A. KHÁI QUÁT CHUNG VĂN HỌC VIỆT NAM
Câu hỏi 1:
một. Phần văn học chữ Hán
Trật tự | Tác phẩm (Trích đoạn) | Tác giả | Loại |
---|---|---|---|
trước hết | hổ có tức là | Vũ Trinh | Câu chuyện |
2 | Thầy thuốc tốt nhất là trong trái tim | Hồ Nguyên Trừng | Câu chuyện |
3 | núi sông phương Nam | Lý Thường Kiệt | bài thơ |
4 | Giá ưu đãi lúc kinh doanh | Trần Quang Khải | bài thơ |
5 | Thiên Trường kỳ vọng | Trần Nhân Tông | bài thơ |
6 | Côn Sơn Ca | Nguyễn Trãi | bài thơ |
7 | Dự án dời đô | Lý Công Uẩn | Chiếu |
số 8 | Nấc tướng | Trần Quốc Tuấn | nấc cụt |
9 | Nước Đại Việt ta | Nguyễn Trãi | cáo |
mười | Thảo luận về yêu thuật | nguyễn thiệp | Âm nhạc |
11 | Chuyện người con gái Nam Xương | Nguyễn Du | Câu chuyện |
thứ mười hai | Chuyện xưa ở phủ chúa Trịnh | Phạm Đình Hổ | bút tùy chỉnh |
13 | Hoàng Lê nhất thống chí | Ngô gia văn phái | Cuốn tiểu thuyết |
b. Văn học chữ Nôm
Trật tự | Tác phẩm (Trích đoạn) | Tác giả | Loại |
---|---|---|---|
trước hết | Sau một phút chia tay | Đoàn Thị Điểm | Thơ Song Thất Lục Bát |
2 | bánh trôi | hồ xuân hương | Thơ Tuyệt Vời |
3 | Qua Đèo Ngang | Bà Huyện Thanh Quan | Bài thơ bị mất chữ |
4 | Bạn tới chơi nhà | Nguyễn Khuyến | Thơ ko có lục bát |
5 | Bước vào nhà tù Quảng Đông | Phan Bội Châu | Bài thơ bị mất chữ |
6 | Đập đá ở Côn Lôn | Phan Châu Trinh | Bài thơ bị mất chữ |
7 | Muốn làm Cuội | Tản Đà | Thơ ko có lục bát |
số 8 | Hai chữ tổ quốc | Trần Tuấn Khải | Song thất lục bát |
9 | Chị em Thúy Kiều | Nguyễn Du | truyện thơ |
mười | Cảnh ngày xuân | Nguyễn Du | truyện thơ |
11 | Kiều ở lầu Ngưng Bích | Nguyễn Du | truyện thơ |
thứ mười hai | Mã Học Sinh sắm Kiều | Nguyễn Du | truyện thơ |
13 | Thuý Kiều báo thù, trả thù | Nguyễn Du | truyện thơ |
14 | Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga | nguyễn đình chiểu | truyện thơ |
15 | Lục Vân Tiên gặp nạn | nguyễn đình chiểu | truyện thơ |
Câu 2:
văn học dân gian | văn học viết |
---|---|
Ẩn danh, thông minh tập thể | Tác phẩm tư nhân, có ghi tên tác giả |
Khó xác định xác thực ngày sinh | Dễ dàng xác định xác thực giờ sinh |
Truyền mồm, sau này được ghi lại | Truyền bằng văn bản (văn bản) |
Thường có sự chuyển đổi ở các vùng, miền không giống nhau | Chỉ có một phiên bản, ko có biến thể |
Thể loại tiêu biểu, văn học viết ko lặp lại: thần thoại, truyền thuyết, truyện cổ tích. | Thể loại khá phong phú: thơ, truyện, tiểu thuyết, tùy bút… |
Câu 3: Tác động của văn học dân gian tới văn học viết:
– Tác giả sử dụng tục ngữ, thành ngữ dân gian trong văn, thơ: Bảy nổi ba chìm (Hồ Xuân Hương), Kiến bò mồm cốc, bà lão gặp trộm, bươm bướm bay lượn. dạ,… (truyện Kiều – Nguyễn Du)
– Tác giả sử dụng thể thơ lục bát – một thể thơ ra đời từ rất sớm, trình bày trong ca dao.
– Tác giả sử dụng tình tiết dân gian để viết thơ, truyện cổ tích với một kết thúc khác. Ví dụ: công trình Chuyện người con gái Nam Xương…
– Tác giả viết theo cảm hứng về một tác phẩm văn học dân gian nào đó. Ví dụ: đăng con cò của Chế Lan Viên.
Câu 4: Chủ nghĩa yêu nước là nội dung nổi trội trong ba thời kỳ văn học: Chủ nghĩa yêu nước, chủ nghĩa yêu nước luôn là nhân vật và cảm hứng sáng tác của nhiều tác giả:
– Thời trung đại (thế kỷ X-XIX): trình bày qua các bài thơ: núi sông phương nam, Giá ưu đãi lúc kinh doanh, Đại cáo Bình Ngô, Nấc tướng, nghệ thuật mãi mãi…
– Đầu thế kỷ XX – CMT8 1945: trình bày qua các tác phẩm của Phan Bội Châu, Phan Chu Trinh, Hồ Chí Minh…
– Sau Cách mệnh tháng Tám, chủ nghĩa yêu nước được trình bày trong các tác phẩm: Làng bản, Lặng lẽ Sapa, Bài thơ về tiểu đội xe ko kính, Ngôi sao xa xôi, Tàu đánh cá…
Câu 5: Biểu lộ của tư tưởng nhân đạo:
– Ca tụng, khẳng định những trị giá tốt đẹp của con người.
– Tố cáo, lên án những thế lực đen tối, phản động giày đạp lên phẩm chất, tư cách con người.
– Tin vào thực chất tốt đẹp, lương thiện của con người.
– Bảo vệ, bênh vực quyền sống, quyền hạnh phúc của mọi người, đặc trưng là phụ nữ và trẻ em.
B. TỔNG KẾT MỘT SỐ THỂ LOẠI VĂN HỌC
Câu hỏi 1: Nhưng hạng mục chinh:
– Truyền thuyết: là loại truyện dân gian kể về các nhân vật, sự việc có liên quan tới lịch sử quá khứ, thường có yếu tố tưởng tượng, kì ảo. Truyền thuyết trình bày thái độ và cách đánh của các cô gái đối với các sự kiện và nhân vật lịch sử được kể lại.
Truyện cổ tích là truyện dân gian kể về cuộc đời của một số nhân vật thân thuộc: nhân vật xấu số, nhân vật dũng cảm và tài giỏi lạ thường, nhân vật thông minh và nhân vật ngu ngốc, nhân vật là con vật. Thường có yếu tố thần thoại, trình bày niềm tin của nhân dân về cái thiện thắng lợi cái ác, cái thiện thắng lợi cái ác, công lý thắng bất công.
– Truyện cười: là thể loại truyện kể về những hiện tượng vui nhộn trong cuộc sống nhằm tạo tiếng cười hoặc phê phán những thói hư tật xấu trong xã hội.
– Truyện ngụ ngôn: là loại truyện kể bằng văn xuôi hoặc thơ, mượn lời nói về loài vật hoặc về chính con người để gợi ý, kể chuyện nhân sinh một cách kín đáo nhằm khuyên răn, răn dạy con người những bài học trong cuộc sống. .
– Ca dao, dân ca: Thể loại trữ tình dân gian, liên kết giữa lời và nhạc, trình bày đời sống nội tâm của con người.
– Tục ngữ: Những câu nói dân gian ngắn gọn, ổn định, có nhịp độ, hình ảnh trình bày kinh nghiệm sống về mọi mặt của nhân dân, được nhân dân vận dụng vào đời sống, suy nghĩ, lời nói hàng ngày. ngày.
Câu 2: Ví dụ về các kiểu nhân vật trong truyện cổ tích:
– Người hùng: Thạch Sanh
– Tài năng đặc trưng: em nhỏ thông minh, Năm chàng trai dũng cảm…
– Ngớ ngẩn: đồ ngốc, Con chim ánh sáng…
– Ngoại hình xấu xí: Dừa, công chúa ếch, Người sưu tầm cóc…
Câu 3: Quy tắc niêm luật thơ Đường:
Quy luật niêm luật thơ Đường trong thơ Qua Đèo Ngang:
– Câu 1 và câu 2 đối nhau về giọng điệu (không giống nhau ở chữ thứ 2, 4, 6)
– Câu 3 và câu 4 viết liền nhau (ở chữ thứ 2, 4, 6 giống nhau)
– Các cặp câu 3 và 4, 5 và 6 đối lập nhau về âm thanh và hình ảnh.
– Các vần gieo cuối câu 1, 2, 4, 6, 8 .
Câu 4: Hai bài thơ Nôm: truyện Kiều và Truyện Lục Vân Tiên
Tóm tắt thẩm định truyện Kiều trong bài viết về truyện Kiều.
Tóm tắt Truyện Lục Vân Tiên: Lục Vân Tiên là con người văn võ song toàn. Một lần đi ngang qua một xóm nhỏ, Tiên gặp một toán cướp, chàng đánh đuổi chúng và cứu được Kiều Nguyệt Nga, một cô gái nhu mì, con một quan huyện nhỏ. Nga đem lòng yêu chàng trai thông minh dũng cảm này, chẳng may nàng bị gả vào một tên quan gian ác, chịu ko nổi và muốn giữ lấy tình yêu của mình với Tiến, nàng đã ôm chàng gieo mình xuống sông tự tử. Về phần Vân Tiên, sau một thời kì dùi mài kinh sử trong kỳ thi, chẳng may lại quen phải tên Trịnh Hâm xấu tính. Mẹ Tiến mất, anh khóc tới mù cả mắt. Lợi dụng thời cơ làm thịt Tiến. May mắn thay, anh ta đã được cứu bởi người đánh cá cũ. Tai bay vạ gió, người vợ hứa hôn phản bội, cha anh còn đưa Tiến vào rừng mưu mô để anh bị thú rừng ăn thịt. Trong cuộc gặp mặt êm đềm, cuối cùng Vân Tiên và Nguyệt Nga đều được bảo toàn, họ gặp lại nhau và chung sống hạnh phúc mãi mãi.
Câu 5:
Ví dụ: Bài thơ trong truyện Kiều trình bày sự linh hoạt trong tường thuật: đoạn trích Mã Học Sinh sắm Kiều
Đoạn thơ trình bày tâm trạng: Nỗi đau của tôi, Kiều ở lầu Ngưng Bích.
Dân gian:
Tôi đã nói với bạn rằng tôi vẫn còn sống
Tôi đi qua ngõ và thấy con tôi đang bò
Những đứa con của cùng một vùng đất
Tôi đi lấy nước về tắm cho đàn ông tôi.
Câu 6: Sự khác lạ
Thầy thuốc tốt nhất là trong trái tim | cần cẩu cũ |
---|---|
Tường thuật hành vi: tên, công việc và con cháu | Lời kể phong phú, nhiều chủng loại: châm điếu thuốc, rồi kể chuyện bán chó… |
Lời kể: kể, hội thoại cũng là kể | Hội thoại: trực tiếp |
Mô tả giản lược, chủ yếu chỉ kể sự kiện. | Mô tả kĩ lưỡng hình dáng, cử chỉ, tiếng nói, nội tâm của nhân vật. |
Các mối quan hệ nhân vật được tạo dựng trên cơ sở khắc phục các tình huống | Nhân vật quan hệ với nhân vật khác bằng hành động, thái độ, bộc lộ xúc cảm |
Điểm nhìn tường thuật: tác giả | Điểm nhìn: của nhân vật: lúc là thầy giáo, lúc là Lão Hạc. |
Bạn thấy bài viết Giỏi Văn – Bài văn: Soạn bài: Tổng kết phần văn học (tiếp theo) có khắc phục đươc vấn đề bạn tìm hiểu ko?, nếu ko hãy comment góp ý thêm về Giỏi Văn – Bài văn: Soạn bài: Tổng kết phần văn học (tiếp theo) bên dưới để thpttranhungdao.edu.vn có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho độc giả nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website Trường THPT Trần Hưng Đạo
Phân mục: Ngữ Văn
Nguồn: thpttranhungdao.edu.vn
Trả lời