Đứng Trước danh từ là gì?? Những loại từ nào có thể liên kết với danh từ trong câu? Hãy cùng Trường THPT Trần Hưng Đạo tìm hiểu trong bài học này nhé!
Các loại danh từ trong tiếng Anh
Danh từ trong tiếng Anh là nhóm từ dùng để chỉ người, sự vật, hiện tượng, địa danh hay khái niệm, sự việc luôn đúng. Với sự nhiều chủng loại cả về số lượng và ngữ nghĩa, danh từ được phân thành 10 dạng, tương ứng với 5 cách giúp người học nắm bắt và có cái nhìn tổng quan về danh từ.
Nhóm danh từ | Loại danh từ | Ý tưởng | Ví dụ |
Danh từ số ít và số nhiều | Danh từ số ít | Danh từ số ít là danh từ đếm được với số lượng là một hoặc có thể là danh từ ko đếm được. | apple (quả táo), cake (bánh), table (bàn), … |
Danh từ số nhiều | Danh từ số nhiều là danh từ đếm được có đơn vị số bằng hoặc lớn hơn hai. | apple (táo), cake (bánh ngọt), table (bảng),… | |
Danh từ đếm được và danh từ ko đếm được | Danh từ đếm được | Danh từ đếm được là danh từ nhưng mà chúng ta có thể đếm bằng số và có thể thêm số đếm trực tiếp trước nó. | ba bút (3 bút), năm quyển (5 quyển),… |
Danh từ ko đếm được | Danh từ ko đếm được là danh từ nhưng mà ta ko thể đếm trực tiếp và ko thể thêm số đếm trước nó. | water (nước), money (tiền), experience (kinh nghiệm),… | |
Danh từ chung và Danh từ riêng | Danh từ chung | Danh từ chung là danh từ chỉ sự vật, hiện tượng xung quanh ta. | học trò (sinh viên), trẻ em (trẻ em),… |
Danh từ riêng | Danh từ riêng là danh từ chỉ tên riêng của sự vật (tên người, tên địa danh, tên sự vật, hiện tượng …). | Bella (tên người), Japan (Nhật Bản), Red River (Sông Hồng),… | |
Danh từ cụ thể và danh từ trừu tượng | Danh từ cụ thể | Danh từ cụ thể là danh từ dùng để chỉ người và vật tồn tại ở dạng vật chất nhưng mà chúng ta có thể nhìn thấy, chạm vào và cảm thu được. | Anna (tên người), mom (mẹ), pie (bánh),… |
Các danh từ trừu tượng | Danh từ trừu tượng là danh từ dùng để chỉ những thứ ko thể nhìn thấy nhưng mà chỉ có thể cảm thu được. | Hạnh phúc (hạnh phúc), tình yêu (tình yêu), kỳ vọng (kỳ vọng),… | |
Danh từ đơn giản và danh từ ghép | Danh từ đơn giản | Danh từ đơn giản là danh từ chỉ gồm một từ. | baby (em nhỏ), tree (cây), job (công việc),… |
Danh từ ghép | Danh từ ghép là danh từ bao gồm hai hoặc nhiều từ ghép lại với nhau. Danh từ ghép lúc liên kết có thể viết thành hai từ riêng lẻ hoặc liên kết thành một từ. | nhà kính (nhà kính), phòng ngủ (phòng ngủ), kem đánh răng (kem đánh răng),… |
Từ đứng trước danh từ là gì?
Để cung ứng thông tin và làm rõ nghĩa của danh từ chính trong câu, một số từ loại thường đứng trước danh từ để thực hiện tính năng bổ nghĩa của nó.
Danh từ đứng trước danh từ
Việc danh từ đứng trước danh từ khá phổ thông. Đây được coi là danh từ chung với danh từ đứng trước nhập vai trò bổ nghĩa cho danh từ xếp sau. Tương tự, danh từ cũng có thể làm rõ nghĩa nhưng mà ko cần tạo nên danh từ ghép mới.
Ví dụ: Danh từ “girlfriend” = girl + bạn, trong đó:
Girl: cô gái – tính từ
Friend: bạn hữu – danh từ chính
Phần bổ ngữ đứng trước danh từ chính tạo thành một cụm danh từ
Trong công thức cấu tạo cụm danh từ, trước danh từ chính là xác định và bổ ngữ. Cấu trúc cụ thể là: xác định + bổ sung + danh từ, trong đó:
Phần bổ sung thường là tính từ
Các bộ xác định bao gồm: Định lượng, biểu thị, tính từ sở hữu và mạo từ.
Tính từ đứng trước danh từ
Vào vai trò bổ nghĩa, cung ứng các đặc điểm của người, sự vật, hiện tượng đang được nói tới, hồ hết các tính từ đều đứng trước danh từ để tạo thành một cụm danh từ có nghĩa. Với một vài trường hợp ngoại lệ, tính từ cũng có thể xếp sau danh từ, nhưng trong tiếng Anh, chúng hiếm lúc xuất hiện và thường ko được sử dụng nhiều.
Ví dụ:
ngày tốt lành: ngày tốt lành
trò chơi vui nhộn: trò chơi vui nhộn
trai cao: trai cao
Ngoài ra, danh từ cũng xếp sau các tính từ sở hữu như: my, your, his, her, its, our, their, …
Ví dụ: đội của chúng tôi (đội của chúng tôi)
con mèo đáng yêu của tôi (con mèo dễ thương của tôi)
Xem xét: Nếu có nhiều tính từ đứng trước danh từ, bạn cần sắp xếp trật tự các tính từ trong câu theo quy tắc OPSACOMP.
Xếp sau trạng từ chỉ thời kì ở đầu câu
Lúc một danh từ là chủ ngữ chính của câu, nó thường đứng ngay sau trạng từ chỉ thời kì và trước động từ.
Ví dụ: Thỉnh thoảng, tôi đi học bằng xe buýt.
(Thỉnh thoảng, tôi đi học bằng xe buýt.)
Trước danh từ là động từ
Danh từ sau động từ thông thường
Thông thường, danh từ xếp sau động từ với tư cách là tân ngữ trực tiếp hoặc gián tiếp trong câu.
Ví dụ: Tôi muốn sắm một chiếc bánh hamburger. (Tôi muốn sắm một chiếc bánh mì kẹp thịt.)
=> “Hamburger” là nhân vật trực tiếp của “sắm”.
Anh đấy cho người mua của mình thăm thẻ. (Anh đấy đưa danh thiếp cho người mua của mình.)
=> “Card visit” là tân ngữ gián tiếp của “give”.
Danh từ sau động từ nối
Lúc danh từ xếp sau các động từ liên kết như tobe, trở thành, dường như,… thì danh từ thực hiện tính năng bổ nghĩa cho chủ ngữ trong câu.
Ví dụ: Mai là một viên chức xuất sắc. (Mai là một viên chức xuất sắc)
=> “Một viên chức xuất sắc” là danh từ và bổ sung cho chủ ngữ “Mai”
Danh từ sau động từ đặc trưng
Trong một số trường hợp, danh từ xếp sau các động từ đặc trưng như: make (làm cho), elect (bầu), call (kêu gọi), coi (xem xét), bổ nhiệm (bổ nhiệm), name (đặt tên), tuyên bố (tuyên bố). ), nhìn thấy (nhìn thấy), … để sửa đổi bổ ngữ trong câu.
Ví dụ: Mary đã làm mọi thứ trở thành phức tạp hơn.
(Mary đã làm mọi thứ trở thành phức tạp hơn.)
=> Danh từ “things” bổ nghĩa cho chủ ngữ “Mary” trong câu.
Trước danh từ là mạo từ
Các danh từ thường xếp sau các mạo từ a, an, the và giữa chúng có thể có một tính từ. Các danh từ xếp sau mạo từ này thường là danh từ đếm được số ít.
Ví dụ: một con chó đáng yêu (1 con chó dễ thương)
trai dep (1 trai dep)
Giới từ trước danh từ
Trong câu, danh từ có thể xếp sau một số giới từ như in, on, of, with, under, about, at, … để sửa đổi giới từ. Ngoài ra, các danh từ cũng theo sau các giới từ như “nhận thức được, tự hào về, đối lập với, …”
Bán tại:
Cô đấy nhận thức được thời kì thi. (Cô đấy biết về thời kì thi.)
Anh đấy tự hào về kết quả của mình. (Anh đấy tự hào về thành tích của mình.)
Bạn phải được thực hành để đăng ký. (Bạn phải làm quen với việc đăng ký.)
Tôi phản đối ý kiến này. (Tôi phản đối ý kiến này.)
Bài tập về các loại từ đứng trước danh từ
Để có cái nhìn tổng quan về các loại từ đứng trước danh từ trong tiếng Anh, các bạn cùng làm bài tập Trường THPT Trần Hưng Đạo san sẻ dưới đây:
Bài tập 1: Ghép các từ ở 2 cột để thành từ có nghĩa
STT | Một | STT | GỠ BỎ |
Trước hết | thành thị | một | người chơi |
2 | phòng tắm | b | đạo diễn |
3 | Doanh nghiệp | c | đôi giày |
4 | một viên kim cương | d | thi |
5 | đĩa DVD | e | tiểu thuyết |
6 | một vở opera | f | ca sĩ |
7 | một ba giờ | g | vòng |
số 8 | 200 trang | H | đại sảnh |
9 | một giấc ngủ | tôi | sàn nhà |
mười | đang chạy | k | máy tính bảng |
Bài tập 2: Chọn T (Đúng) hoặc F (Sai) để xác định tính từ đứng trước danh từ trong các câu dưới đây là đúng hay sai.
1. Cô đấy lên lầu để rà soát những đứa trẻ đang ngủ.
2. Bạn có một chuyến đi vui vẻ?
3. Các thầy thuốc đã đảm bảo với phụ huynh về độ an toàn của vắc xin.
4. Những người tị nạn an toàn hiện đang ở trong các trại.
5. Anh đấy đặt một con ếch còn sống trên giường của em gái mình.
6. Nước mắt chảy ra từ đôi mắt nhắm nghiền của cô đấy.
7. Cha mẹ vui tươi của cô đấy đã nói với mọi người về lễ đính ước của cô đấy.
8. Một dân làng sợ hãi kể cho họ nghe những gì quân nổi dậy đã làm.
9. Lúc bom nổ, mọi người sợ hãi chạy tứ phía.
10. Những người đi bộ ko biết gì đã kết thúc trong một khu vực nhưng mà vũ khí đang được thử nghiệm.
Bài 3: Ghép đúng danh từ và động từ để tạo thành từ có nghĩa
Một | GỠ BỎ | Một | GỠ BỎ |
kể | một quyển sách | đồng hồ | một bài hát |
đọc | một trò chơi | chơi | một câu chuyện |
vẽ tranh | một dòng | làm | Một video |
làm | một bức ảnh | dap xe | những chiếc giường |
nghe | ván trượt | cầm lấy | bài tập về nhà |
Bài 4: Chọn giới từ đúng điền vào chỗ trống
cho, với, tới, của, của, trên, trong, như, đối với (các), của
1. Cô đấy ko có ý định ________ đi học đại học.
2. Anh đấy là một cầu thủ giỏi và tôi rất tôn trọng ________ anh đấy.
3. Điểm nổi trội ________ trong sự nghiệp của cô đấy là giành chức vô địch Toàn cầu.
4. Tôi có một cuộc hứa ________ một người mua vào chiều nay.
5. Thái độ của anh đấy ________ gia đình anh đấy thay đổi lúc anh đấy lớn lên.
6. Anh ta dọa nạt sẽ kiện cô đấy nếu cô đấy ko trả cho những thiệt hại ________ chiếc xe của anh ta.
7. Tiếng tăm của anh đấy ________ một người lính là đáng kể.
8. Đảng đối lập ko ủng hộ ________ luật chống khủng bố mới.
9. Học trò thường được cấp chứng chỉ ________ hoàn thành khóa học.
10. Ngày nay, thầy cô giáo phải có bằng đại học ________ môn học nhưng mà họ giảng dạy.
Bài tập 5: Chọn giới từ đúng điền vào chỗ trống. Nếu ko có dấu “X”
1. Bạn có tới bữa tiệc ________ vào thứ Bảy tới ko?
2. Tôi đã sắm ________ TV mới ngày hôm qua.
3. Tôi nghĩ ________ người đàn ông đằng kia bị ốm rất nặng. Anh đấy ko thể đứng vững trên đôi chân của mình.
4. Tôi đã xem ________ video nhưng mà bạn đã gửi cho tôi.
5. Cô đấy đã mặc ________ chiếc váy xấu xí lúc gặp anh đấy.
6. Tôi phát cuồng vì đọc ________ sách lịch sử.
7. Cô đấy là ________ cô gái tốt.
8. Bạn có muốn tới nhà hàng ________ nơi chúng ta gặp nhau lần đầu ko?
9. Anh đấy là ________ kỹ sư.
10. Anh đấy nghĩ rằng ________ tình yêu là thứ sẽ cứu tất cả chúng ta.
Đáp án bài tập
Bài 1:
1. h 2. tôi 3. b 4. g 5. a | 6. f 7. d 8. e 9. k 10. c |
Bài 2:
1. F 2 T 3 T 4. F 5. F | 6 TỈ 7. F 8. TỶ 9. F 10. F |
Bài 3:
1. kể một câu chuyện 2. đọc một cuốn sách 3. vẽ một đường thẳng 4. làm bài tập về nhà 5. nghe một bài hát | 6. xem video 7. chơi một trò chơi 8. dọn giường 9. đi ván trượt 10. chụp ảnh |
Bài 4:
1. trong tổng số 2. cho 3. trong tổng số 4. với 5. hướng tới | 6. lớn 7. như 8. trong tổng số 9. trên 10. trong |
Bài 5:
1. cái 2 a 3. cái 4. cái 5. một | 6. SỐC 7. a 8. cái 9. một 10. X |
Qua bài học này, các em đã biết được các từ đứng trước danh từ là gì, tính năng và ý nghĩa của chúng. Ngoài ra, các dạng bài tập Trường THPT Trần Hưng Đạo cung ứng cũng sẽ giúp bạn ghi nhớ kiến thức dễ dàng hơn. Hãy thường xuyên ôn tập và luyện tập để nắm vững phần ngữ pháp này nhé!
Chúc các bạn học tốt!
[toggle title=”xem thêm thông tin chi tiết về [Hỏi – Đáp] Các loại từ đứng trước danh từ là gì?” state=”close”]
[Hỏi – Đáp] Các loại từ đứng trước danh từ là gì?
Hình Ảnh về: [Hỏi – Đáp] Các loại từ đứng trước danh từ là gì?
Video về: [Hỏi – Đáp] Các loại từ đứng trước danh từ là gì?
Wiki về [Hỏi – Đáp] Các loại từ đứng trước danh từ là gì?
[Hỏi - Đáp] Các loại từ đứng trước danh từ là gì? -
Đứng Trước danh từ là gì?? Những loại từ nào có thể liên kết với danh từ trong câu? Hãy cùng Trường THPT Trần Hưng Đạo tìm hiểu trong bài học này nhé!
Các loại danh từ trong tiếng Anh
Danh từ trong tiếng Anh là nhóm từ dùng để chỉ người, sự vật, hiện tượng, địa danh hay khái niệm, sự việc luôn đúng. Với sự nhiều chủng loại cả về số lượng và ngữ nghĩa, danh từ được phân thành 10 dạng, tương ứng với 5 cách giúp người học nắm bắt và có cái nhìn tổng quan về danh từ.
Nhóm danh từ | Loại danh từ | Ý tưởng | Ví dụ |
Danh từ số ít và số nhiều | Danh từ số ít | Danh từ số ít là danh từ đếm được với số lượng là một hoặc có thể là danh từ ko đếm được. | apple (quả táo), cake (bánh), table (bàn), ... |
Danh từ số nhiều | Danh từ số nhiều là danh từ đếm được có đơn vị số bằng hoặc lớn hơn hai. | apple (táo), cake (bánh ngọt), table (bảng),… | |
Danh từ đếm được và danh từ ko đếm được | Danh từ đếm được | Danh từ đếm được là danh từ nhưng mà chúng ta có thể đếm bằng số và có thể thêm số đếm trực tiếp trước nó. | ba bút (3 bút), năm quyển (5 quyển),… |
Danh từ ko đếm được | Danh từ ko đếm được là danh từ nhưng mà ta ko thể đếm trực tiếp và ko thể thêm số đếm trước nó. | water (nước), money (tiền), experience (kinh nghiệm),… | |
Danh từ chung và Danh từ riêng | Danh từ chung | Danh từ chung là danh từ chỉ sự vật, hiện tượng xung quanh ta. | học trò (sinh viên), trẻ em (trẻ em),… |
Danh từ riêng | Danh từ riêng là danh từ chỉ tên riêng của sự vật (tên người, tên địa danh, tên sự vật, hiện tượng ...). | Bella (tên người), Japan (Nhật Bản), Red River (Sông Hồng),… | |
Danh từ cụ thể và danh từ trừu tượng | Danh từ cụ thể | Danh từ cụ thể là danh từ dùng để chỉ người và vật tồn tại ở dạng vật chất nhưng mà chúng ta có thể nhìn thấy, chạm vào và cảm thu được. | Anna (tên người), mom (mẹ), pie (bánh),… |
Các danh từ trừu tượng | Danh từ trừu tượng là danh từ dùng để chỉ những thứ ko thể nhìn thấy nhưng mà chỉ có thể cảm thu được. | Hạnh phúc (hạnh phúc), tình yêu (tình yêu), kỳ vọng (kỳ vọng),… | |
Danh từ đơn giản và danh từ ghép | Danh từ đơn giản | Danh từ đơn giản là danh từ chỉ gồm một từ. | baby (em nhỏ), tree (cây), job (công việc),… |
Danh từ ghép | Danh từ ghép là danh từ bao gồm hai hoặc nhiều từ ghép lại với nhau. Danh từ ghép lúc liên kết có thể viết thành hai từ riêng lẻ hoặc liên kết thành một từ. | nhà kính (nhà kính), phòng ngủ (phòng ngủ), kem đánh răng (kem đánh răng),… |
Từ đứng trước danh từ là gì?
Để cung ứng thông tin và làm rõ nghĩa của danh từ chính trong câu, một số từ loại thường đứng trước danh từ để thực hiện tính năng bổ nghĩa của nó.
Danh từ đứng trước danh từ
Việc danh từ đứng trước danh từ khá phổ thông. Đây được coi là danh từ chung với danh từ đứng trước nhập vai trò bổ nghĩa cho danh từ xếp sau. Tương tự, danh từ cũng có thể làm rõ nghĩa nhưng mà ko cần tạo nên danh từ ghép mới.
Ví dụ: Danh từ “girlfriend” = girl + bạn, trong đó:
Girl: cô gái - tính từ
Friend: bạn hữu - danh từ chính
Phần bổ ngữ đứng trước danh từ chính tạo thành một cụm danh từ
Trong công thức cấu tạo cụm danh từ, trước danh từ chính là xác định và bổ ngữ. Cấu trúc cụ thể là: xác định + bổ sung + danh từ, trong đó:
Phần bổ sung thường là tính từ
Các bộ xác định bao gồm: Định lượng, biểu thị, tính từ sở hữu và mạo từ.
Tính từ đứng trước danh từ
Vào vai trò bổ nghĩa, cung ứng các đặc điểm của người, sự vật, hiện tượng đang được nói tới, hồ hết các tính từ đều đứng trước danh từ để tạo thành một cụm danh từ có nghĩa. Với một vài trường hợp ngoại lệ, tính từ cũng có thể xếp sau danh từ, nhưng trong tiếng Anh, chúng hiếm lúc xuất hiện và thường ko được sử dụng nhiều.
Ví dụ:
ngày tốt lành: ngày tốt lành
trò chơi vui nhộn: trò chơi vui nhộn
trai cao: trai cao
Ngoài ra, danh từ cũng xếp sau các tính từ sở hữu như: my, your, his, her, its, our, their, ...
Ví dụ: đội của chúng tôi (đội của chúng tôi)
con mèo đáng yêu của tôi (con mèo dễ thương của tôi)
Xem xét: Nếu có nhiều tính từ đứng trước danh từ, bạn cần sắp xếp trật tự các tính từ trong câu theo quy tắc OPSACOMP.
Xếp sau trạng từ chỉ thời kì ở đầu câu
Lúc một danh từ là chủ ngữ chính của câu, nó thường đứng ngay sau trạng từ chỉ thời kì và trước động từ.
Ví dụ: Thỉnh thoảng, tôi đi học bằng xe buýt.
(Thỉnh thoảng, tôi đi học bằng xe buýt.)
Trước danh từ là động từ
Danh từ sau động từ thông thường
Thông thường, danh từ xếp sau động từ với tư cách là tân ngữ trực tiếp hoặc gián tiếp trong câu.
Ví dụ: Tôi muốn sắm một chiếc bánh hamburger. (Tôi muốn sắm một chiếc bánh mì kẹp thịt.)
=> “Hamburger” là nhân vật trực tiếp của “sắm”.
Anh đấy cho người mua của mình thăm thẻ. (Anh đấy đưa danh thiếp cho người mua của mình.)
=> “Card visit” là tân ngữ gián tiếp của “give”.
Danh từ sau động từ nối
Lúc danh từ xếp sau các động từ liên kết như tobe, trở thành, dường như,… thì danh từ thực hiện tính năng bổ nghĩa cho chủ ngữ trong câu.
Ví dụ: Mai là một viên chức xuất sắc. (Mai là một viên chức xuất sắc)
=> “Một viên chức xuất sắc” là danh từ và bổ sung cho chủ ngữ “Mai”
Danh từ sau động từ đặc trưng
Trong một số trường hợp, danh từ xếp sau các động từ đặc trưng như: make (làm cho), elect (bầu), call (kêu gọi), coi (xem xét), bổ nhiệm (bổ nhiệm), name (đặt tên), tuyên bố (tuyên bố). ), nhìn thấy (nhìn thấy), ... để sửa đổi bổ ngữ trong câu.
Ví dụ: Mary đã làm mọi thứ trở thành phức tạp hơn.
(Mary đã làm mọi thứ trở thành phức tạp hơn.)
=> Danh từ "things" bổ nghĩa cho chủ ngữ "Mary" trong câu.
Trước danh từ là mạo từ
Các danh từ thường xếp sau các mạo từ a, an, the và giữa chúng có thể có một tính từ. Các danh từ xếp sau mạo từ này thường là danh từ đếm được số ít.
Ví dụ: một con chó đáng yêu (1 con chó dễ thương)
trai dep (1 trai dep)
Giới từ trước danh từ
Trong câu, danh từ có thể xếp sau một số giới từ như in, on, of, with, under, about, at, ... để sửa đổi giới từ. Ngoài ra, các danh từ cũng theo sau các giới từ như "nhận thức được, tự hào về, đối lập với, ..."
Bán tại:
Cô đấy nhận thức được thời kì thi. (Cô đấy biết về thời kì thi.)
Anh đấy tự hào về kết quả của mình. (Anh đấy tự hào về thành tích của mình.)
Bạn phải được thực hành để đăng ký. (Bạn phải làm quen với việc đăng ký.)
Tôi phản đối ý kiến này. (Tôi phản đối ý kiến này.)
Bài tập về các loại từ đứng trước danh từ
Để có cái nhìn tổng quan về các loại từ đứng trước danh từ trong tiếng Anh, các bạn cùng làm bài tập Trường THPT Trần Hưng Đạo san sẻ dưới đây:
Bài tập 1: Ghép các từ ở 2 cột để thành từ có nghĩa
STT | Một | STT | GỠ BỎ |
Trước hết | thành thị | một | người chơi |
2 | phòng tắm | b | đạo diễn |
3 | Doanh nghiệp | c | đôi giày |
4 | một viên kim cương | d | thi |
5 | đĩa DVD | e | tiểu thuyết |
6 | một vở opera | f | ca sĩ |
7 | một ba giờ | g | vòng |
số 8 | 200 trang | H | đại sảnh |
9 | một giấc ngủ | tôi | sàn nhà |
mười | đang chạy | k | máy tính bảng |
Bài tập 2: Chọn T (Đúng) hoặc F (Sai) để xác định tính từ đứng trước danh từ trong các câu dưới đây là đúng hay sai.
1. Cô đấy lên lầu để rà soát những đứa trẻ đang ngủ.
2. Bạn có một chuyến đi vui vẻ?
3. Các thầy thuốc đã đảm bảo với phụ huynh về độ an toàn của vắc xin.
4. Những người tị nạn an toàn hiện đang ở trong các trại.
5. Anh đấy đặt một con ếch còn sống trên giường của em gái mình.
6. Nước mắt chảy ra từ đôi mắt nhắm nghiền của cô đấy.
7. Cha mẹ vui tươi của cô đấy đã nói với mọi người về lễ đính ước của cô đấy.
8. Một dân làng sợ hãi kể cho họ nghe những gì quân nổi dậy đã làm.
9. Lúc bom nổ, mọi người sợ hãi chạy tứ phía.
10. Những người đi bộ ko biết gì đã kết thúc trong một khu vực nhưng mà vũ khí đang được thử nghiệm.
Bài 3: Ghép đúng danh từ và động từ để tạo thành từ có nghĩa
Một | GỠ BỎ | Một | GỠ BỎ |
kể | một quyển sách | đồng hồ | một bài hát |
đọc | một trò chơi | chơi | một câu chuyện |
vẽ tranh | một dòng | làm | Một video |
làm | một bức ảnh | dap xe | những chiếc giường |
nghe | ván trượt | cầm lấy | bài tập về nhà |
Bài 4: Chọn giới từ đúng điền vào chỗ trống
cho, với, tới, của, của, trên, trong, như, đối với (các), của
1. Cô đấy ko có ý định ________ đi học đại học.
2. Anh đấy là một cầu thủ giỏi và tôi rất tôn trọng ________ anh đấy.
3. Điểm nổi trội ________ trong sự nghiệp của cô đấy là giành chức vô địch Toàn cầu.
4. Tôi có một cuộc hứa ________ một người mua vào chiều nay.
5. Thái độ của anh đấy ________ gia đình anh đấy thay đổi lúc anh đấy lớn lên.
6. Anh ta dọa nạt sẽ kiện cô đấy nếu cô đấy ko trả cho những thiệt hại ________ chiếc xe của anh ta.
7. Tiếng tăm của anh đấy ________ một người lính là đáng kể.
8. Đảng đối lập ko ủng hộ ________ luật chống khủng bố mới.
9. Học trò thường được cấp chứng chỉ ________ hoàn thành khóa học.
10. Ngày nay, thầy cô giáo phải có bằng đại học ________ môn học nhưng mà họ giảng dạy.
Bài tập 5: Chọn giới từ đúng điền vào chỗ trống. Nếu ko có dấu "X"
1. Bạn có tới bữa tiệc ________ vào thứ Bảy tới ko?
2. Tôi đã sắm ________ TV mới ngày hôm qua.
3. Tôi nghĩ ________ người đàn ông đằng kia bị ốm rất nặng. Anh đấy ko thể đứng vững trên đôi chân của mình.
4. Tôi đã xem ________ video nhưng mà bạn đã gửi cho tôi.
5. Cô đấy đã mặc ________ chiếc váy xấu xí lúc gặp anh đấy.
6. Tôi phát cuồng vì đọc ________ sách lịch sử.
7. Cô đấy là ________ cô gái tốt.
8. Bạn có muốn tới nhà hàng ________ nơi chúng ta gặp nhau lần đầu ko?
9. Anh đấy là ________ kỹ sư.
10. Anh đấy nghĩ rằng ________ tình yêu là thứ sẽ cứu tất cả chúng ta.
Đáp án bài tập
Bài 1:
1. h 2. tôi 3. b 4. g 5. a | 6. f 7. d 8. e 9. k 10. c |
Bài 2:
1. F 2 T 3 T 4. F 5. F | 6 TỈ 7. F 8. TỶ 9. F 10. F |
Bài 3:
1. kể một câu chuyện 2. đọc một cuốn sách 3. vẽ một đường thẳng 4. làm bài tập về nhà 5. nghe một bài hát | 6. xem video 7. chơi một trò chơi 8. dọn giường 9. đi ván trượt 10. chụp ảnh |
Bài 4:
1. trong tổng số 2. cho 3. trong tổng số 4. với 5. hướng tới | 6. lớn 7. như 8. trong tổng số 9. trên 10. trong |
Bài 5:
1. cái 2 a 3. cái 4. cái 5. một | 6. SỐC 7. a 8. cái 9. một 10. X |
Qua bài học này, các em đã biết được các từ đứng trước danh từ là gì, tính năng và ý nghĩa của chúng. Ngoài ra, các dạng bài tập Trường THPT Trần Hưng Đạo cung ứng cũng sẽ giúp bạn ghi nhớ kiến thức dễ dàng hơn. Hãy thường xuyên ôn tập và luyện tập để nắm vững phần ngữ pháp này nhé!
Chúc các bạn học tốt!
[rule_{ruleNumber}]
[box type=”note” align=”” class=”” docs-internal-guid-2761cc14-7fff-2bd1-919a-efce636f7090″>
Đứng Trước danh từ là gì?? Những loại từ nào có thể kết hợp với danh từ trong câu? Hãy cùng Trường THPT Trần Hưng Đạo tìm hiểu trong bài học này nhé!
Các loại danh từ trong tiếng Anh
Danh từ trong tiếng Anh là nhóm từ dùng để chỉ người, sự vật, hiện tượng, địa danh hay định nghĩa, sự việc luôn đúng. Với sự đa dạng cả về số lượng và ngữ nghĩa, danh từ được chia thành 10 dạng, tương ứng với 5 cách giúp người học nắm bắt và có cái nhìn tổng quan về danh từ.
Nhóm danh từ | Loại danh từ | Ý tưởng | Ví dụ |
Danh từ số ít và số nhiều | Danh từ số ít | Danh từ số ít là danh từ đếm được với số lượng là một hoặc có thể là danh từ không đếm được. | apple (quả táo), cake (bánh), table (bàn), … |
Danh từ số nhiều | Danh từ số nhiều là danh từ đếm được có đơn vị số bằng hoặc lớn hơn hai. | apple (táo), cake (bánh ngọt), table (bảng),… | |
Danh từ đếm được và danh từ không đếm được | Danh từ đếm được | Danh từ đếm được là danh từ mà chúng ta có thể đếm bằng số và có thể thêm số đếm trực tiếp trước nó. | ba bút (3 bút), năm quyển (5 quyển),… |
Danh từ không đếm được | Danh từ không đếm được là danh từ mà ta không thể đếm trực tiếp và không thể thêm số đếm trước nó. | water (nước), money (tiền), experience (kinh nghiệm),… | |
Danh từ chung và Danh từ riêng | Danh từ chung | Danh từ chung là danh từ chỉ sự vật, hiện tượng xung quanh ta. | học sinh (sinh viên), trẻ em (trẻ em),… |
Danh từ riêng | Danh từ riêng là danh từ chỉ tên riêng của sự vật (tên người, tên địa danh, tên sự vật, hiện tượng …). | Bella (tên người), Japan (Nhật Bản), Red River (Sông Hồng),… | |
Danh từ cụ thể và danh từ trừu tượng | Danh từ cụ thể | Danh từ cụ thể là danh từ dùng để chỉ người và vật tồn tại ở dạng vật chất mà chúng ta có thể nhìn thấy, chạm vào và cảm nhận được. | Anna (tên người), mom (mẹ), pie (bánh),… |
Các danh từ trừu tượng | Danh từ trừu tượng là danh từ dùng để chỉ những thứ không thể nhìn thấy mà chỉ có thể cảm nhận được. | Hạnh phúc (hạnh phúc), tình yêu (tình yêu), hy vọng (hy vọng),… | |
Danh từ đơn giản và danh từ ghép | Danh từ đơn giản | Danh từ đơn giản là danh từ chỉ gồm một từ. | baby (em bé), tree (cây), job (công việc),… |
Danh từ ghép | Danh từ ghép là danh từ bao gồm hai hoặc nhiều từ ghép lại với nhau. Danh từ ghép khi kết hợp có thể viết thành hai từ riêng biệt hoặc kết hợp thành một từ. | nhà kính (nhà kính), phòng ngủ (phòng ngủ), kem đánh răng (kem đánh răng),… |
Từ đứng trước danh từ là gì?
Để cung cấp thông tin và làm rõ nghĩa của danh từ chính trong câu, một số từ loại thường đứng trước danh từ để thực hiện chức năng bổ nghĩa của nó.
Danh từ đứng trước danh từ
Việc danh từ đứng trước danh từ khá phổ biến. Đây được coi là danh từ chung với danh từ đứng trước đóng vai trò bổ nghĩa cho danh từ đứng sau. Như vậy, danh từ cũng có thể làm rõ nghĩa mà không cần hình thành danh từ ghép mới.
Ví dụ: Danh từ “girlfriend” = girl + bạn, trong đó:
Girl: cô gái – tính từ
Friend: bạn bè – danh từ chính
Phần bổ ngữ đứng trước danh từ chính tạo thành một cụm danh từ
Trong công thức cấu tạo cụm danh từ, trước danh từ chính là xác định và bổ ngữ. Cấu trúc cụ thể là: xác định + bổ sung + danh từ, trong đó:
Phần bổ sung thường là tính từ
Các bộ xác định bao gồm: Định lượng, biểu thị, tính từ sở hữu và mạo từ.
Tính từ đứng trước danh từ
Đóng vai trò bổ nghĩa, cung cấp các đặc điểm của người, sự vật, hiện tượng đang được nói đến, hầu hết các tính từ đều đứng trước danh từ để tạo thành một cụm danh từ có nghĩa. Với một vài trường hợp ngoại lệ, tính từ cũng có thể đứng sau danh từ, nhưng trong tiếng Anh, chúng hiếm khi xuất hiện và thường không được sử dụng nhiều.
Ví dụ:
ngày tốt lành: ngày tốt lành
trò chơi vui nhộn: trò chơi vui nhộn
trai cao: trai cao
Ngoài ra, danh từ cũng đứng sau các tính từ sở hữu như: my, your, his, her, its, our, their, …
Ví dụ: đội của chúng tôi (đội của chúng tôi)
con mèo đáng yêu của tôi (con mèo dễ thương của tôi)
Lưu ý: Nếu có nhiều tính từ đứng trước danh từ, bạn cần sắp xếp thứ tự các tính từ trong câu theo quy tắc OPSACOMP.
Đứng sau trạng từ chỉ thời gian ở đầu câu
Khi một danh từ là chủ ngữ chính của câu, nó thường đứng ngay sau trạng từ chỉ thời gian và trước động từ.
Ví dụ: Thỉnh thoảng, tôi đi học bằng xe buýt.
(Đôi khi, tôi đi học bằng xe buýt.)
Trước danh từ là động từ
Danh từ sau động từ thông thường
Thông thường, danh từ đứng sau động từ với tư cách là tân ngữ trực tiếp hoặc gián tiếp trong câu.
Ví dụ: Tôi muốn mua một chiếc bánh hamburger. (Tôi muốn mua một chiếc bánh mì kẹp thịt.)
=> “Hamburger” là đối tượng trực tiếp của “mua”.
Anh ấy cho khách hàng của mình thăm thẻ. (Anh ấy đưa danh thiếp cho khách hàng của mình.)
=> “Card visit” là tân ngữ gián tiếp của “give”.
Danh từ sau động từ nối
Khi danh từ đứng sau các động từ liên kết như tobe, trở thành, dường như,… thì danh từ thực hiện chức năng bổ nghĩa cho chủ ngữ trong câu.
Ví dụ: Mai là một nhân viên xuất sắc. (Mai là một nhân viên xuất sắc)
=> “Một nhân viên xuất sắc” là danh từ và bổ sung cho chủ ngữ “Mai”
Danh từ sau động từ đặc biệt
Trong một số trường hợp, danh từ đứng sau các động từ đặc biệt như: make (làm cho), elect (bầu), call (kêu gọi), coi (xem xét), bổ nhiệm (bổ nhiệm), name (đặt tên), tuyên bố (tuyên bố). ), nhận ra (nhận ra), … để sửa đổi bổ ngữ trong câu.
Ví dụ: Mary đã làm mọi thứ trở nên phức tạp hơn.
(Mary đã làm mọi thứ trở nên phức tạp hơn.)
=> Danh từ “things” bổ nghĩa cho chủ ngữ “Mary” trong câu.
Trước danh từ là mạo từ
Các danh từ thường đứng sau các mạo từ a, an, the và giữa chúng có thể có một tính từ. Các danh từ đứng sau mạo từ này thường là danh từ đếm được số ít.
Ví dụ: một con chó đáng yêu (1 con chó dễ thương)
trai dep (1 trai dep)
Giới từ trước danh từ
Trong câu, danh từ có thể đứng sau một số giới từ như in, on, of, with, under, about, at, … để sửa đổi giới từ. Ngoài ra, các danh từ cũng theo sau các giới từ như “nhận thức được, tự hào về, đối lập với, …”
Bán tại:
Cô ấy nhận thức được thời gian thi. (Cô ấy biết về thời gian thi.)
Anh ấy tự hào về kết quả của mình. (Anh ấy tự hào về thành tích của mình.)
Bạn phải được thực hành để đăng ký. (Bạn phải làm quen với việc đăng ký.)
Tôi phản đối quan điểm này. (Tôi phản đối quan điểm này.)
Bài tập về các loại từ đứng trước danh từ
Để có cái nhìn tổng quan về các loại từ đứng trước danh từ trong tiếng Anh, các bạn cùng làm bài tập Trường THPT Trần Hưng Đạo chia sẻ dưới đây:
Bài tập 1: Ghép các từ ở 2 cột để thành từ có nghĩa
STT | Một | STT | GỠ BỎ |
Đầu tiên | thành phố | một | người chơi |
2 | phòng tắm | b | đạo diễn |
3 | Công ty | c | đôi giày |
4 | một viên kim cương | d | thi |
5 | đĩa DVD | e | tiểu thuyết |
6 | một vở opera | f | ca sĩ |
7 | một ba giờ | g | vòng |
số 8 | 200 trang | H | đại sảnh |
9 | một giấc ngủ | tôi | sàn nhà |
mười | đang chạy | k | máy tính bảng |
Bài tập 2: Chọn T (Đúng) hoặc F (Sai) để xác định tính từ đứng trước danh từ trong các câu dưới đây là đúng hay sai.
1. Cô ấy lên lầu để kiểm tra những đứa trẻ đang ngủ.
2. Bạn có một chuyến đi vui vẻ?
3. Các bác sĩ đã đảm bảo với phụ huynh về độ an toàn của vắc xin.
4. Những người tị nạn an toàn hiện đang ở trong các trại.
5. Anh ấy đặt một con ếch còn sống trên giường của em gái mình.
6. Nước mắt chảy ra từ đôi mắt nhắm nghiền của cô ấy.
7. Cha mẹ vui mừng của cô ấy đã nói với mọi người về lễ đính hôn của cô ấy.
8. Một dân làng sợ hãi kể cho họ nghe những gì quân nổi dậy đã làm.
9. Khi bom nổ, mọi người sợ hãi chạy tứ phía.
10. Những người đi bộ không biết gì đã kết thúc trong một khu vực mà vũ khí đang được thử nghiệm.
Bài 3: Ghép đúng danh từ và động từ để tạo thành từ có nghĩa
Một | GỠ BỎ | Một | GỠ BỎ |
kể | một quyển sách | đồng hồ | một bài hát |
đọc | một trò chơi | chơi | một câu chuyện |
vẽ tranh | một dòng | làm | Một video |
làm | một bức ảnh | dap xe | những chiếc giường |
nghe | ván trượt | cầm lấy | bài tập về nhà |
Bài 4: Chọn giới từ đúng điền vào chỗ trống
cho, với, đến, của, của, trên, trong, như, đối với (các), của
1. Cô ấy không có ý định ________ đi học đại học.
2. Anh ấy là một cầu thủ giỏi và tôi rất tôn trọng ________ anh ấy.
3. Điểm nổi bật ________ trong sự nghiệp của cô ấy là giành chức vô địch Thế giới.
4. Tôi có một cuộc hẹn ________ một khách hàng vào chiều nay.
5. Thái độ của anh ấy ________ gia đình anh ấy thay đổi khi anh ấy lớn lên.
6. Anh ta đe dọa sẽ kiện cô ấy nếu cô ấy không trả cho những thiệt hại ________ chiếc xe của anh ta.
7. Danh tiếng của anh ấy ________ một người lính là đáng kể.
8. Đảng đối lập không ủng hộ ________ luật chống khủng bố mới.
9. Học sinh thường được cấp chứng chỉ ________ hoàn thành khóa học.
10. Ngày nay, giáo viên phải có bằng đại học ________ môn học mà họ giảng dạy.
Bài tập 5: Chọn giới từ đúng điền vào chỗ trống. Nếu không có dấu “X”
1. Bạn có đến bữa tiệc ________ vào thứ Bảy tới không?
2. Tôi đã mua ________ TV mới ngày hôm qua.
3. Tôi nghĩ ________ người đàn ông đằng kia bị ốm rất nặng. Anh ấy không thể đứng vững trên đôi chân của mình.
4. Tôi đã xem ________ video mà bạn đã gửi cho tôi.
5. Cô ấy đã mặc ________ chiếc váy xấu xí khi gặp anh ấy.
6. Tôi phát cuồng vì đọc ________ sách lịch sử.
7. Cô ấy là ________ cô gái tốt.
8. Bạn có muốn đến nhà hàng ________ nơi chúng ta gặp nhau lần đầu không?
9. Anh ấy là ________ kỹ sư.
10. Anh ấy nghĩ rằng ________ tình yêu là thứ sẽ cứu tất cả chúng ta.
Đáp án bài tập
Bài 1:
1. h 2. tôi 3. b 4. g 5. a | 6. f 7. d 8. e 9. k 10. c |
Bài 2:
1. F 2 T 3 T 4. F 5. F | 6 TỈ 7. F 8. TỶ 9. F 10. F |
Bài 3:
1. kể một câu chuyện 2. đọc một cuốn sách 3. vẽ một đường thẳng 4. làm bài tập về nhà 5. nghe một bài hát | 6. xem video 7. chơi một trò chơi 8. dọn giường 9. đi ván trượt 10. chụp ảnh |
Bài 4:
1. trong tổng số 2. cho 3. trong tổng số 4. với 5. hướng tới | 6. lớn 7. như 8. trong tổng số 9. trên 10. trong |
Bài 5:
1. cái 2 a 3. cái 4. cái 5. một | 6. SỐC 7. a 8. cái 9. một 10. X |
Qua bài học này, các em đã biết được các từ đứng trước danh từ là gì, chức năng và ý nghĩa của chúng. Bên cạnh đó, các dạng bài tập Trường THPT Trần Hưng Đạo cung cấp cũng sẽ giúp bạn ghi nhớ kiến thức dễ dàng hơn. Hãy thường xuyên ôn tập và luyện tập để nắm vững phần ngữ pháp này nhé!
Chúc các bạn học tốt!
[/box]
#Hỏi #Đáp #Các #loại #từ #đứng #trước #danh #từ #là #gì
[/toggle]
Bạn thấy bài viết [Hỏi – Đáp] Các loại từ đứng trước danh từ là gì? có khắc phục đươc vấn đề bạn tìm hiểu ko?, nếu ko hãy comment góp ý thêm về [Hỏi – Đáp] Các loại từ đứng trước danh từ là gì? bên dưới để thpttranhungdao.edu.vn có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho độc giả nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website Trường THPT Trần Hưng Đạo
Phân mục: Giáo dục
#Hỏi #Đáp #Các #loại #từ #đứng #trước #danh #từ #là #gì
Trả lời