I. Từ thuần Việt và từ mượn
Câu hỏi 1:
– Người hùng: người có sức mạnh, chí lớn, hay làm nên việc lớn.
– Trượng: đơn vị đo bằng 10 mét cổ của Trung Quốc (tức 3,33 mét); hiểu ở đây là rất cao.
Câu 2: Đây là những từ mượn từ tiếng Hán.
Câu 3:
– Từ mượn chưa được Việt hóa (gốc Ấn-Âu), dùng gạch ngang giữa các tiếng nói: radio, internet.
– Các từ cũng có xuất xứ Ấn Âu nhưng đã được Việt hóa:: tivi, soap, meeting, gas, pump, soviet,…
– Từ mượn tiếng Hán: sứ thần, giang sơn, lá gan, điện lực.
Câu 4:
– Từ mượn chưa được Việt hóa hoàn toàn: viết có gạch ngang giữa các tiếng;
– Từ mượn gốc Ấn Âu, Hán hóa nhưng đã được Việt hóa: viết như từ thuần Việt.
ghi nhớ:
– Từ mượn là từ mượn của tiếng nói khác (tiếng nói cho) để làm giàu vốn từ của tiếng nói tiếp thu.
– Bộ phận quan trọng nhất của từ mượn tiếng Việt là từ mượn Hán.
II. Nguyên tắc mượn từ
Do đời sống xã hội ngày càng tăng trưởng và đổi mới nên nhiều trường hợp chúng ta phải mượn từ nước ngoài để diễn tả những nội dung mới nhưng mà vốn từ của chúng ta ko có.
Việc mượn từ ngữ nếu có sự lựa chọn, lúc cần thiết sẽ làm phong phú thêm tiếng nói dân tộc.
Nhưng nếu mượn tùy tiện sẽ có hại cho chữ quốc ngữ, làm cho tiếng dân tộc bị lai tạp, hỗn tạp. Đây cũng là nguyên tắc mượn từ nhưng mà bất kỳ dân tộc nào cũng phải tôn trọng.
III. Luyện tập
Câu hỏi 1:
một. Tới ngày đã định, mẹ vô cùng bất thần vì tự nhiên có rất nhiều phù dâu trong nhà.
– Từ mượn là: vô cùng, ngỡ ngàng, tự nhiên, hứa hôn. Đây là những từ Hán Việt.
– Có thể đặt câu với từ ngạc nhiên, ví dụ: Thấy tôi, cô vô cùng ngạc nhiên.
b. Ngày cưới, nhà Sở Dừa cỗ bàn linh đình, người thân chạy ra nườm nượp.
– Từ mượn là: tôi tớ (quản gia). Đây là một từ Hán Việt.
– Đặt câu, ví dụ: Nghe tiếng quan quát, bầy tôi trong cung sợ hãi cúi đầu.
c. Ông hoàng nhạc pop Michael Jackson quyết định nhảy vào lĩnh vực internet bằng việc mở trang chủ của riêng mình.
– Từ mượn: pop, internet (gốc tiếng Anh); quyết định, (từ Hán Việt).
– Đặt câu, ví dụ: Nhạc Pop là một thể loại nhạc được tuổi teen rất thích thú hiện nay.
Câu 2: Các từ dưới đây được tạo thành từ các tiếng ghép, hãy xác khái niệm của từng từ này.
một. giả: người, người; khán: xem; thính: nghe thấy; Độc: đọc.
b. nhược điểm: điểm quan trọng; tóm tắt: tóm tắt những điều quan trọng; Người yếu: người quan trọng. (yếu ở đây là quan trọng)
Câu 3: Kể tên một số từ mượn:
– Tên các đơn vị đo: mét, kilômét, lít, kilôgam,…
– Kể tên một số bộ phận của xe đạp: vô lăng, bàn đạp, lan can,…
– Kể tên một số đồ vật: đài, đất sét, đàn,…
Câu 4:
một. Bằng hữu tới gọi / gọi.
b. Ngọc Linh là một người hâm mộ/ say mê bóng đá cuồng nhiệt.
c. Anh hạ knock-out/hạ nốc ao võ sĩ nước chủ nhà.
– Từ mượn trong các câu này là: phọt, quạt, noo
– Những từ này thường được dùng trong hoàn cảnh bằng hữu thân tình hoặc người thân. Có thể được sử dụng trên thông cáo tin báo, với ưu điểm là ngắn gọn. Tuy nhiên, nó ko nên được sử dụng trong các tình huống giao tiếp trang trọng.
Bạn thấy bài viết Giỏi Văn – Bài văn: Soạn bài: Từ mượn (1) có khắc phục đươc vấn đề bạn tìm hiểu ko?, nếu ko hãy comment góp ý thêm về Giỏi Văn – Bài văn: Soạn bài: Từ mượn (1) bên dưới để thpttranhungdao.edu.vn có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho độc giả nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website Trường THPT Trần Hưng Đạo
Phân mục: Ngữ Văn
Nguồn: thpttranhungdao.edu.vn
Trả lời