Trả lời câu hỏi một cách cụ thể và chuẩn xác.Liệt kê các ứng dụng của sucrose”Và phần kiến thức tham khảo là tài liệu Hóa học rất hữu ích dành cho các bạn học trò và quý thầy cô tham khảo.
Trả lời câu hỏi: Kể tên các ứng dụng của sacarozơ
Các ứng dụng của sucrose:
– Dùng làm thức ăn cho người
– Làm vật liệu cho ngành công nghiệp thực phẩm
– Làm vật liệu pha chế thuốc.
– Dùng trong sản xuất bánh kẹo, nước giải khát
– Dùng tráng gương, tráng phích.
Tri thức sâu rộng về các đặc tính của sucrose
1. Đường sucrose là gì?
Sucrose hay sucrose, sucrose nổi tiếng với vai trò của nó trong cơ chế ăn uống của con người và vì nó được tạo ra từ thực vật chứ ko phải từ các sinh vật khác, chẳng hạn như động vật.
Sucrose còn được biết tới với một số tên như:
– Đường kính (đường tinh khiết cao)
– Đường phố.
– Đường phố.
– Đường trắng.
– Đường nâu (loại đường có lẫn tạp chất tạo màu).
– Đường mía (đường trong thân cây mía).
– Đường phèn (đường ở dạng kết tinh).
– Đường củ cải (đường trong củ cải đường).
– Đường thốt nốt (đường trong cây thốt nốt).
2. Cấu trúc phân tử của sacaroza
– Công thức phân tử: Cthứ mười haiH22O11
– Công thức cấu tạo: Sucrose được tạo nên từ một gốc alpha-glucozo và một nhóm beta-fructozoic bởi các liên kết 1,2-glycosidic.
Trong phân tử sucrose, các gốc alpha-glucose và beta-fructose được liên kết bởi một nguyên tử oxy giữa C1 của glucose và C2 của fructose (C1-O-C2).
– Nhóm OH – hemiacetal ko còn nên sacarozơ ko thể mở vòng tạo thành -CHO. Coporation, nhóm
3. Tính chất vật lý của sacaroza
Sucrose Cthứ mười haiH22O11 Nó là một chất rắn kết tinh ko màu, có vị ngọt, hòa tan nhiều trong nước, đặc thù là nước nóng.
4. Tính chất hóa học của sacaroza
– Vì ko có nhóm chức anđehit (−CH = O) nên sacarozơ ko có tính khử như glucozơ (ko có phản ứng tráng bạc). Sucrose chỉ có tính chất của rượu đa chức và phản ứng với đisaccarit.
Tính chất của rượu đa chức
Dung dịch saccarozơ có hòa tan kết tủa Cu (OH)2 tạo thành một dung dịch phức hợp đồng-sucrose màu xanh lam
2 Cthứ mười haiH22O11 + Cu (OH)2→ (Cthứ mười haiH21O11)2Cu + 2H2O
Phản ứng disaccharide (thủy phân)
Sucrose bị thủy phân thành glucose và fructose
CŨthứ mười haiH22O11 + BẠN BÈ2O → C6Hthứ mười haiO6 + CŨ6Hthứ mười haiO6
5. Đồng phân của sucrose (Mantose)
– Công thức phân tử Cthứ mười haiH22O11.
– Công thức cấu tạo: được tạo ra từ liên kết của 2 gốc α-glucozơ bằng liên kết α-1,4-glicozit:
Điều chế
– Maltose được điều chế bằng cách thủy phân tinh bột nhờ enzyme amylase (có trong mầm lúa). Phản ứng thủy phân này cũng xảy ra ở người và động vật.
6. Vai trò của đường sucrose đối với sự sống
một. Đăng ký
Sucrose được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp thực phẩm, bánh kẹo, nước giải khát,… Trong công nghiệp dược phẩm để điều chế thuốc.
+ Là vật liệu sản xuất bánh kẹo, đồ uống, đồ hộp.
+ Dùng để làm thuốc.
+ Là vật liệu để thuỷ phân thành glucozơ và fructozơ, dùng tráng gương, tráng nhựa nhiệt dẻo.
b. Sản xuất đường sucrose
Sucrose được sản xuất từ mía, củ cải đường hoặc đường thốt nốt. Các dữ liệu thực nghiệm khác cho phép xác định các gốc sacaroza -glucose và -fructose được liên kết bởi các nguyên tử oxy. Liên kết này là một liên kết glycosidic.
7. Một số bài tập về sacarozơ
Bài 1: Giảng giải vì sao lúc để mía lâu ngoài ko khí, đầu mía thường có mùi rượu etylic.
Dung dịch:
Lúc để mía lâu ngoài ko khí, đường sacaroza trong mía sẽ bị vi khuẩn và hơi nước lên men thành đường gluco, rồi thành rượu etylic.
CŨthứ mười haiH22O11 + ĐỐI TƯỢNG.2O → C6Hthứ mười haiO6 + CŨ6Hthứ mười haiO6
CŨ6Hthứ mười haiO6→ 2C2H5OH + 2CO2
Bài 2: Từ 1 tấn nước mía chứa 13% sacarozơ có thể thu được bao nhiêu kg sacarozơ? Cho thấy hiệu suất thu hồi đường là 80%.
Dung dịch:
Trong 1 tấn mía chứa 13% sacarozơ thì có: 1.13100 = 0,13 tấn sacarozơ.
Khối lượng sacarozơ thu được: 13100,80100 = 0,104 tấn hay 104 kg.
Bài 3: Nêu phương pháp hoá học để phân biệt ba dung dịch sau: glucozơ, ancol etylic, sacarozơ.
Dung dịch:
Cho các mẫu phản ứng với Ag2O trong GIẢI PHÁP3
– Chất có phản ứng tráng bạc là glucozơ (có chất màu xám bám vào thành ống thử).
Phần còn lại là rượu etylic và sacarozơ.
Cho vào 2 mẫu dung dịch HCl rồi đun nóng để thực hiện phản ứng thủy phân, lấy thành phầm thủy phân cho phản ứng với dung dịch AgNO.3/NHỎ BÉ3
– Thành phầm tạo kết tủa trắng ban sơ là sacarozơ (do sacarozơ thủy phân thành glucozơ và tham gia phản ứng tráng bạc tạo kết tủa Ag).
– Nếu ko có hiện tượng gì thì thứ nhất là rượu etylic.
Đăng bởi: Cungdaythang.com
Phân mục: Lớp 12, Hóa 12
Thể loại: Giáo dục
# Let’s #state #the #apps #of #saccarozo
.ua244a8bfe1e68328bc5282a855374015 {padding: 0px; lề: 0; padding-top: 1em! important; padding-bottom: 1em! important; chiều rộng: 100%; hiển thị: khối; font-weight: bold; background-color: kế thừa; border: 0! important; border-left: 4px solid # 1ABC9C! important; box-shadow: 0 1px 2px rgba (0, 0, 0, 0.17); -moz-box-shadow: 0 1px 2px rgba (0, 0, 0, 0.17); -o-box-shadow: 0 1px 2px rgba (0, 0, 0, 0.17); -webkit-box-shadow: 0 1px 2px rgba (0, 0, 0, 0.17); văn bản-trang trí: ko có; } .ua244a8bfe1e68328bc5282a855374015: active, .ua244a8bfe1e68328bc5282a855374015: hover {opacity: 1; chuyển tiếp: độ mờ 250ms; webkit-chuyển đổi: độ mờ 250ms; văn bản-trang trí: ko có; } .ua244a8bfe1e68328bc5282a855374015 {chuyển tiếp: background-color 250ms; webkit-chuyển tiếp: background-color 250ms; độ mờ: 1; chuyển tiếp: độ mờ 250ms; webkit-chuyển đổi: độ mờ 250ms; } .ua244a8bfe1e68328bc5282a855374015 .ctaText {font-weight: bold; màu: # 16A085; văn bản-trang trí: ko có; font-size: 16px; } .ua244a8bfe1e68328bc5282a855374015 .postTitle {color: # 1ABC9C; text-decoration: gạch chân! quan trọng; font-size: 16px; } .ua244a8bfe1e68328bc5282a855374015: hover .postTitle {text-decoration: underline! important; } Xem thêm: Chỉ số Swing tích lũy (Asi là gì? Chỉ số thống kê Mỹ (Asi)
[toggle title=”xem thêm thông tin chi tiết về Hãy nêu các ứng dụng của saccarozo” state=”close”]
Hãy nêu các ứng dụng của saccarozo
Hình Ảnh về: Hãy nêu các ứng dụng của saccarozo
Video về: Hãy nêu các ứng dụng của saccarozo
Wiki về Hãy nêu các ứng dụng của saccarozo
Hãy nêu các ứng dụng của saccarozo -
Trả lời câu hỏi một cách cụ thể và chuẩn xác.Liệt kê các ứng dụng của sucrose”Và phần kiến thức tham khảo là tài liệu Hóa học rất hữu ích dành cho các bạn học trò và quý thầy cô tham khảo.
Trả lời câu hỏi: Kể tên các ứng dụng của sacarozơ
Các ứng dụng của sucrose:
- Dùng làm thức ăn cho người
- Làm vật liệu cho ngành công nghiệp thực phẩm
- Làm vật liệu pha chế thuốc.
- Dùng trong sản xuất bánh kẹo, nước giải khát
- Dùng tráng gương, tráng phích.
Tri thức sâu rộng về các đặc tính của sucrose
1. Đường sucrose là gì?
Sucrose hay sucrose, sucrose nổi tiếng với vai trò của nó trong cơ chế ăn uống của con người và vì nó được tạo ra từ thực vật chứ ko phải từ các sinh vật khác, chẳng hạn như động vật.
Sucrose còn được biết tới với một số tên như:
- Đường kính (đường tinh khiết cao)
- Đường phố.
- Đường phố.
- Đường trắng.
- Đường nâu (loại đường có lẫn tạp chất tạo màu).
- Đường mía (đường trong thân cây mía).
- Đường phèn (đường ở dạng kết tinh).
- Đường củ cải (đường trong củ cải đường).
- Đường thốt nốt (đường trong cây thốt nốt).
2. Cấu trúc phân tử của sacaroza
- Công thức phân tử: Cthứ mười haiH22O11
- Công thức cấu tạo: Sucrose được tạo nên từ một gốc alpha-glucozo và một nhóm beta-fructozoic bởi các liên kết 1,2-glycosidic.
Trong phân tử sucrose, các gốc alpha-glucose và beta-fructose được liên kết bởi một nguyên tử oxy giữa C1 của glucose và C2 của fructose (C1-O-C2).
- Nhóm OH - hemiacetal ko còn nên sacarozơ ko thể mở vòng tạo thành -CHO. Coporation, nhóm
3. Tính chất vật lý của sacaroza
Sucrose Cthứ mười haiH22O11 Nó là một chất rắn kết tinh ko màu, có vị ngọt, hòa tan nhiều trong nước, đặc thù là nước nóng.
4. Tính chất hóa học của sacaroza
- Vì ko có nhóm chức anđehit (−CH = O) nên sacarozơ ko có tính khử như glucozơ (ko có phản ứng tráng bạc). Sucrose chỉ có tính chất của rượu đa chức và phản ứng với đisaccarit.
Tính chất của rượu đa chức
Dung dịch saccarozơ có hòa tan kết tủa Cu (OH)2 tạo thành một dung dịch phức hợp đồng-sucrose màu xanh lam
2 Cthứ mười haiH22O11 + Cu (OH)2→ (Cthứ mười haiH21O11)2Cu + 2H2O
Phản ứng disaccharide (thủy phân)
Sucrose bị thủy phân thành glucose và fructose
CŨthứ mười haiH22O11 + BẠN BÈ2O → C6Hthứ mười haiO6 + CŨ6Hthứ mười haiO6
5. Đồng phân của sucrose (Mantose)
- Công thức phân tử Cthứ mười haiH22O11.
- Công thức cấu tạo: được tạo ra từ liên kết của 2 gốc α-glucozơ bằng liên kết α-1,4-glicozit:
Điều chế
- Maltose được điều chế bằng cách thủy phân tinh bột nhờ enzyme amylase (có trong mầm lúa). Phản ứng thủy phân này cũng xảy ra ở người và động vật.
6. Vai trò của đường sucrose đối với sự sống
một. Đăng ký
Sucrose được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp thực phẩm, bánh kẹo, nước giải khát,… Trong công nghiệp dược phẩm để điều chế thuốc.
+ Là vật liệu sản xuất bánh kẹo, đồ uống, đồ hộp.
+ Dùng để làm thuốc.
+ Là vật liệu để thuỷ phân thành glucozơ và fructozơ, dùng tráng gương, tráng nhựa nhiệt dẻo.
b. Sản xuất đường sucrose
Sucrose được sản xuất từ mía, củ cải đường hoặc đường thốt nốt. Các dữ liệu thực nghiệm khác cho phép xác định các gốc sacaroza -glucose và -fructose được liên kết bởi các nguyên tử oxy. Liên kết này là một liên kết glycosidic.
7. Một số bài tập về sacarozơ
Bài 1: Giảng giải vì sao lúc để mía lâu ngoài ko khí, đầu mía thường có mùi rượu etylic.
Dung dịch:
Lúc để mía lâu ngoài ko khí, đường sacaroza trong mía sẽ bị vi khuẩn và hơi nước lên men thành đường gluco, rồi thành rượu etylic.
CŨthứ mười haiH22O11 + ĐỐI TƯỢNG.2O → C6Hthứ mười haiO6 + CŨ6Hthứ mười haiO6
CŨ6Hthứ mười haiO6→ 2C2H5OH + 2CO2
Bài 2: Từ 1 tấn nước mía chứa 13% sacarozơ có thể thu được bao nhiêu kg sacarozơ? Cho thấy hiệu suất thu hồi đường là 80%.
Dung dịch:
Trong 1 tấn mía chứa 13% sacarozơ thì có: 1.13100 = 0,13 tấn sacarozơ.
Khối lượng sacarozơ thu được: 13100,80100 = 0,104 tấn hay 104 kg.
Bài 3: Nêu phương pháp hoá học để phân biệt ba dung dịch sau: glucozơ, ancol etylic, sacarozơ.
Dung dịch:
Cho các mẫu phản ứng với Ag2O trong GIẢI PHÁP3
- Chất có phản ứng tráng bạc là glucozơ (có chất màu xám bám vào thành ống thử).
Phần còn lại là rượu etylic và sacarozơ.
Cho vào 2 mẫu dung dịch HCl rồi đun nóng để thực hiện phản ứng thủy phân, lấy thành phầm thủy phân cho phản ứng với dung dịch AgNO.3/NHỎ BÉ3
- Thành phầm tạo kết tủa trắng ban sơ là sacarozơ (do sacarozơ thủy phân thành glucozơ và tham gia phản ứng tráng bạc tạo kết tủa Ag).
- Nếu ko có hiện tượng gì thì thứ nhất là rượu etylic.
Đăng bởi: Cungdaythang.com
Phân mục: Lớp 12, Hóa 12
Thể loại: Giáo dục
# Let's #state #the #apps #of #saccarozo
.ua244a8bfe1e68328bc5282a855374015 {padding: 0px; lề: 0; padding-top: 1em! important; padding-bottom: 1em! important; chiều rộng: 100%; hiển thị: khối; font-weight: bold; background-color: kế thừa; border: 0! important; border-left: 4px solid # 1ABC9C! important; box-shadow: 0 1px 2px rgba (0, 0, 0, 0.17); -moz-box-shadow: 0 1px 2px rgba (0, 0, 0, 0.17); -o-box-shadow: 0 1px 2px rgba (0, 0, 0, 0.17); -webkit-box-shadow: 0 1px 2px rgba (0, 0, 0, 0.17); văn bản-trang trí: ko có; } .ua244a8bfe1e68328bc5282a855374015: active, .ua244a8bfe1e68328bc5282a855374015: hover {opacity: 1; chuyển tiếp: độ mờ 250ms; webkit-chuyển đổi: độ mờ 250ms; văn bản-trang trí: ko có; } .ua244a8bfe1e68328bc5282a855374015 {chuyển tiếp: background-color 250ms; webkit-chuyển tiếp: background-color 250ms; độ mờ: 1; chuyển tiếp: độ mờ 250ms; webkit-chuyển đổi: độ mờ 250ms; } .ua244a8bfe1e68328bc5282a855374015 .ctaText {font-weight: bold; màu: # 16A085; văn bản-trang trí: ko có; font-size: 16px; } .ua244a8bfe1e68328bc5282a855374015 .postTitle {color: # 1ABC9C; text-decoration: gạch chân! quan trọng; font-size: 16px; } .ua244a8bfe1e68328bc5282a855374015: hover .postTitle {text-decoration: underline! important; } Xem thêm: Chỉ số Swing tích lũy (Asi là gì? Chỉ số thống kê Mỹ (Asi)
[rule_{ruleNumber}]
[box type=”note” align=”” class=”” border-radius: 5px; -webkit-border-radius: 5px; border: 2px solid #1c4a97; padding: 10px 20px;”>
Bạn đang xem: Liệt kê các ứng dụng của sucrose Trong Cungdaythang.com
Trả lời câu hỏi một cách cụ thể và chính xác.Liệt kê các ứng dụng của sucrose”Và phần kiến thức tham khảo là tài liệu Hóa học rất hữu ích dành cho các bạn học sinh và quý thầy cô tham khảo.
Trả lời câu hỏi: Kể tên các ứng dụng của sacarozơ
Các ứng dụng của sucrose:
– Dùng làm thức ăn cho người
– Làm nguyên liệu cho ngành công nghiệp thực phẩm
– Làm nguyên liệu pha chế thuốc.
– Dùng trong sản xuất bánh kẹo, nước giải khát
– Dùng tráng gương, tráng phích.
Kiến thức sâu rộng về các đặc tính của sucrose
1. Đường sucrose là gì?
Sucrose hay sucrose, sucrose nổi tiếng với vai trò của nó trong chế độ ăn uống của con người và vì nó được tạo ra từ thực vật chứ không phải từ các sinh vật khác, chẳng hạn như động vật.
Sucrose còn được biết đến với một số tên như:
– Đường kính (đường tinh khiết cao)
– Đường phố.
– Đường phố.
– Đường trắng.
– Đường nâu (loại đường có lẫn tạp chất tạo màu).
– Đường mía (đường trong thân cây mía).
– Đường phèn (đường ở dạng kết tinh).
– Đường củ cải (đường trong củ cải đường).
– Đường thốt nốt (đường trong cây thốt nốt).
2. Cấu trúc phân tử của sacaroza
– Công thức phân tử: Cthứ mười haiH22O11
– Công thức cấu tạo: Sucrose được tạo nên từ một gốc alpha-glucozo và một nhóm beta-fructozoic bởi các liên kết 1,2-glycosidic.
Trong phân tử sucrose, các gốc alpha-glucose và beta-fructose được liên kết bởi một nguyên tử oxy giữa C1 của glucose và C2 của fructose (C1-O-C2).
– Nhóm OH – hemiacetal không còn nên sacarozơ không thể mở vòng tạo thành -CHO. Coporation, nhóm
3. Tính chất vật lý của sacaroza
Sucrose Cthứ mười haiH22O11 Nó là một chất rắn kết tinh không màu, có vị ngọt, hòa tan nhiều trong nước, đặc biệt là nước nóng.
4. Tính chất hóa học của sacaroza
– Vì không có nhóm chức anđehit (−CH = O) nên sacarozơ không có tính khử như glucozơ (không có phản ứng tráng bạc). Sucrose chỉ có tính chất của rượu đa chức và phản ứng với đisaccarit.
Tính chất của rượu đa chức
Dung dịch saccarozơ có hòa tan kết tủa Cu (OH)2 tạo thành một dung dịch phức hợp đồng-sucrose màu xanh lam
2 Cthứ mười haiH22O11 + Cu (OH)2→ (Cthứ mười haiH21O11)2Cu + 2H2O
Phản ứng disaccharide (thủy phân)
Sucrose bị thủy phân thành glucose và fructose
CŨthứ mười haiH22O11 + BẠN BÈ2O → C6Hthứ mười haiO6 + CŨ6Hthứ mười haiO6
5. Đồng phân của sucrose (Mantose)
– Công thức phân tử Cthứ mười haiH22O11.
– Công thức cấu tạo: được tạo ra từ liên kết của 2 gốc α-glucozơ bằng liên kết α-1,4-glicozit:
Điều chế
– Maltose được điều chế bằng cách thủy phân tinh bột nhờ enzyme amylase (có trong mầm lúa). Phản ứng thủy phân này cũng xảy ra ở người và động vật.
6. Vai trò của đường sucrose đối với sự sống
một. Đăng ký
Sucrose được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp thực phẩm, bánh kẹo, nước giải khát,… Trong công nghiệp dược phẩm để điều chế thuốc.
+ Là nguyên liệu sản xuất bánh kẹo, đồ uống, đồ hộp.
+ Dùng để làm thuốc.
+ Là nguyên liệu để thuỷ phân thành glucozơ và fructozơ, dùng tráng gương, tráng nhựa nhiệt dẻo.
b. Sản xuất đường sucrose
Sucrose được sản xuất từ mía, củ cải đường hoặc đường thốt nốt. Các dữ liệu thực nghiệm khác cho phép xác định các gốc sacaroza -glucose và -fructose được liên kết bởi các nguyên tử oxy. Liên kết này là một liên kết glycosidic.
7. Một số bài tập về sacarozơ
Bài 1: Giải thích tại sao khi để mía lâu ngoài không khí, đầu mía thường có mùi rượu etylic.
Dung dịch:
Khi để mía lâu ngoài không khí, đường sacaroza trong mía sẽ bị vi khuẩn và hơi nước lên men thành đường gluco, rồi thành rượu etylic.
CŨthứ mười haiH22O11 + ĐỐI TƯỢNG.2O → C6Hthứ mười haiO6 + CŨ6Hthứ mười haiO6
CŨ6Hthứ mười haiO6→ 2C2H5OH + 2CO2
Bài 2: Từ 1 tấn nước mía chứa 13% sacarozơ có thể thu được bao nhiêu kg sacarozơ? Cho thấy hiệu suất thu hồi đường là 80%.
Dung dịch:
Trong 1 tấn mía chứa 13% sacarozơ thì có: 1.13100 = 0,13 tấn sacarozơ.
Khối lượng sacarozơ thu được: 13100,80100 = 0,104 tấn hay 104 kg.
Bài 3: Nêu phương pháp hoá học để phân biệt ba dung dịch sau: glucozơ, ancol etylic, sacarozơ.
Dung dịch:
Cho các mẫu phản ứng với Ag2O trong GIẢI PHÁP3
– Chất có phản ứng tráng bạc là glucozơ (có chất màu xám bám vào thành ống nghiệm).
Phần còn lại là rượu etylic và sacarozơ.
Cho vào 2 mẫu dung dịch HCl rồi đun nóng để thực hiện phản ứng thủy phân, lấy sản phẩm thủy phân cho phản ứng với dung dịch AgNO.3/NHỎ BÉ3
– Sản phẩm tạo kết tủa trắng ban đầu là sacarozơ (do sacarozơ thủy phân thành glucozơ và tham gia phản ứng tráng bạc tạo kết tủa Ag).
– Nếu không có hiện tượng gì thì thứ nhất là rượu etylic.
Đăng bởi: Cungdaythang.com
Chuyên mục: Lớp 12, Hóa 12
Thể loại: Giáo dục
# Let’s #state #the #apps #of #saccarozo
.ua244a8bfe1e68328bc5282a855374015 {padding: 0px; lề: 0; padding-top: 1em! important; padding-bottom: 1em! important; chiều rộng: 100%; hiển thị: khối; font-weight: bold; background-color: kế thừa; border: 0! important; border-left: 4px solid # 1ABC9C! important; box-shadow: 0 1px 2px rgba (0, 0, 0, 0.17); -moz-box-shadow: 0 1px 2px rgba (0, 0, 0, 0.17); -o-box-shadow: 0 1px 2px rgba (0, 0, 0, 0.17); -webkit-box-shadow: 0 1px 2px rgba (0, 0, 0, 0.17); văn bản-trang trí: không có; } .ua244a8bfe1e68328bc5282a855374015: active, .ua244a8bfe1e68328bc5282a855374015: hover {opacity: 1; chuyển tiếp: độ mờ 250ms; webkit-chuyển đổi: độ mờ 250ms; văn bản-trang trí: không có; } .ua244a8bfe1e68328bc5282a855374015 {chuyển tiếp: background-color 250ms; webkit-chuyển tiếp: background-color 250ms; độ mờ: 1; chuyển tiếp: độ mờ 250ms; webkit-chuyển đổi: độ mờ 250ms; } .ua244a8bfe1e68328bc5282a855374015 .ctaText {font-weight: bold; màu: # 16A085; văn bản-trang trí: không có; font-size: 16px; } .ua244a8bfe1e68328bc5282a855374015 .postTitle {color: # 1ABC9C; text-decoration: gạch chân! quan trọng; font-size: 16px; } .ua244a8bfe1e68328bc5282a855374015: hover .postTitle {text-decoration: underline! important; } Xem thêm: Chỉ số Swing tích lũy (Asi là gì? Chỉ số thống kê Mỹ (Asi) [/box]
#Hãy #nêu #các #ứng #dụng #của #saccarozo
[/toggle]
Bạn thấy bài viết Hãy nêu các ứng dụng của saccarozo có khắc phục đươc vấn đề bạn tìm hiểu ko?, nếu ko hãy comment góp ý thêm về Hãy nêu các ứng dụng của saccarozo bên dưới để thpttranhungdao.edu.vn có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho độc giả nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website Trường THPT Trần Hưng Đạo
Phân mục: Là gì?
#Hãy #nêu #các #ứng #dụng #của #saccarozo
Trả lời