Câu bị động
Câu bị động hay câu bị động là một trong những chủ điểm ngữ pháp thú vị trong tiếng Anh. Hôm nay, hãy cùng Ielts Trang Nguyen tìm hiểu về cấu trúc, cách sử dụng và ứng dụng của giọng bị động trong IELTS nhé.
1.Sử dụng bị động: (Cách sử dụng câu bị động)
Câu bị động được sử dụng khi chúng ta muốn nhấn mạnh hành động trong câu, tác nhân gây ra hành động không quá quan trọng.
Ví dụ: Xe đạp của tôi đã bị đánh cắp. (Xe đạp của tôi đã bị đánh cắp.)
1.1. Các bước để chuyển từ câu chủ động sang câu cố định
Bước 1: Tìm tân ngữ trong câu chủ động, sau đó đổi thành chủ ngữ trong câu bị động
Bước 2: Trước khi chuyển từ sang giọng bị động (theo hướng dẫn ở phần 2), cần xác định thì trong câu chủ động.
Bước 3: Đổi chủ ngữ trong câu chủ động thành tân ngữ có “by” ở phía trước. Đối tượng không xác định chúng ta có thể bỏ qua như: bởi họ, bởi người …
1.2. Một số lưu ý khi chuyển từ câu chủ động sang câu bị động
Một số từ (động từ nội động) không được dùng ở dạng bị động như đến, biến mất, chờ đợi, khóc, chết,… .Nếu có 2 tân ngữ trong câu chủ động: Trong trường hợp này, có 2 cách để thay đổi câu chủ động. . thành câu bị động: chọn 1 trong 2 chủ ngữ làm chủ ngữ cho câu bị động (thích tân ngữ hơn người) hoặc đổi thành 2 câu bị động.
Ví dụ: S + V + Oi + Od
Oi (gián ngữ): tân ngữ gián tiếp
Od (đối tượng trực tiếp): đối tượng trực tiếp
Có 2 cách để chuyển sang câu bị động
– Cách 1: Lấy tân ngữ gián tiếp làm chủ ngữ cho câu bị động: S + be + P2 + Od
– Cách 2: Lấy tân ngữ làm chủ ngữ cho câu bị động: S + be + P2 + giới từ + Ơi.
Ví dụ: Hôm qua anh ấy đưa cho tôi một quả chuối.
Oi (tân ngữ gián tiếp): tôi
Od (đối tượng trực tiếp): một quả táo
Khi chuyển sang bị động:
Cách 1: Hôm qua tôi được tặng một quả chuối.
Cách 2: Hôm qua người ta cho tôi một quả chuối.
Đối với câu chủ động với trạng từ:
Nếu trong câu chỉ có trạng ngữ chỉ thời gian, khi chuyển sang câu bị động, hãy đặt trạng từ chỉ thời gian sau by + tân ngữ.Ví dụ: Jane used the computer ten hours ago → The computer was used by Jane ten hours ago.
Nếu trong câu chỉ có trạng ngữ chỉ nơi chốn thì khi chuyển sang câu bị động phải đặt trạng ngữ chỉ nơi chốn trước by + tân ngữ. Ví dụ:
Jin mua cam ở chợ. → Cam được Jin mua ở chợ.
Nếu trong một câu có cả trạng ngữ chỉ địa điểm và trạng ngữ chỉ thời gian thì khi chuyển sang câu bị động, bạn phải đặt trạng ngữ chỉ địa điểm trước + tân ngữ rồi đến trạng ngữ chỉ thời gian.
Ví dụ:
Cô Lan đã vứt rác trước cửa nhà tôi vào đêm qua. → Rác đã được Ms.Lan ném trước cửa nhà tôi vào tối hôm qua.
Khi chủ ngữ trong câu là no one, nothing, none of… thì khi chuyển sang câu bị động, động từ bị động cũng phải được chia ở dạng phủ định Ví dụ:
Không ai có thể mặc chiếc váy xanh này → Không thể mặc chiếc váy xanh này.
2. Cấu trúc Câu bị động
Chủ đề + dạng hữu hạn của sẽ + Người tham gia trong quá khứ (PP)
(Chủ ngữ + hình thức của động từ “to be” + Động từ ở dạng phân từ 2) Ví dụ: Một bức thư đã được viết.
sau đó | Kết cấu | Ví dụ |
Thì hiện tại đơn: | S + am / is / are + PP + (bởi + O). | Anh ấy tưới hoa hàng ngày. -> Hoa được tưới hàng ngày. |
Thì quá khứ đơn: | S + was / were + PP + (by + O). | Trận bão đã tàn phá thành phố đêm qua. -> Thành phố đã bị phá hủy bởi cơn bão đêm qua. |
Thì hiện tại tiếp diễn: | S + am / is / are + being + PP + (by + O). | Chúng tôi đang đưa bọn trẻ đến sở thú. -> Những đứa trẻ đang được đưa đến sở thú (bởi chúng tôi). |
Thì quá khứ tiếp diễn: | S + was / were + being + PP + (by + O). | Họ đang trang trí ngôi nhà khi chúng tôi đến -> Ngôi nhà đang được trang trí khi chúng tôi đến. |
Hiện tại hoàn thành: | S + have / has + been + PP + (by + O). | Chúng tôi đã sử dụng TV này trong 2 năm. -> Chiếc TV này đã được chúng tôi sử dụng (bởi chúng tôi) trong 2 năm. |
Quá khứ hoàn thành căng thẳng: | S + had + been + PP + (by + O). Xem thêm: Chó Lạp Xưởng thuần chủng giá bao nhiêu 5 Yếu Tố | Họ đã thực hiện các bài tập. > Các bài tập đã được thực hiện (bởi họ). |
Thì tương lai đơn giản: | S + will + be + PP + (by + O). | Họ sẽ cắt cỏ vào ngày mai. -> Cỏ sẽ bị cắt (bởi họ) vào ngày mai. |
Thì tương lai tiếp diễn: | S + will + be + being + PP + (by + O). | Cô ấy sẽ nấu bữa tối khi bạn đến đây vào ngày mai. -> Bữa tối sẽ được nấu (bởi cô ấy) khi bạn đến đây vào ngày mai. |
Tương lai hoàn hảo căng thẳng: | S + will + have + been + PP + (by + O). | Họ sẽ hoàn thành khóa học vào cuối tháng này. -> Khóa học sẽ kết thúc vào cuối tháng này. |
3. Cấu trúc câu bị động khách quan (Bị động mạo danh)
Khi mệnh đề that (that-clause) được sử dụng làm tân ngữ của các động từ như tin, thông báo, cảm thấy, báo cáo, tin đồn, nói, nghĩ, hiểu, mong đợi, tuyên bố, v.v., có hai cách để diễn đạt hình thức. thụ động
Kết cấu | Câu mẫu | Ví dụ: |
(Đầu tiên) | S + Động từ bị động + động từ nguyên thể | Mọi người nói rằng anh ấy là một bác sĩ giỏi-> Anh ấy được cho là một bác sĩ giỏi |
S + Động từ bị động + to have + Quá khứ tham gia (PP) | Họ thông báo rằng có hai người bị thương nặng trong vụ tai nạn-> Hai người được thông báo là đã bị thương nặng trong vụ tai nạn | |
(2) | Nó + động từ bị động + mệnh đề đó | Chúng ta biết rằng anh ta là gián điệp của đối thủ của chúng ta-> Người ta biết rằng anh ta là gián điệp của đối thủ của chúng ta |
Ghi chú: Đối với cấu trúc đầu tiên (1), chúng ta phải xem xét hành động đang diễn ra trong mệnh đề đó (mệnh đề đó) và mệnh đề chính (main-mệnh đề).
Nếu hành động trong mệnh đề đó xảy ra cùng lúc hoặc sau mệnh đề chính, chúng ta sử dụng sang động từ nguyên thểVí dụ: Họ nói rằng Ken yêu Katie -> Ken được cho là yêu Katie hoàn hảo infinitive (có + PP)Ví dụ: Cảnh sát có nghĩa là họ đã tham gia vào buôn bán người -> Họ có ý nghĩa là đã bị chính trị xâm nhập vào hoạt động buôn người
4. Áp dụng cấu trúc câu bị động trong Writing task 1
Với biểu đồ trên, để nhấn mạnh hoặc làm rõ đối tượng của hành động là số lượng thức ăn nhanh được tiêu thụ, bạn sẽ sử dụng câu bị động:
Số lượng bánh mì kẹp thịt được thanh thiếu niên Úc tiêu thụ vào năm 1975 là khoảng 10 chiếc.
Như bạn thấy, câu bị động trong trường hợp này được sử dụng để làm rõ đối tượng (số bánh mì kẹp thịt). Thì trong câu này là Quá khứ đơn, vì vậy khi chuyển từ sang bị động thì nó sẽ trở thành “were + used (Vp2)”. Còn trạng từ chỉ thời gian “in 1975” đặt sau “by O” là “bởi các thiếu niên Úc”.
Sau đây là một ví dụ về biểu đồ hình tròn
Trong biểu đồ trên, khi bạn muốn nhấn mạnh đối tượng được miêu tả là lượng nước được sử dụng như thế nào, bạn sẽ sử dụng giọng bị động.
Các hộ gia đình tiêu thụ nhiều nước hơn so với ngành công nghiệp hoặc nông nghiệp ở hai khu vực Hoa Kỳ.
5. Áp dụng cấu trúc câu bị động trong Writing Task 2
Câu bị động thường được sử dụng trong IELTS Writing task 2, khi bạn muốn đưa ra quan điểm khách quan.
ví dụ:
Người ta tin rằng trẻ em nên tập trung vào các môn khoa học ở trường, trong khi những người khác cho rằng trẻ em nên dành thời gian tập trung vào nghệ thuật.
Hai quan điểm đối lập này thuộc về người khác – không phải bạn – nên chúng là quan điểm khách quan. Vì vậy chúng ta hoàn toàn có thể sử dụng cấu trúc câu bị động để đưa ra luận điểm này. Tuy nhiên, không nên sử dụng quá nhiều câu bị động, vừa lạm dụng, lặp lại vừa mất cân đối trong cách viết. Trong trường hợp bạn nêu quan điểm cá nhân của mình, Chỉ có bạnbạn không được sử dụng cấu trúc “Nó được tin / nghĩ / nói… điều đó” vì điều đó có nghĩa là bạn đã đưa ra quan điểm của người khác chứ không phải của riêng bạn, vì vậy điểm này sẽ bị trừ.
6. Bài tập thực hành
Dạng 1: Đổi các câu chủ động sau thành câu bị động.
Cha tôi tưới hoa này vào mỗi buổi sáng, John mời Fiona đến dự tiệc sinh nhật của mình vào tối qua, mẹ cô ấy đang chuẩn bị bữa tối trong nhà bếp. Chúng tôi nên đánh răng sạch sẽ hai lần một ngày. tai nạn ở thành phố này.Tom sẽ về thăm bố mẹ anh ấy vào tháng tới. sáng nay người quản lý không gọi điện cho thư ký. Mary có mặc chiếc váy đẹp này không? Tôi sẽ không treo những bức ảnh cũ này trong phòng khách.
Câu trả lời:
Bông hoa này được cha tôi tưới nước vào mỗi buổi sáng. Tai nạn xảy ra ở thành phố này (do một số người lái xe say rượu). Bố mẹ củaom sẽ đến thăm (anh ấy) vào tháng tới. hình ảnh sẽ không được treo trong phòng khách (của tôi).
Dạng 2: Chọn dạng đúng của động từ
1. Con cá dài nhất trong cuộc thi dài 18 inch. ” “It_____ của Thelma Rivers”.
A. đang bắt
B. bị bắt
C. bị bắt
D. bắt
2. “Tôi nghe nói bạn đã quyết định tham gia quần vợt”. “Có, tôi có ___ mỗi ngày”.
A. đã được chơi
B. đã chơi
C. chơi
D. chơi
3. “Chúng ta sắp ăn tối à?”. “Vâng, nó _____ trong phòng ăn”.
A. đang phục vụ
B. phục vụ
C. đang được phục vụ
D. phục vụ
4. “Tại sao Stanley lại vào tù?” “He_____ của vụ cướp”.
A. đã bị
B. đã bị kết án
C. đã được hưởng lợi
D. được hưởng lợi
Câu trả lời:1. C2. B3. C4. A Trên đây là kiến thức về các loại câu bị động trong tiếng Anh. Hy vọng chúng sẽ giúp quá trình luyện thi IELTS của bạn trở nên dễ dàng hơn. Chúc may mắn!
Bạn thấy bài viết Impersonal Passive Là Gì – Personal And Impersonal Constructions có giải quyết đươc vấn đề bạn tìm hiểu không?, nếu không hãy comment góp ý thêm về Impersonal Passive Là Gì – Personal And Impersonal Constructions bên dưới để thpttranhungdao.edu.vn có thể chỉnh sửa & cải thiện nội dung tốt hơn cho độc giả nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website Trường THPT Trần Hưng Đạo
Chuyên mục: Kiến thức chung
Nguồn: thpttranhungdao.edu.vn
Trả lời