt nhưng phát âm rất ngắn. | Mở rộng hơn khi phát âm /ɪ/. Lưỡi thấp hơn /ɪ/. | Đã đi, dự định, gửi, thư |
/ə/ | Gần giống với âm “o” của tiếng Việt nhưng cách phát âm rất ngắn và nhẹ. | Môi hơi mở, lưỡi thả lỏng. | Sống lại mẹ ơi |
/ɜ:/ | Âm "u" cong lưỡi, phát âm /ɘ/ rồi cong lưỡi lên, phát âm trong khoang miệng. | Môi hơi mở, lưỡi cong lên trên, chạm vào vòm miệng trên ở phần cuối của âm thanh. | Y tá, nghe nói, thứ ba, lần lượt |
/ɒ/ | Âm “o” ngắn, gần giống với âm o trong tiếng Việt nhưng phát âm rất ngắn. | Môi hơi tròn, lưỡi hạ. | Rob, hàng đầu, xem, ngồi xổm, xúc xích |
/ɔ:/ | Âm “o” cong lưỡi, phát âm âm o như tiếng Việt rồi cong lưỡi lên, âm được phát âm trong khoang miệng. | Môi tròn, lưỡi cong lên trên, chạm vào vòm miệng trên ở phần cuối của âm thanh. | Nói, luật, chán, ngáp, hàm |
/æ/ | Âm a phẳng, hơi lai giữa âm "a" và "e", tạo cảm giác âm bị triệt tiêu. | Miệng mở rộng, môi dưới cụp xuống, lưỡi thè rất thấp. | Mèo, tay, ngủ trưa, bằng phẳng, có |
/ʌ/ | Tương tự như âm "ă" của tiếng Việt, đó là một chút lai giữa âm "ă" và âm "o". | Miệng hẹp, lưỡi hơi nhếch lên. | Vui vẻ, tình yêu, tiền bạc, một, London, đến |
/ɑ:/ | Âm “a” kéo dài, âm phát ra trong khoang miệng. | Miệng mở rộng, lưỡi hạ xuống. | Nhanh, xe, cứng, tắm |
/ɪə/ | Đọc âm /ɪ/ rồi chuyển dần sang âm /ə/. | Môi dần dần dẹt lại thành hình tròn, lưỡi thụt dần về phía sau. | Gần, tai, trong, xé, bia, sợ |
/ʊə/ | Đọc âm / / rồi chuyển dần sang âm /ə/ | Môi dần dần mở rộng, nhưng không mở rộng, lưỡi đẩy dần về phía trước. | Tinh khiết, du lịch |
/eə/ | Đọc âm /e/ rồi chuyển dần sang âm /ə/. | Hơi mím môi, lưỡi rút dần về phía sau. | Tóc, đó, chăm sóc, cầu thang, lê |
/eɪ/ | Đọc âm /e/ rồi chuyển dần sang âm /ɪ/. | Môi dẹt sang hai bên, lưỡi hướng dần lên trên. | Khuôn mặt, không gian, mưa, trường hợp, tám |
/ɔɪ/ | Đọc âm /ɔ:/ rồi chuyển dần sang âm /ɪ/. | Môi dẹt sang hai bên, lưỡi nâng lên đẩy về phía trước. | Niềm vui, sử dụng, đồ chơi, cuộn dây, hàu |
/aɪ/ | Đọc âm /ɑ:/ rồi chuyển dần sang âm /ɪ/. | Môi dẹt sang hai bên, lưỡi nâng lên và hơi đẩy về phía trước. | Của tôi, tầm nhìn, niềm tự hào, loại, chuyến bay |
/əʊ/ | Đọc âm /ə/ rồi chuyển dần sang âm /ʊ/. | Môi từ hơi mở sang hơi tròn, lưỡi thụt ra sau. | Không, đừng, đá, một mình, lỗ |
/aʊ/ | Đọc âm /ɑ:/ rồi chuyển dần sang âm /ʊ/. | Môi tròn hơn, lưỡi hơi thụt về phía sau. | Miệng, nhà, nâu, bò, ra |
Cách phát âm tiếng Anh sang tiếng Việt với 24 phụ âm
phụ âm | Mô tả | quy ước đọc | Ví dụ |
/P/ | Đọc ngắn gọn và dứt khoát |
| Ghim, giới hạn, mục đích, tạm dừng |
/b/ | Đọc như b ngắn và dứt khoát |
| Túi, bong bóng, xây dựng, áo choàng |
/t/ | Đọc ngắn gọn và dứt khoát |
| Thời gian, xe lửa, kéo, trễ |
/d/ | Đọc như d ngắn và dứt khoát |
| Cửa, ngày, lái xe, xuống, thức ăn |
/t∫/ | Đọc gần như ch trong tiếng Việt |
| Chọn, phô mai, nhà thờ, xem |
/dʒ/ | Đọc hầu (cuốn lưỡi) ngắn gọn, dứt khoát |
| Niềm vui, tung hứng, nước trái cây, sân khấu |
/k/ | Đọc như c |
| Tiền mặt, nhanh chóng, cricket, vớ |
/g/ | đọc như |
| Cô gái, cỏ xanh, lá cờ |
/f/ | Đọc như f |
| Trọn bộ, thứ sáu, cá, dao |
/v/ | đọc như |
| Vest, làng, quang cảnh, hang động |
/ / | đọc là |
| Đó, những, anh em, những người khác |
/θ/ | Đọc như |
| Suy nghĩ, suy nghĩ, Tắm |
/S/ | Đọc là s nhanh, nhẹ, phát âm là gió |
| Mặt trời, cô, thành phố, đi qua, khuôn mặt |
/z/ | Đọc thì nhanh nhẹ z |
| Sở thú, điên, lười biếng, ngoằn ngoèo, mũi |
/∫/ | Đọc là light s (uốn lưỡi), hơi gió |
| Áo sơ mi, cói, cửa hàng, tiền mặt |
/ʒ/ | Đọc là thời gian nhẹ, phát âm ngắn |
| Truyền hình, ảo tưởng, giản dị |
/m/ | đọc là m |
| Phòng, mẹ, điên, hơn nữa |
/N/ | đọc là n |
| Bây giờ, không ai, biết, biến |
/ / | Đọc nhẹ nhàng và dứt khoát |
| Vua, vật, bài hát, bơi lội |
/l/ | Đọc là |
| Luật, rất nhiều, bước nhảy vọt, lâu dài, viên thuốc, lạnh, lạnh, tan chảy |
/r/ | Đọc là r |
| Con đường, hoa hồng, dòng sông, chiếc nhẫn, chuyến đi |
/w/ | Đọc là được |
| Tường, đi bộ, rượu vang, thế giới |
/j/ | Đọc giống chữ z (nhấn mạnh) |
| Màu vàng, thông thường, giai điệu, ngày hôm qua, sân |
/h/ | Đọc là h |
| nhà, ngựa, hội trường, cao |
Trên đây là những mẹo hữu ích về cách phát âm tiếng Anh sang tiếng Việt. Hãy tham khảo và luyện tập mỗi ngày để nhanh chóng cải thiện kỹ năng phát âm của mình nhé. Và đừng quên tham khảo các bài viết trong chuyên mục Học tiếng Anh của Trường THPT Trần Hưng Đạo để cập nhật thêm nhiều kiến thức bổ ích nhé.
Giúp con đạt mục tiêu thành thạo tiếng Anh trước 10 tuổi. Xây dựng 4 kỹ năng Nghe - Nói - Đọc - Viết chỉ với 2.000đ/ngày. |
[rule_{ruleNumber}]
[box type=”note” align=”” class=”” ltr”>Tổng hợp âm trong tiếng anh
Trong tiếng Anh, có nguyên âm và phụ âm. Đặc biệt, cách phát âm nguyên âm và phụ âm trong tiếng Anh cũng có những khác biệt nhất định.
một nguyên âm là gì? (Nguyên âm)
Các chữ cái A, E, I, O và U được gọi là nguyên âm.
Nguyên âm là âm thanh được tạo ra với cấu hình tương đối mở của thanh quản.
5 nguyên âm chính được chia thành nguyên âm ngắn và nguyên âm dài.
Ví dụ về các nguyên âm ngắn:
“a” như trong “con dơi”
“e” như trong “giường”
“i” như trong “bit”
“o” như trong “blog”
“u” như trong “nhưng”
Ví dụ về các nguyên âm dài:
“a” như trong “haze”
“e” như trong “anh ấy”
“tôi” như trong “xin chào”
“o” như trong “hy vọng”
“u” như trong “con người”
Phụ âm là gì? (Phụ âm)
Phụ âm là âm thanh được phát ra nhưng luồng hơi từ thanh quản đến môi sẽ bị cản trở, chặn lại nên không phát ra âm thanh.
Cách phát âm tiếng Anh sang tiếng Việt với 20 nguyên âm
nguyên âm | Mô tả | quy ước đọc | Ví dụ |
/ɪ/ | Âm i ngắn, giống âm “i” tiếng Việt nhưng phát âm rất ngắn. | Môi hơi mở rộng sang hai bên, lưỡi hạ thấp. | Lượt, ngồi, nó, lớn, kết thúc |
/Tôi:/ | Âm i ngân dài, kéo dài âm “i”, phát âm trong miệng, không thoát hơi. | Môi mở sang hai bên như đang cười, lưỡi thè ra. | Cần, đánh, đội |
/ʊ/ | Âm “u” ngắn, gần giống với âm “u” của tiếng Việt. Bạn không dùng môi để phát âm âm này mà đẩy một hơi rất ngắn ra khỏi cổ họng. | Môi hơi tròn, lưỡi hạ thấp. Không sử dụng môi của bạn để tạo ra âm thanh này mà hãy đẩy không khí ra khỏi cổ họng trong một thời gian ngắn. | Đặt, nhìn, nên, nấu ăn, sách, nhìn |
/u:/ | Âm “u” ngân dài, kéo dài, trong miệng nghe âm “ư”, không ra hơi. | Hình dạng môi tròn. Lưỡi nâng lên. Âm thanh được phát ra trong miệng, không phát ra ngoài không khí | Ít, khởi động, thua, ảm đạm, trái cây, nhai |
/e/ | Gần giống âm “e” của tiếng Việt nhưng phát âm rất ngắn. | Mở rộng hơn khi phát âm /ɪ/. Lưỡi thấp hơn /ɪ/. | Đã đi, dự định, gửi, thư |
/ə/ | Gần giống với âm “o” của tiếng Việt nhưng cách phát âm rất ngắn và nhẹ. | Môi hơi mở, lưỡi thả lỏng. | Sống lại mẹ ơi |
/ɜ:/ | Âm “u” cong lưỡi, phát âm /ɘ/ rồi cong lưỡi lên, phát âm trong khoang miệng. | Môi hơi mở, lưỡi cong lên trên, chạm vào vòm miệng trên ở phần cuối của âm thanh. | Y tá, nghe nói, thứ ba, lần lượt |
/ɒ/ | Âm “o” ngắn, gần giống với âm o trong tiếng Việt nhưng phát âm rất ngắn. | Môi hơi tròn, lưỡi hạ. | Rob, hàng đầu, xem, ngồi xổm, xúc xích |
/ɔ:/ | Âm “o” cong lưỡi, phát âm âm o như tiếng Việt rồi cong lưỡi lên, âm được phát âm trong khoang miệng. | Môi tròn, lưỡi cong lên trên, chạm vào vòm miệng trên ở phần cuối của âm thanh. | Nói, luật, chán, ngáp, hàm |
/æ/ | Âm a phẳng, hơi lai giữa âm “a” và “e”, tạo cảm giác âm bị triệt tiêu. | Miệng mở rộng, môi dưới cụp xuống, lưỡi thè rất thấp. | Mèo, tay, ngủ trưa, bằng phẳng, có |
/ʌ/ | Tương tự như âm “ă” của tiếng Việt, đó là một chút lai giữa âm “ă” và âm “o”. | Miệng hẹp, lưỡi hơi nhếch lên. | Vui vẻ, tình yêu, tiền bạc, một, London, đến |
/ɑ:/ | Âm “a” kéo dài, âm phát ra trong khoang miệng. | Miệng mở rộng, lưỡi hạ xuống. | Nhanh, xe, cứng, tắm |
/ɪə/ | Đọc âm /ɪ/ rồi chuyển dần sang âm /ə/. | Môi dần dần dẹt lại thành hình tròn, lưỡi thụt dần về phía sau. | Gần, tai, trong, xé, bia, sợ |
/ʊə/ | Đọc âm / / rồi chuyển dần sang âm /ə/ | Môi dần dần mở rộng, nhưng không mở rộng, lưỡi đẩy dần về phía trước. | Tinh khiết, du lịch |
/eə/ | Đọc âm /e/ rồi chuyển dần sang âm /ə/. | Hơi mím môi, lưỡi rút dần về phía sau. | Tóc, đó, chăm sóc, cầu thang, lê |
/eɪ/ | Đọc âm /e/ rồi chuyển dần sang âm /ɪ/. | Môi dẹt sang hai bên, lưỡi hướng dần lên trên. | Khuôn mặt, không gian, mưa, trường hợp, tám |
/ɔɪ/ | Đọc âm /ɔ:/ rồi chuyển dần sang âm /ɪ/. | Môi dẹt sang hai bên, lưỡi nâng lên đẩy về phía trước. | Niềm vui, sử dụng, đồ chơi, cuộn dây, hàu |
/aɪ/ | Đọc âm /ɑ:/ rồi chuyển dần sang âm /ɪ/. | Môi dẹt sang hai bên, lưỡi nâng lên và hơi đẩy về phía trước. | Của tôi, tầm nhìn, niềm tự hào, loại, chuyến bay |
/əʊ/ | Đọc âm /ə/ rồi chuyển dần sang âm /ʊ/. | Môi từ hơi mở sang hơi tròn, lưỡi thụt ra sau. | Không, đừng, đá, một mình, lỗ |
/aʊ/ | Đọc âm /ɑ:/ rồi chuyển dần sang âm /ʊ/. | Môi tròn hơn, lưỡi hơi thụt về phía sau. | Miệng, nhà, nâu, bò, ra |
Cách phát âm tiếng Anh sang tiếng Việt với 24 phụ âm
phụ âm | Mô tả | quy ước đọc | Ví dụ |
/P/ | Đọc ngắn gọn và dứt khoát |
| Ghim, giới hạn, mục đích, tạm dừng |
/b/ | Đọc như b ngắn và dứt khoát |
| Túi, bong bóng, xây dựng, áo choàng |
/t/ | Đọc ngắn gọn và dứt khoát |
| Thời gian, xe lửa, kéo, trễ |
/d/ | Đọc như d ngắn và dứt khoát |
| Cửa, ngày, lái xe, xuống, thức ăn |
/t∫/ | Đọc gần như ch trong tiếng Việt |
| Chọn, phô mai, nhà thờ, xem |
/dʒ/ | Đọc hầu (cuốn lưỡi) ngắn gọn, dứt khoát |
| Niềm vui, tung hứng, nước trái cây, sân khấu |
/k/ | Đọc như c |
| Tiền mặt, nhanh chóng, cricket, vớ |
/g/ | đọc như |
| Cô gái, cỏ xanh, lá cờ |
/f/ | Đọc như f |
| Trọn bộ, thứ sáu, cá, dao |
/v/ | đọc như |
| Vest, làng, quang cảnh, hang động |
/ / | đọc là |
| Đó, những, anh em, những người khác |
/θ/ | Đọc như |
| Suy nghĩ, suy nghĩ, Tắm |
/S/ | Đọc là s nhanh, nhẹ, phát âm là gió |
| Mặt trời, cô, thành phố, đi qua, khuôn mặt |
/z/ | Đọc thì nhanh nhẹ z |
| Sở thú, điên, lười biếng, ngoằn ngoèo, mũi |
/∫/ | Đọc là light s (uốn lưỡi), hơi gió |
| Áo sơ mi, cói, cửa hàng, tiền mặt |
/ʒ/ | Đọc là thời gian nhẹ, phát âm ngắn |
| Truyền hình, ảo tưởng, giản dị |
/m/ | đọc là m |
| Phòng, mẹ, điên, hơn nữa |
/N/ | đọc là n |
| Bây giờ, không ai, biết, biến |
/ / | Đọc nhẹ nhàng và dứt khoát |
| Vua, vật, bài hát, bơi lội |
/l/ | Đọc là |
| Luật, rất nhiều, bước nhảy vọt, lâu dài, viên thuốc, lạnh, lạnh, tan chảy |
/r/ | Đọc là r |
| Con đường, hoa hồng, dòng sông, chiếc nhẫn, chuyến đi |
/w/ | Đọc là được |
| Tường, đi bộ, rượu vang, thế giới |
/j/ | Đọc giống chữ z (nhấn mạnh) |
| Màu vàng, thông thường, giai điệu, ngày hôm qua, sân |
/h/ | Đọc là h |
| nhà, ngựa, hội trường, cao |
Trên đây là những mẹo hữu ích về cách phát âm tiếng Anh sang tiếng Việt. Hãy tham khảo và luyện tập mỗi ngày để nhanh chóng cải thiện kỹ năng phát âm của mình nhé. Và đừng quên tham khảo các bài viết trong chuyên mục Học tiếng Anh của Trường THPT Trần Hưng Đạo để cập nhật thêm nhiều kiến thức bổ ích nhé.
Giúp con đạt mục tiêu thành thạo tiếng Anh trước 10 tuổi. Xây dựng 4 kỹ năng Nghe – Nói – Đọc – Viết chỉ với 2.000đ/ngày. |
[/box]
#MẸO #Cách #phát #âm #tiếng #Anh #sang #tiếng #Việt #siêu #dễ #cho #trẻ
[/toggle]
Bạn thấy bài viết [MẸO] Cách phát âm tiếng Anh sang tiếng Việt siêu dễ cho trẻ có giải quyết đươc vấn đề bạn tìm hiểu không?, nếu không hãy comment góp ý thêm về [MẸO] Cách phát âm tiếng Anh sang tiếng Việt siêu dễ cho trẻ bên dưới để thpttranhungdao.edu.vn có thể chỉnh sửa & cải thiện nội dung tốt hơn cho độc giả nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website Trường THPT Trần Hưng Đạo
Chuyên mục: Giáo dục
#MẸO #Cách #phát #âm #tiếng #Anh #sang #tiếng #Việt #siêu #dễ #cho #trẻ
Trả lời