Cách tốt nhất để phát âm ED trong tiếng Anh là gì? Có 3 cách phát âm ed trong tiếng Anh bao gồm: /t/, /d/, /id/. Vậy làm thế nào để phân biệt các trường hợp phát âm của đuôi ed? Hãy tham khảo bài viết dưới đây để hiểu rõ hơn về cách phát âm đuôi ED nhé.
3 Cách phát âm ed trong tiếng Anh chuẩn
Nếu bạn đang băn khoăn không biết đọc ED trong tiếng Anh như thế nào cho đúng thì hãy tham khảo ngay 3 cách dưới đây.
Cách 1: Phát âm đuôi ed là /t/
Nếu phụ âm cuối của từ là vô thanh, thì ED được phát âm là T. Hãy cẩn thận để không tạo ra âm tiết phụ hoặc âm “id”.
Mẹo: Khi động từ kết thúc bằng âm /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/, nó được phát âm là /T/
Từ vựng | hậu tố -ed |
dừng lại /stɑːp/ | đã dừng lại /stɑːpt/ |
truy cập /ækˌsɛs/ | đã truy cập /ækˌsɛst/ |
wash /wɑːʃ/ | đã rửa sạch /wɑːʃt/ |
hôn /kɪs | đã hôn /kɪst/ |
nháy mắt /wɪŋk/ | nháy mắt /wɪŋkt/ |
Cách 2: Phát âm đuôi ed là /id/
Khi động từ kết thúc bằng âm /t/ hoặc /d/, ED được phát âm là /id/.
Từ vựng | hậu tố -ed |
con dơi /bæt/ | đánh bại /bætɪd/ |
đan /nɪt/ | dệt kim /nɪtɪd/ |
lũ lụt /flʌd/ | ngập /flʌdɪd/ |
hướng dẫn /gaɪd/ | hướng dẫn /gaɪdɪd/ |
Cách 3: Phát âm đuôi ed là /d/
Nếu chữ cái cuối cùng của một từ kết thúc bằng một phụ âm hữu thanh, thì ED được phát âm là D (không tạo ra một âm tiết nào khác).
Từ vựng | hậu tố -ed |
rue /ruː/ | rued /ruːd/ |
sạch sẽ /kliːn/ | làm sạch /kliːnd/ |
dòng chảy /floʊ/ | chảy / trôi / |
hướng dẫn /gaɪd/ | hướng dẫn /gaɪdɪd/ |
heo /hɑːg/ | hogged /hɑːgd/ |
thích thú /əˈmjuːz/ | thích thú /mjuːzd/ |
gọi /kɑːl/ | được gọi là /kɑːld/ |
Các trường hợp phát âm đuôi ed không đúng quy tắc
từ vựng tiếng Anh | Cách phát âm / Cách đọc | Có nghĩa |
khỏa thân (adj) | /ˈneɪkɪd/ | khỏa thân |
độc ác (adj) | /ˈwɪkɪd/ | gian dối |
người yêu dấu (adj) | /bɪˈlʌvd/ | yêu |
thiêng liêng (adj) | /ˈseɪkrɪd/ | Linh thiêng |
hận thù (adj) | /ˈheɪtrɪd/ | ghét |
khốn khổ (adj) | /ˈretʃɪd/ | khổ sở |
gồ ghề (adj) | /ˈrʌɡɪd/ | lởm chởm, gồ ghề |
rách rưới (adj) | /ˈræɡɪd/ | tả tơi, tả tơi |
cố chấp (adj) | /ˈdɒɡɪd/ | khả năng phục hồi |
may mắn (adj) | /ˈblesɪd/ | may mắn |
may mắn (v) | /ˈbrest/ | ban phước |
nguyền rủa (v) | /kɜːst/ | nguyền rủa |
nguyền rủa (adj) | /ˈkɜːsɪd/ | khó ưa |
cua (adj) | /ˈkræbɪd/ | Chữ nhỏ, khó đọc |
cua (v) | /kræbd/ | gắt gỏng |
quanh co (adj) | /ˈkrʊkɪd/ | xoắn, quanh co |
quanh co (v) | /ˈkrʊkt/ | Gian lận |
đã sử dụng (adj) | /chỉ/ | thân thuộc |
sử dụng (v) | /juːsd/ | sử dụng |
tuổi (adj) | /ˈeɪdʒɪd/ | cũ |
Bài tập giúp nhớ cách phát âm ed trong tiếng Anh
Bài tập 1: Đọc đoạn văn sau và sử dụng cách phát âm đúng của đuôi “ed”. Cũng viết cách phát âm
Con gấu nhảy 1 (…) ra khỏi lồng và lao vào đám đông. Cô ấy hẳn đã nhận ra 2 (…) rằng đây là cơ hội tốt nhất để cô ấy trốn thoát. Người huấn luyện gấu trông 3 (…) như thể anh ta sắp ngất đi vì quá kinh hoàng; có vẻ như 4 (…) giống như cơn ác mộng tồi tệ nhất của anh ấy trở thành sự thật. Anh ta lồm cồm 5 (…) đứng dậy và bắt đầu 6 (…) vẫy tay và la hét để thu hút sự chú ý của con gấu. Cô ấy đã dừng 7 (…) cơn thịnh nộ hoang dã của mình chỉ trong giây lát khi nghe thấy tiếng cầu xin của huấn luyện viên. Cô nhanh chóng quay lại đám đông 8 (…) và tiếp tục 9 (…) hất mọi người xuống sàn. Huấn luyện viên đột nhiên có một ý tưởng. Anh ấy cho 10 (…) vào túi của mình và lấy ra 11 (…) từ đó một món quà lớn phủ sô cô la 12 (…) – món khoái khẩu được biết đến của con gấu. Anh ta hét lên 13 (…) tên con gấu một lần nữa và cô ấy quay sang 14 (…) để đối mặt với anh ta. Cô nhìn thấy mối đe dọa và chạy hết tốc lực về phía anh ta. Anh ta ném phần thưởng vào lồng và con gấu đi theo 15 (…). Anh khóa 16 (…) cánh cửa sau lưng cô và ngã xuống sàn một cách nhẹ nhõm. Rõ ràng, con gấu coi trọng 17 (…) thức ăn hơn tự do.
Bài tập 2: Đọc các từ kết thúc bằng ed dưới đây và điền vào chỗ trống cách phát âm đúng (T), (ID), hoặc (D).
1) Tôi đã cười trước trò đùa. __________
2) Công việc của chúng tôi đã hoàn thành. __________
3) Con rắn giết con chuột. __________
4) Giáo viên đã giúp học sinh. __________
5) Khi tôi còn nhỏ, tôi muốn đi trên mặt trăng. __________
6) Chúng tôi leo lên đỉnh núi. __________
7) James thuê căn hộ của anh ấy. __________
8) Chúng tôi không thể đi bơi vì hồ bơi bị che phủ. __________
9) Ngôi nhà cũ đó bị ma ám. __________
10) Chúng tôi đã tìm chìa khóa của cô ấy, nhưng không thể tìm thấy chúng. __________
Bài tập 3: Đọc các từ trong khung bên dưới và sắp xếp chúng vào bảng theo ba cách phát âm khác nhau của đuôi ed.
hỏi hỏi gọi là muốn dành đã kết thúc đầy nổi tan bỏ lỡ lên kế hoạch chơi nghỉ ngơi dừng dành nghĩ đánh vần đóng dấu vẫy chờ muốn muốn bọc |
Trả lời
Bài tập 1:
Đầu tiên | TỶ | 6 | TỶ | 11 | NHẬN DẠNG |
2 | DỄ | 7 | DỄ | thứ mười hai | DỄ |
3 | TỶ | số 8 | DỄ | 13 | DỄ |
4 | DỄ | 9 | TỶ | 14 | TỶ |
5 | DỄ | mười | DỄ | 15 | DỄ |
16 | NHẬN DẠNG | 17 | DỄ |
Bài tập 2:
Đầu tiên | TỶ | 6 | TỶ |
2 | TỶ | 7 | NHẬN DẠNG |
3 | DỄ | số 8 | DỄ |
4 | TỶ | 9 | NHẬN DẠNG |
5 | NHẬN DẠNG | mười | NHẬN DẠNG |
Bài tập 3:
/d/: được gọi, quan tâm, khóc, lấp đầy, lên kế hoạch, chơi, cai trị, suy nghĩ, đánh vần, vẫy gọi
/t/: hỏi, nướng, bỏ lỡ, đặt, vận chuyển, đóng dấu, dừng lại, xem, ước, bọc
/Id/: hành động, đông đúc, kết thúc, nổi, gấp, tan, cần, nghỉ ngơi, chờ truy nã
Trên đây là hướng dẫn cách phát âm ED trong tiếng Anh cùng các bài tập liên quan. Cố gắng luyện phát âm thật nhiều và làm thật nhiều bài tập để ghi nhớ tốt hơn nhé. Đừng quên theo dõi chuyên mục Học tiếng Anh của Trường THPT Trần Hưng Đạo để cập nhật thêm nhiều kiến thức ngoại ngữ bổ ích nhé.
Giúp con đạt mục tiêu thành thạo tiếng Anh trước 10 tuổi. Xây dựng 4 kỹ năng Nghe – Nói – Đọc – Viết chỉ với 2.000đ/ngày. |
[toggle title=”xem thêm thông tin chi tiết về [MẸO] Cách phát âm ED trong tiếng Anh dễ nhớ, chuẩn người bản xứ” state=”close”]
[MẸO] Cách phát âm ED trong tiếng Anh dễ nhớ, chuẩn người bản xứ
Hình Ảnh về: [MẸO] Cách phát âm ED trong tiếng Anh dễ nhớ, chuẩn người bản xứ
Video về: [MẸO] Cách phát âm ED trong tiếng Anh dễ nhớ, chuẩn người bản xứ
Wiki về [MẸO] Cách phát âm ED trong tiếng Anh dễ nhớ, chuẩn người bản xứ
[MẸO] Cách phát âm ED trong tiếng Anh dễ nhớ, chuẩn người bản xứ -
Cách tốt nhất để phát âm ED trong tiếng Anh là gì? Có 3 cách phát âm ed trong tiếng Anh bao gồm: /t/, /d/, /id/. Vậy làm thế nào để phân biệt các trường hợp phát âm của đuôi ed? Hãy tham khảo bài viết dưới đây để hiểu rõ hơn về cách phát âm đuôi ED nhé.
3 Cách phát âm ed trong tiếng Anh chuẩn
Nếu bạn đang băn khoăn không biết đọc ED trong tiếng Anh như thế nào cho đúng thì hãy tham khảo ngay 3 cách dưới đây.
Cách 1: Phát âm đuôi ed là /t/
Nếu phụ âm cuối của từ là vô thanh, thì ED được phát âm là T. Hãy cẩn thận để không tạo ra âm tiết phụ hoặc âm "id".
Mẹo: Khi động từ kết thúc bằng âm /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/, nó được phát âm là /T/
Từ vựng | hậu tố -ed |
dừng lại /stɑːp/ | đã dừng lại /stɑːpt/ |
truy cập /ækˌsɛs/ | đã truy cập /ækˌsɛst/ |
wash /wɑːʃ/ | đã rửa sạch /wɑːʃt/ |
hôn /kɪs | đã hôn /kɪst/ |
nháy mắt /wɪŋk/ | nháy mắt /wɪŋkt/ |
Cách 2: Phát âm đuôi ed là /id/
Khi động từ kết thúc bằng âm /t/ hoặc /d/, ED được phát âm là /id/.
Từ vựng | hậu tố -ed |
con dơi /bæt/ | đánh bại /bætɪd/ |
đan /nɪt/ | dệt kim /nɪtɪd/ |
lũ lụt /flʌd/ | ngập /flʌdɪd/ |
hướng dẫn /gaɪd/ | hướng dẫn /gaɪdɪd/ |
Cách 3: Phát âm đuôi ed là /d/
Nếu chữ cái cuối cùng của một từ kết thúc bằng một phụ âm hữu thanh, thì ED được phát âm là D (không tạo ra một âm tiết nào khác).
Từ vựng | hậu tố -ed |
rue /ruː/ | rued /ruːd/ |
sạch sẽ /kliːn/ | làm sạch /kliːnd/ |
dòng chảy /floʊ/ | chảy / trôi / |
hướng dẫn /gaɪd/ | hướng dẫn /gaɪdɪd/ |
heo /hɑːg/ | hogged /hɑːgd/ |
thích thú /əˈmjuːz/ | thích thú /mjuːzd/ |
gọi /kɑːl/ | được gọi là /kɑːld/ |
Các trường hợp phát âm đuôi ed không đúng quy tắc
từ vựng tiếng Anh | Cách phát âm / Cách đọc | Có nghĩa |
khỏa thân (adj) | /ˈneɪkɪd/ | khỏa thân |
độc ác (adj) | /ˈwɪkɪd/ | gian dối |
người yêu dấu (adj) | /bɪˈlʌvd/ | yêu |
thiêng liêng (adj) | /ˈseɪkrɪd/ | Linh thiêng |
hận thù (adj) | /ˈheɪtrɪd/ | ghét |
khốn khổ (adj) | /ˈretʃɪd/ | khổ sở |
gồ ghề (adj) | /ˈrʌɡɪd/ | lởm chởm, gồ ghề |
rách rưới (adj) | /ˈræɡɪd/ | tả tơi, tả tơi |
cố chấp (adj) | /ˈdɒɡɪd/ | khả năng phục hồi |
may mắn (adj) | /ˈblesɪd/ | may mắn |
may mắn (v) | /ˈbrest/ | ban phước |
nguyền rủa (v) | /kɜːst/ | nguyền rủa |
nguyền rủa (adj) | /ˈkɜːsɪd/ | khó ưa |
cua (adj) | /ˈkræbɪd/ | Chữ nhỏ, khó đọc |
cua (v) | /kræbd/ | gắt gỏng |
quanh co (adj) | /ˈkrʊkɪd/ | xoắn, quanh co |
quanh co (v) | /ˈkrʊkt/ | Gian lận |
đã sử dụng (adj) | /chỉ/ | thân thuộc |
sử dụng (v) | /juːsd/ | sử dụng |
tuổi (adj) | /ˈeɪdʒɪd/ | cũ |
Bài tập giúp nhớ cách phát âm ed trong tiếng Anh
Bài tập 1: Đọc đoạn văn sau và sử dụng cách phát âm đúng của đuôi “ed”. Cũng viết cách phát âm
Con gấu nhảy 1 (...) ra khỏi lồng và lao vào đám đông. Cô ấy hẳn đã nhận ra 2 (...) rằng đây là cơ hội tốt nhất để cô ấy trốn thoát. Người huấn luyện gấu trông 3 (...) như thể anh ta sắp ngất đi vì quá kinh hoàng; có vẻ như 4 (...) giống như cơn ác mộng tồi tệ nhất của anh ấy trở thành sự thật. Anh ta lồm cồm 5 (...) đứng dậy và bắt đầu 6 (...) vẫy tay và la hét để thu hút sự chú ý của con gấu. Cô ấy đã dừng 7 (...) cơn thịnh nộ hoang dã của mình chỉ trong giây lát khi nghe thấy tiếng cầu xin của huấn luyện viên. Cô nhanh chóng quay lại đám đông 8 (...) và tiếp tục 9 (...) hất mọi người xuống sàn. Huấn luyện viên đột nhiên có một ý tưởng. Anh ấy cho 10 (...) vào túi của mình và lấy ra 11 (...) từ đó một món quà lớn phủ sô cô la 12 (...) - món khoái khẩu được biết đến của con gấu. Anh ta hét lên 13 (...) tên con gấu một lần nữa và cô ấy quay sang 14 (...) để đối mặt với anh ta. Cô nhìn thấy mối đe dọa và chạy hết tốc lực về phía anh ta. Anh ta ném phần thưởng vào lồng và con gấu đi theo 15 (...). Anh khóa 16 (...) cánh cửa sau lưng cô và ngã xuống sàn một cách nhẹ nhõm. Rõ ràng, con gấu coi trọng 17 (...) thức ăn hơn tự do.
Bài tập 2: Đọc các từ kết thúc bằng ed dưới đây và điền vào chỗ trống cách phát âm đúng (T), (ID), hoặc (D).
1) Tôi đã cười trước trò đùa. __________
2) Công việc của chúng tôi đã hoàn thành. __________
3) Con rắn giết con chuột. __________
4) Giáo viên đã giúp học sinh. __________
5) Khi tôi còn nhỏ, tôi muốn đi trên mặt trăng. __________
6) Chúng tôi leo lên đỉnh núi. __________
7) James thuê căn hộ của anh ấy. __________
8) Chúng tôi không thể đi bơi vì hồ bơi bị che phủ. __________
9) Ngôi nhà cũ đó bị ma ám. __________
10) Chúng tôi đã tìm chìa khóa của cô ấy, nhưng không thể tìm thấy chúng. __________
Bài tập 3: Đọc các từ trong khung bên dưới và sắp xếp chúng vào bảng theo ba cách phát âm khác nhau của đuôi ed.
hỏi hỏi gọi là muốn dành đã kết thúc đầy nổi tan bỏ lỡ lên kế hoạch chơi nghỉ ngơi dừng dành nghĩ đánh vần đóng dấu vẫy chờ muốn muốn bọc |
Trả lời
Bài tập 1:
Đầu tiên | TỶ | 6 | TỶ | 11 | NHẬN DẠNG |
2 | DỄ | 7 | DỄ | thứ mười hai | DỄ |
3 | TỶ | số 8 | DỄ | 13 | DỄ |
4 | DỄ | 9 | TỶ | 14 | TỶ |
5 | DỄ | mười | DỄ | 15 | DỄ |
16 | NHẬN DẠNG | 17 | DỄ |
Bài tập 2:
Đầu tiên | TỶ | 6 | TỶ |
2 | TỶ | 7 | NHẬN DẠNG |
3 | DỄ | số 8 | DỄ |
4 | TỶ | 9 | NHẬN DẠNG |
5 | NHẬN DẠNG | mười | NHẬN DẠNG |
Bài tập 3:
/d/: được gọi, quan tâm, khóc, lấp đầy, lên kế hoạch, chơi, cai trị, suy nghĩ, đánh vần, vẫy gọi
/t/: hỏi, nướng, bỏ lỡ, đặt, vận chuyển, đóng dấu, dừng lại, xem, ước, bọc
/Id/: hành động, đông đúc, kết thúc, nổi, gấp, tan, cần, nghỉ ngơi, chờ truy nã
Trên đây là hướng dẫn cách phát âm ED trong tiếng Anh cùng các bài tập liên quan. Cố gắng luyện phát âm thật nhiều và làm thật nhiều bài tập để ghi nhớ tốt hơn nhé. Đừng quên theo dõi chuyên mục Học tiếng Anh của Trường THPT Trần Hưng Đạo để cập nhật thêm nhiều kiến thức ngoại ngữ bổ ích nhé.
Giúp con đạt mục tiêu thành thạo tiếng Anh trước 10 tuổi. Xây dựng 4 kỹ năng Nghe - Nói - Đọc - Viết chỉ với 2.000đ/ngày. |
[rule_{ruleNumber}]
[box type=”note” align=”” class=”” ltr”>3 Cách phát âm ed trong tiếng Anh chuẩn
Nếu bạn đang băn khoăn không biết đọc ED trong tiếng Anh như thế nào cho đúng thì hãy tham khảo ngay 3 cách dưới đây.
Cách 1: Phát âm đuôi ed là /t/
Nếu phụ âm cuối của từ là vô thanh, thì ED được phát âm là T. Hãy cẩn thận để không tạo ra âm tiết phụ hoặc âm “id”.
Mẹo: Khi động từ kết thúc bằng âm /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/, nó được phát âm là /T/
Từ vựng | hậu tố -ed |
dừng lại /stɑːp/ | đã dừng lại /stɑːpt/ |
truy cập /ækˌsɛs/ | đã truy cập /ækˌsɛst/ |
wash /wɑːʃ/ | đã rửa sạch /wɑːʃt/ |
hôn /kɪs | đã hôn /kɪst/ |
nháy mắt /wɪŋk/ | nháy mắt /wɪŋkt/ |
Cách 2: Phát âm đuôi ed là /id/
Khi động từ kết thúc bằng âm /t/ hoặc /d/, ED được phát âm là /id/.
Từ vựng | hậu tố -ed |
con dơi /bæt/ | đánh bại /bætɪd/ |
đan /nɪt/ | dệt kim /nɪtɪd/ |
lũ lụt /flʌd/ | ngập /flʌdɪd/ |
hướng dẫn /gaɪd/ | hướng dẫn /gaɪdɪd/ |
Cách 3: Phát âm đuôi ed là /d/
Nếu chữ cái cuối cùng của một từ kết thúc bằng một phụ âm hữu thanh, thì ED được phát âm là D (không tạo ra một âm tiết nào khác).
Từ vựng | hậu tố -ed |
rue /ruː/ | rued /ruːd/ |
sạch sẽ /kliːn/ | làm sạch /kliːnd/ |
dòng chảy /floʊ/ | chảy / trôi / |
hướng dẫn /gaɪd/ | hướng dẫn /gaɪdɪd/ |
heo /hɑːg/ | hogged /hɑːgd/ |
thích thú /əˈmjuːz/ | thích thú /mjuːzd/ |
gọi /kɑːl/ | được gọi là /kɑːld/ |
Các trường hợp phát âm đuôi ed không đúng quy tắc
từ vựng tiếng Anh | Cách phát âm / Cách đọc | Có nghĩa |
khỏa thân (adj) | /ˈneɪkɪd/ | khỏa thân |
độc ác (adj) | /ˈwɪkɪd/ | gian dối |
người yêu dấu (adj) | /bɪˈlʌvd/ | yêu |
thiêng liêng (adj) | /ˈseɪkrɪd/ | Linh thiêng |
hận thù (adj) | /ˈheɪtrɪd/ | ghét |
khốn khổ (adj) | /ˈretʃɪd/ | khổ sở |
gồ ghề (adj) | /ˈrʌɡɪd/ | lởm chởm, gồ ghề |
rách rưới (adj) | /ˈræɡɪd/ | tả tơi, tả tơi |
cố chấp (adj) | /ˈdɒɡɪd/ | khả năng phục hồi |
may mắn (adj) | /ˈblesɪd/ | may mắn |
may mắn (v) | /ˈbrest/ | ban phước |
nguyền rủa (v) | /kɜːst/ | nguyền rủa |
nguyền rủa (adj) | /ˈkɜːsɪd/ | khó ưa |
cua (adj) | /ˈkræbɪd/ | Chữ nhỏ, khó đọc |
cua (v) | /kræbd/ | gắt gỏng |
quanh co (adj) | /ˈkrʊkɪd/ | xoắn, quanh co |
quanh co (v) | /ˈkrʊkt/ | Gian lận |
đã sử dụng (adj) | /chỉ/ | thân thuộc |
sử dụng (v) | /juːsd/ | sử dụng |
tuổi (adj) | /ˈeɪdʒɪd/ | cũ |
Bài tập giúp nhớ cách phát âm ed trong tiếng Anh
Bài tập 1: Đọc đoạn văn sau và sử dụng cách phát âm đúng của đuôi “ed”. Cũng viết cách phát âm
Con gấu nhảy 1 (…) ra khỏi lồng và lao vào đám đông. Cô ấy hẳn đã nhận ra 2 (…) rằng đây là cơ hội tốt nhất để cô ấy trốn thoát. Người huấn luyện gấu trông 3 (…) như thể anh ta sắp ngất đi vì quá kinh hoàng; có vẻ như 4 (…) giống như cơn ác mộng tồi tệ nhất của anh ấy trở thành sự thật. Anh ta lồm cồm 5 (…) đứng dậy và bắt đầu 6 (…) vẫy tay và la hét để thu hút sự chú ý của con gấu. Cô ấy đã dừng 7 (…) cơn thịnh nộ hoang dã của mình chỉ trong giây lát khi nghe thấy tiếng cầu xin của huấn luyện viên. Cô nhanh chóng quay lại đám đông 8 (…) và tiếp tục 9 (…) hất mọi người xuống sàn. Huấn luyện viên đột nhiên có một ý tưởng. Anh ấy cho 10 (…) vào túi của mình và lấy ra 11 (…) từ đó một món quà lớn phủ sô cô la 12 (…) – món khoái khẩu được biết đến của con gấu. Anh ta hét lên 13 (…) tên con gấu một lần nữa và cô ấy quay sang 14 (…) để đối mặt với anh ta. Cô nhìn thấy mối đe dọa và chạy hết tốc lực về phía anh ta. Anh ta ném phần thưởng vào lồng và con gấu đi theo 15 (…). Anh khóa 16 (…) cánh cửa sau lưng cô và ngã xuống sàn một cách nhẹ nhõm. Rõ ràng, con gấu coi trọng 17 (…) thức ăn hơn tự do.
Bài tập 2: Đọc các từ kết thúc bằng ed dưới đây và điền vào chỗ trống cách phát âm đúng (T), (ID), hoặc (D).
1) Tôi đã cười trước trò đùa. __________
2) Công việc của chúng tôi đã hoàn thành. __________
3) Con rắn giết con chuột. __________
4) Giáo viên đã giúp học sinh. __________
5) Khi tôi còn nhỏ, tôi muốn đi trên mặt trăng. __________
6) Chúng tôi leo lên đỉnh núi. __________
7) James thuê căn hộ của anh ấy. __________
8) Chúng tôi không thể đi bơi vì hồ bơi bị che phủ. __________
9) Ngôi nhà cũ đó bị ma ám. __________
10) Chúng tôi đã tìm chìa khóa của cô ấy, nhưng không thể tìm thấy chúng. __________
Bài tập 3: Đọc các từ trong khung bên dưới và sắp xếp chúng vào bảng theo ba cách phát âm khác nhau của đuôi ed.
hỏi hỏi gọi là muốn dành đã kết thúc đầy nổi tan bỏ lỡ lên kế hoạch chơi nghỉ ngơi dừng dành nghĩ đánh vần đóng dấu vẫy chờ muốn muốn bọc |
Trả lời
Bài tập 1:
Đầu tiên | TỶ | 6 | TỶ | 11 | NHẬN DẠNG |
2 | DỄ | 7 | DỄ | thứ mười hai | DỄ |
3 | TỶ | số 8 | DỄ | 13 | DỄ |
4 | DỄ | 9 | TỶ | 14 | TỶ |
5 | DỄ | mười | DỄ | 15 | DỄ |
16 | NHẬN DẠNG | 17 | DỄ |
Bài tập 2:
Đầu tiên | TỶ | 6 | TỶ |
2 | TỶ | 7 | NHẬN DẠNG |
3 | DỄ | số 8 | DỄ |
4 | TỶ | 9 | NHẬN DẠNG |
5 | NHẬN DẠNG | mười | NHẬN DẠNG |
Bài tập 3:
/d/: được gọi, quan tâm, khóc, lấp đầy, lên kế hoạch, chơi, cai trị, suy nghĩ, đánh vần, vẫy gọi
/t/: hỏi, nướng, bỏ lỡ, đặt, vận chuyển, đóng dấu, dừng lại, xem, ước, bọc
/Id/: hành động, đông đúc, kết thúc, nổi, gấp, tan, cần, nghỉ ngơi, chờ truy nã
Trên đây là hướng dẫn cách phát âm ED trong tiếng Anh cùng các bài tập liên quan. Cố gắng luyện phát âm thật nhiều và làm thật nhiều bài tập để ghi nhớ tốt hơn nhé. Đừng quên theo dõi chuyên mục Học tiếng Anh của Trường THPT Trần Hưng Đạo để cập nhật thêm nhiều kiến thức ngoại ngữ bổ ích nhé.
Giúp con đạt mục tiêu thành thạo tiếng Anh trước 10 tuổi. Xây dựng 4 kỹ năng Nghe – Nói – Đọc – Viết chỉ với 2.000đ/ngày. |
[/box]
#MẸO #Cách #phát #âm #trong #tiếng #Anh #dễ #nhớ #chuẩn #người #bản #xứ
[/toggle]
Bạn thấy bài viết [MẸO] Cách phát âm ED trong tiếng Anh dễ nhớ, chuẩn người bản xứ có giải quyết đươc vấn đề bạn tìm hiểu không?, nếu không hãy comment góp ý thêm về [MẸO] Cách phát âm ED trong tiếng Anh dễ nhớ, chuẩn người bản xứ bên dưới để thpttranhungdao.edu.vn có thể chỉnh sửa & cải thiện nội dung tốt hơn cho độc giả nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website Trường THPT Trần Hưng Đạo
Chuyên mục: Giáo dục
#MẸO #Cách #phát #âm #trong #tiếng #Anh #dễ #nhớ #chuẩn #người #bản #xứ
Trả lời