mệnh đề nếu hiện nay đơn giản dùng trong câu điều kiện loại 0 và loại 1. Trong bài học này, Trường THPT Trần Hưng Đạo sẽ giới thiệu với các bạn khái niệm về câu điều kiện và hai dạng câu điều kiện trên với nhiều biến thể.
Câu điều kiện là câu diễn tả giả thuyết về một hành động, sự việc (có thể xảy ra hoặc ko xảy ra). Mỗi câu điều kiện bao gồm hai phần:
Mệnh đề chính: kết quả của sự việc, hành động nếu xảy ra giả thiết ở mệnh đề phụ.
Mệnh đề phụ (IF-clause): giả thuyết, điều kiện của một hành động, sự việc nào đó.
Tùy theo câu điều kiện có thực hay ko, câu điều kiện được phân thành 4 loại (3 loại chính và 1 loại mở rộng), trong đó câu điều kiện 0 và 1 là câu sử dụng thì hiện nay đơn.
Mệnh đề if hiện nay đơn giản: Lý thuyết về 0 . điều kiện
Khái niệm: Câu điều kiện loại 0 diễn tả một thói quen, một hành động cứng cáp và thường xuyên sẽ xảy ra nếu thỏa mãn một điều kiện hoặc một sự thực hiển nhiên.
Cấu trúc:
Mệnh đề nếu (Mệnh đề nếu) | Mệnh đề chính |
Nếu + S + V s(es)… | S + V s(es)… |
Ví dụ:
Nếu tôi bị ốm, tôi cảm thấy mỏi mệt. (Nếu tôi bị ốm, tôi sẽ mỏi mệt.)
Cô đấy thường đi bộ tới văn phòng nếu có đủ thời kì. (Cô đấy thường đi bộ tới chỗ làm nếu có đủ thời kì.)
Xem xét: Nếu mệnh đề IF xếp sau thì ko cần có dấu phẩy giữa hai câu và trái lại.
Lý thuyết về câu điều kiện loại 1
Khái niệm: Điều kiện loại 1 diễn tả một hành động hoặc sự kiện có thật. Nếu giả thuyết xảy ra ở hiện nay, thì sự kiện hoặc hành động sẽ diễn ra trong tương lai.
Cấu trúc:
Mệnh đề nếu (Mệnh đề nếu) | Mệnh đề chính |
Nếu + S + V s(es)… | S + will/can/ may + V1 (won’t/can’t + VI) |
Ví dụ: Nếu trời mưa, chúng tôi sẽ ko đi chơi. (Nếu trời mưa, chúng tôi sẽ ko đi chơi).
Đảo ngữ câu điều kiện loại 1
Cấu trúc: Should + S + V s(es), S + will + V s(es)
Ví dụ: Nếu trời mưa, chúng tôi sẽ ko đi chơi.
Biến thể của câu điều kiện loại 1
Trường hợp 1: Sự việc có thể xảy ra trong tương lai và nhấn mạnh trạng thái đang tiếp tục của sự việc, hành động đó.
Cấu trúc: If + S + V s(es) thì S + sẽ là V-ing/ have/ has + PII
Ví dụ: Nếu tôi rời Hà Nội tới Hải Phòng ngay hiện thời, tôi sẽ ở đó 2 giờ sau.
(Nếu tôi rời Hà Nội đi Hải Phòng hiện thời, tôi sẽ tới đó trong 2 giờ nữa).
Trường hợp 2: Trình bày sự nhất trí, cho phép, yêu cầu điều gì đó.
Cấu trúc: If + S + V s(es), S + may/can + V-inf
Ví dụ: Nếu trời tạnh mưa, chúng ta có thể đi bơi. (Nếu trời tạnh mưa, chúng ta có thể đi bơi.)
Trường hợp 3: Khuyên, yêu cầu, yêu cầu và nhấn mạnh hành động đó.
Cấu trúc: If + S + V s(es), S + would like to/must/have to/nên… + V-inf
Ví dụ: Nếu bạn muốn ra ngoài, bạn phải hoàn thành bài tập về nhà. (Nếu bạn muốn ra ngoài, bạn phải hoàn thành bài tập về nhà.)
Trường hợp 4: Câu mệnh lệnh và câu chỉ định (chủ ngữ ẩn trong mệnh đề chính)
Công thức: If + S + V s(es), (ko) V-inf
Ví dụ: Nếu bạn mỏi mệt, hãy thư giãn ngay hiện thời. (Nếu bạn mỏi mệt, hãy ngơi nghỉ.)
Thực hành mệnh đề if hiện nay: Câu điều kiện loại 0 và loại 1
Bài tập về câu điều kiện loại 0
Bài 1: Điền từ thích hợp vào chỗ trống
1. Nếu cô đấy (dậy) ____ muộn, cô đấy (sẽ) ____ đi làm muộn.
2. Nếu anh tôi (đầu bếp) ____, anh đấy (đốt) ____ thức ăn.
3. Nếu mọi người (ăn) ____ quá nhiều carbs, họ (bị) ____ bự bụng.
4. Nếu trẻ em (ko/ăn) ____ tốt, chúng (ko/được) ____ khỏe mạnh.
5. Dòng sông (đóng băng) ____ nếu nó (được) ____ rất lạnh.
6. Nếu trời (mưa) ____, bạn (bị) ____ ướt.
7. Nếu chúng tôi (xem) ____ tv, chúng tôi (thưởng thức) ____ rất nhiều.
8. Tôi cảm thấy tồi tệ nếu bạn (ko tới thăm) ____ tôi thường xuyên.
9. Bạn cần đưa Hoa tới bệnh viện nếu cô đấy (uống) sữa bị dị ứng với nó.
10. Nước bốc hơi nếu bạn (đun sôi) ____ nó.
Bài 2: Chọn câu trả lời đúng nhất
1. Nếu bạn ….. đá, nó sẽ tan chảy.
A. nhiệt B. nóng C. nóng D. đang nóng
2. Nếu trời mưa, cỏ ….. ướt.
A. got B. get C. was got D. got
3. Lúc mặt trời…… lặn thì trời tối.
A. đi B. đi C. đi D. đi
4. Nếu bạn……. bất kỳ sự cố, xin vui lòng điện thoại cho tôi qua 115.
A. có B. có C. đã có D. đã ko
5. Nếu chúng ta lạnh, chúng ta…….
A. rùng mình B. rùng mình C. rùng mình D. ko rùng mình
6 Nếu kim loại ….. nóng, nó nở ra.
A. được B. được C. được D. được
7. Cô đấy lườm tôi nếu tôi ….. lại gần bàn của cô đấy.
A. đi B. đi C. đi D. ko đi
8. Nếu bạn đi chơi, cô đấy….. khó ưa.
A. được B. được C. được D. được
9. Nếu bạn đun nóng nước tới 100 độ, nó……
A. sôi B. sôi C. sẽ sôi D. đang sôi
10. Mẹ tôi (ko)… tốt nếu bà đấy uống cà phê trước lúc đi ngủ.
A. Ngủ B. ngủ C. ko ngủ D. ko ngủ
Đáp án bài tập câu điều kiện loại 0
Bài 1:
1. thức dậy – sáng 6. mưa – nhận
2. nấu – đốt 7. xem – thưởng thức
3. ăn – được 8. ko thăm
4. ko ăn – ko uống 9.
5. đóng băng – là 10. đun sôi
Bài 2:
1. A 6. BỎ
2. Đ 7. A
3.B 8.A
4. B 9. BỎ
5. MỘT 10. DỄ DÀNG
Bài tập về câu điều kiện loại 1
Bài tập 1: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc
1. Nếu tôi (học), tôi (vượt qua) các kỳ thi.
2. Nếu mặt trời (tỏa sáng), chúng tôi (đi bộ) vào thị trấn.
3. Nếu anh đấy (có) nhiệt độ, anh đấy (tới gặp) lang y.
4. Nếu bằng hữu của tôi (tới), tôi (tới) rất hạnh phúc.
5. Nếu cô đấy (để kiếm) nhiều tiền, cô đấy (bay) tới New York.
6. Nếu chúng tôi (đi du lịch) tới London, chúng tôi (tới thăm) các viện cơ quan sưu tầm.
7. Nếu bạn (đi) dép trên núi, bạn (trượt) trên đá.
8. Nếu Rita (quên) bài tập về nhà, thầy cô giáo (cho) cô đấy điểm thấp.
9. Nếu họ (đi) tới vũ trường, họ (nghe) nhạc lớn.
10. Nếu bạn (chờ) một phút, tôi (hỏi) bố mẹ tôi.
Bài tập 2: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc
1. Nếu trời (mưa), bọn trẻ (ko / đi) đi dạo.
2. Nếu cô đấy (ko/để đọc) cuốn tiểu thuyết, cô đấy (ko/để vượt qua) bài rà soát văn học.
3. Nếu tôi (ko tranh cãi) với bố tôi, ông đấy (cho tôi mượn) chiếc xe máy của ông đấy.
4. Nếu chúng tôi (đi) xe buýt, chúng tôi (ko / tới) kịp thời.
5. Nếu Dick (ko/sắm) cuốn sách, bằng hữu của anh đấy (sẽ) tức giận với anh đấy.
6. Nếu Tom (ko/quét dọn) phòng của anh đấy, Victoria (ko/giúp) anh đấy với những chiếc bánh nướng xốp.
7. Nếu đàn ông (ko/tới) chơi bóng đá, con gái (ko/tới) tới sân bóng đá.
8. Nếu bạn (ăn) quá nhiều đồ ăn vặt, bạn (ko / giảm) cân.
9. Nếu sáng mai tôi (ko/làm) bữa sáng thì bạn gái (ko/yêu) tôi nữa.
10. Nếu họ (ko / vội vã), họ (ko / bắt kịp) chuyến tàu.
Bài 3: Chọn câu trả lời đúng nhất
1. Nếu bạn _____ chiếc xe đạp của tôi, tôi _____ bạn với bài tập toán.
A. tu sửa B. tu sửa C. sẽ tu sửa
A. tương trợ B. tương trợ C. sẽ tương trợ
2. Trời _____ quá nóng nếu anh đấy tới Hy Lạp vào tháng 8.
A. là B. là C. sẽ là
A. du lịch B. du lịch C. sẽ đi du lịch
3. Nếu Peter _____ trên ghế sofa, em gái của anh đấy ____ kế bên anh đấy.
A. ngồi B. ngồi C. sẽ ngồi
A. ngồi B. ngồi C. sẽ ngồi
4. Viên cảnh sát _____ bạn theo cách của bạn nếu bạn _____ anh ta.
A. nói với B. nói với C. sẽ nói
A. hỏi B. hỏi C. sẽ hỏi
5. Nếu nó _____ ở dãy Alps, thì nó _____ ở Munich.
A. tuyết B. tuyết rơi C. sẽ có tuyết
A. mưa B. mưa C. sẽ mưa
6. Tôi _____ bạn máy tính xách tay của tôi nếu bạn _____ cẩn thận với nó.
A. cho vay B. cho vay C. sẽ cho vay
A. lời hứa B. lời hứa C. sẽ hứa
7. Nếu bạn ______ một ít cà chua, thì nước sốt ____ ngon hơn nhiều.
A. thêm B. thêm C. sẽ thêm
A. hương vị B. hương vị C. sẽ hương vị
8. Nếu Tom_______chuỗi này, thì anh ấy__cái hộp.
A. kéo B. kéo C. sẽ kéo
A. mở B. mở C. sẽ mở
9. Nếu tôi _____ điện thoại di động của Simon, tôi _____ nó tới văn phòng.
A. tìm B. tìm C. sẽ tìm
A. mất B. mất C. sẽ mất
10. Chúng tôi _____ thua nếu chúng tôi _____ bản đồ thị trấn.
A. thu được B. được C. sẽ thu được
A. quên B. quên C. sẽ quên
Đáp án bài tập câu điều kiện loại 1
Bài 1:
1. nghiên cứu – sẽ vượt qua 6. du lịch – sẽ tới thăm
2. tỏa sáng – sẽ đi 7. mặc – sẽ trượt
3. đã – sẽ thấy 8. quên – sẽ cho
4. tới – sẽ là 9. đi – sẽ lắng tai
5. kiếm được – sẽ bay 10. đợi – sẽ hỏi
Bài 2
1. mưa – sẽ ko đi 6. ko quét dọn – sẽ ko giúp được gì
2. ko đọc – sẽ ko vượt qua 7. ko chơi – sẽ ko tới
3. ko tranh cãi – sẽ cho mượn 8. ăn – sẽ ko thua
4. lấy – ko tới 9. ko làm – ko yêu
5. ko sắm – sẽ được 10. đừng vội – sẽ ko bắt
bài 3
1. A – C 6. C – A
2. C – B 7. A – C
3. B – C 8. B – C
4. C – A 9. A – C
5. B – C 10. C – A
Tổng hợp ngữ pháp và bài tập cụ thể về mệnh đề if thì hiện nay đơn trên đây sẽ giúp các bạn học nắm vững kiến thức, học tốt câu điều kiện trong tiếng Anh.
[toggle title=”xem thêm thông tin chi tiết về Mệnh đề if hiện tại đơn – Cấu trúc & cách dùng câu điều kiện loại 0 & 1″ state=”close”]
Mệnh đề if hiện nay đơn – Cấu trúc & cách dùng câu điều kiện loại 0 & 1
Hình Ảnh về: Mệnh đề if hiện nay đơn – Cấu trúc & cách dùng câu điều kiện loại 0 & 1
Video về: Mệnh đề if hiện nay đơn – Cấu trúc & cách dùng câu điều kiện loại 0 & 1
Wiki về Mệnh đề if hiện nay đơn – Cấu trúc & cách dùng câu điều kiện loại 0 & 1
Mệnh đề if hiện nay đơn - Cấu trúc & cách dùng câu điều kiện loại 0 & 1 -
mệnh đề nếu hiện nay đơn giản dùng trong câu điều kiện loại 0 và loại 1. Trong bài học này, Trường THPT Trần Hưng Đạo sẽ giới thiệu với các bạn khái niệm về câu điều kiện và hai dạng câu điều kiện trên với nhiều biến thể.
Câu điều kiện là câu diễn tả giả thuyết về một hành động, sự việc (có thể xảy ra hoặc ko xảy ra). Mỗi câu điều kiện bao gồm hai phần:
Mệnh đề chính: kết quả của sự việc, hành động nếu xảy ra giả thiết ở mệnh đề phụ.
Mệnh đề phụ (IF-clause): giả thuyết, điều kiện của một hành động, sự việc nào đó.
Tùy theo câu điều kiện có thực hay ko, câu điều kiện được phân thành 4 loại (3 loại chính và 1 loại mở rộng), trong đó câu điều kiện 0 và 1 là câu sử dụng thì hiện nay đơn.
Mệnh đề if hiện nay đơn giản: Lý thuyết về 0 . điều kiện
Khái niệm: Câu điều kiện loại 0 diễn tả một thói quen, một hành động cứng cáp và thường xuyên sẽ xảy ra nếu thỏa mãn một điều kiện hoặc một sự thực hiển nhiên.
Cấu trúc:
Mệnh đề nếu (Mệnh đề nếu) | Mệnh đề chính |
Nếu + S + V s(es)... | S + V s(es)... |
Ví dụ:
Nếu tôi bị ốm, tôi cảm thấy mỏi mệt. (Nếu tôi bị ốm, tôi sẽ mỏi mệt.)
Cô đấy thường đi bộ tới văn phòng nếu có đủ thời kì. (Cô đấy thường đi bộ tới chỗ làm nếu có đủ thời kì.)
Xem xét: Nếu mệnh đề IF xếp sau thì ko cần có dấu phẩy giữa hai câu và trái lại.
Lý thuyết về câu điều kiện loại 1
Khái niệm: Điều kiện loại 1 diễn tả một hành động hoặc sự kiện có thật. Nếu giả thuyết xảy ra ở hiện nay, thì sự kiện hoặc hành động sẽ diễn ra trong tương lai.
Cấu trúc:
Mệnh đề nếu (Mệnh đề nếu) | Mệnh đề chính |
Nếu + S + V s(es)... | S + will/can/ may + V1 (won't/can't + VI) |
Ví dụ: Nếu trời mưa, chúng tôi sẽ ko đi chơi. (Nếu trời mưa, chúng tôi sẽ ko đi chơi).
Đảo ngữ câu điều kiện loại 1
Cấu trúc: Should + S + V s(es), S + will + V s(es)
Ví dụ: Nếu trời mưa, chúng tôi sẽ ko đi chơi.
Biến thể của câu điều kiện loại 1
Trường hợp 1: Sự việc có thể xảy ra trong tương lai và nhấn mạnh trạng thái đang tiếp tục của sự việc, hành động đó.
Cấu trúc: If + S + V s(es) thì S + sẽ là V-ing/ have/ has + PII
Ví dụ: Nếu tôi rời Hà Nội tới Hải Phòng ngay hiện thời, tôi sẽ ở đó 2 giờ sau.
(Nếu tôi rời Hà Nội đi Hải Phòng hiện thời, tôi sẽ tới đó trong 2 giờ nữa).
Trường hợp 2: Trình bày sự nhất trí, cho phép, yêu cầu điều gì đó.
Cấu trúc: If + S + V s(es), S + may/can + V-inf
Ví dụ: Nếu trời tạnh mưa, chúng ta có thể đi bơi. (Nếu trời tạnh mưa, chúng ta có thể đi bơi.)
Trường hợp 3: Khuyên, yêu cầu, yêu cầu và nhấn mạnh hành động đó.
Cấu trúc: If + S + V s(es), S + would like to/must/have to/nên... + V-inf
Ví dụ: Nếu bạn muốn ra ngoài, bạn phải hoàn thành bài tập về nhà. (Nếu bạn muốn ra ngoài, bạn phải hoàn thành bài tập về nhà.)
Trường hợp 4: Câu mệnh lệnh và câu chỉ định (chủ ngữ ẩn trong mệnh đề chính)
Công thức: If + S + V s(es), (ko) V-inf
Ví dụ: Nếu bạn mỏi mệt, hãy thư giãn ngay hiện thời. (Nếu bạn mỏi mệt, hãy ngơi nghỉ.)
Thực hành mệnh đề if hiện nay: Câu điều kiện loại 0 và loại 1
Bài tập về câu điều kiện loại 0
Bài 1: Điền từ thích hợp vào chỗ trống
1. Nếu cô đấy (dậy) ____ muộn, cô đấy (sẽ) ____ đi làm muộn.
2. Nếu anh tôi (đầu bếp) ____, anh đấy (đốt) ____ thức ăn.
3. Nếu mọi người (ăn) ____ quá nhiều carbs, họ (bị) ____ bự bụng.
4. Nếu trẻ em (ko/ăn) ____ tốt, chúng (ko/được) ____ khỏe mạnh.
5. Dòng sông (đóng băng) ____ nếu nó (được) ____ rất lạnh.
6. Nếu trời (mưa) ____, bạn (bị) ____ ướt.
7. Nếu chúng tôi (xem) ____ tv, chúng tôi (thưởng thức) ____ rất nhiều.
8. Tôi cảm thấy tồi tệ nếu bạn (ko tới thăm) ____ tôi thường xuyên.
9. Bạn cần đưa Hoa tới bệnh viện nếu cô đấy (uống) sữa bị dị ứng với nó.
10. Nước bốc hơi nếu bạn (đun sôi) ____ nó.
Bài 2: Chọn câu trả lời đúng nhất
1. Nếu bạn ..... đá, nó sẽ tan chảy.
A. nhiệt B. nóng C. nóng D. đang nóng
2. Nếu trời mưa, cỏ ..... ướt.
A. got B. get C. was got D. got
3. Lúc mặt trời…… lặn thì trời tối.
A. đi B. đi C. đi D. đi
4. Nếu bạn……. bất kỳ sự cố, xin vui lòng điện thoại cho tôi qua 115.
A. có B. có C. đã có D. đã ko
5. Nếu chúng ta lạnh, chúng ta…….
A. rùng mình B. rùng mình C. rùng mình D. ko rùng mình
6 Nếu kim loại ….. nóng, nó nở ra.
A. được B. được C. được D. được
7. Cô đấy lườm tôi nếu tôi ….. lại gần bàn của cô đấy.
A. đi B. đi C. đi D. ko đi
8. Nếu bạn đi chơi, cô đấy..... khó ưa.
A. được B. được C. được D. được
9. Nếu bạn đun nóng nước tới 100 độ, nó……
A. sôi B. sôi C. sẽ sôi D. đang sôi
10. Mẹ tôi (ko)… tốt nếu bà đấy uống cà phê trước lúc đi ngủ.
A. Ngủ B. ngủ C. ko ngủ D. ko ngủ
Đáp án bài tập câu điều kiện loại 0
Bài 1:
1. thức dậy - sáng 6. mưa - nhận
2. nấu - đốt 7. xem - thưởng thức
3. ăn - được 8. ko thăm
4. ko ăn - ko uống 9.
5. đóng băng - là 10. đun sôi
Bài 2:
1. A 6. BỎ
2. Đ 7. A
3.B 8.A
4. B 9. BỎ
5. MỘT 10. DỄ DÀNG
Bài tập về câu điều kiện loại 1
Bài tập 1: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc
1. Nếu tôi (học), tôi (vượt qua) các kỳ thi.
2. Nếu mặt trời (tỏa sáng), chúng tôi (đi bộ) vào thị trấn.
3. Nếu anh đấy (có) nhiệt độ, anh đấy (tới gặp) lang y.
4. Nếu bằng hữu của tôi (tới), tôi (tới) rất hạnh phúc.
5. Nếu cô đấy (để kiếm) nhiều tiền, cô đấy (bay) tới New York.
6. Nếu chúng tôi (đi du lịch) tới London, chúng tôi (tới thăm) các viện cơ quan sưu tầm.
7. Nếu bạn (đi) dép trên núi, bạn (trượt) trên đá.
8. Nếu Rita (quên) bài tập về nhà, thầy cô giáo (cho) cô đấy điểm thấp.
9. Nếu họ (đi) tới vũ trường, họ (nghe) nhạc lớn.
10. Nếu bạn (chờ) một phút, tôi (hỏi) bố mẹ tôi.
Bài tập 2: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc
1. Nếu trời (mưa), bọn trẻ (ko / đi) đi dạo.
2. Nếu cô đấy (ko/để đọc) cuốn tiểu thuyết, cô đấy (ko/để vượt qua) bài rà soát văn học.
3. Nếu tôi (ko tranh cãi) với bố tôi, ông đấy (cho tôi mượn) chiếc xe máy của ông đấy.
4. Nếu chúng tôi (đi) xe buýt, chúng tôi (ko / tới) kịp thời.
5. Nếu Dick (ko/sắm) cuốn sách, bằng hữu của anh đấy (sẽ) tức giận với anh đấy.
6. Nếu Tom (ko/quét dọn) phòng của anh đấy, Victoria (ko/giúp) anh đấy với những chiếc bánh nướng xốp.
7. Nếu đàn ông (ko/tới) chơi bóng đá, con gái (ko/tới) tới sân bóng đá.
8. Nếu bạn (ăn) quá nhiều đồ ăn vặt, bạn (ko / giảm) cân.
9. Nếu sáng mai tôi (ko/làm) bữa sáng thì bạn gái (ko/yêu) tôi nữa.
10. Nếu họ (ko / vội vã), họ (ko / bắt kịp) chuyến tàu.
Bài 3: Chọn câu trả lời đúng nhất
1. Nếu bạn _____ chiếc xe đạp của tôi, tôi _____ bạn với bài tập toán.
A. tu sửa B. tu sửa C. sẽ tu sửa
A. tương trợ B. tương trợ C. sẽ tương trợ
2. Trời _____ quá nóng nếu anh đấy tới Hy Lạp vào tháng 8.
A. là B. là C. sẽ là
A. du lịch B. du lịch C. sẽ đi du lịch
3. Nếu Peter _____ trên ghế sofa, em gái của anh đấy ____ kế bên anh đấy.
A. ngồi B. ngồi C. sẽ ngồi
A. ngồi B. ngồi C. sẽ ngồi
4. Viên cảnh sát _____ bạn theo cách của bạn nếu bạn _____ anh ta.
A. nói với B. nói với C. sẽ nói
A. hỏi B. hỏi C. sẽ hỏi
5. Nếu nó _____ ở dãy Alps, thì nó _____ ở Munich.
A. tuyết B. tuyết rơi C. sẽ có tuyết
A. mưa B. mưa C. sẽ mưa
6. Tôi _____ bạn máy tính xách tay của tôi nếu bạn _____ cẩn thận với nó.
A. cho vay B. cho vay C. sẽ cho vay
A. lời hứa B. lời hứa C. sẽ hứa
7. Nếu bạn ______ một ít cà chua, thì nước sốt ____ ngon hơn nhiều.
A. thêm B. thêm C. sẽ thêm
A. hương vị B. hương vị C. sẽ hương vị
8. Nếu Tom_______chuỗi này, thì anh ấy__cái hộp.
A. kéo B. kéo C. sẽ kéo
A. mở B. mở C. sẽ mở
9. Nếu tôi _____ điện thoại di động của Simon, tôi _____ nó tới văn phòng.
A. tìm B. tìm C. sẽ tìm
A. mất B. mất C. sẽ mất
10. Chúng tôi _____ thua nếu chúng tôi _____ bản đồ thị trấn.
A. thu được B. được C. sẽ thu được
A. quên B. quên C. sẽ quên
Đáp án bài tập câu điều kiện loại 1
Bài 1:
1. nghiên cứu - sẽ vượt qua 6. du lịch - sẽ tới thăm
2. tỏa sáng - sẽ đi 7. mặc - sẽ trượt
3. đã - sẽ thấy 8. quên - sẽ cho
4. tới - sẽ là 9. đi - sẽ lắng tai
5. kiếm được - sẽ bay 10. đợi - sẽ hỏi
Bài 2
1. mưa - sẽ ko đi 6. ko quét dọn - sẽ ko giúp được gì
2. ko đọc - sẽ ko vượt qua 7. ko chơi - sẽ ko tới
3. ko tranh cãi - sẽ cho mượn 8. ăn - sẽ ko thua
4. lấy - ko tới 9. ko làm - ko yêu
5. ko sắm - sẽ được 10. đừng vội - sẽ ko bắt
bài 3
1. A - C 6. C - A
2. C - B 7. A - C
3. B - C 8. B - C
4. C - A 9. A - C
5. B - C 10. C - A
Tổng hợp ngữ pháp và bài tập cụ thể về mệnh đề if thì hiện nay đơn trên đây sẽ giúp các bạn học nắm vững kiến thức, học tốt câu điều kiện trong tiếng Anh.
[rule_{ruleNumber}]
[box type=”note” align=”” class=”” docs-internal-guid-a53f0a8c-7fff-0f4e-4709-c0ef9091adfa”>mệnh đề nếu hiện tại đơn giản dùng trong câu điều kiện loại 0 và loại 1. Trong bài học này, Trường THPT Trần Hưng Đạo sẽ giới thiệu với các bạn khái niệm về câu điều kiện và hai dạng câu điều kiện trên với nhiều biến thể.
Câu điều kiện là câu diễn đạt giả thuyết về một hành động, sự việc (có thể xảy ra hoặc không xảy ra). Mỗi câu điều kiện bao gồm hai phần:
Mệnh đề chính: kết quả của sự việc, hành động nếu xảy ra giả thiết ở mệnh đề phụ.
Mệnh đề phụ (IF-clause): giả thuyết, điều kiện của một hành động, sự việc nào đó.
Tùy theo câu điều kiện có thực hay không, câu điều kiện được chia thành 4 loại (3 loại chính và 1 loại mở rộng), trong đó câu điều kiện 0 và 1 là câu sử dụng thì hiện tại đơn.
Mệnh đề if hiện tại đơn giản: Lý thuyết về 0 . điều kiện
Định nghĩa: Câu điều kiện loại 0 diễn tả một thói quen, một hành động chắc chắn và thường xuyên sẽ xảy ra nếu thỏa mãn một điều kiện hoặc một sự thật hiển nhiên.
Cấu trúc:
Mệnh đề nếu (Mệnh đề nếu) | Mệnh đề chính |
Nếu + S + V s(es)… | S + V s(es)… |
Ví dụ:
Nếu tôi bị ốm, tôi cảm thấy mệt mỏi. (Nếu tôi bị ốm, tôi sẽ mệt mỏi.)
Cô ấy thường đi bộ đến văn phòng nếu có đủ thời gian. (Cô ấy thường đi bộ đến chỗ làm nếu có đủ thời gian.)
Lưu ý: Nếu mệnh đề IF đứng sau thì không cần có dấu phẩy giữa hai câu và ngược lại.
Lý thuyết về câu điều kiện loại 1
Định nghĩa: Điều kiện loại 1 diễn tả một hành động hoặc sự kiện có thật. Nếu giả thuyết xảy ra ở hiện tại, thì sự kiện hoặc hành động sẽ diễn ra trong tương lai.
Cấu trúc:
Mệnh đề nếu (Mệnh đề nếu) | Mệnh đề chính |
Nếu + S + V s(es)… | S + will/can/ may + V1 (won’t/can’t + VI) |
Ví dụ: Nếu trời mưa, chúng tôi sẽ không đi chơi. (Nếu trời mưa, chúng tôi sẽ không đi chơi).
Đảo ngữ câu điều kiện loại 1
Cấu trúc: Should + S + V s(es), S + will + V s(es)
Ví dụ: Nếu trời mưa, chúng tôi sẽ không đi chơi.
Biến thể của câu điều kiện loại 1
Trường hợp 1: Sự việc có thể xảy ra trong tương lai và nhấn mạnh trạng thái đang tiếp diễn của sự việc, hành động đó.
Cấu trúc: If + S + V s(es) thì S + sẽ là V-ing/ have/ has + PII
Ví dụ: Nếu tôi rời Hà Nội đến Hải Phòng ngay bây giờ, tôi sẽ ở đó 2 giờ sau.
(Nếu tôi rời Hà Nội đi Hải Phòng bây giờ, tôi sẽ đến đó trong 2 giờ nữa).
Trường hợp 2: Thể hiện sự đồng tình, cho phép, đề nghị điều gì đó.
Cấu trúc: If + S + V s(es), S + may/can + V-inf
Ví dụ: Nếu trời tạnh mưa, chúng ta có thể đi bơi. (Nếu trời tạnh mưa, chúng ta có thể đi bơi.)
Trường hợp 3: Khuyên, đề nghị, yêu cầu và nhấn mạnh hành động đó.
Cấu trúc: If + S + V s(es), S + would like to/must/have to/nên… + V-inf
Ví dụ: Nếu bạn muốn ra ngoài, bạn phải hoàn thành bài tập về nhà. (Nếu bạn muốn ra ngoài, bạn phải hoàn thành bài tập về nhà.)
Trường hợp 4: Câu mệnh lệnh và câu chỉ định (chủ ngữ ẩn trong mệnh đề chính)
Công thức: If + S + V s(es), (không) V-inf
Ví dụ: Nếu bạn mệt mỏi, hãy thư giãn ngay bây giờ. (Nếu bạn mệt mỏi, hãy nghỉ ngơi.)
Thực hành mệnh đề if hiện tại: Câu điều kiện loại 0 và loại 1
Bài tập về câu điều kiện loại 0
Bài 1: Điền từ thích hợp vào chỗ trống
1. Nếu cô ấy (dậy) ____ muộn, cô ấy (sẽ) ____ đi làm muộn.
2. Nếu anh tôi (đầu bếp) ____, anh ấy (đốt) ____ thức ăn.
3. Nếu mọi người (ăn) ____ quá nhiều carbs, họ (bị) ____ béo bụng.
4. Nếu trẻ em (không/ăn) ____ tốt, chúng (không/được) ____ khỏe mạnh.
5. Dòng sông (đóng băng) ____ nếu nó (được) ____ rất lạnh.
6. Nếu trời (mưa) ____, bạn (bị) ____ ướt.
7. Nếu chúng tôi (xem) ____ tv, chúng tôi (thưởng thức) ____ rất nhiều.
8. Tôi cảm thấy tồi tệ nếu bạn (không đến thăm) ____ tôi thường xuyên.
9. Bạn cần đưa Hoa đến bệnh viện nếu cô ấy (uống) sữa bị dị ứng với nó.
10. Nước bốc hơi nếu bạn (đun sôi) ____ nó.
Bài 2: Chọn câu trả lời đúng nhất
1. Nếu bạn ….. đá, nó sẽ tan chảy.
A. nhiệt B. nóng C. nóng D. đang nóng
2. Nếu trời mưa, cỏ ….. ướt.
A. got B. get C. was got D. got
3. Khi mặt trời…… lặn thì trời tối.
A. đi B. đi C. đi D. đi
4. Nếu bạn……. bất kỳ sự cố, xin vui lòng điện thoại cho tôi qua 115.
A. có B. có C. đã có D. đã không
5. Nếu chúng ta lạnh, chúng ta…….
A. rùng mình B. rùng mình C. rùng mình D. không rùng mình
6 Nếu kim loại ….. nóng, nó nở ra.
A. được B. được C. được D. được
7. Cô ấy lườm tôi nếu tôi ….. lại gần bàn của cô ấy.
A. đi B. đi C. đi D. không đi
8. Nếu bạn đi chơi, cô ấy….. khó ưa.
A. được B. được C. được D. được
9. Nếu bạn đun nóng nước đến 100 độ, nó……
A. sôi B. sôi C. sẽ sôi D. đang sôi
10. Mẹ tôi (không)… tốt nếu bà ấy uống cà phê trước khi đi ngủ.
A. Ngủ B. ngủ C. không ngủ D. không ngủ
Đáp án bài tập câu điều kiện loại 0
Bài 1:
1. thức dậy – sáng 6. mưa – nhận
2. nấu – đốt 7. xem – thưởng thức
3. ăn – được 8. không thăm
4. không ăn – không uống 9.
5. đóng băng – là 10. đun sôi
Bài 2:
1. A 6. BỎ
2. Đ 7. A
3.B 8.A
4. B 9. BỎ
5. MỘT 10. DỄ DÀNG
Bài tập về câu điều kiện loại 1
Bài tập 1: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc
1. Nếu tôi (học), tôi (vượt qua) các kỳ thi.
2. Nếu mặt trời (tỏa sáng), chúng tôi (đi bộ) vào thị trấn.
3. Nếu anh ấy (có) nhiệt độ, anh ấy (đến gặp) bác sĩ.
4. Nếu bạn bè của tôi (đến), tôi (đến) rất hạnh phúc.
5. Nếu cô ấy (để kiếm) nhiều tiền, cô ấy (bay) đến New York.
6. Nếu chúng tôi (đi du lịch) đến London, chúng tôi (đến thăm) các viện bảo tàng.
7. Nếu bạn (đi) dép trên núi, bạn (trượt) trên đá.
8. Nếu Rita (quên) bài tập về nhà, giáo viên (cho) cô ấy điểm thấp.
9. Nếu họ (đi) đến vũ trường, họ (nghe) nhạc lớn.
10. Nếu bạn (chờ) một phút, tôi (hỏi) bố mẹ tôi.
Bài tập 2: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc
1. Nếu trời (mưa), bọn trẻ (không / đi) đi dạo.
2. Nếu cô ấy (không/để đọc) cuốn tiểu thuyết, cô ấy (không/để vượt qua) bài kiểm tra văn học.
3. Nếu tôi (không tranh cãi) với bố tôi, ông ấy (cho tôi mượn) chiếc xe máy của ông ấy.
4. Nếu chúng tôi (đi) xe buýt, chúng tôi (không / đến) kịp thời.
5. Nếu Dick (không/mua) cuốn sách, bạn bè của anh ấy (sẽ) tức giận với anh ấy.
6. Nếu Tom (không/dọn dẹp) phòng của anh ấy, Victoria (không/giúp) anh ấy với những chiếc bánh nướng xốp.
7. Nếu con trai (không/đến) chơi bóng đá, con gái (không/đến) đến sân bóng đá.
8. Nếu bạn (ăn) quá nhiều đồ ăn vặt, bạn (không / giảm) cân.
9. Nếu sáng mai tôi (không/làm) bữa sáng thì bạn gái (không/yêu) tôi nữa.
10. Nếu họ (không / vội vàng), họ (không / bắt kịp) chuyến tàu.
Bài 3: Chọn câu trả lời đúng nhất
1. Nếu bạn _____ chiếc xe đạp của tôi, tôi _____ bạn với bài tập toán.
A. sửa chữa B. sửa chữa C. sẽ sửa chữa
A. giúp đỡ B. giúp đỡ C. sẽ giúp đỡ
2. Trời _____ quá nóng nếu anh ấy đến Hy Lạp vào tháng 8.
A. là B. là C. sẽ là
A. du lịch B. du lịch C. sẽ đi du lịch
3. Nếu Peter _____ trên ghế sofa, em gái của anh ấy ____ bên cạnh anh ấy.
A. ngồi B. ngồi C. sẽ ngồi
A. ngồi B. ngồi C. sẽ ngồi
4. Viên cảnh sát _____ bạn theo cách của bạn nếu bạn _____ anh ta.
A. nói với B. nói với C. sẽ nói
A. hỏi B. hỏi C. sẽ hỏi
5. Nếu nó _____ ở dãy Alps, thì nó _____ ở Munich.
A. tuyết B. tuyết rơi C. sẽ có tuyết
A. mưa B. mưa C. sẽ mưa
6. Tôi _____ bạn máy tính xách tay của tôi nếu bạn _____ cẩn thận với nó.
A. cho vay B. cho vay C. sẽ cho vay
A. lời hứa B. lời hứa C. sẽ hứa
7. Nếu bạn ______ một ít cà chua, thì nước sốt ____ ngon hơn nhiều.
A. thêm B. thêm C. sẽ thêm
A. hương vị B. hương vị C. sẽ hương vị
8. Nếu Tom_______chuỗi này, thì anh ấy__cái hộp.
A. kéo B. kéo C. sẽ kéo
A. mở B. mở C. sẽ mở
9. Nếu tôi _____ điện thoại di động của Simon, tôi _____ nó đến văn phòng.
A. tìm B. tìm C. sẽ tìm
A. mất B. mất C. sẽ mất
10. Chúng tôi _____ thua nếu chúng tôi _____ bản đồ thị trấn.
A. nhận được B. được C. sẽ nhận được
A. quên B. quên C. sẽ quên
Đáp án bài tập câu điều kiện loại 1
Bài 1:
1. nghiên cứu – sẽ vượt qua 6. du lịch – sẽ đến thăm
2. tỏa sáng – sẽ đi 7. mặc – sẽ trượt
3. đã – sẽ thấy 8. quên – sẽ cho
4. đến – sẽ là 9. đi – sẽ lắng nghe
5. kiếm được – sẽ bay 10. đợi – sẽ hỏi
Bài 2
1. mưa – sẽ không đi 6. không dọn dẹp – sẽ không giúp được gì
2. không đọc – sẽ không vượt qua 7. không chơi – sẽ không đến
3. không tranh cãi – sẽ cho mượn 8. ăn – sẽ không thua
4. lấy – không đến 9. không làm – không yêu
5. không mua – sẽ được 10. đừng vội – sẽ không bắt
bài 3
1. A – C 6. C – A
2. C – B 7. A – C
3. B – C 8. B – C
4. C – A 9. A – C
5. B – C 10. C – A
Tổng hợp ngữ pháp và bài tập chi tiết về mệnh đề if thì hiện tại đơn trên đây sẽ giúp các bạn học nắm vững kiến thức, học tốt câu điều kiện trong tiếng Anh.
[/box]
#Mệnh #đề #hiện #tại #đơn #Cấu #trúc #cách #dùng #câu #điều #kiện #loại
[/toggle]
Bạn thấy bài viết Mệnh đề if hiện nay đơn – Cấu trúc & cách dùng câu điều kiện loại 0 & 1 có khắc phục đươc vấn đề bạn tìm hiểu ko?, nếu ko hãy comment góp ý thêm về Mệnh đề if hiện nay đơn – Cấu trúc & cách dùng câu điều kiện loại 0 & 1 bên dưới để thpttranhungdao.edu.vn có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho độc giả nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website Trường THPT Trần Hưng Đạo
Phân mục: Giáo dục
#Mệnh #đề #hiện #tại #đơn #Cấu #trúc #cách #dùng #câu #điều #kiện #loại
Trả lời