Tiếp tục chuỗi bài học về các thì, Trường THPT Trần Hưng Đạo sẽ hướng dẫn các bạn nhận mặt các thì hiện nay đơn và quá khứ đơn. Kèm theo là các bài tập mẫu để các bạn tự thẩm định kiến thức vừa học.
Nhận mặt hiện nay đơn và quá khứ đơn
Thì hiện nay đơn và quá khứ đơn là hai thì cơ bản diễn tả hành động ở hai thời khắc không giống nhau. Do đó, các bạn cần nắm rõ các tín hiệu cơ bản cũng như cách chia động từ ở hai trường hợp động từ thường và động từ tobe để vận dụng trong học thuật và giao tiếp một cách chuẩn xác nhất.
Trường hợp 1: Đối với động từ thường
Tiêu chuẩn | hiện nay đơn | Quá khứ đơn |
Cấu trúc | Yêu cầu: S + V(s/es) + O Phủ định: S + do/does + V_inf + O Câu hỏi: Do/Does + S + V_inf + O? | Khẳng định: S + V2/ed + O Phủ định: S + ko + V_inf + O Câu hỏi: Đã + S + V_inf + O? |
Tín hiệu biết rôi | Trong câu có các trạng từ chỉ tần suất như: always (xoành xoạch), often (thường xuyên), often (thông thường), once (thỉnh thoảng), every day/week, month (mỗi ngày/tuần/tháng), etc… | Trong câu có các từ: ago (trước), hôm qua (hôm qua), last day/ month/ year (ngày trước, tháng trước, năm trước), v.v… |
liên hợp | Động từ thông thường: – Thêm (s) vào sau hồ hết các động từ. – Thêm (es) vào sau động từ tận cùng bằng ch, sh, x, s, o. – Động từ kết thúc bằng (y) Trước (y) là nguyên âm: thêm (s) Trước (y) là một phụ âm: (y) => (i) + (es) Động từ bất quy tắc: có => có | Động từ thông thường: – Thêm (ed) vào sau hồ hết các động từ. – Thêm (d) vào sau động từ kết thúc bằng e. – Động từ kết thúc bằng (y) Trước (y) là một nguyên âm: thêm (ed) Trước (y) là phụ âm: (y) => (i) + (ed) – Động từ có 1 âm tiết, kết thúc bằng phụ âm, theo sau là nguyên âm => gấp đôi phụ âm cuối + (ed) Động từ bất quy tắc: Một số động từ ở thì quá khứ ko thêm (ed) nhưng mà tạo thành một từ khác. Các bạn có thể theo dõi thêm tại bảng 360 động từ bất quy tắc. |
Trường hợp 2: Đối với động từ TOBE
Tiêu chuẩn | hiện nay đơn | Quá khứ đơn |
Cấu trúc | Khẳng định: S + am/is/are + O Phủ định: S + am/is/are not + O Câu hỏi: Am/is/are + S + O? | Khẳng định: S + was/were + O Phủ định: S + was/were + not + O Câu hỏi: Was/were + S + O? |
Tín hiệu biết rôi | Trong câu có các trạng từ chỉ tần suất như: always (xoành xoạch), often (thường xuyên), often (thông thường), once (thỉnh thoảng), every day/week, month (mỗi ngày/tuần/tháng), etc… | Trong câu có các từ: ago (trước), hôm qua (hôm qua), last day/ month/ year (ngày trước, tháng trước, năm trước), v.v… |
Xem thêm: Lúc nào thì hiện nay đơn mang nghĩa tương lai (gần) trong tiếng Anh?
Bài tập thì hiện nay đơn và quá khứ đơn
Hãy cùng Trường THPT Trần Hưng Đạo 2 ôn tập kiến thức qua các dạng bài tập từ cơ bản tới tăng lên sau:
Bài tập thì hiện nay đơn
Bài tập 1: Điền dạng đúng của động từ “TO BE” vào chỗ trống.
1. Đây _______________ Mr Tâm.
2. Tôi _______________ Lan.
3. Làm thế nào _______________ bạn?
4. Chúng tôi _______________ khỏe, cảm ơn.
5. Tôi tên _______________ Hương.
Bài 2: Sắp xếp các từ dưới đây thành câu hoàn chỉnh.
1. sáng / Hoa / tôi / xin chào. ______________________________
2. Nam / là / này / Đàn ông. ______________________________
3. già / đang / thế nào / bạn? ______________________________
4. là / tên / của tôi / Lan. ______________________________
5. hôm nay / là / thế nào / bạn? ______________________________
Bài 3: Đặt câu hỏi cho các câu trả lời sau.
trước nhất. ______________________________? – Tôi khỏe, cám ơn.
2. ______________________________? – Tôi mười tuổi.
3. ______________________________? – Tôi mười hai tuổi.
4. ______________________________? – Cảm ơn, chúng tôi ổn.
5. ______________________________? – Dạ, Minh đây ạ.
Bài tập thì quá khứ đơn
Bài tập 4: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc.
1. Chúng tôi (có) tiết học tiếng Anh vào thứ Ba và thứ Sáu.
2. – Phong đâu?
– Tôi nghĩ anh đó (đọc) trong thư viện.
3. Châu thường (nghe) thầy cô giáo trong lớp, nhưng hiện giờ cô đó ko nghe; cô đó (nhìn) ra ngoài cửa sổ.
4. Nếu học trò học giỏi, chúng (được) học bổng.
5. Người nào (chơi) nhạc trên lầu? Nó thực sự ồn ĩ.
6. Trời (mở màn) mưa trên đường về nhà, nhưng may mắn là tôi có ô trong túi.
7. Tôi ko cứng cáp về câu trả lời, vì vậy tôi (đoán) và tôi (được) đúng!
8. Tôi (làm) bài tập của tôi hiện giờ, nhưng tôi có thể tới và giúp bạn sau.
Bài 5:
1. – “Bạn học lớp ________?” -“Lớp 6B.”
A.Cái nào B.Ở đâu C.Lúc nào D.Của người nào
2. Ở nhiều trường học ở Việt Nam, học trò phải đeo ____.
A. quần áo B. bộ đồ C. đồng phục D. áo khoác
3. Trung: “Bạn nghĩ vì sao hồ hết mọi người học tiếng Anh?”
Gió: “___________.”
A. Tất cả đều là
B. Tôi nghe nói nó rất hay
C. Bởi vì nó hữu ích cho họ
D. Bởi vì tôi thích nó
4. Lúc bạn của tôi bỏ qua các bài học, tôi luôn xí gạt anh đó ghi chú của tôi.
A. mất B. gửi C. mượn D. cho vay
5. Đó là phòng thí nghiệm _____ chúng tôi làm tất cả các thí nghiệm của mình.
A. nhưng mà B. nơi C. lúc mất nhưng mà
6. Tôi hoàn toàn ko giỏi môn thể thao nào.
A. với B. trên C. tại D. cho
7. – “Lớp em năm nay thế nào?”
– “Tuyệt. ___________ bốn mươi bảy học trò, và họ là bạn tốt của nhau.”
A. Đó là B. Họ C. Có D. Có
8. Học trò cần lắng tai thầy cô giáo của họ ___________.
A. chuyên chú B. chuyên chú C. chú ý D. tham gia
9. Trẻ sẽ học siêng năng nếu các bài học được ____.
A. đẹp B. thư thái C. đáng thất vọng D. thú vị
10. Tôi luôn lo lắng lúc tôi _____ một kỳ thi.
A. lấy B. làm C. làm việc D. viết
Bài tập 6: Hoàn thành câu thứ hai sao cho nghĩa giống câu 1.
1. Trường bạn có phòng máy tính ko?
Làm ______________ ?
2. Cả Toán và Tiếng Anh đều thú vị đối với anh đó.
Anh đó là ______________ .
3. Trường của Hoa có hơn 500 học trò.
Ở đó _______________ .
4. Janet ko thích xem thể thao trên TV.
Janet ko quan tâm ______________ .
5. Bạn dành bao nhiêu thời kì để học tiếng Anh mỗi ngày?
Bao lâu _______________?
Bài tập liên kết thì hiện nay đơn và quá khứ đơn
Bài 7: Chọn câu trả lời đúng
1. Bố ko sắm/ko sắm xe mới.
2. Tôi ko xem/ ko xem TV tối qua.
3. Bạn có thích khoai tây rán ko?
4. Mary rời khỏi / rời Ý vào tháng trước.
5. John có tới bữa tiệc ko?
Bài 8: Cho dạng đúng của động từ ở thì hiện nay đơn hoặc quá khứ đơn
1. A: ___________________ (bạn/đi) làm việc ngày hôm qua?
B: Ko, tôi __________. Tôi ___________ (ko bao giờ/làm việc) vào các ngày thứ Bảy.
2. A: _______________ (bạn/ thấy) Charles ngày hôm qua?
B: Vâng. Chúng tôi ________ (ăn) trưa cùng nhau.
3. A: ____________ (Colin/ làm việc) ở nhà băng?
B: Ko, anh đó ____________. Anh đó __________ (làm việc) tại một bưu điện
4. A: ____________ (bạn/làm) điều gì thú vị vào Chủ nhật tuần trước ko?
B: Ko, ko hẳn. Tôi _____________ (xem) TV và _________________ (đọc) một cuốn sách. Đó là một ngày cuối tuần nhàm chán.
5. A: __________ (bạn/làm) gì vào cuối tuần?
B: Chúng tôi thường ___________ (đi) tới bãi biển
Bài 9: Cho dạng đúng của động từ ở thì hiện nay đơn hoặc quá khứ đơn để hoàn thành đoạn văn
Tommy Brown ________ (thích) đơm đặt. Ko người nào ______ (tin) những gì anh đó ______ (nói) bởi vì anh đó luôn _____ (kể) những lời nói điêu. Anh đó ___ (sống) trong một ngôi làng nhỏ và _______ (làm việc) tại một trang trại ngay bên ngoài ngôi làng. Một đêm cuối tuần, Tommy ______ (kết thúc) công việc muộn. Nó _________ (được) tối và lạnh. Đột nhiên, anh đó _______ (nghe thấy) một tiếng động lạ, vì vậy anh đó _______ (nhìn) lên. Nó __________ (là) một UFO sáng đèn nhấp nháy. UFO ________ (đi xuống) về phía anh ta và anh ta ________ (thấy) hai người đàn ông màu xanh lá cây đang nhìn anh ta từ bên ngoài. Anh đó ___________ (hét lên), ___________ (làm rơi) túi của mình và ______________ (bỏ chạy). Lúc anh đó ______________ (tới) trong làng, anh đó ______________ (chạy) vào một số dân làng và ______________ (mở màn) nói với họ về người ngoài trái đất nhưng tất cả họ ______________ (cười) với anh đó. Ko người nào ______________ (tin) Tommy.
Tổng hợp kiến thức và bài tập trên đây thì hiện nay đơn và quá khứ đơn sẽ giúp các bạn học nắm chắc ngữ pháp và vận dụng tốt 2 thì cơ bản này. Chúc các bạn học tốt!
[toggle title=”xem thêm thông tin chi tiết về [Hướng dẫn] 10 phút nhận mặt thì hiện nay đơn và quá khứ đơn” state=”close”]
[Hướng dẫn] 10 phút nhận mặt thì hiện nay đơn và quá khứ đơn
Hình Ảnh về: [Hướng dẫn] 10 phút nhận mặt thì hiện nay đơn và quá khứ đơn
Video về: [Hướng dẫn] 10 phút nhận mặt thì hiện nay đơn và quá khứ đơn
Wiki về [Hướng dẫn] 10 phút nhận mặt thì hiện nay đơn và quá khứ đơn
[Hướng dẫn] 10 phút nhận mặt thì hiện nay đơn và quá khứ đơn -
Tiếp tục chuỗi bài học về các thì, Trường THPT Trần Hưng Đạo sẽ hướng dẫn các bạn nhận mặt các thì hiện nay đơn và quá khứ đơn. Kèm theo là các bài tập mẫu để các bạn tự thẩm định kiến thức vừa học.
Nhận mặt hiện nay đơn và quá khứ đơn
Thì hiện nay đơn và quá khứ đơn là hai thì cơ bản diễn tả hành động ở hai thời khắc không giống nhau. Do đó, các bạn cần nắm rõ các tín hiệu cơ bản cũng như cách chia động từ ở hai trường hợp động từ thường và động từ tobe để vận dụng trong học thuật và giao tiếp một cách chuẩn xác nhất.
Trường hợp 1: Đối với động từ thường
Tiêu chuẩn | hiện nay đơn | Quá khứ đơn |
Cấu trúc | Yêu cầu: S + V(s/es) + O Phủ định: S + do/does + V_inf + O Câu hỏi: Do/Does + S + V_inf + O? | Khẳng định: S + V2/ed + O Phủ định: S + ko + V_inf + O Câu hỏi: Đã + S + V_inf + O? |
Tín hiệu biết rôi | Trong câu có các trạng từ chỉ tần suất như: always (xoành xoạch), often (thường xuyên), often (thông thường), once (thỉnh thoảng), every day/week, month (mỗi ngày/tuần/tháng), etc… | Trong câu có các từ: ago (trước), hôm qua (hôm qua), last day/ month/ year (ngày trước, tháng trước, năm trước), v.v… |
liên hợp | Động từ thông thường: - Thêm (s) vào sau hồ hết các động từ. - Thêm (es) vào sau động từ tận cùng bằng ch, sh, x, s, o. - Động từ kết thúc bằng (y) Trước (y) là nguyên âm: thêm (s) Trước (y) là một phụ âm: (y) => (i) + (es) Động từ bất quy tắc: có => có | Động từ thông thường: - Thêm (ed) vào sau hồ hết các động từ. - Thêm (d) vào sau động từ kết thúc bằng e. - Động từ kết thúc bằng (y) Trước (y) là một nguyên âm: thêm (ed) Trước (y) là phụ âm: (y) => (i) + (ed) - Động từ có 1 âm tiết, kết thúc bằng phụ âm, theo sau là nguyên âm => gấp đôi phụ âm cuối + (ed) Động từ bất quy tắc: Một số động từ ở thì quá khứ ko thêm (ed) nhưng mà tạo thành một từ khác. Các bạn có thể theo dõi thêm tại bảng 360 động từ bất quy tắc. |
Trường hợp 2: Đối với động từ TOBE
Tiêu chuẩn | hiện nay đơn | Quá khứ đơn |
Cấu trúc | Khẳng định: S + am/is/are + O Phủ định: S + am/is/are not + O Câu hỏi: Am/is/are + S + O? | Khẳng định: S + was/were + O Phủ định: S + was/were + not + O Câu hỏi: Was/were + S + O? |
Tín hiệu biết rôi | Trong câu có các trạng từ chỉ tần suất như: always (xoành xoạch), often (thường xuyên), often (thông thường), once (thỉnh thoảng), every day/week, month (mỗi ngày/tuần/tháng), etc… | Trong câu có các từ: ago (trước), hôm qua (hôm qua), last day/ month/ year (ngày trước, tháng trước, năm trước), v.v… |
Xem thêm: Lúc nào thì hiện nay đơn mang nghĩa tương lai (gần) trong tiếng Anh?
Bài tập thì hiện nay đơn và quá khứ đơn
Hãy cùng Trường THPT Trần Hưng Đạo 2 ôn tập kiến thức qua các dạng bài tập từ cơ bản tới tăng lên sau:
Bài tập thì hiện nay đơn
Bài tập 1: Điền dạng đúng của động từ "TO BE" vào chỗ trống.
1. Đây _______________ Mr Tâm.
2. Tôi _______________ Lan.
3. Làm thế nào _______________ bạn?
4. Chúng tôi _______________ khỏe, cảm ơn.
5. Tôi tên _______________ Hương.
Bài 2: Sắp xếp các từ dưới đây thành câu hoàn chỉnh.
1. sáng / Hoa / tôi / xin chào. ______________________________
2. Nam / là / này / Đàn ông. ______________________________
3. già / đang / thế nào / bạn? ______________________________
4. là / tên / của tôi / Lan. ______________________________
5. hôm nay / là / thế nào / bạn? ______________________________
Bài 3: Đặt câu hỏi cho các câu trả lời sau.
trước nhất. ______________________________? - Tôi khỏe, cám ơn.
2. ______________________________? - Tôi mười tuổi.
3. ______________________________? - Tôi mười hai tuổi.
4. ______________________________? - Cảm ơn, chúng tôi ổn.
5. ______________________________? - Dạ, Minh đây ạ.
Bài tập thì quá khứ đơn
Bài tập 4: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc.
1. Chúng tôi (có) tiết học tiếng Anh vào thứ Ba và thứ Sáu.
2. - Phong đâu?
- Tôi nghĩ anh đó (đọc) trong thư viện.
3. Châu thường (nghe) thầy cô giáo trong lớp, nhưng hiện giờ cô đó ko nghe; cô đó (nhìn) ra ngoài cửa sổ.
4. Nếu học trò học giỏi, chúng (được) học bổng.
5. Người nào (chơi) nhạc trên lầu? Nó thực sự ồn ĩ.
6. Trời (mở màn) mưa trên đường về nhà, nhưng may mắn là tôi có ô trong túi.
7. Tôi ko cứng cáp về câu trả lời, vì vậy tôi (đoán) và tôi (được) đúng!
8. Tôi (làm) bài tập của tôi hiện giờ, nhưng tôi có thể tới và giúp bạn sau.
Bài 5:
1. - “Bạn học lớp ________?” -"Lớp 6B."
A.Cái nào B.Ở đâu C.Lúc nào D.Của người nào
2. Ở nhiều trường học ở Việt Nam, học trò phải đeo ____.
A. quần áo B. bộ đồ C. đồng phục D. áo khoác
3. Trung: “Bạn nghĩ vì sao hồ hết mọi người học tiếng Anh?”
Gió: "___________."
A. Tất cả đều là
B. Tôi nghe nói nó rất hay
C. Bởi vì nó hữu ích cho họ
D. Bởi vì tôi thích nó
4. Lúc bạn của tôi bỏ qua các bài học, tôi luôn xí gạt anh đó ghi chú của tôi.
A. mất B. gửi C. mượn D. cho vay
5. Đó là phòng thí nghiệm _____ chúng tôi làm tất cả các thí nghiệm của mình.
A. nhưng mà B. nơi C. lúc mất nhưng mà
6. Tôi hoàn toàn ko giỏi môn thể thao nào.
A. với B. trên C. tại D. cho
7. - “Lớp em năm nay thế nào?”
- "Tuyệt. ___________ bốn mươi bảy học trò, và họ là bạn tốt của nhau.”
A. Đó là B. Họ C. Có D. Có
8. Học trò cần lắng tai thầy cô giáo của họ ___________.
A. chuyên chú B. chuyên chú C. chú ý D. tham gia
9. Trẻ sẽ học siêng năng nếu các bài học được ____.
A. đẹp B. thư thái C. đáng thất vọng D. thú vị
10. Tôi luôn lo lắng lúc tôi _____ một kỳ thi.
A. lấy B. làm C. làm việc D. viết
Bài tập 6: Hoàn thành câu thứ hai sao cho nghĩa giống câu 1.
1. Trường bạn có phòng máy tính ko?
Làm ______________ ?
2. Cả Toán và Tiếng Anh đều thú vị đối với anh đó.
Anh đó là ______________ .
3. Trường của Hoa có hơn 500 học trò.
Ở đó _______________ .
4. Janet ko thích xem thể thao trên TV.
Janet ko quan tâm ______________ .
5. Bạn dành bao nhiêu thời kì để học tiếng Anh mỗi ngày?
Bao lâu _______________?
Bài tập liên kết thì hiện nay đơn và quá khứ đơn
Bài 7: Chọn câu trả lời đúng
1. Bố ko sắm/ko sắm xe mới.
2. Tôi ko xem/ ko xem TV tối qua.
3. Bạn có thích khoai tây rán ko?
4. Mary rời khỏi / rời Ý vào tháng trước.
5. John có tới bữa tiệc ko?
Bài 8: Cho dạng đúng của động từ ở thì hiện nay đơn hoặc quá khứ đơn
1. A: ___________________ (bạn/đi) làm việc ngày hôm qua?
B: Ko, tôi __________. Tôi ___________ (ko bao giờ/làm việc) vào các ngày thứ Bảy.
2. A: _______________ (bạn/ thấy) Charles ngày hôm qua?
B: Vâng. Chúng tôi ________ (ăn) trưa cùng nhau.
3. A: ____________ (Colin/ làm việc) ở nhà băng?
B: Ko, anh đó ____________. Anh đó __________ (làm việc) tại một bưu điện
4. A: ____________ (bạn/làm) điều gì thú vị vào Chủ nhật tuần trước ko?
B: Ko, ko hẳn. Tôi _____________ (xem) TV và _________________ (đọc) một cuốn sách. Đó là một ngày cuối tuần nhàm chán.
5. A: __________ (bạn/làm) gì vào cuối tuần?
B: Chúng tôi thường ___________ (đi) tới bãi biển
Bài 9: Cho dạng đúng của động từ ở thì hiện nay đơn hoặc quá khứ đơn để hoàn thành đoạn văn
Tommy Brown ________ (thích) đơm đặt. Ko người nào ______ (tin) những gì anh đó ______ (nói) bởi vì anh đó luôn _____ (kể) những lời nói điêu. Anh đó ___ (sống) trong một ngôi làng nhỏ và _______ (làm việc) tại một trang trại ngay bên ngoài ngôi làng. Một đêm cuối tuần, Tommy ______ (kết thúc) công việc muộn. Nó _________ (được) tối và lạnh. Đột nhiên, anh đó _______ (nghe thấy) một tiếng động lạ, vì vậy anh đó _______ (nhìn) lên. Nó __________ (là) một UFO sáng đèn nhấp nháy. UFO ________ (đi xuống) về phía anh ta và anh ta ________ (thấy) hai người đàn ông màu xanh lá cây đang nhìn anh ta từ bên ngoài. Anh đó ___________ (hét lên), ___________ (làm rơi) túi của mình và ______________ (bỏ chạy). Lúc anh đó ______________ (tới) trong làng, anh đó ______________ (chạy) vào một số dân làng và ______________ (mở màn) nói với họ về người ngoài trái đất nhưng tất cả họ ______________ (cười) với anh đó. Ko người nào ______________ (tin) Tommy.
Tổng hợp kiến thức và bài tập trên đây thì hiện nay đơn và quá khứ đơn sẽ giúp các bạn học nắm chắc ngữ pháp và vận dụng tốt 2 thì cơ bản này. Chúc các bạn học tốt!
[rule_{ruleNumber}]
[box type=”note” align=”” class=”” docs-internal-guid-30519452-7fff-2494-29ba-dc5f5249d6cb”>Tiếp tục chuỗi bài học về các thì, Trường THPT Trần Hưng Đạo sẽ hướng dẫn các bạn nhận biết các thì hiện tại đơn và quá khứ đơn. Kèm theo là các bài tập mẫu để các bạn tự đánh giá kiến thức vừa học.
Nhận biết hiện tại đơn và quá khứ đơn
Thì hiện tại đơn và quá khứ đơn là hai thì cơ bản diễn tả hành động ở hai thời điểm khác nhau. Do đó, các bạn cần nắm rõ các dấu hiệu cơ bản cũng như cách chia động từ ở hai trường hợp động từ thường và động từ tobe để áp dụng trong học thuật và giao tiếp một cách chính xác nhất.
Trường hợp 1: Đối với động từ thường
Tiêu chuẩn | hiện tại đơn | Quá khứ đơn |
Cấu trúc | Yêu cầu: S + V(s/es) + O Phủ định: S + do/does + V_inf + O Câu hỏi: Do/Does + S + V_inf + O? | Khẳng định: S + V2/ed + O Phủ định: S + không + V_inf + O Câu hỏi: Đã + S + V_inf + O? |
Dấu hiệu biết rôi | Trong câu có các trạng từ chỉ tần suất như: always (luôn luôn), often (thường xuyên), often (thông thường), once (thỉnh thoảng), every day/week, month (mỗi ngày/tuần/tháng), etc… | Trong câu có các từ: ago (trước), hôm qua (hôm qua), last day/ month/ year (ngày trước, tháng trước, năm trước), v.v… |
liên hợp | Động từ thông thường: – Thêm (s) vào sau hầu hết các động từ. – Thêm (es) vào sau động từ tận cùng bằng ch, sh, x, s, o. – Động từ kết thúc bằng (y) Trước (y) là nguyên âm: thêm (s) Trước (y) là một phụ âm: (y) => (i) + (es) Động từ bất quy tắc: có => có | Động từ thông thường: – Thêm (ed) vào sau hầu hết các động từ. – Thêm (d) vào sau động từ kết thúc bằng e. – Động từ kết thúc bằng (y) Trước (y) là một nguyên âm: thêm (ed) Trước (y) là phụ âm: (y) => (i) + (ed) – Động từ có 1 âm tiết, kết thúc bằng phụ âm, theo sau là nguyên âm => gấp đôi phụ âm cuối + (ed) Động từ bất quy tắc: Một số động từ ở thì quá khứ không thêm (ed) mà tạo thành một từ khác. Các bạn có thể theo dõi thêm tại bảng 360 động từ bất quy tắc. |
Trường hợp 2: Đối với động từ TOBE
Tiêu chuẩn | hiện tại đơn | Quá khứ đơn |
Cấu trúc | Khẳng định: S + am/is/are + O Phủ định: S + am/is/are not + O Câu hỏi: Am/is/are + S + O? | Khẳng định: S + was/were + O Phủ định: S + was/were + not + O Câu hỏi: Was/were + S + O? |
Dấu hiệu biết rôi | Trong câu có các trạng từ chỉ tần suất như: always (luôn luôn), often (thường xuyên), often (thông thường), once (thỉnh thoảng), every day/week, month (mỗi ngày/tuần/tháng), etc… | Trong câu có các từ: ago (trước), hôm qua (hôm qua), last day/ month/ year (ngày trước, tháng trước, năm trước), v.v… |
Xem thêm: Khi nào thì hiện tại đơn mang nghĩa tương lai (gần) trong tiếng Anh?
Bài tập thì hiện tại đơn và quá khứ đơn
Hãy cùng Trường THPT Trần Hưng Đạo 2 ôn tập kiến thức qua các dạng bài tập từ cơ bản đến nâng cao sau:
Bài tập thì hiện tại đơn
Bài tập 1: Điền dạng đúng của động từ “TO BE” vào chỗ trống.
1. Đây _______________ Mr Tâm.
2. Tôi _______________ Lan.
3. Làm thế nào _______________ bạn?
4. Chúng tôi _______________ khỏe, cảm ơn.
5. Tôi tên _______________ Hương.
Bài 2: Sắp xếp các từ dưới đây thành câu hoàn chỉnh.
1. sáng / Hoa / tôi / xin chào. ______________________________
2. Nam / là / này / Con trai. ______________________________
3. già / đang / thế nào / bạn? ______________________________
4. là / tên / của tôi / Lan. ______________________________
5. hôm nay / là / thế nào / bạn? ______________________________
Bài 3: Đặt câu hỏi cho các câu trả lời sau.
đầu tiên. ______________________________? – Tôi khỏe, cám ơn.
2. ______________________________? – Tôi mười tuổi.
3. ______________________________? – Tôi mười hai tuổi.
4. ______________________________? – Cảm ơn, chúng tôi ổn.
5. ______________________________? – Dạ, Minh đây ạ.
Bài tập thì quá khứ đơn
Bài tập 4: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc.
1. Chúng tôi (có) tiết học tiếng Anh vào thứ Ba và thứ Sáu.
2. – Phong đâu?
– Tôi nghĩ anh ấy (đọc) trong thư viện.
3. Châu thường (nghe) giáo viên trong lớp, nhưng bây giờ cô ấy không nghe; cô ấy (nhìn) ra ngoài cửa sổ.
4. Nếu học sinh học giỏi, chúng (được) học bổng.
5. Ai (chơi) nhạc trên lầu? Nó thực sự ồn ào.
6. Trời (bắt đầu) mưa trên đường về nhà, nhưng may mắn là tôi có ô trong túi.
7. Tôi không chắc chắn về câu trả lời, vì vậy tôi (đoán) và tôi (được) đúng!
8. Tôi (làm) bài tập của tôi bây giờ, nhưng tôi có thể đến và giúp bạn sau.
Bài 5:
1. – “Bạn học lớp ________?” -“Lớp 6B.”
A.Cái nào B.Ở đâu C.Khi nào D.Của ai
2. Ở nhiều trường học ở Việt Nam, học sinh phải đeo ____.
A. quần áo B. bộ đồ C. đồng phục D. áo khoác
3. Trung: “Bạn nghĩ tại sao hầu hết mọi người học tiếng Anh?”
Gió: “___________.”
A. Tất cả đều là
B. Tôi nghe nói nó rất hay
C. Bởi vì nó hữu ích cho họ
D. Bởi vì tôi thích nó
4. Khi bạn của tôi bỏ lỡ các bài học, tôi luôn đánh lừa anh ấy ghi chú của tôi.
A. mất B. gửi C. mượn D. cho vay
5. Đó là phòng thí nghiệm _____ chúng tôi làm tất cả các thí nghiệm của mình.
A. mà B. nơi C. khi mất mà
6. Tôi hoàn toàn không giỏi môn thể thao nào.
A. với B. trên C. tại D. cho
7. – “Lớp em năm nay thế nào?”
– “Tuyệt. ___________ bốn mươi bảy học sinh, và họ là bạn tốt của nhau.”
A. Đó là B. Họ C. Có D. Có
8. Học sinh cần lắng nghe giáo viên của họ ___________.
A. chăm chú B. chăm chú C. chú ý D. tham dự
9. Trẻ sẽ học chăm chỉ nếu các bài học được ____.
A. đẹp B. dễ chịu C. đáng thất vọng D. thú vị
10. Tôi luôn lo lắng khi tôi _____ một kỳ thi.
A. lấy B. làm C. làm việc D. viết
Bài tập 6: Hoàn thành câu thứ hai sao cho nghĩa giống câu 1.
1. Trường bạn có phòng máy tính không?
Làm ______________ ?
2. Cả Toán và Tiếng Anh đều thú vị đối với anh ấy.
Anh ấy là ______________ .
3. Trường của Hoa có hơn 500 học sinh.
Ở đó _______________ .
4. Janet không thích xem thể thao trên TV.
Janet không quan tâm ______________ .
5. Bạn dành bao nhiêu thời gian để học tiếng Anh mỗi ngày?
Bao lâu _______________?
Bài tập kết hợp thì hiện tại đơn và quá khứ đơn
Bài 7: Chọn câu trả lời đúng
1. Bố không mua/không mua xe mới.
2. Tôi không xem/ không xem TV tối qua.
3. Bạn có thích khoai tây chiên không?
4. Mary rời khỏi / rời Ý vào tháng trước.
5. John có đến bữa tiệc không?
Bài 8: Cho dạng đúng của động từ ở thì hiện tại đơn hoặc quá khứ đơn
1. A: ___________________ (bạn/đi) làm việc ngày hôm qua?
B: Không, tôi __________. Tôi ___________ (không bao giờ/làm việc) vào các ngày thứ Bảy.
2. A: _______________ (bạn/ thấy) Charles ngày hôm qua?
B: Vâng. Chúng tôi ________ (ăn) trưa cùng nhau.
3. A: ____________ (Colin/ làm việc) ở ngân hàng?
B: Không, anh ấy ____________. Anh ấy __________ (làm việc) tại một bưu điện
4. A: ____________ (bạn/làm) điều gì thú vị vào Chủ nhật tuần trước không?
B: Không, không hẳn. Tôi _____________ (xem) TV và _________________ (đọc) một cuốn sách. Đó là một ngày cuối tuần nhàm chán.
5. A: __________ (bạn/làm) gì vào cuối tuần?
B: Chúng tôi thường ___________ (đi) đến bãi biển
Bài 9: Cho dạng đúng của động từ ở thì hiện tại đơn hoặc quá khứ đơn để hoàn thành đoạn văn
Tommy Brown ________ (thích) bịa chuyện. Không ai ______ (tin) những gì anh ấy ______ (nói) bởi vì anh ấy luôn _____ (kể) những lời nói dối. Anh ấy ___ (sống) trong một ngôi làng nhỏ và _______ (làm việc) tại một trang trại ngay bên ngoài ngôi làng. Một đêm cuối tuần, Tommy ______ (kết thúc) công việc muộn. Nó _________ (được) tối và lạnh. Đột nhiên, anh ấy _______ (nghe thấy) một tiếng động lạ, vì vậy anh ấy _______ (nhìn) lên. Nó __________ (là) một UFO sáng đèn nhấp nháy. UFO ________ (đi xuống) về phía anh ta và anh ta ________ (thấy) hai người đàn ông màu xanh lá cây đang nhìn anh ta từ bên ngoài. Anh ấy ___________ (hét lên), ___________ (làm rơi) túi của mình và ______________ (bỏ chạy). Khi anh ấy ______________ (đến) trong làng, anh ấy ______________ (chạy) vào một số dân làng và ______________ (bắt đầu) nói với họ về người ngoài hành tinh nhưng tất cả họ ______________ (cười) với anh ấy. Không ai ______________ (tin) Tommy.
Tổng hợp kiến thức và bài tập trên đây thì hiện tại đơn và quá khứ đơn sẽ giúp các bạn học nắm chắc ngữ pháp và vận dụng tốt 2 thì cơ bản này. Chúc các bạn học tốt!
[/box]
#Hướng #dẫn #phút #nhận #biết #thì #hiện #tại #đơn #và #quá #khứ #đơn
[/toggle]
Bạn thấy bài viết [Hướng dẫn] 10 phút nhận mặt thì hiện nay đơn và quá khứ đơn có khắc phục đươc vấn đề bạn tìm hiểu ko?, nếu ko hãy comment góp ý thêm về [Hướng dẫn] 10 phút nhận mặt thì hiện nay đơn và quá khứ đơn bên dưới để thpttranhungdao.edu.vn có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho độc giả nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website Trường THPT Trần Hưng Đạo
Phân mục: Giáo dục
#Hướng #dẫn #phút #nhận #biết #thì #hiện #tại #đơn #và #quá #khứ #đơn
Trả lời