Tiếp nối các kiến thức về từ loại, chúng ta có thể vận dụng các kiến thức đó vào các dạng bài tập cụ thể như thế nào? Hãy cùng theo dõi bài viết dưới đây để cùng Trường THPT Trần Hưng Đạo tìm hiểu nhé Cách làm bài luyện từ trong tiếng Anh rất dễ nhớ.
5 Dạng bài tập từ vựng tiếng Anh thông dụng
Để ôn tập lại những kiến thức cơ bản đã học, các em hãy cùng tham khảo 5 dạng bài tập về chủ đề phạm trù loại hay và thường gặp nhất sau đây.
Dạng 1: Bài tập nhận mặt từ loại qua cấu tạo từ
Nhận mặt từ loại qua cấu tạo từ là dạng bài tập chính trong phần ngữ pháp về từ loại. Các em cần nắm rõ các tín hiệu nhận mặt các loại từ và cấu trúc ngữ pháp để thực hiện tốt phần bài tập này.
Ví dụ: Để ngăn chặn côn trùng và cỏ dại có hại, các doanh nghiệp bảo trì vườn phải chọn đúng thành phầm và vận dụng chúng _______
Một điểm xác thực
B. xác thực
C. đã sửa
D. sửa sai
Đáp án: BỎ
Dạng 2: Bài tập chuyển loại từ (Word Form)
Để làm được dạng bài tập chuyển loại từ này, các em cần thuộc lòng các tín hiệu nhận mặt cũng như tính năng cụ thể của từng loại từ. Với từng trường hợp câu cụ thể, hãy vận dụng kiến thức đã lĩnh hội được để hoàn thành bài tập.
Vd: Bạn có thể giới thiệu một số (cuốn sách) hay ko?
Đáp án: sách
Loại 3: Tìm và sửa lỗi sai
Tìm và sửa lỗi sai là dạng bài yêu cầu người học phải có khả năng tư duy, quan sát cấu tạo từ trong câu.
Vd: Năm 1892, đường dây điện thoại đường dài trước nhất giữa Chicago và New York được chính thức khai trương.
Trả lời: mở => đã mở
Dạng 4: Sắp xếp từ thành câu hoàn chỉnh
Nội dung kiến thức về trật tự từ được vận dụng tối đa dưới dạng bài tập sắp xếp lại các từ để tạo thành câu hoàn chỉnh. Lúc đã nắm vững trật tự từ thì vững chắc dạng bài này ko thể làm khó được các em.
Ex: in /We/ study / past/ and / present/ in /events /Vietnam/ and in /the /world/ history.
Trả lời: Chúng tôi nghiên cứu các sự kiện xưa và nay ở Việt Nam và trên toàn cầu trong lịch sử.
Dạng 5: Điền từ loại vào chỗ trống
Với dạng bài điền từ vào chỗ trống, để chọn từ đúng, các em cần xác định đúng loại từ cần điền cũng như chọn từ có nghĩa thích hợp với văn cảnh của câu. .
Vd: Tôi nghĩ có người nào đó ở đằng sau tôi, nhưng lúc tôi…., ko có người nào ở đó cả.
Trả lời: nhìn quanh
Hướng dẫn làm bài tập về từ tiếng Anh theo dạng
Để có thể hoàn thành các dạng bài tập về từ vựng thì việc ghi nhớ những kiến thức cơ bản là vô cùng cần thiết.
Tri thức cần nhớ: Cách nhận mặt & xác định vị trí của từ
Trước hết, bạn cần phân biệt tính năng và tín hiệu nhận mặt các loại từ:
loại từ | Tín hiệu nhận mặt | Vị trí |
Danh từ – NỮ | Danh từ thường có hậu tố: – tion: quốc gia, giáo dục, giáo dục, … – sion: câu hỏi, truyền hình, ấn tượng, ham mê,… – ment: vỉa hè, chuyển động, môi trường,… – ce: khác lạ, độc lập, hòa bình,… – ness: tốt bụng, thân thiết, … – y: sắc đẹp, dân chủ, quân đội,… – er/or: động từ + er/or trở thành danh từ chỉ người: người lao động, tài xế, vận động viên bơi lội, vận động viên điền kinh, cầu thủ, du khách, v.v. | Làm chủ ngữ trong câu Sau động từ làm tân ngữ Sau bài báo Sau từ số lượng Sau lúc xác định Sau tính từ sở hữu Sau giới từ |
Động từ – VẼ | Động từ thường có hậu tố: – ăn: làm phức tạp, lấn lướt, trêu gan,… – en: cứng lại, mềm ra, rút ngắn lại,… – ify: làm đẹp, làm sáng tỏ, xác định,… – ise/ize: tiết kiệm, hiện thực hóa, công nghiệp hóa,… | Đằng sau chủ đề Sau trạng từ chỉ tần suất Đứng trước nhân vật Trước tính từ |
Tính từ – Tính từ | Các tính từ thường có hậu tố (hậu tố) là: – al: dân tộc, văn hóa,… – đầy đủ: xinh xắn, cẩn thận, hữu ích, bình yên,… – ive: năng động, quyến rũ, ấn tượng,… – có thể: thoải mái, khốn khổ,… – ous: nguy hiểm, nghiêm trọng, đồng tính, liên tục, nổi tiếng,… – sùng bái: khó… – ish: ích kỉ, trẻ em,… – ed: buồn chán, thích thú, hào hứng… – y: danh từ + Y thành tính từ: hàng ngày, hàng tháng, thân thiết, khỏe mạnh… | Sau tobe và động từ nối Trước danh từ |
Trạng từ – Adv | Trạng từ là những từ bổ nghĩa cho động từ, tính từ hoặc cả câu. Thường kết thúc bằng ly: hầu như ko, xinh xắn, đầy đủ,… | Sau chủ ngữ (trạng từ chỉ tần suất) Đứng giữa trợ động từ và động từ thường Đứng ở cuối câu Đứng một mình ở đầu câu/giữa, cách trở với phần còn lại của câu bằng dấu phẩy. |
Đại từ – P | Đại từ được phân thành năm loại: đại từ nhân xưng, đại từ phản thân, đại từ biến động, đại từ biểu thị và đại từ sở hữu. Chúng đều có mục tiêu chung là thay thế danh từ để tránh lặp từ. | Nắm vững chủ đề Đi sau giới từ làm nhân vật |
Giới từ – Pre | Giới từ là những từ dùng để chỉ mối quan hệ giữa hai danh từ không giống nhau trong câu. | Sau động từ Sau tính từ Trong cấu trúc câu “what…for?” |
từ xác định | Hạn định được sử dụng để giới hạn hoặc xác định một danh từ | Trước tính từ Trước danh từ |
liên từ | Liên từ là từ dùng để nối các từ, cụm từ, mệnh đề trong câu. | Giữa hai mệnh đề Giữa hai từ có cùng tính năng |
thán từ | Thán từ là từ dùng để bộc lộ xúc cảm. Thường dùng trong giao tiếp hàng ngày. | Đứng một mình ở đầu câu, kết thúc bằng dấu chấm than. |
Tổng hợp cách làm bài luyện từ trong tiếng Anh
Bài tập từ vựng tiếng Anh rất nhiều chủng loại nên nếu ko biết cách làm chúng ta sẽ khó đoạt được được chủ điểm ngữ pháp này. Dưới đây là hướng dẫn cách làm bài rà soát nhận dạng từ thông qua đặc điểm cấu tạo từ và cách làm dạng từ trong Word Form/Word Choice.
Làm thế nào để làm bài rà soát nhận dạng từ
Để có thể làm đúng dạng nhận mặt từ láy ta phải dựa vào đặc điểm cấu tạo từ để nhận mặt chúng.
Để cấu tạo từ trong trường từ loại ta thực hiện theo 2 bước sau:
- Bước 1: Xác định từ loại bằng cách đọc kỹ câu hỏi và quan sát vị trí của từ cần điền.
- Bước 2: Quan sát đáp án và chọn đáp án đúng.
Đối với cấu trúc từ trong lĩnh vực ngữ pháp, bạn cần nắm vững cấu trúc ngữ pháp, các dạng trợ động từ cũng như các dạng so sánh của 3 dạng sau:
- Dạng 1: Tính từ -ed hoặc ing
- Dạng 2: Bổ ngữ của động từ
- Dạng 3: Dạng so sánh
Cách làm bài luyện từ trong tiếng Anh dạng Word/Word Choice
Đối với dạng từ chọn/dạng từ, các em phải có khả năng hiểu và nhớ các kiến thức ngữ pháp về từ loại bao gồm vị trí từ trong câu và cách nhận mặt một số từ. Để làm được dạng bài này, ta thực hiện qua 2 bước sau:
- Bước 1: Quan sát từ đứng trước và chỗ trống để xác định loại từ cần điền.
- Bước 2: Xác định đâu là từ cần tìm trong các câu trả lời từ thích thống nhất.
Nguyên tắc chung
Có 2 quy tắc chung nhưng bạn cần làm lúc gặp dạng bài viết về từ loại trong tiếng Anh:
1. Xác định từ loại điền vào chỗ trống trong bài và tìm từ có tiếng tương ứng điền vào chỗ trống.
2. Dựa vào nghĩa và phong cách của đoạn văn để suy ra từ cần điền.
Xem thêm:
- 100+ câu bài tập nhận dạng từ tiếng anh cơ bản giúp bạn học nhanh
- Bài tập từ vựng tiếng Anh dạng ĐÁP ÁN cụ thể
4 mẹo làm bài tập về từ loại trong tiếng Anh
Những mẹo sau đây sẽ giúp bạn vượt qua bài rà soát điền vào chỗ trống dễ dàng hơn:
1. Đối với chỗ trống ở giữa mệnh đề ở vị trí chủ ngữ:
Chúng ta cần thực hiện nói chung hóa các thành phần của cụm từ chứa khoảng trống để xác định cấu trúc/thành ngữ đang được sử dụng.
- Động từ được nói chung hóa ở dạng nguyên mẫu: To (DO).
- Từ chỉ nhân vật được nói chung ở dạng: SOMETHING
- Nhân hậu: SOMEBODY
- Xem xét cần đặc trưng chú ý tới giới từ của các cấu trúc/thành ngữ trên.
2. Đối với chỗ trống đầu câu xếp sau dấu phẩy (,), chúng ta điền trạng từ (rủi ro/thực sự/đột nhiên/rõ ràng/hậu quả/ngạc nhiên/tuy nhiên/do đó/hơn nữa/tiếp theo/gần đây/)
3. Đối với khoảng trống giữa hai mệnh đề, chúng ta điền các liên từ ( Because/ after/ when/ while/ default)
4. Đối với khoảng cách giữa hai mệnh đề ngay sau danh từ cần bổ nghĩa, ta dùng đại từ (who/whom/ which/ that)
Cách thức làm bài rà soát tìm lỗi
Bài tập tìm lỗi nhưng chúng ta thường gặp có 3 dạng bài chủ yếu: lỗi chính tả, lỗi dùng từ và lỗi ngữ pháp.
Loại 1: Lỗi chính tả, số ít, số nhiều.
Chủ đề sẽ gạt gẫm chúng ta bởi một từ sai chính tả. Việc của chúng ta là tìm ra lỗi sai đó thông qua kiến thức về từ vựng đã học.
Ví dụ: Có sự khác lạ và tương đồng giữa văn hóa Việt Nam và Mỹ.
(Sai trái ở đây là phải đổi từ culture thành culture vì các nền văn hóa của 2 quốc gia phải ở dạng số nhiều).
Loại 2: Sai trái trong việc sử dụng từ loại: Danh từ, động từ, tính từ… hoặc much, many, cấu trúc câu “So…that…”, “ such…that…:”
So + adj/ adv + that + mệnh đề
such + (a/ an) + adj + n + that + mệnh đề
Loại 3: Lỗi ngữ pháp: Một số lỗi ngữ pháp phổ quát bao gồm các lỗi sau:
1. Sai về thì của động từ
2. Dùng sai đại từ quan hệ
3. Lỗi về bổ ngữ
4. Lỗi Sai cách dùng câu điều kiện
5. Sai trái về giới từ
6. Sai về hình thức so sánh
7. Lỗi về sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
Cách làm bài tập sắp xếp từ
Bài tập sắp xếp từ ngữ thành câu hoàn chỉnh cần chú trọng 2 ý:
- Giữ trật tự từ trong câu.
- Xác định các loại từ trong gợi ý và sắp xếp.
Cách làm bài tập điền từ trong tiếng Anh
Với dạng bài tập điền từ yêu cầu khả năng phân tích, suy đoán của học trò dựa trên kiến thức về ngữ pháp và từ vựng, đồng thời cũng yêu cầu khả năng đọc hiểu đoạn văn. Để làm điều này, chúng ta cần tuân theo các bước sau:
- Bước 1: Đọc nhanh toàn thể văn bản từ đầu tới cuối, ko ngừng lại lúc bạn gặp từ mới hoặc thông tin nhưng bạn ko hiểu. Việc đọc này nhằm tìm nội dung, ý chính và cách sắp xếp thông tin của bài viết.
- Bước 2: Phân tích chỗ trống cần điền. Xem xét cần đọc cả câu trước và câu sau câu chứa chỗ trống để hiểu văn cảnh, sau đó xác định từ cần điền là từ loại gì, tức là gì, vai trò ngữ pháp ra sao, v.v. .
- Bước 3: Phân tích các câu trả lời đã cho, loại câu trả lời sai, chọn câu trả lời đúng. Ở bước này có thể sử dụng kỹ thuật đoán nghĩa từ hoặc sử dụng phương pháp loại trừ.
- Bước 4: Xem lại câu trả lời của bạn, tìm lỗi sai và sửa lại (nếu có).
Qua bài viết trên của Trường THPT Trần Hưng Đạo, các bạn đã nắm được cách làm bài tập luyện từ trong tiếng Anh tương ứng với từng dạng bài cụ thể. Kỳ vọng với những kiến thức hữu ích trên, các em sẽ hiểu và thích thú môn học thú vị này.
Chúc các bạn học tốt!
[toggle title=”xem thêm thông tin chi tiết về [Hướng dẫn] Cách làm bài từ loại trong tiếng anh đơn giản dễ nhớ” state=”close”]
[Hướng dẫn] Cách làm bài từ loại trong tiếng anh đơn giản dễ nhớ
Hình Ảnh về: [Hướng dẫn] Cách làm bài từ loại trong tiếng anh đơn giản dễ nhớ
Video về: [Hướng dẫn] Cách làm bài từ loại trong tiếng anh đơn giản dễ nhớ
Wiki về [Hướng dẫn] Cách làm bài từ loại trong tiếng anh đơn giản dễ nhớ
[Hướng dẫn] Cách làm bài từ loại trong tiếng anh đơn giản dễ nhớ -
Tiếp nối các kiến thức về từ loại, chúng ta có thể vận dụng các kiến thức đó vào các dạng bài tập cụ thể như thế nào? Hãy cùng theo dõi bài viết dưới đây để cùng Trường THPT Trần Hưng Đạo tìm hiểu nhé Cách làm bài luyện từ trong tiếng Anh rất dễ nhớ.
5 Dạng bài tập từ vựng tiếng Anh thông dụng
Để ôn tập lại những kiến thức cơ bản đã học, các em hãy cùng tham khảo 5 dạng bài tập về chủ đề phạm trù loại hay và thường gặp nhất sau đây.
Dạng 1: Bài tập nhận mặt từ loại qua cấu tạo từ
Nhận mặt từ loại qua cấu tạo từ là dạng bài tập chính trong phần ngữ pháp về từ loại. Các em cần nắm rõ các tín hiệu nhận mặt các loại từ và cấu trúc ngữ pháp để thực hiện tốt phần bài tập này.
Ví dụ: Để ngăn chặn côn trùng và cỏ dại có hại, các doanh nghiệp bảo trì vườn phải chọn đúng thành phầm và vận dụng chúng _______
Một điểm xác thực
B. xác thực
C. đã sửa
D. sửa sai
Đáp án: BỎ
Dạng 2: Bài tập chuyển loại từ (Word Form)
Để làm được dạng bài tập chuyển loại từ này, các em cần thuộc lòng các tín hiệu nhận mặt cũng như tính năng cụ thể của từng loại từ. Với từng trường hợp câu cụ thể, hãy vận dụng kiến thức đã lĩnh hội được để hoàn thành bài tập.
Vd: Bạn có thể giới thiệu một số (cuốn sách) hay ko?
Đáp án: sách
Loại 3: Tìm và sửa lỗi sai
Tìm và sửa lỗi sai là dạng bài yêu cầu người học phải có khả năng tư duy, quan sát cấu tạo từ trong câu.
Vd: Năm 1892, đường dây điện thoại đường dài trước nhất giữa Chicago và New York được chính thức khai trương.
Trả lời: mở => đã mở
Dạng 4: Sắp xếp từ thành câu hoàn chỉnh
Nội dung kiến thức về trật tự từ được vận dụng tối đa dưới dạng bài tập sắp xếp lại các từ để tạo thành câu hoàn chỉnh. Lúc đã nắm vững trật tự từ thì vững chắc dạng bài này ko thể làm khó được các em.
Ex: in /We/ study / past/ and / present/ in /events /Vietnam/ and in /the /world/ history.
Trả lời: Chúng tôi nghiên cứu các sự kiện xưa và nay ở Việt Nam và trên toàn cầu trong lịch sử.
Dạng 5: Điền từ loại vào chỗ trống
Với dạng bài điền từ vào chỗ trống, để chọn từ đúng, các em cần xác định đúng loại từ cần điền cũng như chọn từ có nghĩa thích hợp với văn cảnh của câu. .
Vd: Tôi nghĩ có người nào đó ở đằng sau tôi, nhưng lúc tôi…., ko có người nào ở đó cả.
Trả lời: nhìn quanh
Hướng dẫn làm bài tập về từ tiếng Anh theo dạng
Để có thể hoàn thành các dạng bài tập về từ vựng thì việc ghi nhớ những kiến thức cơ bản là vô cùng cần thiết.
Tri thức cần nhớ: Cách nhận mặt & xác định vị trí của từ
Trước hết, bạn cần phân biệt tính năng và tín hiệu nhận mặt các loại từ:
loại từ | Tín hiệu nhận mặt | Vị trí |
Danh từ - NỮ | Danh từ thường có hậu tố: - tion: quốc gia, giáo dục, giáo dục, ... - sion: câu hỏi, truyền hình, ấn tượng, ham mê,... - ment: vỉa hè, chuyển động, môi trường,... - ce: khác lạ, độc lập, hòa bình,... - ness: tốt bụng, thân thiết, ... - y: sắc đẹp, dân chủ, quân đội,... - er/or: động từ + er/or trở thành danh từ chỉ người: người lao động, tài xế, vận động viên bơi lội, vận động viên điền kinh, cầu thủ, du khách, v.v. | Làm chủ ngữ trong câu Sau động từ làm tân ngữ Sau bài báo Sau từ số lượng Sau lúc xác định Sau tính từ sở hữu Sau giới từ |
Động từ - VẼ | Động từ thường có hậu tố: - ăn: làm phức tạp, lấn lướt, trêu gan,... - en: cứng lại, mềm ra, rút ngắn lại,... - ify: làm đẹp, làm sáng tỏ, xác định,... - ise/ize: tiết kiệm, hiện thực hóa, công nghiệp hóa,... | Đằng sau chủ đề Sau trạng từ chỉ tần suất Đứng trước nhân vật Trước tính từ |
Tính từ - Tính từ | Các tính từ thường có hậu tố (hậu tố) là: - al: dân tộc, văn hóa,... - đầy đủ: xinh xắn, cẩn thận, hữu ích, bình yên,… - ive: năng động, quyến rũ, ấn tượng,... - có thể: thoải mái, khốn khổ,… - ous: nguy hiểm, nghiêm trọng, đồng tính, liên tục, nổi tiếng,... - sùng bái: khó… - ish: ích kỉ, trẻ em,… - ed: buồn chán, thích thú, hào hứng… - y: danh từ + Y thành tính từ: hàng ngày, hàng tháng, thân thiết, khỏe mạnh... | Sau tobe và động từ nối Trước danh từ |
Trạng từ - Adv | Trạng từ là những từ bổ nghĩa cho động từ, tính từ hoặc cả câu. Thường kết thúc bằng ly: hầu như ko, xinh xắn, đầy đủ,... | Sau chủ ngữ (trạng từ chỉ tần suất) Đứng giữa trợ động từ và động từ thường Đứng ở cuối câu Đứng một mình ở đầu câu/giữa, cách trở với phần còn lại của câu bằng dấu phẩy. |
Đại từ - P | Đại từ được phân thành năm loại: đại từ nhân xưng, đại từ phản thân, đại từ biến động, đại từ biểu thị và đại từ sở hữu. Chúng đều có mục tiêu chung là thay thế danh từ để tránh lặp từ. | Nắm vững chủ đề Đi sau giới từ làm nhân vật |
Giới từ - Pre | Giới từ là những từ dùng để chỉ mối quan hệ giữa hai danh từ không giống nhau trong câu. | Sau động từ Sau tính từ Trong cấu trúc câu “what…for?” |
từ xác định | Hạn định được sử dụng để giới hạn hoặc xác định một danh từ | Trước tính từ Trước danh từ |
liên từ | Liên từ là từ dùng để nối các từ, cụm từ, mệnh đề trong câu. | Giữa hai mệnh đề Giữa hai từ có cùng tính năng |
thán từ | Thán từ là từ dùng để bộc lộ xúc cảm. Thường dùng trong giao tiếp hàng ngày. | Đứng một mình ở đầu câu, kết thúc bằng dấu chấm than. |
Tổng hợp cách làm bài luyện từ trong tiếng Anh
Bài tập từ vựng tiếng Anh rất nhiều chủng loại nên nếu ko biết cách làm chúng ta sẽ khó đoạt được được chủ điểm ngữ pháp này. Dưới đây là hướng dẫn cách làm bài rà soát nhận dạng từ thông qua đặc điểm cấu tạo từ và cách làm dạng từ trong Word Form/Word Choice.
Làm thế nào để làm bài rà soát nhận dạng từ
Để có thể làm đúng dạng nhận mặt từ láy ta phải dựa vào đặc điểm cấu tạo từ để nhận mặt chúng.
Để cấu tạo từ trong trường từ loại ta thực hiện theo 2 bước sau:
- Bước 1: Xác định từ loại bằng cách đọc kỹ câu hỏi và quan sát vị trí của từ cần điền.
- Bước 2: Quan sát đáp án và chọn đáp án đúng.
Đối với cấu trúc từ trong lĩnh vực ngữ pháp, bạn cần nắm vững cấu trúc ngữ pháp, các dạng trợ động từ cũng như các dạng so sánh của 3 dạng sau:
- Dạng 1: Tính từ -ed hoặc ing
- Dạng 2: Bổ ngữ của động từ
- Dạng 3: Dạng so sánh
Cách làm bài luyện từ trong tiếng Anh dạng Word/Word Choice
Đối với dạng từ chọn/dạng từ, các em phải có khả năng hiểu và nhớ các kiến thức ngữ pháp về từ loại bao gồm vị trí từ trong câu và cách nhận mặt một số từ. Để làm được dạng bài này, ta thực hiện qua 2 bước sau:
- Bước 1: Quan sát từ đứng trước và chỗ trống để xác định loại từ cần điền.
- Bước 2: Xác định đâu là từ cần tìm trong các câu trả lời từ thích thống nhất.
Nguyên tắc chung
Có 2 quy tắc chung nhưng bạn cần làm lúc gặp dạng bài viết về từ loại trong tiếng Anh:
1. Xác định từ loại điền vào chỗ trống trong bài và tìm từ có tiếng tương ứng điền vào chỗ trống.
2. Dựa vào nghĩa và phong cách của đoạn văn để suy ra từ cần điền.
Xem thêm:
- 100+ câu bài tập nhận dạng từ tiếng anh cơ bản giúp bạn học nhanh
- Bài tập từ vựng tiếng Anh dạng ĐÁP ÁN cụ thể
4 mẹo làm bài tập về từ loại trong tiếng Anh
Những mẹo sau đây sẽ giúp bạn vượt qua bài rà soát điền vào chỗ trống dễ dàng hơn:
1. Đối với chỗ trống ở giữa mệnh đề ở vị trí chủ ngữ:
Chúng ta cần thực hiện nói chung hóa các thành phần của cụm từ chứa khoảng trống để xác định cấu trúc/thành ngữ đang được sử dụng.
- Động từ được nói chung hóa ở dạng nguyên mẫu: To (DO).
- Từ chỉ nhân vật được nói chung ở dạng: SOMETHING
- Nhân hậu: SOMEBODY
- Xem xét cần đặc trưng chú ý tới giới từ của các cấu trúc/thành ngữ trên.
2. Đối với chỗ trống đầu câu xếp sau dấu phẩy (,), chúng ta điền trạng từ (rủi ro/thực sự/đột nhiên/rõ ràng/hậu quả/ngạc nhiên/tuy nhiên/do đó/hơn nữa/tiếp theo/gần đây/)
3. Đối với khoảng trống giữa hai mệnh đề, chúng ta điền các liên từ ( Because/ after/ when/ while/ default)
4. Đối với khoảng cách giữa hai mệnh đề ngay sau danh từ cần bổ nghĩa, ta dùng đại từ (who/whom/ which/ that)
Cách thức làm bài rà soát tìm lỗi
Bài tập tìm lỗi nhưng chúng ta thường gặp có 3 dạng bài chủ yếu: lỗi chính tả, lỗi dùng từ và lỗi ngữ pháp.
Loại 1: Lỗi chính tả, số ít, số nhiều.
Chủ đề sẽ gạt gẫm chúng ta bởi một từ sai chính tả. Việc của chúng ta là tìm ra lỗi sai đó thông qua kiến thức về từ vựng đã học.
Ví dụ: Có sự khác lạ và tương đồng giữa văn hóa Việt Nam và Mỹ.
(Sai trái ở đây là phải đổi từ culture thành culture vì các nền văn hóa của 2 quốc gia phải ở dạng số nhiều).
Loại 2: Sai trái trong việc sử dụng từ loại: Danh từ, động từ, tính từ… hoặc much, many, cấu trúc câu “So…that…”, “ such…that…:”
So + adj/ adv + that + mệnh đề
such + (a/ an) + adj + n + that + mệnh đề
Loại 3: Lỗi ngữ pháp: Một số lỗi ngữ pháp phổ quát bao gồm các lỗi sau:
1. Sai về thì của động từ
2. Dùng sai đại từ quan hệ
3. Lỗi về bổ ngữ
4. Lỗi Sai cách dùng câu điều kiện
5. Sai trái về giới từ
6. Sai về hình thức so sánh
7. Lỗi về sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
Cách làm bài tập sắp xếp từ
Bài tập sắp xếp từ ngữ thành câu hoàn chỉnh cần chú trọng 2 ý:
- Giữ trật tự từ trong câu.
- Xác định các loại từ trong gợi ý và sắp xếp.
Cách làm bài tập điền từ trong tiếng Anh
Với dạng bài tập điền từ yêu cầu khả năng phân tích, suy đoán của học trò dựa trên kiến thức về ngữ pháp và từ vựng, đồng thời cũng yêu cầu khả năng đọc hiểu đoạn văn. Để làm điều này, chúng ta cần tuân theo các bước sau:
- Bước 1: Đọc nhanh toàn thể văn bản từ đầu tới cuối, ko ngừng lại lúc bạn gặp từ mới hoặc thông tin nhưng bạn ko hiểu. Việc đọc này nhằm tìm nội dung, ý chính và cách sắp xếp thông tin của bài viết.
- Bước 2: Phân tích chỗ trống cần điền. Xem xét cần đọc cả câu trước và câu sau câu chứa chỗ trống để hiểu văn cảnh, sau đó xác định từ cần điền là từ loại gì, tức là gì, vai trò ngữ pháp ra sao, v.v. .
- Bước 3: Phân tích các câu trả lời đã cho, loại câu trả lời sai, chọn câu trả lời đúng. Ở bước này có thể sử dụng kỹ thuật đoán nghĩa từ hoặc sử dụng phương pháp loại trừ.
- Bước 4: Xem lại câu trả lời của bạn, tìm lỗi sai và sửa lại (nếu có).
Qua bài viết trên của Trường THPT Trần Hưng Đạo, các bạn đã nắm được cách làm bài tập luyện từ trong tiếng Anh tương ứng với từng dạng bài cụ thể. Kỳ vọng với những kiến thức hữu ích trên, các em sẽ hiểu và thích thú môn học thú vị này.
Chúc các bạn học tốt!
[rule_{ruleNumber}]
[box type=”note” align=”” class=”” docs-internal-guid-0a596665-7fff-1636-ba78-34d36d3533a1″>
Tiếp nối các kiến thức về từ loại, chúng ta có thể vận dụng các kiến thức đó vào các dạng bài tập cụ thể như thế nào? Hãy cùng theo dõi bài viết dưới đây để cùng Trường THPT Trần Hưng Đạo tìm hiểu nhé Cách làm bài luyện từ trong tiếng Anh rất dễ nhớ.
5 Dạng bài tập từ vựng tiếng Anh thông dụng
Để ôn tập lại những kiến thức cơ bản đã học, các em hãy cùng tham khảo 5 dạng bài tập về chủ đề phạm trù loại hay và thường gặp nhất sau đây.
Dạng 1: Bài tập nhận biết từ loại qua cấu tạo từ
Nhận biết từ loại qua cấu tạo từ là dạng bài tập chính trong phần ngữ pháp về từ loại. Các em cần nắm rõ các dấu hiệu nhận biết các loại từ và cấu trúc ngữ pháp để thực hiện tốt phần bài tập này.
Ví dụ: Để ngăn chặn côn trùng và cỏ dại có hại, các công ty bảo trì vườn phải chọn đúng sản phẩm và áp dụng chúng _______
Một điểm chính xác
B. chính xác
C. đã sửa
D. sửa sai
Đáp án: BỎ
Dạng 2: Bài tập chuyển loại từ (Word Form)
Để làm được dạng bài tập chuyển loại từ này, các em cần thuộc lòng các dấu hiệu nhận biết cũng như chức năng cụ thể của từng loại từ. Với từng trường hợp câu cụ thể, hãy vận dụng kiến thức đã lĩnh hội được để hoàn thành bài tập.
Vd: Bạn có thể giới thiệu một số (cuốn sách) hay không?
Đáp án: sách
Loại 3: Tìm và sửa lỗi sai
Tìm và sửa lỗi sai là dạng bài đòi hỏi người học phải có khả năng tư duy, quan sát cấu tạo từ trong câu.
Vd: Năm 1892, đường dây điện thoại đường dài đầu tiên giữa Chicago và New York được chính thức khai trương.
Trả lời: mở => đã mở
Dạng 4: Sắp xếp từ thành câu hoàn chỉnh
Nội dung kiến thức về trật tự từ được vận dụng tối đa dưới dạng bài tập sắp xếp lại các từ để tạo thành câu hoàn chỉnh. Khi đã nắm vững trật tự từ thì chắc chắn dạng bài này không thể làm khó được các em.
Ex: in /We/ study / past/ and / present/ in /events /Vietnam/ and in /the /world/ history.
Trả lời: Chúng tôi nghiên cứu các sự kiện xưa và nay ở Việt Nam và trên thế giới trong lịch sử.
Dạng 5: Điền từ loại vào chỗ trống
Với dạng bài điền từ vào chỗ trống, để chọn từ đúng, các em cần xác định đúng loại từ cần điền cũng như chọn từ có nghĩa phù hợp với ngữ cảnh của câu. .
Vd: Tôi nghĩ có ai đó ở đằng sau tôi, nhưng khi tôi…., không có ai ở đó cả.
Trả lời: nhìn quanh
Hướng dẫn làm bài tập về từ tiếng Anh theo dạng
Để có thể hoàn thành các dạng bài tập về từ vựng thì việc ghi nhớ những kiến thức cơ bản là vô cùng cần thiết.
Kiến thức cần nhớ: Cách nhận biết & xác định vị trí của từ
Đầu tiên, bạn cần phân biệt chức năng và dấu hiệu nhận biết các loại từ:
loại từ | Dấu hiệu nhận biết | Địa điểm |
Danh từ – NỮ | Danh từ thường có hậu tố: – tion: quốc gia, giáo dục, giáo dục, … – sion: câu hỏi, truyền hình, ấn tượng, đam mê,… – ment: vỉa hè, chuyển động, môi trường,… – ce: khác biệt, độc lập, hòa bình,… – ness: tốt bụng, thân thiện, … – y: sắc đẹp, dân chủ, quân đội,… – er/or: động từ + er/or trở thành danh từ chỉ người: công nhân, tài xế, vận động viên bơi lội, vận động viên điền kinh, cầu thủ, du khách, v.v. | Làm chủ ngữ trong câu Sau động từ làm tân ngữ Sau bài báo Sau từ số lượng Sau khi xác định Sau tính từ sở hữu Sau giới từ |
Động từ – VẼ | Động từ thường có hậu tố: – ăn: làm phức tạp, lấn át, chọc tức,… – en: cứng lại, mềm ra, rút ngắn lại,… – ify: làm đẹp, làm sáng tỏ, xác định,… – ise/ize: tiết kiệm, hiện thực hóa, công nghiệp hóa,… | Đằng sau chủ đề Sau trạng từ chỉ tần suất Đứng trước đối tượng Trước tính từ |
Tính từ – Tính từ | Các tính từ thường có hậu tố (hậu tố) là: – al: dân tộc, văn hóa,… – đầy đủ: đẹp đẽ, cẩn thận, hữu ích, bình yên,… – ive: năng động, hấp dẫn, ấn tượng,… – có thể: thoải mái, khốn khổ,… – ous: nguy hiểm, nghiêm trọng, đồng tính, liên tục, nổi tiếng,… – sùng bái: khó… – ish: ích kỉ, trẻ con,… – ed: buồn chán, thích thú, hào hứng… – y: danh từ + Y thành tính từ: hàng ngày, hàng tháng, thân thiện, khỏe mạnh… | Sau tobe và động từ nối Trước danh từ |
Trạng từ – Adv | Trạng từ là những từ bổ nghĩa cho động từ, tính từ hoặc cả câu. Thường kết thúc bằng ly: hầu như không, đẹp đẽ, đầy đủ,… | Sau chủ ngữ (trạng từ chỉ tần suất) Đứng giữa trợ động từ và động từ thường Đứng ở cuối câu Đứng một mình ở đầu câu/giữa, ngăn cách với phần còn lại của câu bằng dấu phẩy. |
Đại từ – P | Đại từ được chia thành năm loại: đại từ nhân xưng, đại từ phản thân, đại từ bất định, đại từ biểu thị và đại từ sở hữu. Chúng đều có mục đích chung là thay thế danh từ để tránh lặp từ. | Nắm vững chủ đề Đi sau giới từ làm đối tượng |
Giới từ – Pre | Giới từ là những từ dùng để chỉ mối quan hệ giữa hai danh từ khác nhau trong câu. | Sau động từ Sau tính từ Trong cấu trúc câu “what…for?” |
từ xác định | Hạn định được sử dụng để giới hạn hoặc xác định một danh từ | Trước tính từ Trước danh từ |
liên từ | Liên từ là từ dùng để nối các từ, cụm từ, mệnh đề trong câu. | Giữa hai mệnh đề Giữa hai từ có cùng chức năng |
thán từ | Thán từ là từ dùng để bộc lộ cảm xúc. Thường dùng trong giao tiếp hàng ngày. | Đứng một mình ở đầu câu, kết thúc bằng dấu chấm than. |
Tổng hợp cách làm bài luyện từ trong tiếng Anh
Bài tập từ vựng tiếng Anh rất đa dạng nên nếu không biết cách làm chúng ta sẽ khó chinh phục được chủ điểm ngữ pháp này. Dưới đây là hướng dẫn cách làm bài kiểm tra nhận dạng từ thông qua đặc điểm cấu tạo từ và cách làm dạng từ trong Word Form/Word Choice.
Làm thế nào để làm bài kiểm tra nhận dạng từ
Để có thể làm đúng dạng nhận biết từ láy ta phải dựa vào đặc điểm cấu tạo từ để nhận biết chúng.
Để cấu tạo từ trong trường từ loại ta thực hiện theo 2 bước sau:
- Bước 1: Xác định từ loại bằng cách đọc kỹ câu hỏi và quan sát vị trí của từ cần điền.
- Bước 2: Quan sát đáp án và chọn đáp án đúng.
Đối với cấu trúc từ trong lĩnh vực ngữ pháp, bạn cần nắm vững cấu trúc ngữ pháp, các dạng trợ động từ cũng như các dạng so sánh của 3 dạng sau:
- Dạng 1: Tính từ -ed hoặc ing
- Dạng 2: Bổ ngữ của động từ
- Dạng 3: Dạng so sánh
Cách làm bài luyện từ trong tiếng Anh dạng Word/Word Choice
Đối với dạng từ chọn/dạng từ, các em phải có khả năng hiểu và nhớ các kiến thức ngữ pháp về từ loại bao gồm vị trí từ trong câu và cách nhận biết một số từ. Để làm được dạng bài này, ta thực hiện qua 2 bước sau:
- Bước 1: Quan sát từ đứng trước và chỗ trống để xác định loại từ cần điền.
- Bước 2: Xác định đâu là từ cần tìm trong các câu trả lời từ thích hợp nhất.
Nguyên tắc chung
Có 2 quy tắc chung mà bạn cần làm khi gặp dạng bài viết về từ loại trong tiếng Anh:
1. Xác định từ loại điền vào chỗ trống trong bài và tìm từ có tiếng tương ứng điền vào chỗ trống.
2. Dựa vào nghĩa và phong cách của đoạn văn để suy ra từ cần điền.
Xem thêm:
- 100+ câu bài tập nhận dạng từ tiếng anh cơ bản giúp bạn học nhanh
- Bài tập từ vựng tiếng Anh dạng ĐÁP ÁN chi tiết
4 mẹo làm bài tập về từ loại trong tiếng Anh
Những mẹo sau đây sẽ giúp bạn vượt qua bài kiểm tra điền vào chỗ trống dễ dàng hơn:
1. Đối với chỗ trống ở giữa mệnh đề ở vị trí chủ ngữ:
Chúng ta cần tiến hành khái quát hóa các thành phần của cụm từ chứa khoảng trống để xác định cấu trúc/thành ngữ đang được sử dụng.
- Động từ được khái quát hóa ở dạng nguyên mẫu: To (DO).
- Từ chỉ đối tượng được khái quát ở dạng: SOMETHING
- Nhân từ: SOMEBODY
- Lưu ý cần đặc biệt chú ý đến giới từ của các cấu trúc/thành ngữ trên.
2. Đối với chỗ trống đầu câu đứng sau dấu phẩy (,), chúng ta điền trạng từ (không may/thực sự/bỗng nhiên/rõ ràng/hậu quả/ngạc nhiên/tuy nhiên/do đó/hơn nữa/tiếp theo/gần đây/)
3. Đối với khoảng trống giữa hai mệnh đề, chúng ta điền các liên từ ( Because/ after/ when/ while/ default)
4. Đối với khoảng cách giữa hai mệnh đề ngay sau danh từ cần bổ nghĩa, ta dùng đại từ (who/whom/ which/ that)
Bí quyết làm bài kiểm tra tìm lỗi
Bài tập tìm lỗi mà chúng ta thường gặp có 3 dạng bài chủ yếu: lỗi chính tả, lỗi dùng từ và lỗi ngữ pháp.
Loại 1: Lỗi chính tả, số ít, số nhiều.
Chủ đề sẽ đánh lừa chúng ta bởi một từ sai chính tả. Việc của chúng ta là tìm ra lỗi sai đó thông qua kiến thức về từ vựng đã học.
Ví dụ: Có sự khác biệt và tương đồng giữa văn hóa Việt Nam và Mỹ.
(Sai lầm ở đây là phải đổi từ culture thành culture vì các nền văn hóa của 2 quốc gia phải ở dạng số nhiều).
Loại 2: Sai lầm trong việc sử dụng từ loại: Danh từ, động từ, tính từ… hoặc much, many, cấu trúc câu “So…that…”, “ such…that…:”
So + adj/ adv + that + mệnh đề
such + (a/ an) + adj + n + that + mệnh đề
Loại 3: Lỗi ngữ pháp: Một số lỗi ngữ pháp phổ biến bao gồm các lỗi sau:
1. Sai về thì của động từ
2. Dùng sai đại từ quan hệ
3. Lỗi về bổ ngữ
4. Lỗi Sai cách dùng câu điều kiện
5. Sai lầm về giới từ
6. Sai về hình thức so sánh
7. Lỗi về sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
Cách làm bài tập sắp xếp từ
Bài tập sắp xếp từ ngữ thành câu hoàn chỉnh cần chú trọng 2 ý:
- Giữ trật tự từ trong câu.
- Xác định các loại từ trong gợi ý và sắp xếp.
Cách làm bài tập điền từ trong tiếng Anh
Với dạng bài tập điền từ đòi hỏi khả năng phân tích, phán đoán của học sinh dựa trên kiến thức về ngữ pháp và từ vựng, đồng thời cũng yêu cầu khả năng đọc hiểu đoạn văn. Để làm điều này, chúng ta cần làm theo các bước sau:
- Bước 1: Đọc nhanh toàn bộ văn bản từ đầu đến cuối, không dừng lại khi bạn gặp từ mới hoặc thông tin mà bạn không hiểu. Việc đọc này nhằm tìm nội dung, ý chính và cách sắp xếp thông tin của bài viết.
- Bước 2: Phân tích chỗ trống cần điền. Lưu ý cần đọc cả câu trước và câu sau câu chứa chỗ trống để hiểu ngữ cảnh, sau đó xác định từ cần điền là từ loại gì, nghĩa là gì, vai trò ngữ pháp ra sao, v.v. .
- Bước 3: Phân tích các câu trả lời đã cho, loại câu trả lời sai, chọn câu trả lời đúng. Ở bước này có thể sử dụng kỹ thuật đoán nghĩa từ hoặc sử dụng phương pháp loại trừ.
- Bước 4: Xem lại câu trả lời của bạn, tìm lỗi sai và sửa lại (nếu có).
Qua bài viết trên của Trường THPT Trần Hưng Đạo, các bạn đã nắm được cách làm bài tập luyện từ trong tiếng Anh tương ứng với từng dạng bài cụ thể. Hy vọng với những kiến thức bổ ích trên, các em sẽ hiểu và yêu thích môn học thú vị này.
Chúc các bạn học tốt!
[/box]
#Hướng #dẫn #Cách #làm #bài #từ #loại #trong #tiếng #anh #đơn #giản #dễ #nhớ
[/toggle]
Bạn thấy bài viết [Hướng dẫn] Cách làm bài từ loại trong tiếng anh đơn giản dễ nhớ có khắc phục đươc vấn đề bạn tìm hiểu ko?, nếu ko hãy comment góp ý thêm về [Hướng dẫn] Cách làm bài từ loại trong tiếng anh đơn giản dễ nhớ bên dưới để thpttranhungdao.edu.vn có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho độc giả nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website Trường THPT Trần Hưng Đạo
Phân mục: Giáo dục
#Hướng #dẫn #Cách #làm #bài #từ #loại #trong #tiếng #anh #đơn #giản #dễ #nhớ
Trả lời