Trong giao tiếp và nhất là văn viết, người ta rất hay sử dụng các loại liên từ tiếng Anh. Vậy liên từ được chia làm mấy loại, cách dùng như thế nào? Hãy cùng bài viết hệ thống hóa lại dạng tri thức này để bạn học tốt hơn nhé!
Khái niệm liên từ trong tiếng Anh
Liên từ (Conjunction): là những từ ngữ có tính năng dùng để liên kết các cụm từ, các câu và các đoạn văn lại với nhau.
Chúng ta có thể thấy một số liên từ hay sử dụng trong tiếng Anh như: and, after, before, as soon as, …. Các liên từ này có nhiệm vụ kết nối các câu, các cụm từ và các mệnh đề với nhau.
“
“
Phân loại liên từ và cách dùng
Nhìn chung, liên từ trong tiếng Anh có rất nhiều từ và hiện nay liên từ được chia làm 3 loại chính đó là: Liên từ liên kết (Coordinating Conjunctions), Liên từ tương quan (Correlative Conjunctions) và Liên từ phụ thuộc (Subordinating Conjunctions).
1.Liên từ liên kết ( Coordinating Conjunctions ) và cách dùng
Liên từ liên kết là loại liên từ thông dụng và hay gặp nhất trong tiếng Anh. Liên từ này được sử dụng để kết nối hai (hoặc nhiều hơn) đơn vị từ tương đương với nhau, ví dụ như kết nối 2 từ, 2 cụm từ hay có thể là 2 mệnh đề trong câu.
Ví dụ:
- I like watching movies and eating snack. ( Tôi thích xem phim và ăn đồ ăn nhanh.)
- I didn’t have enough money so i didn’t buy that dress. (Tôi ko đủ tiền nên tôi ko sắm cái đầm đó.)
- Các liên từ liên kết thông dụng nhất: For – And – Nor – But – Or – Yes – So (FANBOYS)
Liên từ liên kết | Cách dùng | Ví dụ |
For | Dùng để giảng giải một lý do hoặc mục tiêu nào đó.Xem xét: lúc sử dụng như 1 liên từ for chỉ đứng giữa câu, sau for phải sử dụng 1 mệnh đề và trước for phải có dấu phẩy (,) | I do morning exercise every day, for i want to keep healthy. (Tôi tập thể dục buổi sáng mỗi ngày, vì tôi muốn khỏe mạnh.) |
And | Dùng để thêm/bổ sung 1 thứ vào 1 thứ khác. | I do morning exercise every day to keep healthy and relax. (Tôi tập thể dục buổi sáng mỗi ngày để duy trì khỏe mạnh và thư giãn.) |
Nor | dùng để bổ sung 1 ý phủ định vào ý phủ định đã được nêu trước đó. | I don’t like listening to music nor reading books. I just keep on walking. (Tôi ko thích nghe nhạc và đọc sách. Tôi chỉ thích đi bộ.) |
But | dùng để diễn tả sự đối lập, ngược nghĩa | He works quickly but accurately ( Anh đó làm việc nhanh nhưng xác thực.) |
Or | dùng để trình diễn thêm 1 lựa chọn khác | You can play soccer or watch TV. (Bạn có thể chơi bóng đá hoặc xem ti vi.) |
Yet | dùng để giới thiệu 1 ý trái lại so với ý trước đó ( giống but) | I took a book with me on my holiday, yet i didn’t read a singel page. (Tôi cầm theo 1 cuốn sách vào kì nghỉ của tôi, nhưng tôi ko đọc 1 tràng nào.) |
So | Dùng để nói về 1 kết quả hoặc 1 tác động của hành động/sự việc được nhắc tới trước đó | I’ve started dating one soccer player, so now i can play the game each week. (Tôi đã mở đầu hò hẹn với 1 cầu thủ bóng đá, vì vậy giờ tôi có thể chơi bóng mỗi tuần.) |
- Nguyên tắc dùng dấu phẩy với liên từ liên kết:
+ Lúc các liên từ nối hai mệnh đề trong một câu, ta cần thêm dấu phẩy (,) sau mệnh đề thứ nhất trước liên từ.
Ví dụ: He loves watching films, but his mother hates it. (Anh đó thích xem phim nhưng mẹ anh ta thì ghét.)
+ Nếu liên từ được dùng để kết nối 2 cụm từ (câu ko hoàn chỉnh) hoặc từ (ví dụ trong danh sách liệt kê) thì ko cần dùng dấu phẩy (,).
Ví dụ: I do morning exercise every day to keep fit and relax. (keep fit và relax ko phải mệnh đề độc lập nên ko phải có dấu phẩy)
+ Lúc liệt kê từ 3 đơn vị trở lên, ta dùng dấu phẩy ở giữa các đơn vị trước; với đơn vị cuối cùng ta có thể dùng hoặc ko dùng dấu phẩy.
Ví dụ: Many fruits are good for your eyes, such as carrots, oranges, tomatoes (,) and mango.
Nhiều loại trái cây rất tốt cho đôi mắt của bạn, chẳng hạn như cà rốt, cam, cà chua (,) và xoài.
Xem thêm Cách phân biệt tính từ và trạng từ trong tiếng Anh
2.Liên từ tương quan (Correlative conjunction)
Được sử dụng để kết nối 2 đơn vị từ với nhau và luôn đi thành cặp ko thể tách rời. Chúng thường được sử dụng theo cặp để liên kết các cụm từ hoặc mệnh đề có tính năng tương đương nhau về mặt ngữ pháp.
- Các cặp liên từ tương quan thông dụng
Liên từ tương quan | Cách dùng | Ví dụ |
Either_Or | Dùng để diễn tả sự lựa chọn: hoặc là cái này hoặc là cái kia | I want either a sandwich or a pizza. (Tôi muốn một chiếc sandwich hoặc một chiếc pizza.) |
Neither_Nor | Dùng để diễn tả phủ định kép: ko cái này cũng ko cái kia. | He drinks neither wine nor beer. (Anh đó ko uống rượu cũng ko uống bia.) |
Both_And | Dùng diễn tả lựa chọn kép: cả cái này lẫn cái kia | Both my parents and I like travelling. (Cả bố mẹ tôi và tôi đều thích đi du lịch.) |
Not only_But also | Dùng để diễn tả lựa chọn kép, ko những cái này nhưng mà cả cái kia | I like playing not only volleyball but also basketball. (Tôi thích chơi ko chỉ bóng chuyền nhưng mà cả bóng rổ nữa.) |
Whether_Or | Dùng để diễn tả nghi vấn giữa 2 nhân vật, liệu cái này hay cái kia | I haven’t decided whether to go abroad to study or stay at home. (Tôi vẫn chưa quyết định có đi học ở nước ngoài hay ở nhà.) |
As_As | Dùng để so sánh ngang bằng | She is as beautiful as her mother. (Cô đó cũng đẹp như mẹ cô đó.) |
Such_that/ So_that | Dùng để diễn tả quan hệ nhân – quả, quá tới nỗi nhưng mà | The boy has such a good look that he can easily capture everyone’s attention. (Cậu nhỏ có ngoại hình ưa nhìn nhưng mà cậu đó có thể dễ dàng thu hút sự chú ý của mọi người.) |
Rather_than | Dùng để diễn tả sự lựa chọn: hơn là, thay vì | She’d rather play the drums than sing: Cô đó thích chơi trống hơn là hát. |
SCARCELY … WHEN / NO SOONER … THAN | Dùng để diễn tả quan hệ thời kì: ngay lúc | I had scarcely walked in the door when I got the call and had to run right to my office. (Tôi vừa bước vào cửa ngay lúc tôi nhận cuộc gọi và phải chạy ngay tới văn phòng luôn.) |
Xem xét:
+ Trong cấu trúc either _ or và neither _ nor động từ chia theo chủ ngữ gần nhất.
+ Trong cấu trúc both _ and và not only _ but also động từ chia theo chủ ngữ kép (là cả 2 danh từ trước đó).
3.Liên từ phụ thuộc (Subordinating Conjunctions)
Liên từ phụ thuộc thường đứng trước các mệnh đề phụ thuộc, dùng để gắn kết mệnh đề này vào mệnh đề chính trong câu.
Mệnh đề phụ thuộc có thể đứng trước hoặc sau mệnh đề chính nhưng phải luôn được mở đầu bằng liên từ phụ thuộc.
Ví dụ: Although I studied hard, I couldn’t pass the exam.
(Mặc dù tôi học tập siêng năng, nhưng tôi ko thể vượt qua kỳ thi.)
Sau đây sẽ là một số cặp liên từ phụ thuộc hay dùng nhất trong tiếng Anh:
1. After/Before: dùng diễn tả thời kì 1 sự việc xảy ra sau/trước một sự việc khác trong câu
Ex: Nam plays games after he finishes his work. (Nam chơi trò chơi sau lúc hoàn thành công việc của mình.)
2. Although/Though/Even though: trình bày 2 hành động trái ngược nhau về mặt nghĩa, mặc dù. Ngoài ra còn có thể dùng despite và in spite of tương đương như Although/though/even though.
Ex:
- Although they were tired, they worked overtime (Mặc dù họ đã mệt nhưng họ vẫn làm thêm.)
- Despite his age, he still enjoys skiing. (Mặc dù đã lớn tuổi, nhưng ông đó vẫn thích trượt băng.)
3. As: diễn tả 2 hành động cùng xảy ra-khi, hoặc diễn tả nguyên nhân-bởi vì
Ex: As Nam is late for school, his mother has to apologize to his teacher. (Vì Nam đi học muộn nên mẹ cậu phải xin lỗi thầy giáo.)
4. As long as: dùng diễn tả điều kiện: chừng nào nhưng mà, miễn sao
Ex: As long as you’ve offered, i’ll accept: Miễn sao bạn còn đề xuất, tôi sẽ nhận lời.
5. As soon as: dùng diễn tả quan hệ thời kì – ngay trong khi
Ex: As soon as he comes back, i’ll give it to you. (Ngay lúc anh đó về, tôi sẽ đưa nó cho bạn.)
6. Because/Since: dùng diễn tả nguyên nhân, lý do-bởi vì
Xem xét: Because/since dùng với mệnh đề, ngoài ra có thể dùng because of/due to để diễn tả ý tương tự.
Ex: You can’t do that because you are mature. (Bạn ko được làm thế vì bạn đã lớn rồi
Quarantined because of rabies: Bị cách ly vì bệnh dại.)
7. Even if: dùng diễn tả điều kiện giả định-kể cả lúc
Ex: I love you even if i die. (Anh yêu em ngay cả lúc anh chết.)
8. If/Unless: dùng diễn tả điều kiện-nếu/nếu ko
Ex: You’ll never know unless you try. (Bạn ko bao giờ biết nếu ko thử.)
9. Once: dùng diễn tả ràng buộc về thời gian-một lúc
Ex: Once you’ve tried it, you cannot stop. (Một lúc bạn đã thử nó, bạn ko thể ngừng lại.)
10. Now that: dùng diễn tả quan hệ nhân quả phụ thuộc thời kì: vì giờ đây
Ex: I pray now that soon you’re released. (Tôi đã nguyện cầu rồi nên giờ đây bạn sẽ sớm được giải thoát.)
11. So that/In order that: dùng để diễn tả mục tiêu: để cho
Keep quiet so that she may sleep: Hãy giữ yên lặng để cho cô đó có thể ngủ được.
12. Until: dùng diễn tả quan hệ thời kì, thường dùng với câu phủ định – cho tới lúc
Ex: I’ll wait until you agree. (Tôi sẽ đợi cho tới lúc bạn đồng ý.)
13. When: dùng diễn tả quan hệ thời kì – lúc
Ex: When she cries, I just can’t think. (Lúc cô đó khóc, Tôi ko biết nghĩ gì nữa.)
14. Where: dùng diễn tả quan hệ về vị trí – nơi
Ex: Where is the love where is friendship. (Đâu là tình yêu, đâu là tình bạn.)
15. While: dùng diễn tả quan hệ thời kì: trong lúc; hoặc sự ngược nghĩa giữa 2 mệnh đề: nhưng (= WHEREAS)
Ex: Reading while being alone. (Đọc truyện lúc ở một mình.)
16. In case/In the event that: dùng diễn tả giả thiết về một hành động có thể xảy ra trong tương lai – trong trường hợp, phòng lúc.
Ex: In case of genuine emergency, call 911 (Trong trường hợp thực sự nguy cấp, hãy gọi 911.)
“
“
Bài tập liên từ có đáp án
Bài 1: Chọn đáp án đúng
Task 1. Chọn đáp án đúng
1. Deserts are harsh and dry, ________ many plants grow there.
A. For B. So C. Yet
2. Pat looked at the antique rocker, ________ she couldn’t afford to buy it.
A. And B. But C. Or
3. Constance might go to the library, ________ she might stay home.
A. But B. So C. Nor
4. Sue jogs every day, _______ she wants to stay in shape.
A. But B. Yet C. For
5. His shoes are worn, _______ he has no socks.
A. For B. So C. Or
Đáp án:
Câu hỏi | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Đáp án | C | B | A | C | A |
Bài 2: Hoàn thành câu bằng cách sử dụng các liên từ liên kết có trong ngoặc.
- My car has a radio _________ a CD player. (but, or, and)
- Sharon hates to listen to rap music, _______ will she tolerate heavy metal. (but, nor, or)
- Carol wanted to drive to Colorado, _________ Bill insisted that they fly. (and, or, but)
- Carol wanted to drive to Colorado, _________ Bill insisted that they fly. (and, or, but)
- I have to be on time, _________ my boss will be annoyed if I’m late. (and, nor, for)
- Do you like chocolate _________ vanilla ice cream better? (or, nor, and)
- I have to go to work at six, _________ I’m waking up at four. (but, so, yet)
- I was on time, _________ everyone else was late. (so, but, for)
- Nadia doesn’t like to drive, _________ she takes the bus everywhere. (but, yet, so)
- Our trip to the museum was interesting, _________ there were several new artifacts on display. (but, for, yet)
Đáp án:
- And
- Nor
- But
- Yet
- For
- Or
- So
- But
- So
- For
Vậy là bài viết ủa Trường THPT Trần Hưng Đạo đã hỗ trợ các tri thức cơ bản về liên từ trong tiếng Anh. Hãy làm bài tập dạng này thường xuyên để sớm nắm vững và sử dụng thuần thục liên từ nhé!
[toggle title=”xem thêm thông tin chi tiết về Liên từ trong tiếng Anh: định nghĩa, cách dùng và bài tập” state=”close”]
Liên từ trong tiếng Anh: khái niệm, cách dùng và bài tập
Hình Ảnh về: Liên từ trong tiếng Anh: khái niệm, cách dùng và bài tập
Video về: Liên từ trong tiếng Anh: khái niệm, cách dùng và bài tập
Wiki về Liên từ trong tiếng Anh: khái niệm, cách dùng và bài tập
Liên từ trong tiếng Anh: khái niệm, cách dùng và bài tập -
Trong giao tiếp và nhất là văn viết, người ta rất hay sử dụng các loại liên từ tiếng Anh. Vậy liên từ được chia làm mấy loại, cách dùng như thế nào? Hãy cùng bài viết hệ thống hóa lại dạng tri thức này để bạn học tốt hơn nhé!
Khái niệm liên từ trong tiếng Anh
Liên từ (Conjunction): là những từ ngữ có tính năng dùng để liên kết các cụm từ, các câu và các đoạn văn lại với nhau.
Chúng ta có thể thấy một số liên từ hay sử dụng trong tiếng Anh như: and, after, before, as soon as, …. Các liên từ này có nhiệm vụ kết nối các câu, các cụm từ và các mệnh đề với nhau.
“
“
Phân loại liên từ và cách dùng
Nhìn chung, liên từ trong tiếng Anh có rất nhiều từ và hiện nay liên từ được chia làm 3 loại chính đó là: Liên từ liên kết (Coordinating Conjunctions), Liên từ tương quan (Correlative Conjunctions) và Liên từ phụ thuộc (Subordinating Conjunctions).
1.Liên từ liên kết ( Coordinating Conjunctions ) và cách dùng
Liên từ liên kết là loại liên từ thông dụng và hay gặp nhất trong tiếng Anh. Liên từ này được sử dụng để kết nối hai (hoặc nhiều hơn) đơn vị từ tương đương với nhau, ví dụ như kết nối 2 từ, 2 cụm từ hay có thể là 2 mệnh đề trong câu.
Ví dụ:
- I like watching movies and eating snack. ( Tôi thích xem phim và ăn đồ ăn nhanh.)
- I didn’t have enough money so i didn’t buy that dress. (Tôi ko đủ tiền nên tôi ko sắm cái đầm đó.)
- Các liên từ liên kết thông dụng nhất: For – And – Nor – But – Or – Yes – So (FANBOYS)
Liên từ liên kết | Cách dùng | Ví dụ |
For | Dùng để giảng giải một lý do hoặc mục tiêu nào đó.Xem xét: lúc sử dụng như 1 liên từ for chỉ đứng giữa câu, sau for phải sử dụng 1 mệnh đề và trước for phải có dấu phẩy (,) | I do morning exercise every day, for i want to keep healthy. (Tôi tập thể dục buổi sáng mỗi ngày, vì tôi muốn khỏe mạnh.) |
And | Dùng để thêm/bổ sung 1 thứ vào 1 thứ khác. | I do morning exercise every day to keep healthy and relax. (Tôi tập thể dục buổi sáng mỗi ngày để duy trì khỏe mạnh và thư giãn.) |
Nor | dùng để bổ sung 1 ý phủ định vào ý phủ định đã được nêu trước đó. | I don’t like listening to music nor reading books. I just keep on walking. (Tôi ko thích nghe nhạc và đọc sách. Tôi chỉ thích đi bộ.) |
But | dùng để diễn tả sự đối lập, ngược nghĩa | He works quickly but accurately ( Anh đó làm việc nhanh nhưng xác thực.) |
Or | dùng để trình diễn thêm 1 lựa chọn khác | You can play soccer or watch TV. (Bạn có thể chơi bóng đá hoặc xem ti vi.) |
Yet | dùng để giới thiệu 1 ý trái lại so với ý trước đó ( giống but) | I took a book with me on my holiday, yet i didn’t read a singel page. (Tôi cầm theo 1 cuốn sách vào kì nghỉ của tôi, nhưng tôi ko đọc 1 tràng nào.) |
So | Dùng để nói về 1 kết quả hoặc 1 tác động của hành động/sự việc được nhắc tới trước đó | I’ve started dating one soccer player, so now i can play the game each week. (Tôi đã mở đầu hò hẹn với 1 cầu thủ bóng đá, vì vậy giờ tôi có thể chơi bóng mỗi tuần.) |
- Nguyên tắc dùng dấu phẩy với liên từ liên kết:
+ Lúc các liên từ nối hai mệnh đề trong một câu, ta cần thêm dấu phẩy (,) sau mệnh đề thứ nhất trước liên từ.
Ví dụ: He loves watching films, but his mother hates it. (Anh đó thích xem phim nhưng mẹ anh ta thì ghét.)
+ Nếu liên từ được dùng để kết nối 2 cụm từ (câu ko hoàn chỉnh) hoặc từ (ví dụ trong danh sách liệt kê) thì ko cần dùng dấu phẩy (,).
Ví dụ: I do morning exercise every day to keep fit and relax. (keep fit và relax ko phải mệnh đề độc lập nên ko phải có dấu phẩy)
+ Lúc liệt kê từ 3 đơn vị trở lên, ta dùng dấu phẩy ở giữa các đơn vị trước; với đơn vị cuối cùng ta có thể dùng hoặc ko dùng dấu phẩy.
Ví dụ: Many fruits are good for your eyes, such as carrots, oranges, tomatoes (,) and mango.
Nhiều loại trái cây rất tốt cho đôi mắt của bạn, chẳng hạn như cà rốt, cam, cà chua (,) và xoài.
Xem thêm Cách phân biệt tính từ và trạng từ trong tiếng Anh
2.Liên từ tương quan (Correlative conjunction)
Được sử dụng để kết nối 2 đơn vị từ với nhau và luôn đi thành cặp ko thể tách rời. Chúng thường được sử dụng theo cặp để liên kết các cụm từ hoặc mệnh đề có tính năng tương đương nhau về mặt ngữ pháp.
- Các cặp liên từ tương quan thông dụng
Liên từ tương quan | Cách dùng | Ví dụ |
Either_Or | Dùng để diễn tả sự lựa chọn: hoặc là cái này hoặc là cái kia | I want either a sandwich or a pizza. (Tôi muốn một chiếc sandwich hoặc một chiếc pizza.) |
Neither_Nor | Dùng để diễn tả phủ định kép: ko cái này cũng ko cái kia. | He drinks neither wine nor beer. (Anh đó ko uống rượu cũng ko uống bia.) |
Both_And | Dùng diễn tả lựa chọn kép: cả cái này lẫn cái kia | Both my parents and I like travelling. (Cả bố mẹ tôi và tôi đều thích đi du lịch.) |
Not only_But also | Dùng để diễn tả lựa chọn kép, ko những cái này nhưng mà cả cái kia | I like playing not only volleyball but also basketball. (Tôi thích chơi ko chỉ bóng chuyền nhưng mà cả bóng rổ nữa.) |
Whether_Or | Dùng để diễn tả nghi vấn giữa 2 nhân vật, liệu cái này hay cái kia | I haven’t decided whether to go abroad to study or stay at home. (Tôi vẫn chưa quyết định có đi học ở nước ngoài hay ở nhà.) |
As_As | Dùng để so sánh ngang bằng | She is as beautiful as her mother. (Cô đó cũng đẹp như mẹ cô đó.) |
Such_that/ So_that | Dùng để diễn tả quan hệ nhân – quả, quá tới nỗi nhưng mà | The boy has such a good look that he can easily capture everyone’s attention. (Cậu nhỏ có ngoại hình ưa nhìn nhưng mà cậu đó có thể dễ dàng thu hút sự chú ý của mọi người.) |
Rather_than | Dùng để diễn tả sự lựa chọn: hơn là, thay vì | She’d rather play the drums than sing: Cô đó thích chơi trống hơn là hát. |
SCARCELY … WHEN / NO SOONER … THAN | Dùng để diễn tả quan hệ thời kì: ngay lúc | I had scarcely walked in the door when I got the call and had to run right to my office. (Tôi vừa bước vào cửa ngay lúc tôi nhận cuộc gọi và phải chạy ngay tới văn phòng luôn.) |
Xem xét:
+ Trong cấu trúc either _ or và neither _ nor động từ chia theo chủ ngữ gần nhất.
+ Trong cấu trúc both _ and và not only _ but also động từ chia theo chủ ngữ kép (là cả 2 danh từ trước đó).
3.Liên từ phụ thuộc (Subordinating Conjunctions)
Liên từ phụ thuộc thường đứng trước các mệnh đề phụ thuộc, dùng để gắn kết mệnh đề này vào mệnh đề chính trong câu.
Mệnh đề phụ thuộc có thể đứng trước hoặc sau mệnh đề chính nhưng phải luôn được mở đầu bằng liên từ phụ thuộc.
Ví dụ: Although I studied hard, I couldn’t pass the exam.
(Mặc dù tôi học tập siêng năng, nhưng tôi ko thể vượt qua kỳ thi.)
Sau đây sẽ là một số cặp liên từ phụ thuộc hay dùng nhất trong tiếng Anh:
1. After/Before: dùng diễn tả thời kì 1 sự việc xảy ra sau/trước một sự việc khác trong câu
Ex: Nam plays games after he finishes his work. (Nam chơi trò chơi sau lúc hoàn thành công việc của mình.)
2. Although/Though/Even though: trình bày 2 hành động trái ngược nhau về mặt nghĩa, mặc dù. Ngoài ra còn có thể dùng despite và in spite of tương đương như Although/though/even though.
Ex:
- Although they were tired, they worked overtime (Mặc dù họ đã mệt nhưng họ vẫn làm thêm.)
- Despite his age, he still enjoys skiing. (Mặc dù đã lớn tuổi, nhưng ông đó vẫn thích trượt băng.)
3. As: diễn tả 2 hành động cùng xảy ra-khi, hoặc diễn tả nguyên nhân-bởi vì
Ex: As Nam is late for school, his mother has to apologize to his teacher. (Vì Nam đi học muộn nên mẹ cậu phải xin lỗi thầy giáo.)
4. As long as: dùng diễn tả điều kiện: chừng nào nhưng mà, miễn sao
Ex: As long as you’ve offered, i’ll accept: Miễn sao bạn còn đề xuất, tôi sẽ nhận lời.
5. As soon as: dùng diễn tả quan hệ thời kì – ngay trong khi
Ex: As soon as he comes back, i’ll give it to you. (Ngay lúc anh đó về, tôi sẽ đưa nó cho bạn.)
6. Because/Since: dùng diễn tả nguyên nhân, lý do-bởi vì
Xem xét: Because/since dùng với mệnh đề, ngoài ra có thể dùng because of/due to để diễn tả ý tương tự.
Ex: You can’t do that because you are mature. (Bạn ko được làm thế vì bạn đã lớn rồi
Quarantined because of rabies: Bị cách ly vì bệnh dại.)
7. Even if: dùng diễn tả điều kiện giả định-kể cả lúc
Ex: I love you even if i die. (Anh yêu em ngay cả lúc anh chết.)
8. If/Unless: dùng diễn tả điều kiện-nếu/nếu ko
Ex: You’ll never know unless you try. (Bạn ko bao giờ biết nếu ko thử.)
9. Once: dùng diễn tả ràng buộc về thời gian-một lúc
Ex: Once you’ve tried it, you cannot stop. (Một lúc bạn đã thử nó, bạn ko thể ngừng lại.)
10. Now that: dùng diễn tả quan hệ nhân quả phụ thuộc thời kì: vì giờ đây
Ex: I pray now that soon you’re released. (Tôi đã nguyện cầu rồi nên giờ đây bạn sẽ sớm được giải thoát.)
11. So that/In order that: dùng để diễn tả mục tiêu: để cho
Keep quiet so that she may sleep: Hãy giữ yên lặng để cho cô đó có thể ngủ được.
12. Until: dùng diễn tả quan hệ thời kì, thường dùng với câu phủ định – cho tới lúc
Ex: I’ll wait until you agree. (Tôi sẽ đợi cho tới lúc bạn đồng ý.)
13. When: dùng diễn tả quan hệ thời kì – lúc
Ex: When she cries, I just can’t think. (Lúc cô đó khóc, Tôi ko biết nghĩ gì nữa.)
14. Where: dùng diễn tả quan hệ về vị trí – nơi
Ex: Where is the love where is friendship. (Đâu là tình yêu, đâu là tình bạn.)
15. While: dùng diễn tả quan hệ thời kì: trong lúc; hoặc sự ngược nghĩa giữa 2 mệnh đề: nhưng (= WHEREAS)
Ex: Reading while being alone. (Đọc truyện lúc ở một mình.)
16. In case/In the event that: dùng diễn tả giả thiết về một hành động có thể xảy ra trong tương lai – trong trường hợp, phòng lúc.
Ex: In case of genuine emergency, call 911 (Trong trường hợp thực sự nguy cấp, hãy gọi 911.)
“
“
Bài tập liên từ có đáp án
Bài 1: Chọn đáp án đúng
Task 1. Chọn đáp án đúng
1. Deserts are harsh and dry, ________ many plants grow there.
A. For B. So C. Yet
2. Pat looked at the antique rocker, ________ she couldn’t afford to buy it.
A. And B. But C. Or
3. Constance might go to the library, ________ she might stay home.
A. But B. So C. Nor
4. Sue jogs every day, _______ she wants to stay in shape.
A. But B. Yet C. For
5. His shoes are worn, _______ he has no socks.
A. For B. So C. Or
Đáp án:
Câu hỏi | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Đáp án | C | B | A | C | A |
Bài 2: Hoàn thành câu bằng cách sử dụng các liên từ liên kết có trong ngoặc.
- My car has a radio _________ a CD player. (but, or, and)
- Sharon hates to listen to rap music, _______ will she tolerate heavy metal. (but, nor, or)
- Carol wanted to drive to Colorado, _________ Bill insisted that they fly. (and, or, but)
- Carol wanted to drive to Colorado, _________ Bill insisted that they fly. (and, or, but)
- I have to be on time, _________ my boss will be annoyed if I’m late. (and, nor, for)
- Do you like chocolate _________ vanilla ice cream better? (or, nor, and)
- I have to go to work at six, _________ I’m waking up at four. (but, so, yet)
- I was on time, _________ everyone else was late. (so, but, for)
- Nadia doesn’t like to drive, _________ she takes the bus everywhere. (but, yet, so)
- Our trip to the museum was interesting, _________ there were several new artifacts on display. (but, for, yet)
Đáp án:
- And
- Nor
- But
- Yet
- For
- Or
- So
- But
- So
- For
Vậy là bài viết ủa Trường THPT Trần Hưng Đạo đã hỗ trợ các tri thức cơ bản về liên từ trong tiếng Anh. Hãy làm bài tập dạng này thường xuyên để sớm nắm vững và sử dụng thuần thục liên từ nhé!
[rule_{ruleNumber}]
[box type=”note” align=”” class=”” ez-toc-section” >Khái niệm liên từ trong tiếng Anh
Liên từ (Conjunction): là những từ ngữ có chức năng dùng để liên kết các cụm từ, các câu và các đoạn văn lại với nhau.
Chúng ta có thể thấy một số liên từ hay sử dụng trong tiếng Anh như: and, after, before, as soon as, …. Các liên từ này có nhiệm vụ kết nối các câu, các cụm từ và các mệnh đề với nhau.
“
“
Phân loại liên từ và cách dùng
Nhìn chung, liên từ trong tiếng Anh có rất nhiều từ và hiện nay liên từ được chia làm 3 loại chính đó là: Liên từ kết hợp (Coordinating Conjunctions), Liên từ tương quan (Correlative Conjunctions) và Liên từ phụ thuộc (Subordinating Conjunctions).
1.Liên từ kết hợp ( Coordinating Conjunctions ) và cách dùng
Liên từ kết hợp là loại liên từ thông dụng và hay gặp nhất trong tiếng Anh. Liên từ này được sử dụng để kết nối hai (hoặc nhiều hơn) đơn vị từ tương đương với nhau, ví dụ như kết nối 2 từ, 2 cụm từ hay có thể là 2 mệnh đề trong câu.
Ví dụ:
- I like watching movies and eating snack. ( Tôi thích xem phim và ăn đồ ăn nhanh.)
- I didn’t have enough money so i didn’t buy that dress. (Tôi không đủ tiền nên tôi không mua cái đầm đó.)
- Các liên từ kết hợp thông dụng nhất: For – And – Nor – But – Or – Yes – So (FANBOYS)
Liên từ kết hợp | Cách dùng | Ví dụ |
For | Dùng để giải thích một lý do hoặc mục đích nào đó.Lưu ý: khi sử dụng như 1 liên từ for chỉ đứng giữa câu, sau for phải sử dụng 1 mệnh đề và trước for phải có dấu phẩy (,) | I do morning exercise every day, for i want to keep healthy. (Tôi tập thể dục buổi sáng mỗi ngày, vì tôi muốn khỏe mạnh.) |
And | Dùng để thêm/bổ sung 1 thứ vào 1 thứ khác. | I do morning exercise every day to keep healthy and relax. (Tôi tập thể dục buổi sáng mỗi ngày để duy trì khỏe mạnh và thư giãn.) |
Nor | dùng để bổ sung 1 ý phủ định vào ý phủ định đã được nêu trước đó. | I don’t like listening to music nor reading books. I just keep on walking. (Tôi không thích nghe nhạc và đọc sách. Tôi chỉ thích đi bộ.) |
But | dùng để diễn tả sự đối lập, ngược nghĩa | He works quickly but accurately ( Anh ấy làm việc nhanh nhưng chính xác.) |
Or | dùng để trình bày thêm 1 lựa chọn khác | You can play soccer or watch TV. (Bạn có thể chơi bóng đá hoặc xem ti vi.) |
Yet | dùng để giới thiệu 1 ý ngược lại so với ý trước đó ( giống but) | I took a book with me on my holiday, yet i didn’t read a singel page. (Tôi cầm theo 1 cuốn sách vào kì nghỉ của tôi, nhưng tôi không đọc 1 tràng nào.) |
So | Dùng để nói về 1 kết quả hoặc 1 ảnh hưởng của hành động/sự việc được nhắc đến trước đó | I’ve started dating one soccer player, so now i can play the game each week. (Tôi đã bắt đầu hẹn hò với 1 cầu thủ bóng đá, vì vậy giờ tôi có thể chơi bóng mỗi tuần.) |
- Nguyên tắc dùng dấu phẩy với liên từ kết hợp:
+ Khi các liên từ nối hai mệnh đề trong một câu, ta cần thêm dấu phẩy (,) sau mệnh đề thứ nhất trước liên từ.
Ví dụ: He loves watching films, but his mother hates it. (Anh ấy thích xem phim nhưng mẹ anh ta thì ghét.)
+ Nếu liên từ được dùng để kết nối 2 cụm từ (câu không hoàn chỉnh) hoặc từ (ví dụ trong danh sách liệt kê) thì không cần dùng dấu phẩy (,).
Ví dụ: I do morning exercise every day to keep fit and relax. (keep fit và relax không phải mệnh đề độc lập nên không phải có dấu phẩy)
+ Khi liệt kê từ 3 đơn vị trở lên, ta dùng dấu phẩy ở giữa các đơn vị trước; với đơn vị cuối cùng ta có thể dùng hoặc không dùng dấu phẩy.
Ví dụ: Many fruits are good for your eyes, such as carrots, oranges, tomatoes (,) and mango.
Nhiều loại trái cây rất tốt cho đôi mắt của bạn, chẳng hạn như cà rốt, cam, cà chua (,) và xoài.
Xem thêm Cách phân biệt tính từ và trạng từ trong tiếng Anh
2.Liên từ tương quan (Correlative conjunction)
Được sử dụng để kết nối 2 đơn vị từ với nhau và luôn đi thành cặp không thể tách rời. Chúng thường được sử dụng theo cặp để liên kết các cụm từ hoặc mệnh đề có chức năng tương đương nhau về mặt ngữ pháp.
- Các cặp liên từ tương quan thông dụng
Liên từ tương quan | Cách dùng | Ví dụ |
Either_Or | Dùng để diễn tả sự lựa chọn: hoặc là cái này hoặc là cái kia | I want either a sandwich or a pizza. (Tôi muốn một chiếc sandwich hoặc một chiếc pizza.) |
Neither_Nor | Dùng để diễn tả phủ định kép: không cái này cũng không cái kia. | He drinks neither wine nor beer. (Anh ấy không uống rượu cũng không uống bia.) |
Both_And | Dùng diễn tả lựa chọn kép: cả cái này lẫn cái kia | Both my parents and I like travelling. (Cả bố mẹ tôi và tôi đều thích đi du lịch.) |
Not only_But also | Dùng để diễn tả lựa chọn kép, không những cái này mà cả cái kia | I like playing not only volleyball but also basketball. (Tôi thích chơi không chỉ bóng chuyền mà cả bóng rổ nữa.) |
Whether_Or | Dùng để diễn tả nghi vấn giữa 2 đối tượng, liệu cái này hay cái kia | I haven’t decided whether to go abroad to study or stay at home. (Tôi vẫn chưa quyết định có đi học ở nước ngoài hay ở nhà.) |
As_As | Dùng để so sánh ngang bằng | She is as beautiful as her mother. (Cô ấy cũng đẹp như mẹ cô ấy.) |
Such_that/ So_that | Dùng để diễn tả quan hệ nhân – quả, quá đến nỗi mà | The boy has such a good look that he can easily capture everyone’s attention. (Cậu bé có ngoại hình ưa nhìn mà cậu ấy có thể dễ dàng thu hút sự chú ý của mọi người.) |
Rather_than | Dùng để diễn tả sự lựa chọn: hơn là, thay vì | She’d rather play the drums than sing: Cô ấy thích chơi trống hơn là hát. |
SCARCELY … WHEN / NO SOONER … THAN | Dùng để diễn tả quan hệ thời gian: ngay khi | I had scarcely walked in the door when I got the call and had to run right to my office. (Tôi vừa bước vào cửa ngay khi tôi nhận cuộc gọi và phải chạy ngay tới văn phòng luôn.) |
Lưu ý:
+ Trong cấu trúc either _ or và neither _ nor động từ chia theo chủ ngữ gần nhất.
+ Trong cấu trúc both _ and và not only _ but also động từ chia theo chủ ngữ kép (là cả 2 danh từ trước đó).
3.Liên từ phụ thuộc (Subordinating Conjunctions)
Liên từ phụ thuộc thường đứng trước các mệnh đề phụ thuộc, dùng để gắn kết mệnh đề này vào mệnh đề chính trong câu.
Mệnh đề phụ thuộc có thể đứng trước hoặc sau mệnh đề chính nhưng phải luôn được bắt đầu bằng liên từ phụ thuộc.
Ví dụ: Although I studied hard, I couldn’t pass the exam.
(Mặc dù tôi học tập chăm chỉ, nhưng tôi không thể vượt qua kỳ thi.)
Sau đây sẽ là một số cặp liên từ phụ thuộc hay dùng nhất trong tiếng Anh:
1. After/Before: dùng diễn tả thời gian 1 sự việc xảy ra sau/trước một sự việc khác trong câu
Ex: Nam plays games after he finishes his work. (Nam chơi trò chơi sau khi hoàn thành công việc của mình.)
2. Although/Though/Even though: thể hiện 2 hành động trái ngược nhau về mặt nghĩa, mặc dù. Ngoài ra còn có thể dùng despite và in spite of tương đương như Although/though/even though.
Ex:
- Although they were tired, they worked overtime (Mặc dù họ đã mệt nhưng họ vẫn làm thêm.)
- Despite his age, he still enjoys skiing. (Mặc dù đã lớn tuổi, nhưng ông ấy vẫn thích trượt băng.)
3. As: diễn tả 2 hành động cùng xảy ra-khi, hoặc diễn tả nguyên nhân-bởi vì
Ex: As Nam is late for school, his mother has to apologize to his teacher. (Vì Nam đi học muộn nên mẹ cậu phải xin lỗi thầy giáo.)
4. As long as: dùng diễn tả điều kiện: chừng nào mà, miễn là
Ex: As long as you’ve offered, i’ll accept: Miễn là bạn còn đề nghị, tôi sẽ nhận lời.
5. As soon as: dùng diễn tả quan hệ thời gian – ngay khi mà
Ex: As soon as he comes back, i’ll give it to you. (Ngay khi anh ấy về, tôi sẽ đưa nó cho bạn.)
6. Because/Since: dùng diễn tả nguyên nhân, lý do-bởi vì
Lưu ý: Because/since dùng với mệnh đề, ngoài ra có thể dùng because of/due to để diễn đạt ý tương tự.
Ex: You can’t do that because you are mature. (Bạn không được làm thế vì bạn đã lớn rồi
Quarantined because of rabies: Bị cách ly vì bệnh dại.)
7. Even if: dùng diễn tả điều kiện giả định-kể cả khi
Ex: I love you even if i die. (Anh yêu em ngay cả khi anh chết.)
8. If/Unless: dùng diễn tả điều kiện-nếu/nếu không
Ex: You’ll never know unless you try. (Bạn không bao giờ biết nếu không thử.)
9. Once: dùng diễn tả ràng buộc về thời gian-một khi
Ex: Once you’ve tried it, you cannot stop. (Một khi bạn đã thử nó, bạn không thể dừng lại.)
10. Now that: dùng diễn tả quan hệ nhân quả phụ thuộc thời gian: vì giờ đây
Ex: I pray now that soon you’re released. (Tôi đã cầu nguyện rồi nên giờ đây bạn sẽ sớm được giải thoát.)
11. So that/In order that: dùng để diễn tả mục đích: để cho
Keep quiet so that she may sleep: Hãy giữ yên lặng để cho cô ấy có thể ngủ được.
12. Until: dùng diễn tả quan hệ thời gian, thường dùng với câu phủ định – cho đến khi
Ex: I’ll wait until you agree. (Tôi sẽ đợi cho đến khi bạn đồng ý.)
13. When: dùng diễn tả quan hệ thời gian – khi
Ex: When she cries, I just can’t think. (Khi cô ấy khóc, Tôi không biết nghĩ gì nữa.)
14. Where: dùng diễn tả quan hệ về địa điểm – nơi
Ex: Where is the love where is friendship. (Đâu là tình yêu, đâu là tình bạn.)
15. While: dùng diễn tả quan hệ thời gian: trong khi; hoặc sự ngược nghĩa giữa 2 mệnh đề: nhưng (= WHEREAS)
Ex: Reading while being alone. (Đọc truyện khi ở một mình.)
16. In case/In the event that: dùng diễn tả giả định về một hành động có thể xảy ra trong tương lai – trong trường hợp, phòng khi.
Ex: In case of genuine emergency, call 911 (Trong trường hợp thực sự khẩn cấp, hãy gọi 911.)
“
“
Bài tập liên từ có đáp án
Bài 1: Chọn đáp án đúng
Task 1. Chọn đáp án đúng
1. Deserts are harsh and dry, ________ many plants grow there.
A. For B. So C. Yet
2. Pat looked at the antique rocker, ________ she couldn’t afford to buy it.
A. And B. But C. Or
3. Constance might go to the library, ________ she might stay home.
A. But B. So C. Nor
4. Sue jogs every day, _______ she wants to stay in shape.
A. But B. Yet C. For
5. His shoes are worn, _______ he has no socks.
A. For B. So C. Or
Đáp án:
Câu hỏi | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Đáp án | C | B | A | C | A |
Bài 2: Hoàn thành câu bằng cách sử dụng các liên từ kết hợp có trong ngoặc.
- My car has a radio _________ a CD player. (but, or, and)
- Sharon hates to listen to rap music, _______ will she tolerate heavy metal. (but, nor, or)
- Carol wanted to drive to Colorado, _________ Bill insisted that they fly. (and, or, but)
- Carol wanted to drive to Colorado, _________ Bill insisted that they fly. (and, or, but)
- I have to be on time, _________ my boss will be annoyed if I’m late. (and, nor, for)
- Do you like chocolate _________ vanilla ice cream better? (or, nor, and)
- I have to go to work at six, _________ I’m waking up at four. (but, so, yet)
- I was on time, _________ everyone else was late. (so, but, for)
- Nadia doesn’t like to drive, _________ she takes the bus everywhere. (but, yet, so)
- Our trip to the museum was interesting, _________ there were several new artifacts on display. (but, for, yet)
Đáp án:
- And
- Nor
- But
- Yet
- For
- Or
- So
- But
- So
- For
Vậy là bài viết ủa Trường THPT Trần Hưng Đạo đã cung cấp các kiến thức cơ bản về liên từ trong tiếng Anh. Hãy làm bài tập dạng này thường xuyên để sớm nắm vững và sử dụng thành thạo liên từ nhé!
[/box]
#Liên #từ #trong #tiếng #Anh #định #nghĩa #cách #dùng #và #bài #tập
[rule_3_plain]
#Liên #từ #trong #tiếng #Anh #định #nghĩa #cách #dùng #và #bài #tập
5/5 – (1 đánh giá)
Trong giao tiếp và nhất là văn viết, người ta rất hay sử dụng các loại liên từ tiếng Anh. Vậy liên từ được chia làm mấy loại, cách dùng như thế nào? Hãy cùng bài viết hệ thống hóa lại dạng tri thức này để bạn học tốt hơn nhé!
Khái niệm liên từ trong tiếng Anh
Mục lục bài viết
Khái niệm liên từ trong tiếng AnhPhân loại liên từ và cách dùng 1.Liên từ liên kết ( Coordinating Conjunctions ) và cách dùng2.Liên từ tương quan (Correlative conjunction)3.Liên từ phụ thuộc (Subordinating Conjunctions)Sau đây sẽ là một số cặp liên từ phụ thuộc hay dùng nhất trong tiếng Anh: Bài tập liên từ có đáp án Bài 1: Chọn đáp án đúng Bài 2: Hoàn thành câu bằng cách sử dụng các liên từ liên kết có trong ngoặc.
Liên từ (Conjunction): là những từ ngữ có tính năng dùng để liên kết các cụm từ, các câu và các đoạn văn lại với nhau.
Chúng ta có thể thấy một số liên từ hay sử dụng trong tiếng Anh như: and, after, before, as soon as, …. Các liên từ này có nhiệm vụ kết nối các câu, các cụm từ và các mệnh đề với nhau.
Liên từ
“
(adsbygoogle = window.adsbygoogle || []).push({});
“
Phân loại liên từ và cách dùng
Nhìn chung, liên từ trong tiếng Anh có rất nhiều từ và hiện nay liên từ được chia làm 3 loại chính đó là: Liên từ liên kết (Coordinating Conjunctions), Liên từ tương quan (Correlative Conjunctions) và Liên từ phụ thuộc (Subordinating Conjunctions).
1.Liên từ liên kết ( Coordinating Conjunctions ) và cách dùng
Liên từ liên kết là loại liên từ thông dụng và hay gặp nhất trong tiếng Anh. Liên từ này được sử dụng để kết nối hai (hoặc nhiều hơn) đơn vị từ tương đương với nhau, ví dụ như kết nối 2 từ, 2 cụm từ hay có thể là 2 mệnh đề trong câu.
Ví dụ:
I like watching movies and eating snack. ( Tôi thích xem phim và ăn đồ ăn nhanh.)
I didn’t have enough money so i didn’t buy that dress. (Tôi ko đủ tiền nên tôi ko sắm cái đầm đó.)
Các liên từ liên kết thông dụng nhất: For – And – Nor – But – Or – Yes – So (FANBOYS)
Liên từ liên kết
Cách dùng
Ví dụ
For
Dùng để giảng giải một lý do hoặc mục tiêu nào đó.Xem xét: lúc sử dụng như 1 liên từ for chỉ đứng giữa câu, sau for phải sử dụng 1 mệnh đề và trước for phải có dấu phẩy (,)
I do morning exercise every day, for i want to keep healthy. (Tôi tập thể dục buổi sáng mỗi ngày, vì tôi muốn khỏe mạnh.)
And
Dùng để thêm/bổ sung 1 thứ vào 1 thứ khác.
I do morning exercise every day to keep healthy and relax. (Tôi tập thể dục buổi sáng mỗi ngày để duy trì khỏe mạnh và thư giãn.)
Nor
dùng để bổ sung 1 ý phủ định vào ý phủ định đã được nêu trước đó.
I don’t like listening to music nor reading books. I just keep on walking. (Tôi ko thích nghe nhạc và đọc sách. Tôi chỉ thích đi bộ.)
But
dùng để diễn tả sự đối lập, ngược nghĩa
He works quickly but accurately ( Anh đó làm việc nhanh nhưng xác thực.)
Or
dùng để trình diễn thêm 1 lựa chọn khác
You can play soccer or watch TV. (Bạn có thể chơi bóng đá hoặc xem ti vi.)
Yet
dùng để giới thiệu 1 ý trái lại so với ý trước đó ( giống but)
I took a book with me on my holiday, yet i didn’t read a singel page. (Tôi cầm theo 1 cuốn sách vào kì nghỉ của tôi, nhưng tôi ko đọc 1 tràng nào.)
So
Dùng để nói về 1 kết quả hoặc 1 tác động của hành động/sự việc được nhắc tới trước đó
I’ve started dating one soccer player, so now i can play the game each week. (Tôi đã mở đầu hò hẹn với 1 cầu thủ bóng đá, vì vậy giờ tôi có thể chơi bóng mỗi tuần.)
Nguyên tắc dùng dấu phẩy với liên từ liên kết:
+ Lúc các liên từ nối hai mệnh đề trong một câu, ta cần thêm dấu phẩy (,) sau mệnh đề thứ nhất trước liên từ.
Ví dụ: He loves watching films, but his mother hates it. (Anh đó thích xem phim nhưng mẹ anh ta thì ghét.)
+ Nếu liên từ được dùng để kết nối 2 cụm từ (câu ko hoàn chỉnh) hoặc từ (ví dụ trong danh sách liệt kê) thì ko cần dùng dấu phẩy (,).
Ví dụ: I do morning exercise every day to keep fit and relax. (keep fit và relax ko phải mệnh đề độc lập nên ko phải có dấu phẩy)
+ Lúc liệt kê từ 3 đơn vị trở lên, ta dùng dấu phẩy ở giữa các đơn vị trước; với đơn vị cuối cùng ta có thể dùng hoặc ko dùng dấu phẩy.
Ví dụ: Many fruits are good for your eyes, such as carrots, oranges, tomatoes (,) and mango.Nhiều loại trái cây rất tốt cho đôi mắt của bạn, chẳng hạn như cà rốt, cam, cà chua (,) và xoài.
Xem thêm Cách phân biệt tính từ và trạng từ trong tiếng Anh
Liên từ liên kết
2.Liên từ tương quan (Correlative conjunction)
Được sử dụng để kết nối 2 đơn vị từ với nhau và luôn đi thành cặp ko thể tách rời. Chúng thường được sử dụng theo cặp để liên kết các cụm từ hoặc mệnh đề có tính năng tương đương nhau về mặt ngữ pháp.
Các cặp liên từ tương quan thông dụng
Liên từ tương quan
Cách dùng
Ví dụ
Either_Or
Dùng để diễn tả sự lựa chọn: hoặc là cái này hoặc là cái kia
I want either a sandwich or a pizza. (Tôi muốn một chiếc sandwich hoặc một chiếc pizza.)
Neither_Nor
Dùng để diễn tả phủ định kép: ko cái này cũng ko cái kia.
He drinks neither wine nor beer. (Anh đó ko uống rượu cũng ko uống bia.)
Both_And
Dùng diễn tả lựa chọn kép: cả cái này lẫn cái kia
Both my parents and I like travelling. (Cả bố mẹ tôi và tôi đều thích đi du lịch.)
Not only_But also
Dùng để diễn tả lựa chọn kép, ko những cái này nhưng mà cả cái kia
I like playing not only volleyball but also basketball. (Tôi thích chơi ko chỉ bóng chuyền nhưng mà cả bóng rổ nữa.)
Whether_Or
Dùng để diễn tả nghi vấn giữa 2 nhân vật, liệu cái này hay cái kia
I haven’t decided whether to go abroad to study or stay at home. (Tôi vẫn chưa quyết định có đi học ở nước ngoài hay ở nhà.)
As_As
Dùng để so sánh ngang bằng
She is as beautiful as her mother. (Cô đó cũng đẹp như mẹ cô đó.)
Such_that/ So_that
Dùng để diễn tả quan hệ nhân – quả, quá tới nỗi nhưng mà
The boy has such a good look that he can easily capture everyone’s attention. (Cậu nhỏ có ngoại hình ưa nhìn nhưng mà cậu đó có thể dễ dàng thu hút sự chú ý của mọi người.)
Rather_than
Dùng để diễn tả sự lựa chọn: hơn là, thay vì
She’d rather play the drums than sing: Cô đó thích chơi trống hơn là hát.
SCARCELY … WHEN / NO SOONER … THAN
Dùng để diễn tả quan hệ thời kì: ngay lúc
I had scarcely walked in the door when I got the call and had to run right to my office.(Tôi vừa bước vào cửa ngay lúc tôi nhận cuộc gọi và phải chạy ngay tới văn phòng luôn.)
Xem xét:
+ Trong cấu trúc either _ or và neither _ nor động từ chia theo chủ ngữ gần nhất.
+ Trong cấu trúc both _ and và not only _ but also động từ chia theo chủ ngữ kép (là cả 2 danh từ trước đó).
3.Liên từ phụ thuộc (Subordinating Conjunctions)
Liên từ phụ thuộc thường đứng trước các mệnh đề phụ thuộc, dùng để gắn kết mệnh đề này vào mệnh đề chính trong câu.
Mệnh đề phụ thuộc có thể đứng trước hoặc sau mệnh đề chính nhưng phải luôn được mở đầu bằng liên từ phụ thuộc.
Ví dụ: Although I studied hard, I couldn’t pass the exam.(Mặc dù tôi học tập siêng năng, nhưng tôi ko thể vượt qua kỳ thi.)
Sau đây sẽ là một số cặp liên từ phụ thuộc hay dùng nhất trong tiếng Anh:
1. After/Before: dùng diễn tả thời kì 1 sự việc xảy ra sau/trước một sự việc khác trong câu
Ex: Nam plays games after he finishes his work. (Nam chơi trò chơi sau lúc hoàn thành công việc của mình.)
2. Although/Though/Even though: trình bày 2 hành động trái ngược nhau về mặt nghĩa, mặc dù. Ngoài ra còn có thể dùng despite và in spite of tương đương như Although/though/even though.
Ex:
Although they were tired, they worked overtime (Mặc dù họ đã mệt nhưng họ vẫn làm thêm.)
Despite his age, he still enjoys skiing. (Mặc dù đã lớn tuổi, nhưng ông đó vẫn thích trượt băng.)
3. As: diễn tả 2 hành động cùng xảy ra-khi, hoặc diễn tả nguyên nhân-bởi vì
Ex: As Nam is late for school, his mother has to apologize to his teacher. (Vì Nam đi học muộn nên mẹ cậu phải xin lỗi thầy giáo.)
4. As long as: dùng diễn tả điều kiện: chừng nào nhưng mà, miễn sao
Ex: As long as you’ve offered, i’ll accept: Miễn sao bạn còn đề xuất, tôi sẽ nhận lời.
5. As soon as: dùng diễn tả quan hệ thời kì – ngay trong khi
Ex: As soon as he comes back, i’ll give it to you. (Ngay lúc anh đó về, tôi sẽ đưa nó cho bạn.)
6. Because/Since: dùng diễn tả nguyên nhân, lý do-bởi vì
Xem xét: Because/since dùng với mệnh đề, ngoài ra có thể dùng because of/due to để diễn tả ý tương tự.
Ex: You can’t do that because you are mature. (Bạn ko được làm thế vì bạn đã lớn rồi
Quarantined because of rabies: Bị cách ly vì bệnh dại.)
7. Even if: dùng diễn tả điều kiện giả định-kể cả lúc
Ex: I love you even if i die. (Anh yêu em ngay cả lúc anh chết.)
8. If/Unless: dùng diễn tả điều kiện-nếu/nếu ko
Ex: You’ll never know unless you try. (Bạn ko bao giờ biết nếu ko thử.)
9. Once: dùng diễn tả ràng buộc về thời gian-một lúc
Ex: Once you’ve tried it, you cannot stop. (Một lúc bạn đã thử nó, bạn ko thể ngừng lại.)
10. Now that: dùng diễn tả quan hệ nhân quả phụ thuộc thời kì: vì giờ đây
Ex: I pray now that soon you’re released. (Tôi đã nguyện cầu rồi nên giờ đây bạn sẽ sớm được giải thoát.)
11. So that/In order that: dùng để diễn tả mục tiêu: để cho
Keep quiet so that she may sleep: Hãy giữ yên lặng để cho cô đó có thể ngủ được.
12. Until: dùng diễn tả quan hệ thời kì, thường dùng với câu phủ định – cho tới lúc
Ex: I’ll wait until you agree. (Tôi sẽ đợi cho tới lúc bạn đồng ý.)
13. When: dùng diễn tả quan hệ thời kì – lúc
Ex: When she cries, I just can’t think. (Lúc cô đó khóc, Tôi ko biết nghĩ gì nữa.)
14. Where: dùng diễn tả quan hệ về vị trí – nơi
Ex: Where is the love where is friendship. (Đâu là tình yêu, đâu là tình bạn.)
15. While: dùng diễn tả quan hệ thời kì: trong lúc; hoặc sự ngược nghĩa giữa 2 mệnh đề: nhưng (= WHEREAS)
Ex: Reading while being alone. (Đọc truyện lúc ở một mình.)
16. In case/In the event that: dùng diễn tả giả thiết về một hành động có thể xảy ra trong tương lai – trong trường hợp, phòng lúc.
Ex: In case of genuine emergency, call 911 (Trong trường hợp thực sự nguy cấp, hãy gọi 911.)
“
(adsbygoogle = window.adsbygoogle || []).push({});
“
Liên từ phụ thuộc – cách thức học tiếng Anh
Bài tập liên từ có đáp án
Bài 1: Chọn đáp án đúng
Task 1. Chọn đáp án đúng
1. Deserts are harsh and dry, ________ many plants grow there.
A. For B. So C. Yet
2. Pat looked at the antique rocker, ________ she couldn’t afford to buy it.
A. And B. But C. Or
3. Constance might go to the library, ________ she might stay home.
A. But B. So C. Nor
4. Sue jogs every day, _______ she wants to stay in shape.
A. But B. Yet C. For
5. His shoes are worn, _______ he has no socks.
A. For B. So C. Or
Đáp án:
Câu hỏi
1
2
3
4
5
Đáp án
C
B
A
C
A
Bài 2: Hoàn thành câu bằng cách sử dụng các liên từ liên kết có trong ngoặc.
My car has a radio _________ a CD player. (but, or, and)
Sharon hates to listen to rap music, _______ will she tolerate heavy metal. (but, nor, or)
Carol wanted to drive to Colorado, _________ Bill insisted that they fly. (and, or, but)
Carol wanted to drive to Colorado, _________ Bill insisted that they fly. (and, or, but)
I have to be on time, _________ my boss will be annoyed if I’m late. (and, nor, for)
Do you like chocolate _________ vanilla ice cream better? (or, nor, and)
I have to go to work at six, _________ I’m waking up at four. (but, so, yet)
I was on time, _________ everyone else was late. (so, but, for)
Nadia doesn’t like to drive, _________ she takes the bus everywhere. (but, yet, so)
Our trip to the museum was interesting, _________ there were several new artifacts on display. (but, for, yet)
Đáp án:
And
Nor
But
Yet
For
Or
So
But
So
For
Vậy là bài viết ủa Trường THPT Trần Hưng Đạo đã hỗ trợ các tri thức cơ bản về liên từ trong tiếng Anh. Hãy làm bài tập dạng này thường xuyên để sớm nắm vững và sử dụng thuần thục liên từ nhé!
#Liên #từ #trong #tiếng #Anh #định #nghĩa #cách #dùng #và #bài #tập
[rule_2_plain]
#Liên #từ #trong #tiếng #Anh #định #nghĩa #cách #dùng #và #bài #tập
[rule_2_plain]
#Liên #từ #trong #tiếng #Anh #định #nghĩa #cách #dùng #và #bài #tập
[rule_3_plain]
#Liên #từ #trong #tiếng #Anh #định #nghĩa #cách #dùng #và #bài #tập
5/5 – (1 đánh giá)
Trong giao tiếp và nhất là văn viết, người ta rất hay sử dụng các loại liên từ tiếng Anh. Vậy liên từ được chia làm mấy loại, cách dùng như thế nào? Hãy cùng bài viết hệ thống hóa lại dạng tri thức này để bạn học tốt hơn nhé!
Khái niệm liên từ trong tiếng Anh
Mục lục bài viết
Khái niệm liên từ trong tiếng AnhPhân loại liên từ và cách dùng 1.Liên từ liên kết ( Coordinating Conjunctions ) và cách dùng2.Liên từ tương quan (Correlative conjunction)3.Liên từ phụ thuộc (Subordinating Conjunctions)Sau đây sẽ là một số cặp liên từ phụ thuộc hay dùng nhất trong tiếng Anh: Bài tập liên từ có đáp án Bài 1: Chọn đáp án đúng Bài 2: Hoàn thành câu bằng cách sử dụng các liên từ liên kết có trong ngoặc.
Liên từ (Conjunction): là những từ ngữ có tính năng dùng để liên kết các cụm từ, các câu và các đoạn văn lại với nhau.
Chúng ta có thể thấy một số liên từ hay sử dụng trong tiếng Anh như: and, after, before, as soon as, …. Các liên từ này có nhiệm vụ kết nối các câu, các cụm từ và các mệnh đề với nhau.
Liên từ
“
(adsbygoogle = window.adsbygoogle || []).push({});
“
Phân loại liên từ và cách dùng
Nhìn chung, liên từ trong tiếng Anh có rất nhiều từ và hiện nay liên từ được chia làm 3 loại chính đó là: Liên từ liên kết (Coordinating Conjunctions), Liên từ tương quan (Correlative Conjunctions) và Liên từ phụ thuộc (Subordinating Conjunctions).
1.Liên từ liên kết ( Coordinating Conjunctions ) và cách dùng
Liên từ liên kết là loại liên từ thông dụng và hay gặp nhất trong tiếng Anh. Liên từ này được sử dụng để kết nối hai (hoặc nhiều hơn) đơn vị từ tương đương với nhau, ví dụ như kết nối 2 từ, 2 cụm từ hay có thể là 2 mệnh đề trong câu.
Ví dụ:
I like watching movies and eating snack. ( Tôi thích xem phim và ăn đồ ăn nhanh.)
I didn’t have enough money so i didn’t buy that dress. (Tôi ko đủ tiền nên tôi ko sắm cái đầm đó.)
Các liên từ liên kết thông dụng nhất: For – And – Nor – But – Or – Yes – So (FANBOYS)
Liên từ liên kết
Cách dùng
Ví dụ
For
Dùng để giảng giải một lý do hoặc mục tiêu nào đó.Xem xét: lúc sử dụng như 1 liên từ for chỉ đứng giữa câu, sau for phải sử dụng 1 mệnh đề và trước for phải có dấu phẩy (,)
I do morning exercise every day, for i want to keep healthy. (Tôi tập thể dục buổi sáng mỗi ngày, vì tôi muốn khỏe mạnh.)
And
Dùng để thêm/bổ sung 1 thứ vào 1 thứ khác.
I do morning exercise every day to keep healthy and relax. (Tôi tập thể dục buổi sáng mỗi ngày để duy trì khỏe mạnh và thư giãn.)
Nor
dùng để bổ sung 1 ý phủ định vào ý phủ định đã được nêu trước đó.
I don’t like listening to music nor reading books. I just keep on walking. (Tôi ko thích nghe nhạc và đọc sách. Tôi chỉ thích đi bộ.)
But
dùng để diễn tả sự đối lập, ngược nghĩa
He works quickly but accurately ( Anh đó làm việc nhanh nhưng xác thực.)
Or
dùng để trình diễn thêm 1 lựa chọn khác
You can play soccer or watch TV. (Bạn có thể chơi bóng đá hoặc xem ti vi.)
Yet
dùng để giới thiệu 1 ý trái lại so với ý trước đó ( giống but)
I took a book with me on my holiday, yet i didn’t read a singel page. (Tôi cầm theo 1 cuốn sách vào kì nghỉ của tôi, nhưng tôi ko đọc 1 tràng nào.)
So
Dùng để nói về 1 kết quả hoặc 1 tác động của hành động/sự việc được nhắc tới trước đó
I’ve started dating one soccer player, so now i can play the game each week. (Tôi đã mở đầu hò hẹn với 1 cầu thủ bóng đá, vì vậy giờ tôi có thể chơi bóng mỗi tuần.)
Nguyên tắc dùng dấu phẩy với liên từ liên kết:
+ Lúc các liên từ nối hai mệnh đề trong một câu, ta cần thêm dấu phẩy (,) sau mệnh đề thứ nhất trước liên từ.
Ví dụ: He loves watching films, but his mother hates it. (Anh đó thích xem phim nhưng mẹ anh ta thì ghét.)
+ Nếu liên từ được dùng để kết nối 2 cụm từ (câu ko hoàn chỉnh) hoặc từ (ví dụ trong danh sách liệt kê) thì ko cần dùng dấu phẩy (,).
Ví dụ: I do morning exercise every day to keep fit and relax. (keep fit và relax ko phải mệnh đề độc lập nên ko phải có dấu phẩy)
+ Lúc liệt kê từ 3 đơn vị trở lên, ta dùng dấu phẩy ở giữa các đơn vị trước; với đơn vị cuối cùng ta có thể dùng hoặc ko dùng dấu phẩy.
Ví dụ: Many fruits are good for your eyes, such as carrots, oranges, tomatoes (,) and mango.Nhiều loại trái cây rất tốt cho đôi mắt của bạn, chẳng hạn như cà rốt, cam, cà chua (,) và xoài.
Xem thêm Cách phân biệt tính từ và trạng từ trong tiếng Anh
Liên từ liên kết
2.Liên từ tương quan (Correlative conjunction)
Được sử dụng để kết nối 2 đơn vị từ với nhau và luôn đi thành cặp ko thể tách rời. Chúng thường được sử dụng theo cặp để liên kết các cụm từ hoặc mệnh đề có tính năng tương đương nhau về mặt ngữ pháp.
Các cặp liên từ tương quan thông dụng
Liên từ tương quan
Cách dùng
Ví dụ
Either_Or
Dùng để diễn tả sự lựa chọn: hoặc là cái này hoặc là cái kia
I want either a sandwich or a pizza. (Tôi muốn một chiếc sandwich hoặc một chiếc pizza.)
Neither_Nor
Dùng để diễn tả phủ định kép: ko cái này cũng ko cái kia.
He drinks neither wine nor beer. (Anh đó ko uống rượu cũng ko uống bia.)
Both_And
Dùng diễn tả lựa chọn kép: cả cái này lẫn cái kia
Both my parents and I like travelling. (Cả bố mẹ tôi và tôi đều thích đi du lịch.)
Not only_But also
Dùng để diễn tả lựa chọn kép, ko những cái này nhưng mà cả cái kia
I like playing not only volleyball but also basketball. (Tôi thích chơi ko chỉ bóng chuyền nhưng mà cả bóng rổ nữa.)
Whether_Or
Dùng để diễn tả nghi vấn giữa 2 nhân vật, liệu cái này hay cái kia
I haven’t decided whether to go abroad to study or stay at home. (Tôi vẫn chưa quyết định có đi học ở nước ngoài hay ở nhà.)
As_As
Dùng để so sánh ngang bằng
She is as beautiful as her mother. (Cô đó cũng đẹp như mẹ cô đó.)
Such_that/ So_that
Dùng để diễn tả quan hệ nhân – quả, quá tới nỗi nhưng mà
The boy has such a good look that he can easily capture everyone’s attention. (Cậu nhỏ có ngoại hình ưa nhìn nhưng mà cậu đó có thể dễ dàng thu hút sự chú ý của mọi người.)
Rather_than
Dùng để diễn tả sự lựa chọn: hơn là, thay vì
She’d rather play the drums than sing: Cô đó thích chơi trống hơn là hát.
SCARCELY … WHEN / NO SOONER … THAN
Dùng để diễn tả quan hệ thời kì: ngay lúc
I had scarcely walked in the door when I got the call and had to run right to my office.(Tôi vừa bước vào cửa ngay lúc tôi nhận cuộc gọi và phải chạy ngay tới văn phòng luôn.)
Xem xét:
+ Trong cấu trúc either _ or và neither _ nor động từ chia theo chủ ngữ gần nhất.
+ Trong cấu trúc both _ and và not only _ but also động từ chia theo chủ ngữ kép (là cả 2 danh từ trước đó).
3.Liên từ phụ thuộc (Subordinating Conjunctions)
Liên từ phụ thuộc thường đứng trước các mệnh đề phụ thuộc, dùng để gắn kết mệnh đề này vào mệnh đề chính trong câu.
Mệnh đề phụ thuộc có thể đứng trước hoặc sau mệnh đề chính nhưng phải luôn được mở đầu bằng liên từ phụ thuộc.
Ví dụ: Although I studied hard, I couldn’t pass the exam.(Mặc dù tôi học tập siêng năng, nhưng tôi ko thể vượt qua kỳ thi.)
Sau đây sẽ là một số cặp liên từ phụ thuộc hay dùng nhất trong tiếng Anh:
1. After/Before: dùng diễn tả thời kì 1 sự việc xảy ra sau/trước một sự việc khác trong câu
Ex: Nam plays games after he finishes his work. (Nam chơi trò chơi sau lúc hoàn thành công việc của mình.)
2. Although/Though/Even though: trình bày 2 hành động trái ngược nhau về mặt nghĩa, mặc dù. Ngoài ra còn có thể dùng despite và in spite of tương đương như Although/though/even though.
Ex:
Although they were tired, they worked overtime (Mặc dù họ đã mệt nhưng họ vẫn làm thêm.)
Despite his age, he still enjoys skiing. (Mặc dù đã lớn tuổi, nhưng ông đó vẫn thích trượt băng.)
3. As: diễn tả 2 hành động cùng xảy ra-khi, hoặc diễn tả nguyên nhân-bởi vì
Ex: As Nam is late for school, his mother has to apologize to his teacher. (Vì Nam đi học muộn nên mẹ cậu phải xin lỗi thầy giáo.)
4. As long as: dùng diễn tả điều kiện: chừng nào nhưng mà, miễn sao
Ex: As long as you’ve offered, i’ll accept: Miễn sao bạn còn đề xuất, tôi sẽ nhận lời.
5. As soon as: dùng diễn tả quan hệ thời kì – ngay trong khi
Ex: As soon as he comes back, i’ll give it to you. (Ngay lúc anh đó về, tôi sẽ đưa nó cho bạn.)
6. Because/Since: dùng diễn tả nguyên nhân, lý do-bởi vì
Xem xét: Because/since dùng với mệnh đề, ngoài ra có thể dùng because of/due to để diễn tả ý tương tự.
Ex: You can’t do that because you are mature. (Bạn ko được làm thế vì bạn đã lớn rồi
Quarantined because of rabies: Bị cách ly vì bệnh dại.)
7. Even if: dùng diễn tả điều kiện giả định-kể cả lúc
Ex: I love you even if i die. (Anh yêu em ngay cả lúc anh chết.)
8. If/Unless: dùng diễn tả điều kiện-nếu/nếu ko
Ex: You’ll never know unless you try. (Bạn ko bao giờ biết nếu ko thử.)
9. Once: dùng diễn tả ràng buộc về thời gian-một lúc
Ex: Once you’ve tried it, you cannot stop. (Một lúc bạn đã thử nó, bạn ko thể ngừng lại.)
10. Now that: dùng diễn tả quan hệ nhân quả phụ thuộc thời kì: vì giờ đây
Ex: I pray now that soon you’re released. (Tôi đã nguyện cầu rồi nên giờ đây bạn sẽ sớm được giải thoát.)
11. So that/In order that: dùng để diễn tả mục tiêu: để cho
Keep quiet so that she may sleep: Hãy giữ yên lặng để cho cô đó có thể ngủ được.
12. Until: dùng diễn tả quan hệ thời kì, thường dùng với câu phủ định – cho tới lúc
Ex: I’ll wait until you agree. (Tôi sẽ đợi cho tới lúc bạn đồng ý.)
13. When: dùng diễn tả quan hệ thời kì – lúc
Ex: When she cries, I just can’t think. (Lúc cô đó khóc, Tôi ko biết nghĩ gì nữa.)
14. Where: dùng diễn tả quan hệ về vị trí – nơi
Ex: Where is the love where is friendship. (Đâu là tình yêu, đâu là tình bạn.)
15. While: dùng diễn tả quan hệ thời kì: trong lúc; hoặc sự ngược nghĩa giữa 2 mệnh đề: nhưng (= WHEREAS)
Ex: Reading while being alone. (Đọc truyện lúc ở một mình.)
16. In case/In the event that: dùng diễn tả giả thiết về một hành động có thể xảy ra trong tương lai – trong trường hợp, phòng lúc.
Ex: In case of genuine emergency, call 911 (Trong trường hợp thực sự nguy cấp, hãy gọi 911.)
“
(adsbygoogle = window.adsbygoogle || []).push({});
“
Liên từ phụ thuộc – cách thức học tiếng Anh
Bài tập liên từ có đáp án
Bài 1: Chọn đáp án đúng
Task 1. Chọn đáp án đúng
1. Deserts are harsh and dry, ________ many plants grow there.
A. For B. So C. Yet
2. Pat looked at the antique rocker, ________ she couldn’t afford to buy it.
A. And B. But C. Or
3. Constance might go to the library, ________ she might stay home.
A. But B. So C. Nor
4. Sue jogs every day, _______ she wants to stay in shape.
A. But B. Yet C. For
5. His shoes are worn, _______ he has no socks.
A. For B. So C. Or
Đáp án:
Câu hỏi
1
2
3
4
5
Đáp án
C
B
A
C
A
Bài 2: Hoàn thành câu bằng cách sử dụng các liên từ liên kết có trong ngoặc.
My car has a radio _________ a CD player. (but, or, and)
Sharon hates to listen to rap music, _______ will she tolerate heavy metal. (but, nor, or)
Carol wanted to drive to Colorado, _________ Bill insisted that they fly. (and, or, but)
Carol wanted to drive to Colorado, _________ Bill insisted that they fly. (and, or, but)
I have to be on time, _________ my boss will be annoyed if I’m late. (and, nor, for)
Do you like chocolate _________ vanilla ice cream better? (or, nor, and)
I have to go to work at six, _________ I’m waking up at four. (but, so, yet)
I was on time, _________ everyone else was late. (so, but, for)
Nadia doesn’t like to drive, _________ she takes the bus everywhere. (but, yet, so)
Our trip to the museum was interesting, _________ there were several new artifacts on display. (but, for, yet)
Đáp án:
And
Nor
But
Yet
For
Or
So
But
So
For
Vậy là bài viết ủa Trường THPT Trần Hưng Đạo đã hỗ trợ các tri thức cơ bản về liên từ trong tiếng Anh. Hãy làm bài tập dạng này thường xuyên để sớm nắm vững và sử dụng thuần thục liên từ nhé!
[/toggle]
Bạn thấy bài viết Liên từ trong tiếng Anh: khái niệm, cách dùng và bài tập có khắc phục đươc vấn đề bạn tìm hiểu ko?, nếu ko hãy comment góp ý thêm về Liên từ trong tiếng Anh: khái niệm, cách dùng và bài tập bên dưới để Trường THPT Trần Hưng Đạo có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho các bạn nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website của Trường Trường THPT Trần Hưng Đạo
Phân mục: Giáo dục
#Liên #từ #trong #tiếng #Anh #định #nghĩa #cách #dùng #và #bài #tập
Trả lời