Đơn xin chậm nộp báo cáo tài chính là gì? Mẫu đơn chậm nộp báo cáo tài chính? Làm thế nào để viết một ứng dụng? Các yêu cầu đối với Chuyển khoản báo cáo tài chính là gì?
Báo cáo tài chính (BCTC) phân phối các thông tin liên quan tới tình hình hoạt động tài chính của một doanh nghiệp như tài sản, nợ phải trả, vốn chủ sở hữu, thu nhập, lợi nhuận, dòng tiền, v.v.. được cập nhật thường xuyên vào cuối mỗi quý. và vào cuối năm. Có những trường hợp vì lý do nào đó nhưng mà báo cáo tài chính ko được hoàn thành đúng tiến độ, vậy việc chậm nộp báo cáo tài chính cần những thông tin gì? Mẫu đơn và thủ tục như thế nào? Xin hãy đọc thông tin bên dưới.
Hotline tư vấn pháp luật miễn phí 24/7:
1. Chậm nộp báo cáo tài chính là gì?
Mẫu giấy chậm nộp báo cáo tài chính là biểu mẫu có nội dung yêu cầu chậm nộp báo cáo tài chính và yêu cầu xem xét.
Mẫu đơn xin chậm nộp báo cáo tài chính là mẫu đơn gửi tới các cơ quan quản lý nhằm yêu cầu xem xét vấn đề và khắc phục việc tư nhân chậm nộp báo cáo tài chính vì một lý do nào đó.
2. Mẫu đơn chậm nộp báo cáo tài chính:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập-Tự do-Hạnh phúc
———————
……., tháng ngày năm……
ỨNG DỤNG BÁO CÁO TÀI CHÍNH NHIỀU
Kính gửi: – Chi cục thuế Quận/Thị thành……
Căn cứ: – Thông tư 200/2014/TT – BTC
Tên tôi là:…. Ngày sinh:……
Là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp:……
Chức vụ:………
Số chứng minh nhân dân/căn cước công dân:……
Nhà xuất bản: …ngày……tháng………….
Địa chỉ thường trú:……
Địa chỉ hiện nay:…
Số điện thoại:……
Thông tin cụ thể về doanh nghiệp
1/ Tên doanh nghiệp: …………
2/ Mã số thuế:………….
3/ Loại hình doanh nghiệp:……
4/ Giấy chứng thực đầu tư số:………….cấp ngày………….tháng…………………….
5/ Địa chỉ trụ sở chính: …………
6/ Điện thoại:……. Số fax:……
7/ Người đại diện theo pháp luật:……. Chức vụ:………
Lý do viết đơn:
Tháng ngày năm……. Cục thuế có công văn yêu cầu Doanh nghiệp hoàn thiện thủ tục và nộp báo cáo tài chính năm………….
Do đặc thù Doanh nghiệp mới thành lập ngày……tháng…….. nên Doanh nghiệp chưa hiểu hết các nghĩa vụ thuế của mình dẫn tới việc ko trình diễn báo cáo tài chính đúng thời hạn quy định vào ngày……tháng. …. .năm
Xét thấy tại Điểm a Khoản 2 Điều 109 Thông tư 200/2014/TT – BTC quy định:
“a) Đơn vị kế toán là doanh nghiệp tư nhân, doanh nghiệp hợp danh phải nộp báo cáo tài chính năm chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm; đối với đơn vị kế toán khác, thời hạn nộp báo cáo tài chính năm chậm nhất là 90 ngày;”.
Kính mong Chi cục thuế quận/huyện/xã…………..tạo điều kiện tương trợ doanh nghiệp tôi trong việc nộp báo cáo tài chính chậm nộp, doanh nghiệp thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ còn nợ.
Thời kì cụ thể: Cuối ngày………….
Tôi xin cam đoan những thông tin trên là hoàn toàn chuẩn xác, trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về những thông tin này.
Xin thật tâm cảm ơn.
Người nộp đơn/người đại diện theo pháp luật
(Ký, ghi rõ họ tên)
3. Hướng dẫn viết đơn:
– Điền các thông tin về người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
– Chậm ghi nhận thông tin doanh nghiệp trong báo cáo tài chính
– Giải trình cụ thể lý do chậm nộp báo cáo tài chính
– Gửi yêu cầu tới cơ thuế quan hoặc các cơ quan có thẩm quyền khác
4. Nguyên tắc truyền báo cáo tài chính:
Tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều 109 Thông tư 200/2014/TT-BTC quy định:
Doanh nghiệp nhà nước được quy định như sau:
Thời hạn nộp báo cáo tài chính quý:
Đơn vị kế toán phải nộp báo cáo tài chính quý chậm nhất là 20 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán quý; Đối với Doanh nghiệp mẹ, Tổng doanh nghiệp Nhà nước là 45 ngày;
Đơn vị kế toán trực thuộc doanh nghiệp, tổng doanh nghiệp nhà nước phải nộp báo cáo tài chính quý cho doanh nghiệp mẹ, tổng doanh nghiệp theo thời hạn do doanh nghiệp mẹ, tổng doanh nghiệp quy định.
Thời hạn nộp báo cáo tài chính năm:
Đơn vị kế toán phải trình báo cáo tài chính năm trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm; Đối với doanh nghiệp mẹ, Tổng doanh nghiệp nhà nước chậm nhất là 90 ngày; Đơn vị kế toán trực thuộc Tổng doanh nghiệp nhà nước phải nộp báo cáo tài chính năm cho doanh nghiệp mẹ hoặc Tổng doanh nghiệp theo thời hạn do doanh nghiệp mẹ hoặc Tổng doanh nghiệp quy định.
Đối với các loại hình doanh nghiệp khác
– Đơn vị kế toán là doanh nghiệp tư nhân, doanh nghiệp hợp danh phải nộp báo cáo tài chính năm chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm; đối với các đơn vị kế toán khác, thời hạn trình diễn báo cáo tài chính năm chậm nhất là 90 ngày;
– Đơn vị kế toán trực thuộc nộp báo cáo tài chính năm cho đơn vị kế toán cấp trên đúng thời hạn do đơn vị kế toán cấp trên quy định.”
Tương tự, DNNN nộp báo cáo tài chính quý chậm nhất là ngày thứ 20 của ngày kết thúc kỳ báo cáo quý. Chậm nhất là ngày thứ 30 của ngày kết thúc kỳ báo cáo năm.
– Doanh nghiệp mẹ, tổng doanh nghiệp nhà nước chậm nhất là 45 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ báo cáo quý.
– Các đơn vị hạch toán phụ thuộc Tổng doanh nghiệp nhà nước thực hiện theo yêu cầu của Doanh nghiệp mẹ hoặc Tổng doanh nghiệp.
– Doanh nghiệp tư nhân, doanh nghiệp hợp danh nộp báo cáo chậm 30 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ báo cáo năm.
– Các doanh nghiệp khác phải nộp trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ báo cáo năm.
Xem xét: Theo quy định trên nếu bạn nộp chậm sẽ bị phạt chậm nộp.
Nơi nhận báo cáo tài chính được quy định như sau:
– Đối với doanh nghiệp nhà nước đóng trên khu vực tỉnh, thị thành trực thuộc Trung ương phải lập và gửi báo cáo tài chính về Sở Tài chính tỉnh, thị thành trực thuộc Trung ương. Đối với doanh nghiệp nhà nước, trung ương còn phải nộp báo cáo tài chính cho Bộ Tài chính (Cục Tài chính doanh nghiệp).
– Đối với các loại hình doanh nghiệp nhà nước như nhà băng thương nghiệp, doanh nghiệp xổ số kiến thiết, tổ chức tín dụng, doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp kinh doanh chứng khoán phải nộp báo cáo tài chính cho Bộ Tài chính. chủ yếu. Vụ Tài chính Nhà băng hoặc Cục Quản lý Giám sát Bảo hiểm).
– Doanh nghiệp kinh doanh chứng khoán, doanh nghiệp đại chúng phải nộp báo cáo tài chính cho Ủy ban Chứng khoán Nhà nước và Sở Giao dịch chứng khoán.
– Doanh nghiệp phải nộp báo cáo tài chính cho cơ thuế quan trực tiếp quản lý thuế địa phương. Tổng doanh nghiệp nhà nước cũng phải nộp báo cáo tài chính cho Bộ Tài chính (Tổng cục Thuế).
Doanh nghiệp có đơn vị kế toán cấp trên phải nộp báo cáo tài chính cho đơn vị kế toán cấp trên theo quy định của đơn vị kế toán cấp trên.
– Đối với doanh nghiệp nhưng mà pháp luật quy định phải kiểm toán báo cáo tài chính thì phải được kiểm toán trước lúc nộp báo cáo tài chính theo quy định. Báo cáo tài chính của doanh nghiệp bị kiểm soát phải đính kèm báo cáo kiểm toán với báo cáo tài chính lúc gửi cơ quan quản lý nhà nước và doanh nghiệp cấp trên.
– Cơ quan tài chính nhưng mà doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) phải nộp báo cáo tài chính là Bộ Tài chính tỉnh, thị thành trực thuộc trung ương nơi doanh nghiệp đăng ký trụ sở chính.
– Đối với doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ, ngoài cơ quan nơi doanh nghiệp phải nộp báo cáo tài chính theo quy định trên, doanh nghiệp còn phải nộp báo cáo tài chính cho cơ quan, tổ chức được phân công phụ trách. công khai, phân cấp thực hiện các quyền của chủ sở hữu. theo Nghị định số 99/2012/NĐ-CP và các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế.
– Doanh nghiệp (bao gồm cả doanh nghiệp trong nước và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài) có trụ sở chính tại khu chế xuất, khu công nghiệp, khu công nghệ cao cũng phải nộp báo cáo tài chính hàng năm cho Ban quản lý. hành tây. -khu công nghệ nếu cần thiết.”
Theo quy định trên, doanh nghiệp phải nộp báo cáo tài chính cho các cơ quan sau:
– Cơ thuế quan,
– Cục Thống kê,
– Đơn vị chủ trì (nếu có),
– Cơ quan đăng ký kinh doanh.
– Đối với doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài còn phải nộp cho cơ quan tài chính
– Doanh nghiệp tham gia thị trường chứng khoán chịu sự điều chỉnh bổ sung của Ủy ban chứng khoán
Xử phạt chậm nộp báo cáo tài chính cho cơ quan thống kê được quy định:
Theo quy định, nếu bạn ko gửi báo cáo tài chính cho cơ quan thống kê địa phương nơi doanh nghiệp hoạt động đúng thời hạn quy định thì sẽ bị phạt chậm nộp như sau: Theo Nghị định 95/2016/NĐ-CP Quy định về xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực thống kê:
Các mức cảnh báo như sau;
– Hành vi chậm nộp báo cáo dưới 5 ngày đối với báo cáo thống kê tháng
– Hành vi chậm nộp báo cáo dưới 10 ngày đối với báo cáo thống kê, báo cáo tài chính quý (6 tháng, 9 tháng)
– Hành vi chậm nộp báo cáo dưới 15 ngày đối với báo cáo thống kê, báo cáo tài chính năm
Phạt tiền từ 1.000.000 đồng tới 3.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
– Hành vi chậm nộp báo cáo từ 05 ngày tới 10 ngày đối với báo cáo thống kê tháng
– Hành vi chậm nộp báo cáo từ 10 ngày tới 15 ngày đối với báo cáo thống kê, báo cáo tài chính quý (6 tháng, 9 tháng)
– Hành vi chậm nộp báo cáo từ 15 ngày tới 20 ngày đối với báo cáo thống kê, báo cáo tài chính năm
Phạt tiền từ 3.000.000 đồng tới 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
– Hành vi chậm nộp báo cáo từ 10 ngày tới 15 ngày đối với báo cáo thống kê tháng
– Hành vi chậm nộp báo cáo từ 15 ngày tới 20 ngày đối với báo cáo thống kê, báo cáo tài chính quý (6 tháng, 9 tháng)
– Hành vi chậm nộp báo cáo từ 20 ngày tới 30 ngày đối với báo cáo thống kê, báo cáo tài chính năm
Phạt tiền từ 5.000.000 đồng tới 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
– Hành vi chậm nộp báo cáo từ 20 ngày tới 30 ngày đối với báo cáo thống kê, báo cáo tài chính quý (6 tháng, 9 tháng)
– Hành vi chậm nộp báo cáo từ 30 ngày tới 45 ngày đối với báo cáo thống kê, báo cáo tài chính năm
Phạt tiền từ 10.000.000 đồng tới 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
– Xử lý ko gửi báo cáo thống kê tháng sau 15 ngày
– Hành vi ko gửi báo cáo thống kê, báo cáo tài chính quý (6 tháng, 9 tháng) sau 30 ngày
Hành vi ko gửi báo cáo thống kê, báo cáo tài chính sau 45 ngày.
Các hình phạt đối với việc ko nộp báo cáo tài chính như sau:
Theo quy định tại Khoản 4 Điều 12 Nghị định 41/2018/NĐ-CP thì mức phạt nộp báo cáo tài chính như sau: Theo quy định tại Điều 12. Xử phạt hành vi vi phạm quy định về nộp và công khai báo cáo tài chính .
4. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng tới 50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Ko gửi báo cáo tài chính cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
b) Ko công khai báo cáo tài chính theo quy định.
Tương tự, trường hợp ko nộp báo cáo tài chính sẽ bị phạt tiền từ 40.000.000 đồng tới 50.000.000 đồng.
Dưới đây là thông tin đầy đủ về việc chậm nộp báo cáo tài chính trong mẫu đơn và các thông tin liên quan khác cùng hướng dẫn cụ thể cách làm hồ sơ.
Bạn thấy bài viết Mẫu đơn xin nộp chậm báo cáo tài chính và hướng dẫn viết đơn cụ thể nhất có khắc phục đươc vấn đề bạn tìm hiểu ko?, nếu ko hãy comment góp ý thêm về Mẫu đơn xin nộp chậm báo cáo tài chính và hướng dẫn viết đơn cụ thể nhất bên dưới để thpttranhungdao.edu.vn có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho độc giả nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website Trường THPT Trần Hưng Đạo
Phân mục: Kiến thức chung
Nguồn: thpttranhungdao.edu.vn
Trả lời