TT
Nội dung được xếp hạng
Điểm chuẩn
Điểm đậu
TÔI
Công tác tổ chức, quy hoạch
5.0
1.1.
Ủy ban chăm sóc sức khỏe sinh viên
2.0
Có Quyết định thành lập và phân công trách nhiệm các thành viên
1.0
Định kỳ tổ chức họp Hội đồng CSSK và giao nhiệm vụ cụ thể cho từng học kỳ (ít nhất một lần/học kỳ)
1.0
1.2.
Kế hoạch hoạt động y tế công cộng hàng năm và sân khấu
3.0
Có kế hoạch hoạt động y tế công cộng được phê duyệt theo năm học
1.0
Nội dung kế hoạch được xây dựng đầy đủ các nội dung về y tế công cộng theo quy định
1.0
Kinh phí được phân bổ để thực hiện sứ mệnh y tế công cộng hàng năm
1.0
II
Đảm bảo điều kiện cơ sở vật chất
mười
2.1.
Lớp học
2.0
Diện tích bình quân không nhỏ hơn 1,25m2/1 học sinh (đối với bậc tiểu học) 1,5m2/1 học sinh (đối với bậc THCS)
0,5
Phòng học được thiết kế 2 cửa, một cửa ở đầu lớp, một cửa ở cuối lớp; Cửa có 2 cánh, chiều rộng không nhỏ hơn 1,0m và mở ra hành lang
0,3
Các phòng học không được thông nhau, tách biệt với các phòng có nguồn gây ô nhiễm tiếng ồn, bụi, khí độc, mùi hôi khó chịu.
0,3
Phòng học thoáng mát, mát mẻ về mùa hè, ấm áp về mùa đông; có hệ thống thông gió nhân tạo như quạt trần, quạt treo tường, quạt thông gió; Nồng độ CO2 trong lớp học không quá 0,1%
0,4
Lớp học yên tĩnh, tiếng ồn không quá 55 dBA theo mức âm thanh tương đương
0,5
2.2
Lớp học vật lý, hoá học học, sinh học
1.0
Diện tích tối thiểu cho 1 học sinh cấp THCS là 1,85m2, cấp THPT là 2m2
0,2
Chiều cao từ 3,30m trở lên; Chiều rộng có kích thước tối thiểu là 7,2m, tỷ lệ giữa chiều dài và chiều rộng không lớn hơn 2; Có phòng chuẩn bị có diện tích từ 12m2 đến 27m2 được bố trí liền kề với phòng học bộ môn.
0,2
Bố trí 2 cửa đầu và cuối phòng, chiều rộng cửa đảm bảo yêu cầu thoát hiểm khẩn cấp
0,2
Thông gió tốt, nồng độ CO2 không quá 0,1% và nồng độ các hóa chất khác trong không khí nằm trong giới hạn cho phép.
0,2
Có nội quy, hướng dẫn an toàn được viết rõ ràng, cụ thể, đầy đủ và treo ở nơi dễ đọc
0,2
2.3
Phòng học môn kỹ thuậthệ thống thông tin
0,5
Diện tích tối thiểu cho một học sinh đối với bậc tiểu học và trung học cơ sở là 2,25m2, đối với bậc trung học phổ thông là 2,45m2.
0,3
Phòng học cần được thông thoáng, nồng độ CO2 không quá 0,1%, đảm bảo an toàn điện, an toàn điện từ cho học sinh theo quy định.
0,2
2.4
Bảng ghkhông thể bán được
3,5
2.4.1
Bảng ghkhông thể bán được lớp học
2,5
Sử dụng bàn ghế không quá 2 chỗ ngồi, bàn ghế tách biệt, mép nhẵn, an toàn
1.0
Có 6 kích thước bàn ghế I, II, III, IV, V, VI tương ứng với chiều cao của học sinh theo quy định tại Thông tư liên tịch số 26/2011/BGD&ĐT-BKHCN-BYT ngày 16/6/2011 về hướng dẫn tiêu chuẩn bàn ghế học sinh ở các trường tiểu học, trung học cơ sở và trung học phổ thông và sắp xếp theo đúng quy định.
1,5
2.4.2
Bảng ghkhông thể bán được lớp học vật lý, hoá học học, sinh học
0,5
Là loại chuyên dụng, đáp ứng yêu cầu đặc thù của môn học, có hệ thống điện, nước, gas theo yêu cầu sử dụng, đảm bảo an toàn cho học sinh khi tiến hành thí nghiệm.
0,5
2.4.3
Bảng ghkhông thể bán được Phòng học kỹ thuậthệ thống thông tin
0,5
Là loại hình chuyên biệt, đáp ứng yêu cầu đặc thù của đề tài
0,5
2,5
Bàn học, phòng học môn học
1.0
Sử dụng bảng chống chói và đảm bảo độ tương phản giữa nền bảng và chữ viết
0,5
Chiều cao của bảng từ 1,2m – 1,5m, chiều rộng của bảng không quá 3,2m, phù hợp với chiều rộng của lớp học và được treo theo đúng quy định.
0,1
Bảng màu xanh hoặc đen (nếu viết bằng phấn trắng), màu trắng (nếu viết bằng bút đen)
0,1
Bảng được treo ở giữa tường, mép dưới của bảng cách sàn lớp học từ 0,8m đến 1m.
0,3
Nhớ để nguồn bài viết này: Mẫu đánh giá công tác y tế trường học phổ thông Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 13/2016/TTLT-BYT-BGDĐT của website thpttranhungdao.edu.vn
Chuyên mục: Kiến thức chung
Trả lời