Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là gì? Đây là câu hỏi nhận được rất nhiều sự quan tâm của bạn đọc trong thời gian gần đây. Hãy theo dõi bài viết của chúng tôi để có ngay câu trả lời.
1. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tiếng anh là gì?
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tên tiếng anh là Certificate of land use
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là văn bản pháp lý để nhà nước xác nhận quyền sử dụng, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất của người có quyền sử dụng đất. (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là văn bản pháp lý để nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất của người sử dụng đất.)
– Theo quy định của Luật đất đai, Nhà nước cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong các trường hợp sau: (Theo quy định của Luật đất đai, Nhà nước cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong các trường hợp sau:)
– Người đang sử dụng đất được nhận giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định; (Người đang sử dụng đất đủ điều kiện được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng theo quy định;)
– Người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất sau ngày Luật Đất đai có hiệu lực thi hành; (Người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất sau ngày Luật Đất đai có hiệu lực;)
– Bên nhận chuyển nhượng đất, nhận thừa kế, tặng cho đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất; (Bên nhận chuyển nhượng đất, thừa kế, tặng cho đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất;)
– Người có quyền sử dụng đất theo kết quả tranh tụng khi có tranh chấp về đất đai theo bản án, quyết định của Toà án;
– Người đấu tranh đòi quyền sử dụng đất; (Những người đấu tranh cho sử dụng đất;)
– Nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; (Nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất 😉
– Khi người sử dụng đất đề nghị cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất bị mất. (Khi người sử dụng đất xin cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất bị mất.)
2. Một số mẫu giấy chứng nhận quyền sử dụng đất bằng tiếng Anh:
Đặc điểm của giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. (Đặc điểm của giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.)
– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được cấp như thế nào? (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được cấp như thế nào?)
– Thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
(- Thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất)
– Mẫu giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. (Mẫu giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.)
– Theo quy định của pháp luật, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sẽ được cơ quan có thẩm quyền cấp cho từng mảnh đất. (Theo quy định của pháp luật, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sẽ được cơ quan có thẩm quyền cấp cho từng mảnh đất).
– Trường hợp người sử dụng đất có nhiều thửa đất trong cùng một cộng đồng, khu phố, thị trấn nhỏ và nếu có nhu cầu thì cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất chung cho các thửa đất đó. (Trường hợp một người sử dụng đất có nhiều thửa đất trong cùng một xã, phường, thị trấn nếu có nhu cầu thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất chung cho các thửa đất đó.)
3. Một số đoạn văn về giấy chứng nhận quyền sử dụng tiếng Anh:
3.1. Đoạn 1:
Hiến pháp 2013 và Luật Đất đai 2013 đều quy định: Đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu. Điều này có nghĩa là tổ chức, đơn vị, cá nhân không có quyền sở hữu quyền sử dụng đất mà thay vào đó là người dân có quyền sử dụng đất.
(Hiến pháp (2013) và Luật Đất đai (2013) đều quy định: Đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu. Điều này có nghĩa là tổ chức, đơn vị, cá nhân không có quyền sở hữu quyền sử dụng đất mà người dân có quyền sử dụng đất).
– Tuy Nhà nước đại diện chủ sở hữu đất đai nhưng Nhà nước không thể sử dụng toàn bộ diện tích đất nên Nhà nước trao quyền sử dụng đất cho người dân thông qua 03 việc: giao đất, giao đất, công nhận quyền sử dụng đất để người sử dụng đất khai thác, sử dụng có hiệu quả.
(Mặc dù Nhà nước là đại diện chủ sở hữu nhưng Nhà nước không thể sử dụng toàn bộ diện tích nông thôn nên Nhà nước trao quyền sử dụng đất cho người dân thông qua 03 hình thức: giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất để người sử dụng đất khai thác, sử dụng có hiệu quả).
– Hoặc 9 Điều 3 Luật Đất đai 2013 quy định về công nhận quyền sử dụng đất như sau:
(Hoặc 9 Điều 3 Luật đất đai 2013 quy định về công nhận quyền sử dụng đất như sau:)
– “Nhà nước công nhận quyền canh tác là việc Nhà nước trao quyền canh tác cho người sử dụng đất ổn định mà trước đây chưa được Nhà nước giao đất, cho thuê đất thông qua việc xin cấp giấy chứng nhận quyền canh tác và trao quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu đối với trường hợp chia ruộng đất dứt điểm.”
(“Công nhận quyền sử dụng đất của Nhà nước là việc Nhà nước trao quyền sử dụng đất ổn định, không có nguồn gốc cho người sử dụng đất được Nhà nước giao đất, cho thuê đất thông qua việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, cấp quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu đối với trường hợp tách thửa”).
– Như vậy, so với hình thức giao đất, cho thuê đất thì công nhận quyền là hình thức phổ biến nhất để người dân có quyền sử dụng đất hợp pháp và được nhận giấy chứng nhận. Nói cách khác, công nhận quyền canh tác là cách phổ biến nhất để người dân có được Sổ đỏ, Sổ hồng
(Như vậy, so với hình thức giao đất, cho thuê đất thì công nhận quyền là hình thức phổ biến nhất để người dân có quyền sử dụng đất hợp pháp và được cấp Giấy chứng nhận. Nói cách khác, công nhận quyền sử dụng đất là hình thức phổ biến nhất để người dân được cấp Sổ đỏ hoặc Sổ đỏ (Sổ đỏ được cấp cho đất do Nhà nước khai hoang, nhận thừa kế, tặng cho mà không nhận chuyển nhượng).
3.2. Văn bản 2:
Theo quy định tại Điều 101 Luật Đất đai 2013 và các Điều 20, 21, 22, 23 Nghị định 43/2014/NĐ-CP thì trường hợp không có giấy tờ về quyền sử dụng đất thì hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất vẫn được cấp Giấy chứng nhận nếu đủ điều kiện, cụ thể:
(Theo quy định tại Điều 101 Luật Đất đai 2013 và các Điều 20, 21, 22, 23 Nghị định 43/2014/NĐ-CP thì trường hợp không có giấy tờ về quyền sử dụng đất thì hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất vẫn được cấp Giấy chứng nhận nếu đủ điều kiện, cụ thể:)
2.1. Không thu thuế sử dụng đất
(2.1. Chưa bao gồm thuế sử dụng đất)
Hộ gia đình, cá nhân được cấp Giấy chứng nhận và không phải nộp thuế sử dụng đất khi có đủ các điều kiện sau:
(Hộ gia đình, cá nhân nhận Giấy chứng nhận và không phải nộp thuế sử dụng đất khi có đủ các điều kiện sau:)
– Đang sử dụng đất trước ngày 01/7/2014.
(Sử dụng đất trước ngày 01/07/2014.)
– Có hộ khẩu thường trú tại nơi đang trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.
(Có hộ khẩu thường trú tại nơi đang trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.)
– Được Uỷ ban nhân dân xã, khu phố, thị trấn nơi có đất xác nhận là người sử dụng đất ổn định, không tranh chấp.
(Nay được UBND xã, khu phố, thị trấn nơi có đất xác nhận là chủ sử dụng đất ổn định, không tranh chấp).
– Bạn không thể sử dụng đất (Bạn có thể phải trả tiền sử dụng đất)
Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất chưa có giấy tờ về quyền sử dụng đất thì được cấp Giấy chứng nhận nếu có đủ các điều kiện sau đây:
(Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất chưa có giấy tờ về quyền sử dụng đất được nhận Giấy chứng nhận nếu có đủ các điều kiện sau:)
– Đất đã được sử dụng ổn định từ trước ngày 01 tháng 7 năm 2004.
(Đất đã sử dụng ổn định từ trước ngày 01/7/2004)
– Không vi phạm pháp luật về đất đai.
(Không vi phạm luật đất đai)
– Được Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn xác nhận là đất không có tranh chấp, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt đối với khu vực quy hoạch.
(Được UBND xã, khu phố, thị trấn xác nhận là đất không có tranh chấp, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn trong khu vực quy hoạch đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt).
Theo Điều 20 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất ổn định từ trước ngày 01/7/2004 mà không có giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại Điều 100 Luật Đất đai 2013, Điều 18 Nghị định 43/2014
(Căn cứ Điều 20 Nghị định 43/2014/NĐ-CP thì hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất ổn định từ trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 mà không có giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại Điều 100 Luật Đất đai 2013, Điều 18 Nghị định 43/2014/NĐ-CP nếu thuộc trường hợp quy định tại Điều 101 2013 và không thuộc Điều 1 01 Luật 2013 , không được nhận quyền sử dụng đất).
Bạn thấy bài viết Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tiếng Anh là gì? có giải quyết đươc vấn đề bạn tìm hiểu không?, nếu không hãy comment góp ý thêm về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tiếng Anh là gì? bên dưới để thpttranhungdao.edu.vn có thể chỉnh sửa & cải thiện nội dung tốt hơn cho độc giả nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website Trường THPT Trần Hưng Đạo
Chuyên mục: Kiến thức chung
Nguồn: thpttranhungdao.edu.vn
Trả lời