Toán lớp 4 nâng cao tìm x sẽ gồm nhiều bài tập khó hơn ở mức độ cơ bản, đòi hỏi các em phải nắm chắc quy tắc, phương pháp giải để chinh phục bài tập một cách hiệu quả. Vì vậy, trong bài viết dưới đây, Trường THPT Trần Hưng Đạo sẽ hướng dẫn bạn giải quyết một cách chi tiết.
Kiến thức cần nhớ khi giải toán nâng cao lớp 4 tìm x
Tương tự với bài tập toán lớp 4 tìm x cơ bản, ở phần nâng cao, độ khó sẽ cao hơn, đòi hỏi các bé phải vận dụng nhiều kỹ năng để tính toán chính xác, cũng như giá trị phép tính sẽ lớn hơn. Tuy nhiên, dù là bài tập toán tìm x cơ bản hay nâng cao thì học sinh cũng cần nắm vững công thức và quy tắc thực hiện phép tính như sau:
Các công thức trong tính toán
Ngoài ra: số hạng + số hạng = tổng
Phép trừ: số bị trừ – số bị trừ = hiệu
Phép chia: số chia : số chia = thương
Phép nhân: thừa số x thừa số = tích
Quy tắc thực hiện phép tính
Thực hiện phép nhân chia trước, cộng trừ sau.
Đối với biểu thức chỉ có phép nhân và phép chia thì thực hiện theo thứ tự từ trái sang phải.
Các dạng toán tìm x nâng cao lớp 4
Tương tự như bài tập toán tìm x lớp 4, ở phần bài tập nâng cao sẽ có các dạng toán và cách giải tương tự. Bao gồm:
Dạng 1: Cơ bản
Phương pháp giải: Vận dụng đúng các quy tắc tính cộng, trừ, nhân, chia và công thức tính x tương ứng.
Ví dụ: Tìm x biết, X + 678 = 7818
Hướng dẫn giải:
X + 678 = 7818
X = 7818 – 678
X = 7142
Dạng 2: Vế trái là một biểu thức, có 2 phép toán. Bên tay phải là số
Cách giải: Bạn sẽ phải áp dụng quy tắc nhân chia trước, cộng trừ sau, sau đó thực hiện theo công thức tìm x đã cho.
Ví dụ: Tìm x biết, X + 1234 + 3012 = 4724
Hướng dẫn giải:
X + 1234 + 3012 = 4724
X + 4264 = 4724
X = 4724 – 4264
X = 460
Loại 3. Vế trái là một biểu thức, có 2 phép toán. Vế phải là biểu thức
Phương pháp giải: Bạn giải phép tính ở vế trái trước, sau đó đến vế phải. Đảm bảo thực hiện đúng quy tắc cộng trừ trước nhân chia sau. Sau đó tiếp tục áp dụng công thức để tìm x tương ứng.
Ví dụ: Tìm x biết, X + 847 x 2 = 1953 – 74
hướng dẫn giải
X + 847 x 2 = 1953 – 74
X + 1690 = 1879
X = 1879 – 1690
x = 189
Loại 4. Vế trái là biểu thức chứa dấu ngoặc, có 2 phép tính. Phía bên tay phải là một con số.
Phương pháp giải: Ta tiến hành tính biểu thức ngoài ngoặc trước rồi tính trong ngoặc. Cần tuân thủ đúng công thức và quy tắc giải bài toán tìm x.
Ví dụ: Tìm x biết (1747 + X) x 5 = 2840
Hướng dẫn giải:
(174 + X) x 5 = 2840
= (174 + x) = 2840 : 5
= 174 + x = 568
= x = 568 – 174
=> x = 394
Loại 5. Vế trái là biểu thức chứa dấu ngoặc, có 2 phép tính. Vế phải là tổng, hiệu, tích
Phương pháp giải: Ta sẽ thực hiện phép tính ở vế phải trước. Sau đó tiến hành giải phép tính ở vế phải tương tự như dạng 4.
Ví dụ: Tìm x biết, (X + 2859) x 2 = 5830 x 2
Hướng dẫn giải:
(X + 2859) x 2 = 5830 x 2
(x + 2859) x 2 = 11660
(x + 2859) = 11660 : 2
X + 2859 = 5830
X = 5830 – 2859
X = 2971
Bí quyết học và ghi nhớ kiến thức toán lớp 4 tìm x nâng cao hiệu quả
Với dạng bài tập tìm x nâng cao lớp 4 sẽ trở nên khó hơn khi các giá trị số càng cao, với nhiều phép tính hơn. Vì vậy, để giúp trẻ học hiểu và chinh phục dạng bài tập này, cha mẹ có thể tham khảo ngay những bí quyết sau:
Đảm bảo trẻ hiểu quy tắc toán và công thức tìm x: Trước khi giải bài tập tìm x nâng cao, yêu cầu trẻ phải biết cách làm các bài tập cơ bản, đặc biệt là các công thức và quy tắc thực hiện phép tính. . Nếu trẻ chưa hiểu, cha mẹ cần hướng dẫn, củng cố kịp thời.
Rèn luyện kỹ năng tính nhẩm: Với bài tập tìm x thì kỹ năng tính nhẩm nhanh, chính xác rất quan trọng nên cha mẹ cần hướng dẫn, cũng như tìm hiểu một số cách tính cộng, trừ, nhân, chia nhanh để hỗ trợ trẻ luyện tập. tốt hơn.
Luyện kỹ năng sử dụng máy tính bỏ túi: Vì các con số khi bé giải toán tìm x khá lớn, lên đến hàng chục nghìn. Vì vậy cha mẹ có thể hướng dẫn con sử dụng máy tính bỏ túi để thực hành. Nhưng cần hỏi ý kiến giáo viên xem trẻ lớp 4 đã sử dụng công cụ này hay chưa.
Luyện tập, rèn luyện thường xuyên: Đây là yếu tố giúp tránh tình trạng trẻ “học trước quên sau”. Vì vậy, cha mẹ hãy khuyến khích, yêu cầu con làm bài tập trên lớp, trong sách giáo khoa, sách bài tập, tìm hiểu thêm các bài tập kiến thức mới trên internet,… Qua đó giúp nâng cao khả năng học toán của con tốt hơn.
Tạo niềm đam mê và hứng thú học toán cho bé với Trường THPT Trần Hưng Đạo Math: Đây là ứng dụng dạy toán song ngữ trực tuyến dành cho trẻ mầm non và tiểu học. Toàn bộ nội dung bài học đều bám sát chương trình trên sách giáo khoa, kết hợp với nhiều phương pháp giảng dạy tích cực thông qua video, hình ảnh hoạt hình, trò chơi tương tác, bài tập bổ trợ… Kết hợp với nhiều tính năng hiện đại, giúp trẻ có hứng thú học tập, cũng như phụ huynh dễ dàng theo dõi và theo dõi. quản lý lộ trình học tập của con em mình tốt hơn.
Một số bài tập tìm x nâng cao toán lớp 4 cho các em luyện tập
Dưới đây Trường THPT Trần Hưng Đạo sẽ gợi ý một số bài tập toán nâng cao lớp 4 tìm x trong SGK và mở rộng để các bạn cùng luyện tập:
Bài 1: Tìm X, biết:
a, X + 678 = 7818
b, 4029 + X = 7684
c, X – 1358 = 4768
d, 2495 – X = 698
đ, X x 33 = 1386
f, 36 x X = 27612
g, X : 50 = 218
h, 4080 : X = 24
Bài 2: Tìm X, biết:
a, X + 1234 + 3012 = 4724
b, X – 285 + 85 = 2495
c, 2748 + X – 8593 = 10495
d, 8349 + X – 5993 = 95902
đ, X : 7 x 34 = 8704
f, X x 8 : 9 = 8440
g, 38934 : X x 4 = 84
h, 85 x X : 19 = 4505
Bài 3: Tìm X, biết:
a, X + 847 x 2 = 1953 – 74
b, X – 7015 : 5 = 374 x 7
c, X : 7 x 18 = 6973 – 5839
d, X : 3 + 8400 = 4938 – 924
đ, 479 – X x 5 = 896 : 4
f, 3179 : X + 999 = 593 x 2
g, 1023 + X – 203 = 9948 : 12
h, 583 x X + 8492 = 429900 – 1065
Bài 4: Tìm X, biết:
a, (1747 + X): 5 = 2840
b, (2478 – X) x 16 = 18496
c, (1848 + X): 23 = 83
đ, (4282 + X) x 8 = 84392
đ, (19429 – X) + 1849 = 5938
f, (2482 – X) -1940 = 492
g, (18490 + X) + 428 = 49202
h, (4627 + X) – 9290 = 2420
Bài 5: Tìm X, biết:
a, (X + 2859) x 2 = 5830 x 2
b, (X – 4737) : 3 = 5738 – 943
c, (X + 5284) x 5 = 47832 + 8593
d, (X – 7346) : 9 = 8590 x 2
đ, (8332 – X) + 3959 = 2820 x 3
f, (27582 + X) – 724 = 53839 – 8428
g, (7380 – X): 132 = 328 – 318
h, (9028 + X) x 13 = 85930 + 85930
Kết luận
Trên đây là những thông tin chia sẻ về kiến thức toán nâng cao lớp 4 tìm x. Nhìn chung, với dạng toán này, nếu bé nắm vững các công thức, quy tắc kết hợp với việc luyện tập thường xuyên chắc chắn sẽ dễ dàng chinh phục được.
[toggle title=”xem thêm thông tin chi tiết về Hướng dẫn giải bài tập toán lớp 4 tìm x nâng cao chi tiết nhất” state=”close”]
Hướng dẫn giải bài tập toán lớp 4 tìm x nâng cao chi tiết nhất
Hình Ảnh về: Hướng dẫn giải bài tập toán lớp 4 tìm x nâng cao chi tiết nhất
Video về: Hướng dẫn giải bài tập toán lớp 4 tìm x nâng cao chi tiết nhất
Wiki về Hướng dẫn giải bài tập toán lớp 4 tìm x nâng cao chi tiết nhất
Hướng dẫn giải bài tập toán lớp 4 tìm x nâng cao chi tiết nhất -
Toán lớp 4 nâng cao tìm x sẽ gồm nhiều bài tập khó hơn ở mức độ cơ bản, đòi hỏi các em phải nắm chắc quy tắc, phương pháp giải để chinh phục bài tập một cách hiệu quả. Vì vậy, trong bài viết dưới đây, Trường THPT Trần Hưng Đạo sẽ hướng dẫn bạn giải quyết một cách chi tiết.
Kiến thức cần nhớ khi giải toán nâng cao lớp 4 tìm x
Tương tự với bài tập toán lớp 4 tìm x cơ bản, ở phần nâng cao, độ khó sẽ cao hơn, đòi hỏi các bé phải vận dụng nhiều kỹ năng để tính toán chính xác, cũng như giá trị phép tính sẽ lớn hơn. Tuy nhiên, dù là bài tập toán tìm x cơ bản hay nâng cao thì học sinh cũng cần nắm vững công thức và quy tắc thực hiện phép tính như sau:
Các công thức trong tính toán
Ngoài ra: số hạng + số hạng = tổng
Phép trừ: số bị trừ – số bị trừ = hiệu
Phép chia: số chia : số chia = thương
Phép nhân: thừa số x thừa số = tích
Quy tắc thực hiện phép tính
Thực hiện phép nhân chia trước, cộng trừ sau.
Đối với biểu thức chỉ có phép nhân và phép chia thì thực hiện theo thứ tự từ trái sang phải.
Các dạng toán tìm x nâng cao lớp 4
Tương tự như bài tập toán tìm x lớp 4, ở phần bài tập nâng cao sẽ có các dạng toán và cách giải tương tự. Bao gồm:
Dạng 1: Cơ bản
Phương pháp giải: Vận dụng đúng các quy tắc tính cộng, trừ, nhân, chia và công thức tính x tương ứng.
Ví dụ: Tìm x biết, X + 678 = 7818
Hướng dẫn giải:
X + 678 = 7818
X = 7818 – 678
X = 7142
Dạng 2: Vế trái là một biểu thức, có 2 phép toán. Bên tay phải là số
Cách giải: Bạn sẽ phải áp dụng quy tắc nhân chia trước, cộng trừ sau, sau đó thực hiện theo công thức tìm x đã cho.
Ví dụ: Tìm x biết, X + 1234 + 3012 = 4724
Hướng dẫn giải:
X + 1234 + 3012 = 4724
X + 4264 = 4724
X = 4724 – 4264
X = 460
Loại 3. Vế trái là một biểu thức, có 2 phép toán. Vế phải là biểu thức
Phương pháp giải: Bạn giải phép tính ở vế trái trước, sau đó đến vế phải. Đảm bảo thực hiện đúng quy tắc cộng trừ trước nhân chia sau. Sau đó tiếp tục áp dụng công thức để tìm x tương ứng.
Ví dụ: Tìm x biết, X + 847 x 2 = 1953 – 74
hướng dẫn giải
X + 847 x 2 = 1953 – 74
X + 1690 = 1879
X = 1879 – 1690
x = 189
Loại 4. Vế trái là biểu thức chứa dấu ngoặc, có 2 phép tính. Phía bên tay phải là một con số.
Phương pháp giải: Ta tiến hành tính biểu thức ngoài ngoặc trước rồi tính trong ngoặc. Cần tuân thủ đúng công thức và quy tắc giải bài toán tìm x.
Ví dụ: Tìm x biết (1747 + X) x 5 = 2840
Hướng dẫn giải:
(174 + X) x 5 = 2840
= (174 + x) = 2840 : 5
= 174 + x = 568
= x = 568 – 174
=> x = 394
Loại 5. Vế trái là biểu thức chứa dấu ngoặc, có 2 phép tính. Vế phải là tổng, hiệu, tích
Phương pháp giải: Ta sẽ thực hiện phép tính ở vế phải trước. Sau đó tiến hành giải phép tính ở vế phải tương tự như dạng 4.
Ví dụ: Tìm x biết, (X + 2859) x 2 = 5830 x 2
Hướng dẫn giải:
(X + 2859) x 2 = 5830 x 2
(x + 2859) x 2 = 11660
(x + 2859) = 11660 : 2
X + 2859 = 5830
X = 5830 – 2859
X = 2971
Bí quyết học và ghi nhớ kiến thức toán lớp 4 tìm x nâng cao hiệu quả
Với dạng bài tập tìm x nâng cao lớp 4 sẽ trở nên khó hơn khi các giá trị số càng cao, với nhiều phép tính hơn. Vì vậy, để giúp trẻ học hiểu và chinh phục dạng bài tập này, cha mẹ có thể tham khảo ngay những bí quyết sau:
Đảm bảo trẻ hiểu quy tắc toán và công thức tìm x: Trước khi giải bài tập tìm x nâng cao, yêu cầu trẻ phải biết cách làm các bài tập cơ bản, đặc biệt là các công thức và quy tắc thực hiện phép tính. . Nếu trẻ chưa hiểu, cha mẹ cần hướng dẫn, củng cố kịp thời.
Rèn luyện kỹ năng tính nhẩm: Với bài tập tìm x thì kỹ năng tính nhẩm nhanh, chính xác rất quan trọng nên cha mẹ cần hướng dẫn, cũng như tìm hiểu một số cách tính cộng, trừ, nhân, chia nhanh để hỗ trợ trẻ luyện tập. tốt hơn.
Luyện kỹ năng sử dụng máy tính bỏ túi: Vì các con số khi bé giải toán tìm x khá lớn, lên đến hàng chục nghìn. Vì vậy cha mẹ có thể hướng dẫn con sử dụng máy tính bỏ túi để thực hành. Nhưng cần hỏi ý kiến giáo viên xem trẻ lớp 4 đã sử dụng công cụ này hay chưa.
Luyện tập, rèn luyện thường xuyên: Đây là yếu tố giúp tránh tình trạng trẻ “học trước quên sau”. Vì vậy, cha mẹ hãy khuyến khích, yêu cầu con làm bài tập trên lớp, trong sách giáo khoa, sách bài tập, tìm hiểu thêm các bài tập kiến thức mới trên internet,… Qua đó giúp nâng cao khả năng học toán của con tốt hơn.
Tạo niềm đam mê và hứng thú học toán cho bé với Trường THPT Trần Hưng Đạo Math: Đây là ứng dụng dạy toán song ngữ trực tuyến dành cho trẻ mầm non và tiểu học. Toàn bộ nội dung bài học đều bám sát chương trình trên sách giáo khoa, kết hợp với nhiều phương pháp giảng dạy tích cực thông qua video, hình ảnh hoạt hình, trò chơi tương tác, bài tập bổ trợ… Kết hợp với nhiều tính năng hiện đại, giúp trẻ có hứng thú học tập, cũng như phụ huynh dễ dàng theo dõi và theo dõi. quản lý lộ trình học tập của con em mình tốt hơn.
Một số bài tập tìm x nâng cao toán lớp 4 cho các em luyện tập
Dưới đây Trường THPT Trần Hưng Đạo sẽ gợi ý một số bài tập toán nâng cao lớp 4 tìm x trong SGK và mở rộng để các bạn cùng luyện tập:
Bài 1: Tìm X, biết:
a, X + 678 = 7818
b, 4029 + X = 7684
c, X – 1358 = 4768
d, 2495 – X = 698
đ, X x 33 = 1386
f, 36 x X = 27612
g, X : 50 = 218
h, 4080 : X = 24
Bài 2: Tìm X, biết:
a, X + 1234 + 3012 = 4724
b, X – 285 + 85 = 2495
c, 2748 + X – 8593 = 10495
d, 8349 + X – 5993 = 95902
đ, X : 7 x 34 = 8704
f, X x 8 : 9 = 8440
g, 38934 : X x 4 = 84
h, 85 x X : 19 = 4505
Bài 3: Tìm X, biết:
a, X + 847 x 2 = 1953 – 74
b, X – 7015 : 5 = 374 x 7
c, X : 7 x 18 = 6973 – 5839
d, X : 3 + 8400 = 4938 – 924
đ, 479 – X x 5 = 896 : 4
f, 3179 : X + 999 = 593 x 2
g, 1023 + X – 203 = 9948 : 12
h, 583 x X + 8492 = 429900 – 1065
Bài 4: Tìm X, biết:
a, (1747 + X): 5 = 2840
b, (2478 – X) x 16 = 18496
c, (1848 + X): 23 = 83
đ, (4282 + X) x 8 = 84392
đ, (19429 – X) + 1849 = 5938
f, (2482 – X) -1940 = 492
g, (18490 + X) + 428 = 49202
h, (4627 + X) – 9290 = 2420
Bài 5: Tìm X, biết:
a, (X + 2859) x 2 = 5830 x 2
b, (X – 4737) : 3 = 5738 – 943
c, (X + 5284) x 5 = 47832 + 8593
d, (X – 7346) : 9 = 8590 x 2
đ, (8332 – X) + 3959 = 2820 x 3
f, (27582 + X) – 724 = 53839 – 8428
g, (7380 – X): 132 = 328 – 318
h, (9028 + X) x 13 = 85930 + 85930
Kết luận
Trên đây là những thông tin chia sẻ về kiến thức toán nâng cao lớp 4 tìm x. Nhìn chung, với dạng toán này, nếu bé nắm vững các công thức, quy tắc kết hợp với việc luyện tập thường xuyên chắc chắn sẽ dễ dàng chinh phục được.
[rule_{ruleNumber}]
[box type=”note” align=”” class=”” ltr”>Kiến thức cần nhớ khi giải toán nâng cao lớp 4 tìm x
Tương tự với bài tập toán lớp 4 tìm x cơ bản, ở phần nâng cao, độ khó sẽ cao hơn, đòi hỏi các bé phải vận dụng nhiều kỹ năng để tính toán chính xác, cũng như giá trị phép tính sẽ lớn hơn. Tuy nhiên, dù là bài tập toán tìm x cơ bản hay nâng cao thì học sinh cũng cần nắm vững công thức và quy tắc thực hiện phép tính như sau:
Các công thức trong tính toán
Ngoài ra: số hạng + số hạng = tổng
Phép trừ: số bị trừ – số bị trừ = hiệu
Phép chia: số chia : số chia = thương
Phép nhân: thừa số x thừa số = tích
Quy tắc thực hiện phép tính
Thực hiện phép nhân chia trước, cộng trừ sau.
Đối với biểu thức chỉ có phép nhân và phép chia thì thực hiện theo thứ tự từ trái sang phải.
Các dạng toán tìm x nâng cao lớp 4
Tương tự như bài tập toán tìm x lớp 4, ở phần bài tập nâng cao sẽ có các dạng toán và cách giải tương tự. Bao gồm:
Dạng 1: Cơ bản
Phương pháp giải: Vận dụng đúng các quy tắc tính cộng, trừ, nhân, chia và công thức tính x tương ứng.
Ví dụ: Tìm x biết, X + 678 = 7818
Hướng dẫn giải:
X + 678 = 7818
X = 7818 – 678
X = 7142
Dạng 2: Vế trái là một biểu thức, có 2 phép toán. Bên tay phải là số
Cách giải: Bạn sẽ phải áp dụng quy tắc nhân chia trước, cộng trừ sau, sau đó thực hiện theo công thức tìm x đã cho.
Ví dụ: Tìm x biết, X + 1234 + 3012 = 4724
Hướng dẫn giải:
X + 1234 + 3012 = 4724
X + 4264 = 4724
X = 4724 – 4264
X = 460
Loại 3. Vế trái là một biểu thức, có 2 phép toán. Vế phải là biểu thức
Phương pháp giải: Bạn giải phép tính ở vế trái trước, sau đó đến vế phải. Đảm bảo thực hiện đúng quy tắc cộng trừ trước nhân chia sau. Sau đó tiếp tục áp dụng công thức để tìm x tương ứng.
Ví dụ: Tìm x biết, X + 847 x 2 = 1953 – 74
hướng dẫn giải
X + 847 x 2 = 1953 – 74
X + 1690 = 1879
X = 1879 – 1690
x = 189
Loại 4. Vế trái là biểu thức chứa dấu ngoặc, có 2 phép tính. Phía bên tay phải là một con số.
Phương pháp giải: Ta tiến hành tính biểu thức ngoài ngoặc trước rồi tính trong ngoặc. Cần tuân thủ đúng công thức và quy tắc giải bài toán tìm x.
Ví dụ: Tìm x biết (1747 + X) x 5 = 2840
Hướng dẫn giải:
(174 + X) x 5 = 2840
= (174 + x) = 2840 : 5
= 174 + x = 568
= x = 568 – 174
=> x = 394
Loại 5. Vế trái là biểu thức chứa dấu ngoặc, có 2 phép tính. Vế phải là tổng, hiệu, tích
Phương pháp giải: Ta sẽ thực hiện phép tính ở vế phải trước. Sau đó tiến hành giải phép tính ở vế phải tương tự như dạng 4.
Ví dụ: Tìm x biết, (X + 2859) x 2 = 5830 x 2
Hướng dẫn giải:
(X + 2859) x 2 = 5830 x 2
(x + 2859) x 2 = 11660
(x + 2859) = 11660 : 2
X + 2859 = 5830
X = 5830 – 2859
X = 2971
Bí quyết học và ghi nhớ kiến thức toán lớp 4 tìm x nâng cao hiệu quả
Với dạng bài tập tìm x nâng cao lớp 4 sẽ trở nên khó hơn khi các giá trị số càng cao, với nhiều phép tính hơn. Vì vậy, để giúp trẻ học hiểu và chinh phục dạng bài tập này, cha mẹ có thể tham khảo ngay những bí quyết sau:
Đảm bảo trẻ hiểu quy tắc toán và công thức tìm x: Trước khi giải bài tập tìm x nâng cao, yêu cầu trẻ phải biết cách làm các bài tập cơ bản, đặc biệt là các công thức và quy tắc thực hiện phép tính. . Nếu trẻ chưa hiểu, cha mẹ cần hướng dẫn, củng cố kịp thời.
Rèn luyện kỹ năng tính nhẩm: Với bài tập tìm x thì kỹ năng tính nhẩm nhanh, chính xác rất quan trọng nên cha mẹ cần hướng dẫn, cũng như tìm hiểu một số cách tính cộng, trừ, nhân, chia nhanh để hỗ trợ trẻ luyện tập. tốt hơn.
Luyện kỹ năng sử dụng máy tính bỏ túi: Vì các con số khi bé giải toán tìm x khá lớn, lên đến hàng chục nghìn. Vì vậy cha mẹ có thể hướng dẫn con sử dụng máy tính bỏ túi để thực hành. Nhưng cần hỏi ý kiến giáo viên xem trẻ lớp 4 đã sử dụng công cụ này hay chưa.
Luyện tập, rèn luyện thường xuyên: Đây là yếu tố giúp tránh tình trạng trẻ “học trước quên sau”. Vì vậy, cha mẹ hãy khuyến khích, yêu cầu con làm bài tập trên lớp, trong sách giáo khoa, sách bài tập, tìm hiểu thêm các bài tập kiến thức mới trên internet,… Qua đó giúp nâng cao khả năng học toán của con tốt hơn.
Tạo niềm đam mê và hứng thú học toán cho bé với Trường THPT Trần Hưng Đạo Math: Đây là ứng dụng dạy toán song ngữ trực tuyến dành cho trẻ mầm non và tiểu học. Toàn bộ nội dung bài học đều bám sát chương trình trên sách giáo khoa, kết hợp với nhiều phương pháp giảng dạy tích cực thông qua video, hình ảnh hoạt hình, trò chơi tương tác, bài tập bổ trợ… Kết hợp với nhiều tính năng hiện đại, giúp trẻ có hứng thú học tập, cũng như phụ huynh dễ dàng theo dõi và theo dõi. quản lý lộ trình học tập của con em mình tốt hơn.
Một số bài tập tìm x nâng cao toán lớp 4 cho các em luyện tập
Dưới đây Trường THPT Trần Hưng Đạo sẽ gợi ý một số bài tập toán nâng cao lớp 4 tìm x trong SGK và mở rộng để các bạn cùng luyện tập:
Bài 1: Tìm X, biết:
a, X + 678 = 7818
b, 4029 + X = 7684
c, X – 1358 = 4768
d, 2495 – X = 698
đ, X x 33 = 1386
f, 36 x X = 27612
g, X : 50 = 218
h, 4080 : X = 24
Bài 2: Tìm X, biết:
a, X + 1234 + 3012 = 4724
b, X – 285 + 85 = 2495
c, 2748 + X – 8593 = 10495
d, 8349 + X – 5993 = 95902
đ, X : 7 x 34 = 8704
f, X x 8 : 9 = 8440
g, 38934 : X x 4 = 84
h, 85 x X : 19 = 4505
Bài 3: Tìm X, biết:
a, X + 847 x 2 = 1953 – 74
b, X – 7015 : 5 = 374 x 7
c, X : 7 x 18 = 6973 – 5839
d, X : 3 + 8400 = 4938 – 924
đ, 479 – X x 5 = 896 : 4
f, 3179 : X + 999 = 593 x 2
g, 1023 + X – 203 = 9948 : 12
h, 583 x X + 8492 = 429900 – 1065
Bài 4: Tìm X, biết:
a, (1747 + X): 5 = 2840
b, (2478 – X) x 16 = 18496
c, (1848 + X): 23 = 83
đ, (4282 + X) x 8 = 84392
đ, (19429 – X) + 1849 = 5938
f, (2482 – X) -1940 = 492
g, (18490 + X) + 428 = 49202
h, (4627 + X) – 9290 = 2420
Bài 5: Tìm X, biết:
a, (X + 2859) x 2 = 5830 x 2
b, (X – 4737) : 3 = 5738 – 943
c, (X + 5284) x 5 = 47832 + 8593
d, (X – 7346) : 9 = 8590 x 2
đ, (8332 – X) + 3959 = 2820 x 3
f, (27582 + X) – 724 = 53839 – 8428
g, (7380 – X): 132 = 328 – 318
h, (9028 + X) x 13 = 85930 + 85930
Kết luận
Trên đây là những thông tin chia sẻ về kiến thức toán nâng cao lớp 4 tìm x. Nhìn chung, với dạng toán này, nếu bé nắm vững các công thức, quy tắc kết hợp với việc luyện tập thường xuyên chắc chắn sẽ dễ dàng chinh phục được.
[/box]
#Hướng #dẫn #giải #bài #tập #toán #lớp #tìm #nâng #cao #chi #tiết #nhất
[/toggle]
Bạn thấy bài viết Hướng dẫn giải bài tập toán lớp 4 tìm x nâng cao chi tiết nhất có giải quyết đươc vấn đề bạn tìm hiểu không?, nếu không hãy comment góp ý thêm về Hướng dẫn giải bài tập toán lớp 4 tìm x nâng cao chi tiết nhất bên dưới để thpttranhungdao.edu.vn có thể chỉnh sửa & cải thiện nội dung tốt hơn cho độc giả nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website Trường THPT Trần Hưng Đạo
Chuyên mục: Giáo dục
#Hướng #dẫn #giải #bài #tập #toán #lớp #tìm #nâng #cao #chi #tiết #nhất
Trả lời