Hướng dẫn Giải bài tập SGK Địa 10 [Kết nối tri thức] đầy đủ, cụ thể nhất, bám sát nội dung tri thức SGK Địa lí 10 Kết nối tri thức, giúp các em học tốt hơn.
Mục lục Giải bài tập SGK Địa 10 Kết nối tri thức
Soạn Địa 10 Bài 1: Môn Địa lí với định hướng nghề nghiệp – Kết nối tri thức
Soạn Địa 10 Bài 2: Phương pháp biểu thị các nhân vật địa lí trên bản đồ – Kết nối tri thức
Soạn Địa 10 Bài 3: Sử dụng bản đồ trong học tập và đời sống, một số ứng dụng của GPS và bản đồ số trong đời sống – Kết nối tri thức
Soạn Địa 10 Bài 4: Sự tạo nên Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất – Kết nối tri thức
Soạn Địa 10 Bài 5: Hệ quả địa lí các chuyển động của Trái Đất – Kết nối tri thức
Soạn Địa 10 Bài 6: Thạch quyển, Thuyết kiến tạo mảng – Kết nối tri thức
Soạn Địa 10 Bài 7: Nội lực và ngoại lực – Kết nối tri thức
Soạn Địa 10 Bài 8: Thực hành: Sự phân bố các vòng đai động đất, núi lửa – Kết nối tri thức
Soạn Địa 10 Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu – Kết nối tri thức
Soạn Địa 10 Bài 10: Thực hành: Đọc bản đồ các đới và các kiểu khí hậu trên Trái Đất, phân tích biểu đồ một số kiểu khí hậu – Kết nối tri thức
Soạn Địa 10 Bài 11: Thủy quyển, nước trên lục địa – Kết nối tri thức
Soạn Địa 10 Bài 12: Nước biển và đại dương – Kết nối tri thức
Soạn Địa 10 Bài 13: Thực hành: Phân tích cơ chế nước của sông Hồng – Kết nối tri thức
Soạn Địa 10 Bài 14: Đất trên Trái Đất – Kết nối tri thức
Soạn Địa 10 Bài 15: Sinh quyển – Kết nối tri thức
Soạn Địa 10 Bài 16: Thực hành: Tìm hiểu sự phân bố đất và sinh vật trên Trái Đất – Kết nối tri thức
Soạn Địa 10 Bài 17: Vỏ địa lí, quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của vỏ địa lí – Kết nối tri thức
Soạn Địa 10 Bài 18: Quy luật địa đới và quy luật phi địa đới – Kết nối tri thức
Soạn Địa 10 Bài 19: Quy mô dân số, tăng thêm dân số và cơ cấu dân số toàn cầu – Kết nối tri thức
Soạn Địa 10 Bài 20: Phân bố dân cư và đô thị hóa trên toàn cầu – Kết nối tri thức
Soạn Địa 10 Bài 21: Các nguồn lực tăng trưởng kinh tế – Kết nối tri thức
Soạn Địa 10 Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng thành phầm trong nước và tổng thu nhập quốc gia – Kết nối tri thức
Soạn Địa 10 Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các yếu tố tác động tới sự tăng trưởng và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản – Kết nối tri thức
Soạn Địa 10 Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp – Kết nối tri thức
Soạn Địa 10 Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản – Kết nối tri thức
Soạn Địa 10 Bài 26: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp, một số vấn đề tăng trưởng nông nghiệp hiện đại trên toàn cầu và định hướng tăng trưởng nông nghiệp trong tương lai – Kết nối tri thức
Soạn Địa 10 Bài 27: Thực hành: Vẽ và nhận xét biểu đồ về sản lượng lương thực của toàn cầu – Kết nối tri thức
Soạn Địa 10 Bài 28: Vai trò, đặc điểm, cơ cấu ngành công nghiệp, các yếu tố tác động tới sự tăng trưởng và phân bố công nghiệp – Kết nối tri thức
Soạn Địa 10 Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp – Kết nối tri thức
Soạn Địa 10 Bài 30: Tổ chức lãnh thổ công nghiệp – Kết nối tri thức
Soạn Địa 10 Bài 31: Tác động của công nghiệp đối với môi trường, tăng trưởng năng lượng tái tạo, định hướng tăng trưởng công nghiệp trong tương lai – Kết nối tri thức
Soạn Địa 10 Bài 32: Thực hành: Viết báo cáo tìm hiểu một vấn đề công nghiệp – Kết nối tri thức
Soạn Địa 10 Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm, các yếu tố tác động tới sự tăng trưởng và phân bố dịch vụ – Kết nối tri thức
Soạn Địa 10 Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải – Kết nối tri thức
Soạn Địa 10 Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông – Kết nối tri thức
Soạn Địa 10 Bài 36: Địa lí ngành du lịch – Kết nối tri thức
Soạn Địa 10 Bài 37: Địa lí ngành thương nghiệp và ngành tài chính nhà băng – Kết nối tri thức
Soạn Địa 10 Bài 38: Thực hành: Viết báo cáo tìm hiểu về một ngành dịch vụ – Kết nối tri thức
Soạn Địa 10 Bài 39: Môi trường và tài nguyên tự nhiên – Kết nối tri thức
Soạn Địa 10 Bài 40: Tăng trưởng vững bền và tăng trưởng xanh – Kết nối tri thức
———————————–
Giải bài tập SGK Địa 10 Bài 1: Môn địa lí với định hướng nghề nghiệp
Mở đầu
Theo em, những ngành nghề nào có liên quan tới tri thức môn Địa lí?
Hướng dẫn giải:
– Thầy cô giáo dạy địa lý …
– Nhà nghiên cứu địa lý – địa chất. …
– Công việc quy hoạch môi trường phân vùng kinh tế …
– Công việc dân số và kế hoạch hóa gia đình.
Tạo nên tri thức mới
Đọc thông tin trong mục 1, hãy:
Câu 1. Nêu đặc điểm cơ bản của môn Địa lí.
Hướng dẫn giải:
Địa lí được học ở tất cả các đơn vị quản lý học phổ thông. Ở Tiểu học và Trung học cơ sở, nội dung giáo dục địa lí thuộc môn Lịch sử và Địa lí; ở Trung học phổ thông.
Địa lí là môn học thuộc nhóm môn khoa học xã hội. Khác với các môn học khác, môn Địa lí mang tinh chất tổng hợp, bao gồm cả lĩnh vực khoa học tự nhiên và lĩnh vực khoa học xã hội. Môn Địa lí có mối liên quan với các môn Toán, Vật li, Hoá học, Sinh vật học và các môn Lịch sử, Giáo dục kinh tế và pháp luật….
Câu 2. Cho biết vai trò của môn Địa lí đối với cuộc sống.
– Địa lí giúp các em có được những hiểu biết cơ bản vẻ khoa học địa lí, khả năng ứng dụng tri thức địa li trong đời sống
– Học Địa li sẽ làm cho kho tàng tri thức, vốn hiểu biết của các em về tự nhiên, con người, hoạt động sản xuất ở các nơi trên toàn cầu ngày càng thêm phong phú, giúp các em hiểu hơn về quá khứ, hiện nay và tương lai của toàn cầu, cũng như vai trò của từng địa phương đổi với toàn cầu.
– Giúp tạo nên kỹ năng, năng lực khắc phục các vấn đề của cuộc sống hàng ngày, thích ứng với một toàn cầu luôn biến động, trở thành một công dân toàn cầu, có trách nhiệm.
– Trong mọi lĩnh vực kinh tế (công nghiệp, nông nghiệp, giao thông vận tải,…), cho tới văn hoá — xã hội, an ninh quốc phòng, Địa lí đều có những đóng góp trị giá, góp phân xây dựng nền kinh tế — xã hội tăng trưởng và vững bền.
Câu 3. Dựa vào thông tin trong mục 2 và hiểu biết của bản thân, hãy cho biết tri thức địa lí hỗ trợ cho những ngành nghề nào.
– Ngành nông nghiệp như trồng trọt, chăn nuôi, thiết kế quy hoạch các công trinh nông nghiệp, quản li đất đai và bảo vệ môi trường.
– Các ngành thương nghiệp, tài chính, dịch vụ, đặc trưng là trong ngành du lịch.
– Những tri thức tổng hợp và chuyên ngành giúp các em có khả năng tham gia và trở thành những kĩ sư trắc địa, bản đồ, địa chất dò xét thăm dò tài nguyên tự nhiên; hay cũng có thể trở thành những nhà nghiên cứu về các vấn để kinh tế, xã hội, quản lí đô thị, quản lí xã hội,…
– Môn Địa li cùng với các môn học khác trong nhà trường có thể hướng các em trở thành người truyền cảm hứng hoặc giảng dạy trong các cơ sở giáo dục và tập huấn.
Luyện tập
Vì sao một trong những yêu cầu đối với hướng dẫn viên du lịch là phải hiểu biết về địa lí và lịch sử?
* Giảng giải: Bởi vì đây là phần tri thức buộc phải nhưng mà các hướng dẫn viên du lịch cần phải biết và am tường kỹ lưỡng. Đó là những thông tin về quá trình tạo nên, lịch sử tăng trưởng của quốc gia, điểm du lịch; những đặc trưng văn hóa; những lễ hội nổi trội; những yếu tố địa lý khác lạ,… Lúc xâu chuỗi được những tri thức này, sẽ giúp các HDV du lịch có được cái nhìn hệ thống, toàn cảnh về quốc gia, địa phương… để từ đó dễ dàng trả lời được những câu hỏi thắc mắc của khách du lịch.
Vận dụng
Cho biết nghề nghiệp dự kiến trong tương lai của em. Môn Địa lí giúp ích gì cho nghề nghiệp đó?
* Ví dụ tham khảo:
– Thầy cô giáo dạy địa lí: cần nắm chắc các tri thức về địa lí để giảng giải và hướng dẫn cho học trò
– Hướng dẫn viên du lịch: nắm chắc tri thức địa lí để giới thiệu và trả lời câu hỏi cho du khách
– Ngành nghiên cứu địa lí: biết được đặc điểm, tính chất …của các hiện tượng tự nhiên, trái đất… để phục vụ cho việc nghiên cứu tốt hơn.
Giải bài tập SGK Địa 10 Bài 2: Phương pháp biểu thị các nhân vật địa lí trên bản đồ
Mở đầu
Có những phương pháp nào biểu thị các nhân vật địa lí trên bản đồ? Các phương pháp đó có gì khác lạ?
Hướng dẫn giải:
1. Phương pháp kí hiệu: dùng để trình bày các nhân vật địa lí phân bố theo những điểm cụ thể
2. Phương pháp kí hiệu đường chuyển động: trình bày sự vận chuyển các nhân vật, hiện tượng kinh tế -xã hội
3. Phương pháp bản đồ – biểu đố: trình bày trị giá tổng cộng của các nhân vật địa lí theo từng lãnh thổ
4. Phương pháp chấm điểm: trình bày các nhân vật phân tán nhỏ lẻ
5. Phương pháp khoanh vùng: trình bày các nhân vật phân bố theo vùng nhưng ko đều
Tạo nên tri thức mới
Câu 1. Dựa vào thông tin trong mục 1 và hình 2.1, trình diễn phương pháp kí hiệu (nhân vật, hình thức và khả năng trình bày).
Hướng dẫn giải:
– Nhân vật:
+ Phân bố theo những điểm cụ thể: đỉnh núi, các mỏ,…
+ Tập trung trên những diện tích nhỏ nhưng mà ko thể biểu thị trên bản đồ theo tỉ lệ: nhà máy, điểm dân cư, trường học,…
– Hình thức: dùng các dạng kí hiệu không giống nhau, đặt chuẩn xác vào vị trí nhân vật đó phân bố trên bản đồ.
– Khả năng trình bày: trình bày về mặt chất lượng, số lượng, cấu trúc và sự tăng trưởng của nhân vật qua hình dạng, màu sắc, kích thước,… của kí hiệu.
Câu 2. Dựa vào thông tin trong mục 2 và hình 2.2, hãy trình diễn phương pháp kí hiệu đường chuyển động (nhân vật, hình thức và khả năng trình bày).
– Nhân vật: các nhân vật và hiện tượng có sự vận chuyển.
– Hình thức: các mũi tên.
– Khả năng trình bày: trình bày hướng, số lượng, chất lượng của hiện tượng.
Câu 3. Dựa vào thông tin trong mục 3 và hình 2.3, hãy trình diễn phương pháp bản đồ — biểu đồ (nhân vật, hình thức và khả năng thê hiện).
– Nhân vật: trị giá tổng cộng của nhân vật địa lí theo từng lãnh thổ (đơn vị hành chính).
– Hình thức: dùng các biểu đồ không giống nhau đặt vào lãnh thổ.
– Khả năng trình bày: trình bày các đặc điểm về số lượng, chất lượng của nhân vật.
Câu 4. Dựa vào thông tin trong mục 4 và hình 2.4, hãy trình diễn phương pháp chấm điểm (nhân vật, hình thức và khả năng trình bày).
– Nhân vật: Phân tán nhỏ lẻ trên lãnh thổ.
– Hình thức: các điểm chấm (mỗi điểm chấm tương ứng với 1 số lượng của nhân vật nhất mực).
– Khả năng trình bày: chủ yếu trình bày về số lượng của nhân vật.
Câu 5. Dựa vào thông tin trong mục 5 và hình 2.5, hãy trình diễn phương pháp khoanh vùng (đôi tượng, hình thức và khả năng trình bày).
– Nhân vật: nhân vật phân bố theo vùng nhưng ko đều nhưng mà chỉ có ở từng vùng nhất mực.
– Hình thức: trình bày bằng nhiều cách không giống nhau (đường nét liền, đường nét đứt, màu sắc, kí hiệu hoặc viết tên nhân vật vào vùng đó).
– Khả năng trình bày: trình bày sự phân bố của nhân vật.
Luyện tập
Câu 1. Lập bảng đề phân biệt một số phương pháp biểu thị các nhân vật địa lí trên bản đồ (về nhân vật, hình thức, khả năng thế hiện của phương pháp).
Phương pháp biểu thị | Nhân vật | Hình thức | Khả năng biểu thị |
Kí hiệu | Nhân vật phân bố theo điểm hoặc tập trung trên những diện tích nhỏ. | – Dạng chữ – Hình trạng học – Dạng tượng hình. | Vị trí, số lượng, đặc điểm, cấu trúc, sự phân bố,… |
Đường chuyển động | Nhân vật có sự vận chuyển. | Các mũi tên. | Hướng vận chuyển của nhân vật, số lượng, cấu trúc,… |
Bản đồ – biểu đồ | Trị giá tổng cộng của nhân vật địa lí theo từng lãnh thổ. | Các biểu đồ không giống nhau: cột, tròn,… | Số lượng, chất lượng của các nhân vật. |
Chấm điểm | Các nhân vật phân tán nhỏ lẻ trên lãnh thổ. | Các điểm chấm. | Chủ yếu trình bày về số lượng của nhân vật. |
Khoanh vùng | Đối thượng phân bố theo vùng nhất mực. | Nét liền, đường nét đứt, màu sắc, kí hiệu hoặc viết tên nhân vật vào vùng đó. | Sự phân bố của nhân vật. |
Câu 2. Phương pháp nào sẽ được sử dụng lúc biểu thị các nhân vật, hiện tượng sau trên bản đồ?
Mỏ tài nguyên
Sự di dân từ nông thôn ra đô thị
Phân bố dân cư nông thôn
Số học trò các xã, phường, thị trấn
Cơ sở sản xuất
Trả lời:
Nhân vật, hiện tượng | Phương pháp được sử dụng để trình bày |
Mỏ tài nguyên | Kí hiệu |
Sự di trú từ nông thôn ra đô thị | Kí hiệu đường chuyển động |
Phân bố dân cư nông thôn | Chấm điểm |
Số học trò các xã, phường, thị trấn | Bản đồ – biểu đồ |
Cơ sở sản xuất | Kí hiệu |
Vận dụng
Sưu tầm một số bản đồ, tìm hiểu các nhân vật và phương pháp đã được sử dụng để biểu thị các nhân vật đó trên bản đồ.
Bản đồ dân số Việt Nam – Atlat Địa lí Việt Nam trang 15 (Xuất bản năm 2016)
Nhân vật, hiện tượng | Phương pháp được sử dụng để trình bày |
Mật độ dân số | Phương pháp khoanh vùng |
Quy mô dân số | Phương pháp kí hiệu |
Phân cấp đô thị | Phương pháp kí hiệu |
Giải bài tập SGK Địa 10 Bài 3: Sử dụng bản đồ trong học tập và đời sống, một số ứng dụng của GPS và bản đồ số trong đời sống
Mở rộng
GPS và bản đồ số là gì? GPS va bản đồ số có ứng dụng như thế nào trong cuộc sống?
Hướng dẫn giải:
– Bản đồ số là một tập trung có tổ chức, lưu trữ các dữ liệu bản đồ trên thiết bị có khả năng đọc như máy tỉnh, smartphone và được thê hiện dưới đạng hình ảnh bản đỗ.
– GPRS và bản đồ số dùng để định vị vị trí toàn cầu.
Tạo nên tri thức mới
Câu 1. Dựa vào thông tin trong mục 1, hãy nêu cách sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và đời sống.
Hướng dẫn giải:
Cách sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và đời sống:
+ Xác định rõ nội dung, yêu cầu của việc đọc bản đồ
+ Chọn bàn đồ thích hợp với nội dung cần tìm hiểu.
+ Hiểu được các yếu tố cơ bản của bản đồ như: tỉ lệ bản đồ, kí hiệu bản đồ, phương pháp biếu hiện các đôi tượng địa lí trên bản đồ,…
+ Tìm hiểu kĩ bảng chú thích bản đồ.
+ Xác định mối quan hệ giữa các nhân vật địa lí trên bản đô.
+ Lúc đọc bản đồ để giảng giải một hiện tượng địa lĩ nào đó cần phải đọc các bản đồ có nội dung liên quan để phân tích, so sánh và rút ra nhận định cần thiết.
Câu 2. Dựa vào thông tin và các hình trong mục 2, cho biết một số ứng dụng và tính năng của GPS và bản đồ số.
Một số ứng dụng và tính năng của GPS và bản đồ số.
– Ứng dụng nỗi bật nhất của GPS là định vị, nhắm xác định vị trí chuẩn xác của các đổi tượng trên bản đồ. Nếu như GPS có tính năng định vị thì bản đồ số là phương tiện truyền tải, giám sát tính năng đó.
– GPS và bản đỏ số dùng để dẫn đường, quản lí và quản lý sự vận chuyển của các nhân vật có gắn thiết bị định vị với các công dụng
– GPS và bản đồ số còn dùng để tìm người, thiết bị đã mất hay để đánh dầu vị trí lúc chụp ảnh cũng như tối ưu hoá kết quả tìm kiếm dựa trên khu vực….
– GPS và bản đồ số được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực như trong giao thông vận tài, trong đo đạc khảo sát và xây đắp công trình, trong quân sự, trong khí tượng và giám sát Trái Đất,…
Luyện tập
Nêu ý nghĩa của GPS và bản đồ số trong đời sống?
– Hệ thống xác định vị trí của bất kì nhân vật nào trên bề mặt Trái Đát thông qua hệ thống vệ tinh
– GPS và bản đồ số dùng để dẫn đường, quản lí và quản lý sự vận chuyển của các nhân vật có gắn thiết bị định vị với các công dụng
– Ngoài ra, GPS và bản đồ số còn dùng để tìm người, thiết bị đã mất hay để đánh dầu vị trí lúc chụp ảnh cũng như tối ưu hoá kết quả tìm kiếm dựa trên khu vực….
– GPS và bản đồ số được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực như trong giao thông vận tài, trong đo đạc khảo sát và xây đắp công trình, trong quân sự, trong khí tượng và giám sát Trái Đất,…
Vận dụng
Tìm hiểu về ứng dụng của GPS và bản đồ số trong một lĩnh vực nhưng mà em quan tâm (giao thông, nông nghiệp, môi trường… ).
- HS tự tìm hiểu
Đăng bởi: Trường THPT Trần Hưng Đạo
Phân mục: Lớp 10, Địa lý 10
[toggle title=”xem thêm thông tin chi tiết về Giải bài tập SGK Địa 10 [Kết nối tri thức] | Địa Lý 10 ” state=”close”]
Giải bài tập SGK Địa 10 [Kết nối tri thức] | Địa Lý 10
Hình Ảnh về: Giải bài tập SGK Địa 10 [Kết nối tri thức] | Địa Lý 10
Video về: Giải bài tập SGK Địa 10 [Kết nối tri thức] | Địa Lý 10
Wiki về Giải bài tập SGK Địa 10 [Kết nối tri thức] | Địa Lý 10
Giải bài tập SGK Địa 10 [Kết nối tri thức] | Địa Lý 10 -
Hướng dẫn Giải bài tập SGK Địa 10 [Kết nối tri thức] đầy đủ, cụ thể nhất, bám sát nội dung tri thức SGK Địa lí 10 Kết nối tri thức, giúp các em học tốt hơn.
Mục lục Giải bài tập SGK Địa 10 Kết nối tri thức
Soạn Địa 10 Bài 1: Môn Địa lí với định hướng nghề nghiệp – Kết nối tri thức
Soạn Địa 10 Bài 2: Phương pháp biểu thị các nhân vật địa lí trên bản đồ – Kết nối tri thức
Soạn Địa 10 Bài 3: Sử dụng bản đồ trong học tập và đời sống, một số ứng dụng của GPS và bản đồ số trong đời sống – Kết nối tri thức
Soạn Địa 10 Bài 4: Sự tạo nên Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất – Kết nối tri thức
Soạn Địa 10 Bài 5: Hệ quả địa lí các chuyển động của Trái Đất – Kết nối tri thức
Soạn Địa 10 Bài 6: Thạch quyển, Thuyết kiến tạo mảng – Kết nối tri thức
Soạn Địa 10 Bài 7: Nội lực và ngoại lực – Kết nối tri thức
Soạn Địa 10 Bài 8: Thực hành: Sự phân bố các vòng đai động đất, núi lửa – Kết nối tri thức
Soạn Địa 10 Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu – Kết nối tri thức
Soạn Địa 10 Bài 10: Thực hành: Đọc bản đồ các đới và các kiểu khí hậu trên Trái Đất, phân tích biểu đồ một số kiểu khí hậu – Kết nối tri thức
Soạn Địa 10 Bài 11: Thủy quyển, nước trên lục địa – Kết nối tri thức
Soạn Địa 10 Bài 12: Nước biển và đại dương – Kết nối tri thức
Soạn Địa 10 Bài 13: Thực hành: Phân tích cơ chế nước của sông Hồng – Kết nối tri thức
Soạn Địa 10 Bài 14: Đất trên Trái Đất – Kết nối tri thức
Soạn Địa 10 Bài 15: Sinh quyển – Kết nối tri thức
Soạn Địa 10 Bài 16: Thực hành: Tìm hiểu sự phân bố đất và sinh vật trên Trái Đất – Kết nối tri thức
Soạn Địa 10 Bài 17: Vỏ địa lí, quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của vỏ địa lí – Kết nối tri thức
Soạn Địa 10 Bài 18: Quy luật địa đới và quy luật phi địa đới – Kết nối tri thức
Soạn Địa 10 Bài 19: Quy mô dân số, tăng thêm dân số và cơ cấu dân số toàn cầu – Kết nối tri thức
Soạn Địa 10 Bài 20: Phân bố dân cư và đô thị hóa trên toàn cầu – Kết nối tri thức
Soạn Địa 10 Bài 21: Các nguồn lực tăng trưởng kinh tế – Kết nối tri thức
Soạn Địa 10 Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng thành phầm trong nước và tổng thu nhập quốc gia – Kết nối tri thức
Soạn Địa 10 Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các yếu tố tác động tới sự tăng trưởng và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản – Kết nối tri thức
Soạn Địa 10 Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp – Kết nối tri thức
Soạn Địa 10 Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản – Kết nối tri thức
Soạn Địa 10 Bài 26: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp, một số vấn đề tăng trưởng nông nghiệp hiện đại trên toàn cầu và định hướng tăng trưởng nông nghiệp trong tương lai – Kết nối tri thức
Soạn Địa 10 Bài 27: Thực hành: Vẽ và nhận xét biểu đồ về sản lượng lương thực của toàn cầu – Kết nối tri thức
Soạn Địa 10 Bài 28: Vai trò, đặc điểm, cơ cấu ngành công nghiệp, các yếu tố tác động tới sự tăng trưởng và phân bố công nghiệp – Kết nối tri thức
Soạn Địa 10 Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp – Kết nối tri thức
Soạn Địa 10 Bài 30: Tổ chức lãnh thổ công nghiệp – Kết nối tri thức
Soạn Địa 10 Bài 31: Tác động của công nghiệp đối với môi trường, tăng trưởng năng lượng tái tạo, định hướng tăng trưởng công nghiệp trong tương lai – Kết nối tri thức
Soạn Địa 10 Bài 32: Thực hành: Viết báo cáo tìm hiểu một vấn đề công nghiệp – Kết nối tri thức
Soạn Địa 10 Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm, các yếu tố tác động tới sự tăng trưởng và phân bố dịch vụ – Kết nối tri thức
Soạn Địa 10 Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải – Kết nối tri thức
Soạn Địa 10 Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông – Kết nối tri thức
Soạn Địa 10 Bài 36: Địa lí ngành du lịch – Kết nối tri thức
Soạn Địa 10 Bài 37: Địa lí ngành thương nghiệp và ngành tài chính nhà băng – Kết nối tri thức
Soạn Địa 10 Bài 38: Thực hành: Viết báo cáo tìm hiểu về một ngành dịch vụ – Kết nối tri thức
Soạn Địa 10 Bài 39: Môi trường và tài nguyên tự nhiên – Kết nối tri thức
Soạn Địa 10 Bài 40: Tăng trưởng vững bền và tăng trưởng xanh – Kết nối tri thức
———————————–
Giải bài tập SGK Địa 10 Bài 1: Môn địa lí với định hướng nghề nghiệp
Mở đầu
Theo em, những ngành nghề nào có liên quan tới tri thức môn Địa lí?
Hướng dẫn giải:
– Thầy cô giáo dạy địa lý …
– Nhà nghiên cứu địa lý – địa chất. …
– Công việc quy hoạch môi trường phân vùng kinh tế …
– Công việc dân số và kế hoạch hóa gia đình.
Tạo nên tri thức mới
Đọc thông tin trong mục 1, hãy:
Câu 1. Nêu đặc điểm cơ bản của môn Địa lí.
Hướng dẫn giải:
Địa lí được học ở tất cả các đơn vị quản lý học phổ thông. Ở Tiểu học và Trung học cơ sở, nội dung giáo dục địa lí thuộc môn Lịch sử và Địa lí; ở Trung học phổ thông.
Địa lí là môn học thuộc nhóm môn khoa học xã hội. Khác với các môn học khác, môn Địa lí mang tinh chất tổng hợp, bao gồm cả lĩnh vực khoa học tự nhiên và lĩnh vực khoa học xã hội. Môn Địa lí có mối liên quan với các môn Toán, Vật li, Hoá học, Sinh vật học và các môn Lịch sử, Giáo dục kinh tế và pháp luật….
Câu 2. Cho biết vai trò của môn Địa lí đối với cuộc sống.
– Địa lí giúp các em có được những hiểu biết cơ bản vẻ khoa học địa lí, khả năng ứng dụng tri thức địa li trong đời sống
– Học Địa li sẽ làm cho kho tàng tri thức, vốn hiểu biết của các em về tự nhiên, con người, hoạt động sản xuất ở các nơi trên toàn cầu ngày càng thêm phong phú, giúp các em hiểu hơn về quá khứ, hiện nay và tương lai của toàn cầu, cũng như vai trò của từng địa phương đổi với toàn cầu.
– Giúp tạo nên kỹ năng, năng lực khắc phục các vấn đề của cuộc sống hàng ngày, thích ứng với một toàn cầu luôn biến động, trở thành một công dân toàn cầu, có trách nhiệm.
– Trong mọi lĩnh vực kinh tế (công nghiệp, nông nghiệp, giao thông vận tải,…), cho tới văn hoá — xã hội, an ninh quốc phòng, Địa lí đều có những đóng góp trị giá, góp phân xây dựng nền kinh tế — xã hội tăng trưởng và vững bền.
Câu 3. Dựa vào thông tin trong mục 2 và hiểu biết của bản thân, hãy cho biết tri thức địa lí hỗ trợ cho những ngành nghề nào.
– Ngành nông nghiệp như trồng trọt, chăn nuôi, thiết kế quy hoạch các công trinh nông nghiệp, quản li đất đai và bảo vệ môi trường.
– Các ngành thương nghiệp, tài chính, dịch vụ, đặc trưng là trong ngành du lịch.
– Những tri thức tổng hợp và chuyên ngành giúp các em có khả năng tham gia và trở thành những kĩ sư trắc địa, bản đồ, địa chất dò xét thăm dò tài nguyên tự nhiên; hay cũng có thể trở thành những nhà nghiên cứu về các vấn để kinh tế, xã hội, quản lí đô thị, quản lí xã hội,…
– Môn Địa li cùng với các môn học khác trong nhà trường có thể hướng các em trở thành người truyền cảm hứng hoặc giảng dạy trong các cơ sở giáo dục và tập huấn.
Luyện tập
Vì sao một trong những yêu cầu đối với hướng dẫn viên du lịch là phải hiểu biết về địa lí và lịch sử?
* Giảng giải: Bởi vì đây là phần tri thức buộc phải nhưng mà các hướng dẫn viên du lịch cần phải biết và am tường kỹ lưỡng. Đó là những thông tin về quá trình tạo nên, lịch sử tăng trưởng của quốc gia, điểm du lịch; những đặc trưng văn hóa; những lễ hội nổi trội; những yếu tố địa lý khác lạ,… Lúc xâu chuỗi được những tri thức này, sẽ giúp các HDV du lịch có được cái nhìn hệ thống, toàn cảnh về quốc gia, địa phương… để từ đó dễ dàng trả lời được những câu hỏi thắc mắc của khách du lịch.
Vận dụng
Cho biết nghề nghiệp dự kiến trong tương lai của em. Môn Địa lí giúp ích gì cho nghề nghiệp đó?
* Ví dụ tham khảo:
– Thầy cô giáo dạy địa lí: cần nắm chắc các tri thức về địa lí để giảng giải và hướng dẫn cho học trò
– Hướng dẫn viên du lịch: nắm chắc tri thức địa lí để giới thiệu và trả lời câu hỏi cho du khách
– Ngành nghiên cứu địa lí: biết được đặc điểm, tính chất …của các hiện tượng tự nhiên, trái đất… để phục vụ cho việc nghiên cứu tốt hơn.
Giải bài tập SGK Địa 10 Bài 2: Phương pháp biểu thị các nhân vật địa lí trên bản đồ
Mở đầu
Có những phương pháp nào biểu thị các nhân vật địa lí trên bản đồ? Các phương pháp đó có gì khác lạ?
Hướng dẫn giải:
1. Phương pháp kí hiệu: dùng để trình bày các nhân vật địa lí phân bố theo những điểm cụ thể
2. Phương pháp kí hiệu đường chuyển động: trình bày sự vận chuyển các nhân vật, hiện tượng kinh tế -xã hội
3. Phương pháp bản đồ – biểu đố: trình bày trị giá tổng cộng của các nhân vật địa lí theo từng lãnh thổ
4. Phương pháp chấm điểm: trình bày các nhân vật phân tán nhỏ lẻ
5. Phương pháp khoanh vùng: trình bày các nhân vật phân bố theo vùng nhưng ko đều
Tạo nên tri thức mới
Câu 1. Dựa vào thông tin trong mục 1 và hình 2.1, trình diễn phương pháp kí hiệu (nhân vật, hình thức và khả năng trình bày).
Hướng dẫn giải:
– Nhân vật:
+ Phân bố theo những điểm cụ thể: đỉnh núi, các mỏ,…
+ Tập trung trên những diện tích nhỏ nhưng mà ko thể biểu thị trên bản đồ theo tỉ lệ: nhà máy, điểm dân cư, trường học,…
– Hình thức: dùng các dạng kí hiệu không giống nhau, đặt chuẩn xác vào vị trí nhân vật đó phân bố trên bản đồ.
– Khả năng trình bày: trình bày về mặt chất lượng, số lượng, cấu trúc và sự tăng trưởng của nhân vật qua hình dạng, màu sắc, kích thước,… của kí hiệu.
Câu 2. Dựa vào thông tin trong mục 2 và hình 2.2, hãy trình diễn phương pháp kí hiệu đường chuyển động (nhân vật, hình thức và khả năng trình bày).
– Nhân vật: các nhân vật và hiện tượng có sự vận chuyển.
– Hình thức: các mũi tên.
– Khả năng trình bày: trình bày hướng, số lượng, chất lượng của hiện tượng.
Câu 3. Dựa vào thông tin trong mục 3 và hình 2.3, hãy trình diễn phương pháp bản đồ — biểu đồ (nhân vật, hình thức và khả năng thê hiện).
– Nhân vật: trị giá tổng cộng của nhân vật địa lí theo từng lãnh thổ (đơn vị hành chính).
– Hình thức: dùng các biểu đồ không giống nhau đặt vào lãnh thổ.
– Khả năng trình bày: trình bày các đặc điểm về số lượng, chất lượng của nhân vật.
Câu 4. Dựa vào thông tin trong mục 4 và hình 2.4, hãy trình diễn phương pháp chấm điểm (nhân vật, hình thức và khả năng trình bày).
– Nhân vật: Phân tán nhỏ lẻ trên lãnh thổ.
– Hình thức: các điểm chấm (mỗi điểm chấm tương ứng với 1 số lượng của nhân vật nhất mực).
– Khả năng trình bày: chủ yếu trình bày về số lượng của nhân vật.
Câu 5. Dựa vào thông tin trong mục 5 và hình 2.5, hãy trình diễn phương pháp khoanh vùng (đôi tượng, hình thức và khả năng trình bày).
– Nhân vật: nhân vật phân bố theo vùng nhưng ko đều nhưng mà chỉ có ở từng vùng nhất mực.
– Hình thức: trình bày bằng nhiều cách không giống nhau (đường nét liền, đường nét đứt, màu sắc, kí hiệu hoặc viết tên nhân vật vào vùng đó).
– Khả năng trình bày: trình bày sự phân bố của nhân vật.
Luyện tập
Câu 1. Lập bảng đề phân biệt một số phương pháp biểu thị các nhân vật địa lí trên bản đồ (về nhân vật, hình thức, khả năng thế hiện của phương pháp).
Phương pháp biểu thị | Nhân vật | Hình thức | Khả năng biểu thị |
Kí hiệu | Nhân vật phân bố theo điểm hoặc tập trung trên những diện tích nhỏ. | – Dạng chữ – Hình trạng học – Dạng tượng hình. | Vị trí, số lượng, đặc điểm, cấu trúc, sự phân bố,… |
Đường chuyển động | Nhân vật có sự vận chuyển. | Các mũi tên. | Hướng vận chuyển của nhân vật, số lượng, cấu trúc,… |
Bản đồ – biểu đồ | Trị giá tổng cộng của nhân vật địa lí theo từng lãnh thổ. | Các biểu đồ không giống nhau: cột, tròn,… | Số lượng, chất lượng của các nhân vật. |
Chấm điểm | Các nhân vật phân tán nhỏ lẻ trên lãnh thổ. | Các điểm chấm. | Chủ yếu trình bày về số lượng của nhân vật. |
Khoanh vùng | Đối thượng phân bố theo vùng nhất mực. | Nét liền, đường nét đứt, màu sắc, kí hiệu hoặc viết tên nhân vật vào vùng đó. | Sự phân bố của nhân vật. |
Câu 2. Phương pháp nào sẽ được sử dụng lúc biểu thị các nhân vật, hiện tượng sau trên bản đồ?
Mỏ tài nguyên
Sự di dân từ nông thôn ra đô thị
Phân bố dân cư nông thôn
Số học trò các xã, phường, thị trấn
Cơ sở sản xuất
Trả lời:
Nhân vật, hiện tượng | Phương pháp được sử dụng để trình bày |
Mỏ tài nguyên | Kí hiệu |
Sự di trú từ nông thôn ra đô thị | Kí hiệu đường chuyển động |
Phân bố dân cư nông thôn | Chấm điểm |
Số học trò các xã, phường, thị trấn | Bản đồ – biểu đồ |
Cơ sở sản xuất | Kí hiệu |
Vận dụng
Sưu tầm một số bản đồ, tìm hiểu các nhân vật và phương pháp đã được sử dụng để biểu thị các nhân vật đó trên bản đồ.
Bản đồ dân số Việt Nam – Atlat Địa lí Việt Nam trang 15 (Xuất bản năm 2016)
Nhân vật, hiện tượng | Phương pháp được sử dụng để trình bày |
Mật độ dân số | Phương pháp khoanh vùng |
Quy mô dân số | Phương pháp kí hiệu |
Phân cấp đô thị | Phương pháp kí hiệu |
Giải bài tập SGK Địa 10 Bài 3: Sử dụng bản đồ trong học tập và đời sống, một số ứng dụng của GPS và bản đồ số trong đời sống
Mở rộng
GPS và bản đồ số là gì? GPS va bản đồ số có ứng dụng như thế nào trong cuộc sống?
Hướng dẫn giải:
– Bản đồ số là một tập trung có tổ chức, lưu trữ các dữ liệu bản đồ trên thiết bị có khả năng đọc như máy tỉnh, smartphone và được thê hiện dưới đạng hình ảnh bản đỗ.
– GPRS và bản đồ số dùng để định vị vị trí toàn cầu.
Tạo nên tri thức mới
Câu 1. Dựa vào thông tin trong mục 1, hãy nêu cách sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và đời sống.
Hướng dẫn giải:
Cách sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và đời sống:
+ Xác định rõ nội dung, yêu cầu của việc đọc bản đồ
+ Chọn bàn đồ thích hợp với nội dung cần tìm hiểu.
+ Hiểu được các yếu tố cơ bản của bản đồ như: tỉ lệ bản đồ, kí hiệu bản đồ, phương pháp biếu hiện các đôi tượng địa lí trên bản đồ,…
+ Tìm hiểu kĩ bảng chú thích bản đồ.
+ Xác định mối quan hệ giữa các nhân vật địa lí trên bản đô.
+ Lúc đọc bản đồ để giảng giải một hiện tượng địa lĩ nào đó cần phải đọc các bản đồ có nội dung liên quan để phân tích, so sánh và rút ra nhận định cần thiết.
Câu 2. Dựa vào thông tin và các hình trong mục 2, cho biết một số ứng dụng và tính năng của GPS và bản đồ số.
Một số ứng dụng và tính năng của GPS và bản đồ số.
– Ứng dụng nỗi bật nhất của GPS là định vị, nhắm xác định vị trí chuẩn xác của các đổi tượng trên bản đồ. Nếu như GPS có tính năng định vị thì bản đồ số là phương tiện truyền tải, giám sát tính năng đó.
– GPS và bản đỏ số dùng để dẫn đường, quản lí và quản lý sự vận chuyển của các nhân vật có gắn thiết bị định vị với các công dụng
– GPS và bản đồ số còn dùng để tìm người, thiết bị đã mất hay để đánh dầu vị trí lúc chụp ảnh cũng như tối ưu hoá kết quả tìm kiếm dựa trên khu vực….
– GPS và bản đồ số được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực như trong giao thông vận tài, trong đo đạc khảo sát và xây đắp công trình, trong quân sự, trong khí tượng và giám sát Trái Đất,…
Luyện tập
Nêu ý nghĩa của GPS và bản đồ số trong đời sống?
– Hệ thống xác định vị trí của bất kì nhân vật nào trên bề mặt Trái Đát thông qua hệ thống vệ tinh
– GPS và bản đồ số dùng để dẫn đường, quản lí và quản lý sự vận chuyển của các nhân vật có gắn thiết bị định vị với các công dụng
– Ngoài ra, GPS và bản đồ số còn dùng để tìm người, thiết bị đã mất hay để đánh dầu vị trí lúc chụp ảnh cũng như tối ưu hoá kết quả tìm kiếm dựa trên khu vực….
– GPS và bản đồ số được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực như trong giao thông vận tài, trong đo đạc khảo sát và xây đắp công trình, trong quân sự, trong khí tượng và giám sát Trái Đất,…
Vận dụng
Tìm hiểu về ứng dụng của GPS và bản đồ số trong một lĩnh vực nhưng mà em quan tâm (giao thông, nông nghiệp, môi trường… ).
- HS tự tìm hiểu
Đăng bởi: Trường THPT Trần Hưng Đạo
Phân mục: Lớp 10, Địa lý 10
[rule_{ruleNumber}]
[box type=”note” align=”” class=”” text-align:center;”>Mục lục Giải bài tập SGK Địa 10 Kết nối tri thức
Soạn Địa 10 Bài 1: Môn Địa lí với định hướng nghề nghiệp – Kết nối tri thức
Soạn Địa 10 Bài 2: Phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ – Kết nối tri thức
Soạn Địa 10 Bài 3: Sử dụng bản đồ trong học tập và đời sống, một số ứng dụng của GPS và bản đồ số trong đời sống – Kết nối tri thức
Soạn Địa 10 Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất – Kết nối tri thức
Soạn Địa 10 Bài 5: Hệ quả địa lí các chuyển động của Trái Đất – Kết nối tri thức
Soạn Địa 10 Bài 6: Thạch quyển, Thuyết kiến tạo mảng – Kết nối tri thức
Soạn Địa 10 Bài 7: Nội lực và ngoại lực – Kết nối tri thức
Soạn Địa 10 Bài 8: Thực hành: Sự phân bố các vành đai động đất, núi lửa – Kết nối tri thức
Soạn Địa 10 Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu – Kết nối tri thức
Soạn Địa 10 Bài 10: Thực hành: Đọc bản đồ các đới và các kiểu khí hậu trên Trái Đất, phân tích biểu đồ một số kiểu khí hậu – Kết nối tri thức
Soạn Địa 10 Bài 11: Thủy quyển, nước trên lục địa – Kết nối tri thức
Soạn Địa 10 Bài 12: Nước biển và đại dương – Kết nối tri thức
Soạn Địa 10 Bài 13: Thực hành: Phân tích chế độ nước của sông Hồng – Kết nối tri thức
Soạn Địa 10 Bài 14: Đất trên Trái Đất – Kết nối tri thức
Soạn Địa 10 Bài 15: Sinh quyển – Kết nối tri thức
Soạn Địa 10 Bài 16: Thực hành: Tìm hiểu sự phân bố đất và sinh vật trên Trái Đất – Kết nối tri thức
Soạn Địa 10 Bài 17: Vỏ địa lí, quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của vỏ địa lí – Kết nối tri thức
Soạn Địa 10 Bài 18: Quy luật địa đới và quy luật phi địa đới – Kết nối tri thức
Soạn Địa 10 Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới – Kết nối tri thức
Soạn Địa 10 Bài 20: Phân bố dân cư và đô thị hóa trên thế giới – Kết nối tri thức
Soạn Địa 10 Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế – Kết nối tri thức
Soạn Địa 10 Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia – Kết nối tri thức
Soạn Địa 10 Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản – Kết nối tri thức
Soạn Địa 10 Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp – Kết nối tri thức
Soạn Địa 10 Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản – Kết nối tri thức
Soạn Địa 10 Bài 26: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp, một số vấn đề phát triển nông nghiệp hiện đại trên thế giới và định hướng phát triển nông nghiệp trong tương lai – Kết nối tri thức
Soạn Địa 10 Bài 27: Thực hành: Vẽ và nhận xét biểu đồ về sản lượng lương thực của thế giới – Kết nối tri thức
Soạn Địa 10 Bài 28: Vai trò, đặc điểm, cơ cấu ngành công nghiệp, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố công nghiệp – Kết nối tri thức
Soạn Địa 10 Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp – Kết nối tri thức
Soạn Địa 10 Bài 30: Tổ chức lãnh thổ công nghiệp – Kết nối tri thức
Soạn Địa 10 Bài 31: Tác động của công nghiệp đối với môi trường, phát triển năng lượng tái tạo, định hướng phát triển công nghiệp trong tương lai – Kết nối tri thức
Soạn Địa 10 Bài 32: Thực hành: Viết báo cáo tìm hiểu một vấn đề công nghiệp – Kết nối tri thức
Soạn Địa 10 Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố dịch vụ – Kết nối tri thức
Soạn Địa 10 Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải – Kết nối tri thức
Soạn Địa 10 Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông – Kết nối tri thức
Soạn Địa 10 Bài 36: Địa lí ngành du lịch – Kết nối tri thức
Soạn Địa 10 Bài 37: Địa lí ngành thương mại và ngành tài chính ngân hàng – Kết nối tri thức
Soạn Địa 10 Bài 38: Thực hành: Viết báo cáo tìm hiểu về một ngành dịch vụ – Kết nối tri thức
Soạn Địa 10 Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên – Kết nối tri thức
Soạn Địa 10 Bài 40: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh – Kết nối tri thức
———————————–
Giải bài tập SGK Địa 10 Bài 1: Môn địa lí với định hướng nghề nghiệp
Mở đầu
Theo em, những ngành nghề nào có liên quan đến kiến thức môn Địa lí?
Hướng dẫn giải:
– Giáo viên dạy địa lý …
– Nhà nghiên cứu địa lý – địa chất. …
– Công tác quy hoạch môi trường phân vùng kinh tế …
– Công tác dân số và kế hoạch hóa gia đình.
Hình thành kiến thức mới
Đọc thông tin trong mục 1, hãy:
Câu 1. Nêu đặc điểm cơ bản của môn Địa lí.
Hướng dẫn giải:
Địa lí được học ở tất cả các cấp học phổ thông. Ở Tiểu học và Trung học cơ sở, nội dung giáo dục địa lí thuộc môn Lịch sử và Địa lí; ở Trung học phổ thông.
Địa lí là môn học thuộc nhóm môn khoa học xã hội. Khác với các môn học khác, môn Địa lí mang tinh chất tổng hợp, bao gồm cả lĩnh vực khoa học tự nhiên và lĩnh vực khoa học xã hội. Môn Địa lí có mối liên quan với các môn Toán, Vật li, Hoá học, Sinh học và các môn Lịch sử, Giáo dục kinh tế và pháp luật….
Câu 2. Cho biết vai trò của môn Địa lí đối với cuộc sống.
– Địa lí giúp các em có được những hiểu biết cơ bản vẻ khoa học địa lí, khả năng ứng dụng kiến thức địa li trong đời sống
– Học Địa li sẽ làm cho kho tàng kiến thức, vốn hiểu biết của các em về thiên nhiên, con người, hoạt động sản xuất ở các nơi trên thế giới ngày càng thêm phong phú, giúp các em hiểu hơn về quá khứ, hiện tại và tương lai của toàn cầu, cũng như vai trò của từng địa phương đổi với thế giới.
– Giúp hình thành kĩ năng, năng lực giải quyết các vấn đề của cuộc sống hàng ngày, thích ứng với một thế giới luôn biến động, trở thành một công dân toàn cầu, có trách nhiệm.
– Trong mọi lĩnh vực kinh tế (công nghiệp, nông nghiệp, giao thông vận tải,…), cho đến văn hoá — xã hội, an ninh quốc phòng, Địa lí đều có những đóng góp giá trị, góp phân xây dựng nền kinh tế — xã hội phát triển và bền vững.
Câu 3. Dựa vào thông tin trong mục 2 và hiểu biết của bản thân, hãy cho biết kiến thức địa lí hỗ trợ cho những ngành nghề nào.
– Ngành nông nghiệp như trồng trọt, chăn nuôi, thiết kế quy hoạch các công trinh nông nghiệp, quản li đất đai và bảo vệ môi trường.
– Các ngành thương mại, tài chính, dịch vụ, đặc biệt là trong ngành du lịch.
– Những kiến thức tổng hợp và chuyên ngành giúp các em có khả năng tham gia và trở thành những kĩ sư trắc địa, bản đồ, địa chất điều tra thăm dò tài nguyên thiên nhiên; hay cũng có thể trở thành những nhà nghiên cứu về các vấn để kinh tế, xã hội, quản lí đô thị, quản lí xã hội,…
– Môn Địa li cùng với các môn học khác trong nhà trường có thể hướng các em trở thành người truyền cảm hứng hoặc giảng dạy trong các cơ sở giáo dục và đào tạo.
Luyện tập
Tại sao một trong những yêu cầu đối với hướng dẫn viên du lịch là phải hiểu biết về địa lí và lịch sử?
* Giải thích: Bởi vì đây là phần kiến thức bắt buộc mà các hướng dẫn viên du lịch cần phải biết và am hiểu kỹ càng. Đó là những thông tin về quá trình hình thành, lịch sử phát triển của quốc gia, điểm du lịch; những đặc trưng văn hóa; những lễ hội nổi bật; những yếu tố địa lý khác biệt,… Khi xâu chuỗi được những kiến thức này, sẽ giúp các HDV du lịch có được cái nhìn hệ thống, toàn cảnh về quốc gia, địa phương… để từ đó dễ dàng trả lời được những câu hỏi thắc mắc của khách du lịch.
Vận dụng
Cho biết nghề nghiệp dự định trong tương lai của em. Môn Địa lí giúp ích gì cho nghề nghiệp đó?
* Ví dụ tham khảo:
– Giáo viên dạy địa lí: cần nắm chắc các kiến thức về địa lí để giải thích và hướng dẫn cho học sinh
– Hướng dẫn viên du lịch: nắm chắc kiến thức địa lí để giới thiệu và trả lời câu hỏi cho du khách
– Ngành nghiên cứu địa lí: biết được đặc điểm, tính chất …của các hiện tượng thiên nhiên, trái đất… để đáp ứng cho việc nghiên cứu tốt hơn.
Giải bài tập SGK Địa 10 Bài 2: Phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ
Mở đầu
Có những phương pháp nào biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ? Các phương pháp đó có gì khác biệt?
Hướng dẫn giải:
1. Phương pháp kí hiệu: dùng để thể hiện các đối tượng địa lí phân bố theo những điểm cụ thể
2. Phương pháp kí hiệu đường chuyển động: thể hiện sự di chuyển các đối tượng, hiện tượng kinh tế -xã hội
3. Phương pháp bản đồ – biểu đố: thể hiện giá trị tổng cộng của các đối tượng địa lí theo từng lãnh thổ
4. Phương pháp chấm điểm: thể hiện các đối tượng phân tán nhỏ lẻ
5. Phương pháp khoanh vùng: thể hiện các đối tượng phân bố theo vùng nhưng không đều
Hình thành kiến thức mới
Câu 1. Dựa vào thông tin trong mục 1 và hình 2.1, trình bày phương pháp kí hiệu (đối tượng, hình thức và khả năng thể hiện).
Hướng dẫn giải:
– Nhân vật:
+ Phân bố theo những điểm cụ thể: đỉnh núi, các mỏ,…
+ Tập trung trên những diện tích nhỏ nhưng mà ko thể biểu thị trên bản đồ theo tỉ lệ: nhà máy, điểm dân cư, trường học,…
– Hình thức: dùng các dạng kí hiệu không giống nhau, đặt chuẩn xác vào vị trí nhân vật đó phân bố trên bản đồ.
– Khả năng trình bày: trình bày về mặt chất lượng, số lượng, cấu trúc và sự tăng trưởng của nhân vật qua hình dạng, màu sắc, kích thước,… của kí hiệu.
Câu 2. Dựa vào thông tin trong mục 2 và hình 2.2, hãy trình diễn phương pháp kí hiệu đường chuyển động (nhân vật, hình thức và khả năng trình bày).
– Nhân vật: các nhân vật và hiện tượng có sự vận chuyển.
– Hình thức: các mũi tên.
– Khả năng trình bày: trình bày hướng, số lượng, chất lượng của hiện tượng.
Câu 3. Dựa vào thông tin trong mục 3 và hình 2.3, hãy trình diễn phương pháp bản đồ — biểu đồ (nhân vật, hình thức và khả năng thê hiện).
– Nhân vật: trị giá tổng cộng của nhân vật địa lí theo từng lãnh thổ (đơn vị hành chính).
– Hình thức: dùng các biểu đồ không giống nhau đặt vào lãnh thổ.
– Khả năng trình bày: trình bày các đặc điểm về số lượng, chất lượng của nhân vật.
Câu 4. Dựa vào thông tin trong mục 4 và hình 2.4, hãy trình diễn phương pháp chấm điểm (nhân vật, hình thức và khả năng trình bày).
– Nhân vật: Phân tán nhỏ lẻ trên lãnh thổ.
– Hình thức: các điểm chấm (mỗi điểm chấm tương ứng với 1 số lượng của nhân vật nhất mực).
– Khả năng trình bày: chủ yếu trình bày về số lượng của nhân vật.
Câu 5. Dựa vào thông tin trong mục 5 và hình 2.5, hãy trình diễn phương pháp khoanh vùng (đôi tượng, hình thức và khả năng trình bày).
– Nhân vật: nhân vật phân bố theo vùng nhưng ko đều nhưng mà chỉ có ở từng vùng nhất mực.
– Hình thức: trình bày bằng nhiều cách không giống nhau (đường nét liền, đường nét đứt, màu sắc, kí hiệu hoặc viết tên nhân vật vào vùng đó).
– Khả năng trình bày: trình bày sự phân bố của nhân vật.
Luyện tập
Câu 1. Lập bảng đề phân biệt một số phương pháp biểu thị các nhân vật địa lí trên bản đồ (về nhân vật, hình thức, khả năng thế hiện của phương pháp).
Phương pháp biểu thị | Nhân vật | Hình thức | Khả năng biểu thị |
Kí hiệu | Nhân vật phân bố theo điểm hoặc tập trung trên những diện tích nhỏ. | – Dạng chữ – Hình trạng học – Dạng tượng hình. | Vị trí, số lượng, đặc điểm, cấu trúc, sự phân bố,… |
Đường chuyển động | Nhân vật có sự vận chuyển. | Các mũi tên. | Hướng vận chuyển của nhân vật, số lượng, cấu trúc,… |
Bản đồ – biểu đồ | Trị giá tổng cộng của nhân vật địa lí theo từng lãnh thổ. | Các biểu đồ không giống nhau: cột, tròn,… | Số lượng, chất lượng của các nhân vật. |
Chấm điểm | Các nhân vật phân tán nhỏ lẻ trên lãnh thổ. | Các điểm chấm. | Chủ yếu trình bày về số lượng của nhân vật. |
Khoanh vùng | Đối thượng phân bố theo vùng nhất mực. | Nét liền, đường nét đứt, màu sắc, kí hiệu hoặc viết tên nhân vật vào vùng đó. | Sự phân bố của nhân vật. |
Câu 2. Phương pháp nào sẽ được sử dụng lúc biểu thị các nhân vật, hiện tượng sau trên bản đồ?
Mỏ tài nguyên
Sự di dân từ nông thôn ra đô thị
Phân bố dân cư nông thôn
Số học trò các xã, phường, thị trấn
Cơ sở sản xuất
Trả lời:
Nhân vật, hiện tượng | Phương pháp được sử dụng để trình bày |
Mỏ tài nguyên | Kí hiệu |
Sự di trú từ nông thôn ra đô thị | Kí hiệu đường chuyển động |
Phân bố dân cư nông thôn | Chấm điểm |
Số học trò các xã, phường, thị trấn | Bản đồ – biểu đồ |
Cơ sở sản xuất | Kí hiệu |
Vận dụng
Sưu tầm một số bản đồ, tìm hiểu các nhân vật và phương pháp đã được sử dụng để biểu thị các nhân vật đó trên bản đồ.
Bản đồ dân số Việt Nam – Atlat Địa lí Việt Nam trang 15 (Xuất bản năm 2016)
Nhân vật, hiện tượng | Phương pháp được sử dụng để trình bày |
Mật độ dân số | Phương pháp khoanh vùng |
Quy mô dân số | Phương pháp kí hiệu |
Phân cấp đô thị | Phương pháp kí hiệu |
Giải bài tập SGK Địa 10 Bài 3: Sử dụng bản đồ trong học tập và đời sống, một số ứng dụng của GPS và bản đồ số trong đời sống
Mở rộng
GPS và bản đồ số là gì? GPS va bản đồ số có ứng dụng như thế nào trong cuộc sống?
Hướng dẫn giải:
– Bản đồ số là một tập trung có tổ chức, lưu trữ các dữ liệu bản đồ trên thiết bị có khả năng đọc như máy tỉnh, smartphone và được thê hiện dưới đạng hình ảnh bản đỗ.
– GPRS và bản đồ số dùng để định vị vị trí toàn cầu.
Tạo nên tri thức mới
Câu 1. Dựa vào thông tin trong mục 1, hãy nêu cách sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và đời sống.
Hướng dẫn giải:
Cách sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và đời sống:
+ Xác định rõ nội dung, yêu cầu của việc đọc bản đồ
+ Chọn bàn đồ thích hợp với nội dung cần tìm hiểu.
+ Hiểu được các yếu tố cơ bản của bản đồ như: tỉ lệ bản đồ, kí hiệu bản đồ, phương pháp biếu hiện các đôi tượng địa lí trên bản đồ,…
+ Tìm hiểu kĩ bảng chú thích bản đồ.
+ Xác định mối quan hệ giữa các nhân vật địa lí trên bản đô.
+ Lúc đọc bản đồ để giảng giải một hiện tượng địa lĩ nào đó cần phải đọc các bản đồ có nội dung liên quan để phân tích, so sánh và rút ra nhận định cần thiết.
Câu 2. Dựa vào thông tin và các hình trong mục 2, cho biết một số ứng dụng và tính năng của GPS và bản đồ số.
Một số ứng dụng và tính năng của GPS và bản đồ số.
– Ứng dụng nỗi bật nhất của GPS là định vị, nhắm xác định vị trí chuẩn xác của các đổi tượng trên bản đồ. Nếu như GPS có tính năng định vị thì bản đồ số là phương tiện truyền tải, giám sát tính năng đó.
– GPS và bản đỏ số dùng để dẫn đường, quản lí và quản lý sự vận chuyển của các nhân vật có gắn thiết bị định vị với các công dụng
– GPS và bản đồ số còn dùng để tìm người, thiết bị đã mất hay để đánh dầu vị trí lúc chụp ảnh cũng như tối ưu hoá kết quả tìm kiếm dựa trên khu vực….
– GPS và bản đồ số được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực như trong giao thông vận tài, trong đo đạc khảo sát và xây đắp công trình, trong quân sự, trong khí tượng và giám sát Trái Đất,…
Luyện tập
Nêu ý nghĩa của GPS và bản đồ số trong đời sống?
– Hệ thống xác định vị trí của bất kì nhân vật nào trên bề mặt Trái Đát thông qua hệ thống vệ tinh
– GPS và bản đồ số dùng để dẫn đường, quản lí và quản lý sự vận chuyển của các nhân vật có gắn thiết bị định vị với các công dụng
– Ngoài ra, GPS và bản đồ số còn dùng để tìm người, thiết bị đã mất hay để đánh dầu vị trí lúc chụp ảnh cũng như tối ưu hoá kết quả tìm kiếm dựa trên khu vực….
– GPS và bản đồ số được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực như trong giao thông vận tài, trong đo đạc khảo sát và xây đắp công trình, trong quân sự, trong khí tượng và giám sát Trái Đất,…
Vận dụng
Tìm hiểu về ứng dụng của GPS và bản đồ số trong một lĩnh vực nhưng mà em quan tâm (giao thông, nông nghiệp, môi trường… ).
- HS tự tìm hiểu
Đăng bởi: Trường THPT Trần Hưng Đạo
Phân mục: Lớp 10, Địa lý 10
[/box]
#Giải #bài #tập #SGK #Địa #Kết #nối #tri #thức #Địa #Lý
[rule_3_plain]
#Giải #bài #tập #SGK #Địa #Kết #nối #tri #thức #Địa #Lý
Hướng dẫn Giải bài tập SGK Địa 10 [Kết nối tri thức] đầy đủ, cụ thể nhất, bám sát nội dung tri thức SGK Địa lí 10 Kết nối tri thức, giúp các em học tốt hơn.
Mục lục Giải bài tập SGK Địa 10 Kết nối tri thức
Soạn Địa 10 Bài 1: Môn Địa lí với định hướng nghề nghiệp – Kết nối tri thức
Soạn Địa 10 Bài 2: Phương pháp biểu thị các nhân vật địa lí trên bản đồ – Kết nối tri thức
Soạn Địa 10 Bài 3: Sử dụng bản đồ trong học tập và đời sống, một số ứng dụng của GPS và bản đồ số trong đời sống – Kết nối tri thức
Soạn Địa 10 Bài 4: Sự tạo nên Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất – Kết nối tri thức
Soạn Địa 10 Bài 5: Hệ quả địa lí các chuyển động của Trái Đất – Kết nối tri thức
(adsbygoogle = window.adsbygoogle || []).push({});
Soạn Địa 10 Bài 6: Thạch quyển, Thuyết kiến tạo mảng – Kết nối tri thức
Soạn Địa 10 Bài 7: Nội lực và ngoại lực – Kết nối tri thức
Soạn Địa 10 Bài 8: Thực hành: Sự phân bố các vòng đai động đất, núi lửa – Kết nối tri thức
Soạn Địa 10 Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu – Kết nối tri thức
Soạn Địa 10 Bài 10: Thực hành: Đọc bản đồ các đới và các kiểu khí hậu trên Trái Đất, phân tích biểu đồ một số kiểu khí hậu – Kết nối tri thức
Soạn Địa 10 Bài 11: Thủy quyển, nước trên lục địa – Kết nối tri thức
Soạn Địa 10 Bài 12: Nước biển và đại dương – Kết nối tri thức
Soạn Địa 10 Bài 13: Thực hành: Phân tích cơ chế nước của sông Hồng – Kết nối tri thức
Soạn Địa 10 Bài 14: Đất trên Trái Đất – Kết nối tri thức
Soạn Địa 10 Bài 15: Sinh quyển – Kết nối tri thức
Soạn Địa 10 Bài 16: Thực hành: Tìm hiểu sự phân bố đất và sinh vật trên Trái Đất – Kết nối tri thức
Soạn Địa 10 Bài 17: Vỏ địa lí, quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của vỏ địa lí – Kết nối tri thức
Soạn Địa 10 Bài 18: Quy luật địa đới và quy luật phi địa đới – Kết nối tri thức
Soạn Địa 10 Bài 19: Quy mô dân số, tăng thêm dân số và cơ cấu dân số toàn cầu – Kết nối tri thức
Soạn Địa 10 Bài 20: Phân bố dân cư và đô thị hóa trên toàn cầu – Kết nối tri thức
Soạn Địa 10 Bài 21: Các nguồn lực tăng trưởng kinh tế – Kết nối tri thức
Soạn Địa 10 Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng thành phầm trong nước và tổng thu nhập quốc gia – Kết nối tri thức
Soạn Địa 10 Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các yếu tố tác động tới sự tăng trưởng và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản – Kết nối tri thức
Soạn Địa 10 Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp – Kết nối tri thức
Soạn Địa 10 Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản – Kết nối tri thức
Soạn Địa 10 Bài 26: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp, một số vấn đề tăng trưởng nông nghiệp hiện đại trên toàn cầu và định hướng tăng trưởng nông nghiệp trong tương lai – Kết nối tri thức
Soạn Địa 10 Bài 27: Thực hành: Vẽ và nhận xét biểu đồ về sản lượng lương thực của toàn cầu – Kết nối tri thức
Soạn Địa 10 Bài 28: Vai trò, đặc điểm, cơ cấu ngành công nghiệp, các yếu tố tác động tới sự tăng trưởng và phân bố công nghiệp – Kết nối tri thức
Soạn Địa 10 Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp – Kết nối tri thức
Soạn Địa 10 Bài 30: Tổ chức lãnh thổ công nghiệp – Kết nối tri thức
Soạn Địa 10 Bài 31: Tác động của công nghiệp đối với môi trường, tăng trưởng năng lượng tái tạo, định hướng tăng trưởng công nghiệp trong tương lai – Kết nối tri thức
Soạn Địa 10 Bài 32: Thực hành: Viết báo cáo tìm hiểu một vấn đề công nghiệp – Kết nối tri thức
Soạn Địa 10 Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm, các yếu tố tác động tới sự tăng trưởng và phân bố dịch vụ – Kết nối tri thức
Soạn Địa 10 Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải – Kết nối tri thức
Soạn Địa 10 Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông – Kết nối tri thức
Soạn Địa 10 Bài 36: Địa lí ngành du lịch – Kết nối tri thức
Soạn Địa 10 Bài 37: Địa lí ngành thương nghiệp và ngành tài chính nhà băng – Kết nối tri thức
Soạn Địa 10 Bài 38: Thực hành: Viết báo cáo tìm hiểu về một ngành dịch vụ – Kết nối tri thức
Soạn Địa 10 Bài 39: Môi trường và tài nguyên tự nhiên – Kết nối tri thức
Soạn Địa 10 Bài 40: Tăng trưởng vững bền và tăng trưởng xanh – Kết nối tri thức
———————————–
Xem nhanh nội dung1 Giải bài tập SGK Địa 10 Bài 1: Môn địa lí với định hướng nghề nghiệp1.1 Mở đầu1.2 Tạo nên tri thức mới1.3 Luyện tập1.4 Vận dụng2 Giải bài tập SGK Địa 10 Bài 2: Phương pháp biểu thị các nhân vật địa lí trên bản đồ2.1 Mở đầu2.2 Tạo nên tri thức mới2.3 Luyện tập2.4 Vận dụng3 Giải bài tập SGK Địa 10 Bài 3: Sử dụng bản đồ trong học tập và đời sống, một số ứng dụng của GPS và bản đồ số trong đời sống3.1 Mở rộng3.2 Tạo nên tri thức mới3.3 Luyện tập3.4 Vận dụng
Giải bài tập SGK Địa 10 Bài 1: Môn địa lí với định hướng nghề nghiệp
Mở đầu
Theo em, những ngành nghề nào có liên quan tới tri thức môn Địa lí?
Hướng dẫn giải:
– Thầy cô giáo dạy địa lý …
– Nhà nghiên cứu địa lý – địa chất. …
– Công việc quy hoạch môi trường phân vùng kinh tế …
– Công việc dân số và kế hoạch hóa gia đình.
Tạo nên tri thức mới
Đọc thông tin trong mục 1, hãy:
Câu 1. Nêu đặc điểm cơ bản của môn Địa lí.
Hướng dẫn giải:
Địa lí được học ở tất cả các đơn vị quản lý học phổ thông. Ở Tiểu học và Trung học cơ sở, nội dung giáo dục địa lí thuộc môn Lịch sử và Địa lí; ở Trung học phổ thông.
Địa lí là môn học thuộc nhóm môn khoa học xã hội. Khác với các môn học khác, môn Địa lí mang tinh chất tổng hợp, bao gồm cả lĩnh vực khoa học tự nhiên và lĩnh vực khoa học xã hội. Môn Địa lí có mối liên quan với các môn Toán, Vật li, Hoá học, Sinh vật học và các môn Lịch sử, Giáo dục kinh tế và pháp luật….
Câu 2. Cho biết vai trò của môn Địa lí đối với cuộc sống.
– Địa lí giúp các em có được những hiểu biết cơ bản vẻ khoa học địa lí, khả năng ứng dụng tri thức địa li trong đời sống
– Học Địa li sẽ làm cho kho tàng tri thức, vốn hiểu biết của các em về tự nhiên, con người, hoạt động sản xuất ở các nơi trên toàn cầu ngày càng thêm phong phú, giúp các em hiểu hơn về quá khứ, hiện nay và tương lai của toàn cầu, cũng như vai trò của từng địa phương đổi với toàn cầu.
– Giúp tạo nên kỹ năng, năng lực khắc phục các vấn đề của cuộc sống hàng ngày, thích ứng với một toàn cầu luôn biến động, trở thành một công dân toàn cầu, có trách nhiệm.
– Trong mọi lĩnh vực kinh tế (công nghiệp, nông nghiệp, giao thông vận tải,…), cho tới văn hoá — xã hội, an ninh quốc phòng, Địa lí đều có những đóng góp trị giá, góp phân xây dựng nền kinh tế — xã hội tăng trưởng và vững bền.
Câu 3. Dựa vào thông tin trong mục 2 và hiểu biết của bản thân, hãy cho biết tri thức địa lí hỗ trợ cho những ngành nghề nào.
– Ngành nông nghiệp như trồng trọt, chăn nuôi, thiết kế quy hoạch các công trinh nông nghiệp, quản li đất đai và bảo vệ môi trường.
– Các ngành thương nghiệp, tài chính, dịch vụ, đặc trưng là trong ngành du lịch.
– Những tri thức tổng hợp và chuyên ngành giúp các em có khả năng tham gia và trở thành những kĩ sư trắc địa, bản đồ, địa chất dò xét thăm dò tài nguyên tự nhiên; hay cũng có thể trở thành những nhà nghiên cứu về các vấn để kinh tế, xã hội, quản lí đô thị, quản lí xã hội,…
– Môn Địa li cùng với các môn học khác trong nhà trường có thể hướng các em trở thành người truyền cảm hứng hoặc giảng dạy trong các cơ sở giáo dục và tập huấn.
Luyện tập
Vì sao một trong những yêu cầu đối với hướng dẫn viên du lịch là phải hiểu biết về địa lí và lịch sử?
* Giảng giải: Bởi vì đây là phần tri thức buộc phải nhưng mà các hướng dẫn viên du lịch cần phải biết và am tường kỹ lưỡng. Đó là những thông tin về quá trình tạo nên, lịch sử tăng trưởng của quốc gia, điểm du lịch; những đặc trưng văn hóa; những lễ hội nổi trội; những yếu tố địa lý khác lạ,… Lúc xâu chuỗi được những tri thức này, sẽ giúp các HDV du lịch có được cái nhìn hệ thống, toàn cảnh về quốc gia, địa phương… để từ đó dễ dàng trả lời được những câu hỏi thắc mắc của khách du lịch.
Vận dụng
Cho biết nghề nghiệp dự kiến trong tương lai của em. Môn Địa lí giúp ích gì cho nghề nghiệp đó?
* Ví dụ tham khảo:
– Thầy cô giáo dạy địa lí: cần nắm chắc các tri thức về địa lí để giảng giải và hướng dẫn cho học trò
– Hướng dẫn viên du lịch: nắm chắc tri thức địa lí để giới thiệu và trả lời câu hỏi cho du khách
– Ngành nghiên cứu địa lí: biết được đặc điểm, tính chất …của các hiện tượng tự nhiên, trái đất… để phục vụ cho việc nghiên cứu tốt hơn.
Giải bài tập SGK Địa 10 Bài 2: Phương pháp biểu thị các nhân vật địa lí trên bản đồ
Mở đầu
Có những phương pháp nào biểu thị các nhân vật địa lí trên bản đồ? Các phương pháp đó có gì khác lạ?
Hướng dẫn giải:
1. Phương pháp kí hiệu: dùng để trình bày các nhân vật địa lí phân bố theo những điểm cụ thể
2. Phương pháp kí hiệu đường chuyển động: trình bày sự vận chuyển các nhân vật, hiện tượng kinh tế -xã hội
3. Phương pháp bản đồ – biểu đố: trình bày trị giá tổng cộng của các nhân vật địa lí theo từng lãnh thổ
4. Phương pháp chấm điểm: trình bày các nhân vật phân tán nhỏ lẻ
5. Phương pháp khoanh vùng: trình bày các nhân vật phân bố theo vùng nhưng ko đều
Tạo nên tri thức mới
Câu 1. Dựa vào thông tin trong mục 1 và hình 2.1, trình diễn phương pháp kí hiệu (nhân vật, hình thức và khả năng trình bày).
Hướng dẫn giải:
– Nhân vật:
+ Phân bố theo những điểm cụ thể: đỉnh núi, các mỏ,…
+ Tập trung trên những diện tích nhỏ nhưng mà ko thể biểu thị trên bản đồ theo tỉ lệ: nhà máy, điểm dân cư, trường học,…
– Hình thức: dùng các dạng kí hiệu không giống nhau, đặt chuẩn xác vào vị trí nhân vật đó phân bố trên bản đồ.
– Khả năng trình bày: trình bày về mặt chất lượng, số lượng, cấu trúc và sự tăng trưởng của nhân vật qua hình dạng, màu sắc, kích thước,… của kí hiệu.
Câu 2. Dựa vào thông tin trong mục 2 và hình 2.2, hãy trình diễn phương pháp kí hiệu đường chuyển động (nhân vật, hình thức và khả năng trình bày).
(adsbygoogle = window.adsbygoogle || []).push({});
– Nhân vật: các nhân vật và hiện tượng có sự vận chuyển.
– Hình thức: các mũi tên.
– Khả năng trình bày: trình bày hướng, số lượng, chất lượng của hiện tượng.
Câu 3. Dựa vào thông tin trong mục 3 và hình 2.3, hãy trình diễn phương pháp bản đồ — biểu đồ (nhân vật, hình thức và khả năng thê hiện).
– Nhân vật: trị giá tổng cộng của nhân vật địa lí theo từng lãnh thổ (đơn vị hành chính).
– Hình thức: dùng các biểu đồ không giống nhau đặt vào lãnh thổ.
– Khả năng trình bày: trình bày các đặc điểm về số lượng, chất lượng của nhân vật.
Câu 4. Dựa vào thông tin trong mục 4 và hình 2.4, hãy trình diễn phương pháp chấm điểm (nhân vật, hình thức và khả năng trình bày).
– Nhân vật: Phân tán nhỏ lẻ trên lãnh thổ.
– Hình thức: các điểm chấm (mỗi điểm chấm tương ứng với 1 số lượng của nhân vật nhất mực).
– Khả năng trình bày: chủ yếu trình bày về số lượng của nhân vật.
Câu 5. Dựa vào thông tin trong mục 5 và hình 2.5, hãy trình diễn phương pháp khoanh vùng (đôi tượng, hình thức và khả năng trình bày).
– Nhân vật: nhân vật phân bố theo vùng nhưng ko đều nhưng mà chỉ có ở từng vùng nhất mực.
– Hình thức: trình bày bằng nhiều cách không giống nhau (đường nét liền, đường nét đứt, màu sắc, kí hiệu hoặc viết tên nhân vật vào vùng đó).
– Khả năng trình bày: trình bày sự phân bố của nhân vật.
Luyện tập
Câu 1. Lập bảng đề phân biệt một số phương pháp biểu thị các nhân vật địa lí trên bản đồ (về nhân vật, hình thức, khả năng thế hiện của phương pháp).
Phương pháp
biểu thị
Nhân vật
Hình thức
Khả năng biểu thị
Kí hiệu
Nhân vật phân bố theo điểm hoặc tập trung trên những diện tích nhỏ.
– Dạng chữ
– Hình trạng học
– Dạng tượng hình.
Vị trí, số lượng, đặc điểm, cấu trúc, sự phân bố,…
Đường chuyển động
Nhân vật có sự vận chuyển.
Các mũi tên.
Hướng vận chuyển của nhân vật, số lượng, cấu trúc,…
Bản đồ – biểu đồ
Trị giá tổng cộng của nhân vật địa lí theo từng lãnh thổ.
Các biểu đồ không giống nhau: cột, tròn,…
Số lượng, chất lượng của các nhân vật.
Chấm điểm
Các nhân vật phân tán nhỏ lẻ trên lãnh thổ.
Các điểm chấm.
Chủ yếu trình bày về số lượng của nhân vật.
Khoanh vùng
Đối thượng phân bố theo vùng nhất mực.
Nét liền, đường nét đứt, màu sắc, kí hiệu hoặc viết tên nhân vật vào vùng đó.
Sự phân bố của nhân vật.
Câu 2. Phương pháp nào sẽ được sử dụng lúc biểu thị các nhân vật, hiện tượng sau trên bản đồ?
Mỏ tài nguyên
Sự di dân từ nông thôn ra đô thị
Phân bố dân cư nông thôn
Số học trò các xã, phường, thị trấn
Cơ sở sản xuất
Trả lời:
Nhân vật, hiện tượng
Phương pháp được sử dụng để trình bày
Mỏ tài nguyên
Kí hiệu
Sự di trú từ nông thôn ra đô thị
Kí hiệu đường chuyển động
Phân bố dân cư nông thôn
Chấm điểm
Số học trò các xã, phường, thị trấn
Bản đồ – biểu đồ
Cơ sở sản xuất
Kí hiệu
Vận dụng
Sưu tầm một số bản đồ, tìm hiểu các nhân vật và phương pháp đã được sử dụng để biểu thị các nhân vật đó trên bản đồ.
Bản đồ dân số Việt Nam – Atlat Địa lí Việt Nam trang 15 (Xuất bản năm 2016)
Nhân vật, hiện tượng
Phương pháp được sử dụng để trình bày
Mật độ dân số
Phương pháp khoanh vùng
Quy mô dân số
Phương pháp kí hiệu
Phân cấp đô thị
Phương pháp kí hiệu
Giải bài tập SGK Địa 10 Bài 3: Sử dụng bản đồ trong học tập và đời sống, một số ứng dụng của GPS và bản đồ số trong đời sống
Mở rộng
GPS và bản đồ số là gì? GPS va bản đồ số có ứng dụng như thế nào trong cuộc sống?
Hướng dẫn giải:
– Bản đồ số là một tập trung có tổ chức, lưu trữ các dữ liệu bản đồ trên thiết bị có khả năng đọc như máy tỉnh, smartphone và được thê hiện dưới đạng hình ảnh bản đỗ.
– GPRS và bản đồ số dùng để định vị vị trí toàn cầu.
Tạo nên tri thức mới
Câu 1. Dựa vào thông tin trong mục 1, hãy nêu cách sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và đời sống.
Hướng dẫn giải:
Cách sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và đời sống:
+ Xác định rõ nội dung, yêu cầu của việc đọc bản đồ
+ Chọn bàn đồ thích hợp với nội dung cần tìm hiểu.
+ Hiểu được các yếu tố cơ bản của bản đồ như: tỉ lệ bản đồ, kí hiệu bản đồ, phương pháp biếu hiện các đôi tượng địa lí trên bản đồ,…
+ Tìm hiểu kĩ bảng chú thích bản đồ.
+ Xác định mối quan hệ giữa các nhân vật địa lí trên bản đô.
+ Lúc đọc bản đồ để giảng giải một hiện tượng địa lĩ nào đó cần phải đọc các bản đồ có nội dung liên quan để phân tích, so sánh và rút ra nhận định cần thiết.
Câu 2. Dựa vào thông tin và các hình trong mục 2, cho biết một số ứng dụng và tính năng của GPS và bản đồ số.
Một số ứng dụng và tính năng của GPS và bản đồ số.
– Ứng dụng nỗi bật nhất của GPS là định vị, nhắm xác định vị trí chuẩn xác của các đổi tượng trên bản đồ. Nếu như GPS có tính năng định vị thì bản đồ số là phương tiện truyền tải, giám sát tính năng đó.
– GPS và bản đỏ số dùng để dẫn đường, quản lí và quản lý sự vận chuyển của các nhân vật có gắn thiết bị định vị với các công dụng
– GPS và bản đồ số còn dùng để tìm người, thiết bị đã mất hay để đánh dầu vị trí lúc chụp ảnh cũng như tối ưu hoá kết quả tìm kiếm dựa trên khu vực….
– GPS và bản đồ số được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực như trong giao thông vận tài, trong đo đạc khảo sát và xây đắp công trình, trong quân sự, trong khí tượng và giám sát Trái Đất,…
Luyện tập
Nêu ý nghĩa của GPS và bản đồ số trong đời sống?
– Hệ thống xác định vị trí của bất kì nhân vật nào trên bề mặt Trái Đát thông qua hệ thống vệ tinh
– GPS và bản đồ số dùng để dẫn đường, quản lí và quản lý sự vận chuyển của các nhân vật có gắn thiết bị định vị với các công dụng
– Ngoài ra, GPS và bản đồ số còn dùng để tìm người, thiết bị đã mất hay để đánh dầu vị trí lúc chụp ảnh cũng như tối ưu hoá kết quả tìm kiếm dựa trên khu vực….
– GPS và bản đồ số được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực như trong giao thông vận tài, trong đo đạc khảo sát và xây đắp công trình, trong quân sự, trong khí tượng và giám sát Trái Đất,…
Vận dụng
Tìm hiểu về ứng dụng của GPS và bản đồ số trong một lĩnh vực nhưng mà em quan tâm (giao thông, nông nghiệp, môi trường… ).
HS tự tìm hiểu
Đăng bởi: Trường THPT Trần Hưng Đạo
Phân mục: Lớp 10, Địa lý 10
#Giải #bài #tập #SGK #Địa #Kết #nối #tri #thức #Địa #Lý
[rule_2_plain]
#Giải #bài #tập #SGK #Địa #Kết #nối #tri #thức #Địa #Lý
[rule_2_plain]
#Giải #bài #tập #SGK #Địa #Kết #nối #tri #thức #Địa #Lý
[rule_3_plain]
#Giải #bài #tập #SGK #Địa #Kết #nối #tri #thức #Địa #Lý
Hướng dẫn Giải bài tập SGK Địa 10 [Kết nối tri thức] đầy đủ, cụ thể nhất, bám sát nội dung tri thức SGK Địa lí 10 Kết nối tri thức, giúp các em học tốt hơn.
Mục lục Giải bài tập SGK Địa 10 Kết nối tri thức
Soạn Địa 10 Bài 1: Môn Địa lí với định hướng nghề nghiệp – Kết nối tri thức
Soạn Địa 10 Bài 2: Phương pháp biểu thị các nhân vật địa lí trên bản đồ – Kết nối tri thức
Soạn Địa 10 Bài 3: Sử dụng bản đồ trong học tập và đời sống, một số ứng dụng của GPS và bản đồ số trong đời sống – Kết nối tri thức
Soạn Địa 10 Bài 4: Sự tạo nên Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất – Kết nối tri thức
Soạn Địa 10 Bài 5: Hệ quả địa lí các chuyển động của Trái Đất – Kết nối tri thức
(adsbygoogle = window.adsbygoogle || []).push({});
Soạn Địa 10 Bài 6: Thạch quyển, Thuyết kiến tạo mảng – Kết nối tri thức
Soạn Địa 10 Bài 7: Nội lực và ngoại lực – Kết nối tri thức
Soạn Địa 10 Bài 8: Thực hành: Sự phân bố các vòng đai động đất, núi lửa – Kết nối tri thức
Soạn Địa 10 Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu – Kết nối tri thức
Soạn Địa 10 Bài 10: Thực hành: Đọc bản đồ các đới và các kiểu khí hậu trên Trái Đất, phân tích biểu đồ một số kiểu khí hậu – Kết nối tri thức
Soạn Địa 10 Bài 11: Thủy quyển, nước trên lục địa – Kết nối tri thức
Soạn Địa 10 Bài 12: Nước biển và đại dương – Kết nối tri thức
Soạn Địa 10 Bài 13: Thực hành: Phân tích cơ chế nước của sông Hồng – Kết nối tri thức
Soạn Địa 10 Bài 14: Đất trên Trái Đất – Kết nối tri thức
Soạn Địa 10 Bài 15: Sinh quyển – Kết nối tri thức
Soạn Địa 10 Bài 16: Thực hành: Tìm hiểu sự phân bố đất và sinh vật trên Trái Đất – Kết nối tri thức
Soạn Địa 10 Bài 17: Vỏ địa lí, quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của vỏ địa lí – Kết nối tri thức
Soạn Địa 10 Bài 18: Quy luật địa đới và quy luật phi địa đới – Kết nối tri thức
Soạn Địa 10 Bài 19: Quy mô dân số, tăng thêm dân số và cơ cấu dân số toàn cầu – Kết nối tri thức
Soạn Địa 10 Bài 20: Phân bố dân cư và đô thị hóa trên toàn cầu – Kết nối tri thức
Soạn Địa 10 Bài 21: Các nguồn lực tăng trưởng kinh tế – Kết nối tri thức
Soạn Địa 10 Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng thành phầm trong nước và tổng thu nhập quốc gia – Kết nối tri thức
Soạn Địa 10 Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các yếu tố tác động tới sự tăng trưởng và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản – Kết nối tri thức
Soạn Địa 10 Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp – Kết nối tri thức
Soạn Địa 10 Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản – Kết nối tri thức
Soạn Địa 10 Bài 26: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp, một số vấn đề tăng trưởng nông nghiệp hiện đại trên toàn cầu và định hướng tăng trưởng nông nghiệp trong tương lai – Kết nối tri thức
Soạn Địa 10 Bài 27: Thực hành: Vẽ và nhận xét biểu đồ về sản lượng lương thực của toàn cầu – Kết nối tri thức
Soạn Địa 10 Bài 28: Vai trò, đặc điểm, cơ cấu ngành công nghiệp, các yếu tố tác động tới sự tăng trưởng và phân bố công nghiệp – Kết nối tri thức
Soạn Địa 10 Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp – Kết nối tri thức
Soạn Địa 10 Bài 30: Tổ chức lãnh thổ công nghiệp – Kết nối tri thức
Soạn Địa 10 Bài 31: Tác động của công nghiệp đối với môi trường, tăng trưởng năng lượng tái tạo, định hướng tăng trưởng công nghiệp trong tương lai – Kết nối tri thức
Soạn Địa 10 Bài 32: Thực hành: Viết báo cáo tìm hiểu một vấn đề công nghiệp – Kết nối tri thức
Soạn Địa 10 Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm, các yếu tố tác động tới sự tăng trưởng và phân bố dịch vụ – Kết nối tri thức
Soạn Địa 10 Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải – Kết nối tri thức
Soạn Địa 10 Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông – Kết nối tri thức
Soạn Địa 10 Bài 36: Địa lí ngành du lịch – Kết nối tri thức
Soạn Địa 10 Bài 37: Địa lí ngành thương nghiệp và ngành tài chính nhà băng – Kết nối tri thức
Soạn Địa 10 Bài 38: Thực hành: Viết báo cáo tìm hiểu về một ngành dịch vụ – Kết nối tri thức
Soạn Địa 10 Bài 39: Môi trường và tài nguyên tự nhiên – Kết nối tri thức
Soạn Địa 10 Bài 40: Tăng trưởng vững bền và tăng trưởng xanh – Kết nối tri thức
———————————–
Xem nhanh nội dung1 Giải bài tập SGK Địa 10 Bài 1: Môn địa lí với định hướng nghề nghiệp1.1 Mở đầu1.2 Tạo nên tri thức mới1.3 Luyện tập1.4 Vận dụng2 Giải bài tập SGK Địa 10 Bài 2: Phương pháp biểu thị các nhân vật địa lí trên bản đồ2.1 Mở đầu2.2 Tạo nên tri thức mới2.3 Luyện tập2.4 Vận dụng3 Giải bài tập SGK Địa 10 Bài 3: Sử dụng bản đồ trong học tập và đời sống, một số ứng dụng của GPS và bản đồ số trong đời sống3.1 Mở rộng3.2 Tạo nên tri thức mới3.3 Luyện tập3.4 Vận dụng
Giải bài tập SGK Địa 10 Bài 1: Môn địa lí với định hướng nghề nghiệp
Mở đầu
Theo em, những ngành nghề nào có liên quan tới tri thức môn Địa lí?
Hướng dẫn giải:
– Thầy cô giáo dạy địa lý …
– Nhà nghiên cứu địa lý – địa chất. …
– Công việc quy hoạch môi trường phân vùng kinh tế …
– Công việc dân số và kế hoạch hóa gia đình.
Tạo nên tri thức mới
Đọc thông tin trong mục 1, hãy:
Câu 1. Nêu đặc điểm cơ bản của môn Địa lí.
Hướng dẫn giải:
Địa lí được học ở tất cả các đơn vị quản lý học phổ thông. Ở Tiểu học và Trung học cơ sở, nội dung giáo dục địa lí thuộc môn Lịch sử và Địa lí; ở Trung học phổ thông.
Địa lí là môn học thuộc nhóm môn khoa học xã hội. Khác với các môn học khác, môn Địa lí mang tinh chất tổng hợp, bao gồm cả lĩnh vực khoa học tự nhiên và lĩnh vực khoa học xã hội. Môn Địa lí có mối liên quan với các môn Toán, Vật li, Hoá học, Sinh vật học và các môn Lịch sử, Giáo dục kinh tế và pháp luật….
Câu 2. Cho biết vai trò của môn Địa lí đối với cuộc sống.
– Địa lí giúp các em có được những hiểu biết cơ bản vẻ khoa học địa lí, khả năng ứng dụng tri thức địa li trong đời sống
– Học Địa li sẽ làm cho kho tàng tri thức, vốn hiểu biết của các em về tự nhiên, con người, hoạt động sản xuất ở các nơi trên toàn cầu ngày càng thêm phong phú, giúp các em hiểu hơn về quá khứ, hiện nay và tương lai của toàn cầu, cũng như vai trò của từng địa phương đổi với toàn cầu.
– Giúp tạo nên kỹ năng, năng lực khắc phục các vấn đề của cuộc sống hàng ngày, thích ứng với một toàn cầu luôn biến động, trở thành một công dân toàn cầu, có trách nhiệm.
– Trong mọi lĩnh vực kinh tế (công nghiệp, nông nghiệp, giao thông vận tải,…), cho tới văn hoá — xã hội, an ninh quốc phòng, Địa lí đều có những đóng góp trị giá, góp phân xây dựng nền kinh tế — xã hội tăng trưởng và vững bền.
Câu 3. Dựa vào thông tin trong mục 2 và hiểu biết của bản thân, hãy cho biết tri thức địa lí hỗ trợ cho những ngành nghề nào.
– Ngành nông nghiệp như trồng trọt, chăn nuôi, thiết kế quy hoạch các công trinh nông nghiệp, quản li đất đai và bảo vệ môi trường.
– Các ngành thương nghiệp, tài chính, dịch vụ, đặc trưng là trong ngành du lịch.
– Những tri thức tổng hợp và chuyên ngành giúp các em có khả năng tham gia và trở thành những kĩ sư trắc địa, bản đồ, địa chất dò xét thăm dò tài nguyên tự nhiên; hay cũng có thể trở thành những nhà nghiên cứu về các vấn để kinh tế, xã hội, quản lí đô thị, quản lí xã hội,…
– Môn Địa li cùng với các môn học khác trong nhà trường có thể hướng các em trở thành người truyền cảm hứng hoặc giảng dạy trong các cơ sở giáo dục và tập huấn.
Luyện tập
Vì sao một trong những yêu cầu đối với hướng dẫn viên du lịch là phải hiểu biết về địa lí và lịch sử?
* Giảng giải: Bởi vì đây là phần tri thức buộc phải nhưng mà các hướng dẫn viên du lịch cần phải biết và am tường kỹ lưỡng. Đó là những thông tin về quá trình tạo nên, lịch sử tăng trưởng của quốc gia, điểm du lịch; những đặc trưng văn hóa; những lễ hội nổi trội; những yếu tố địa lý khác lạ,… Lúc xâu chuỗi được những tri thức này, sẽ giúp các HDV du lịch có được cái nhìn hệ thống, toàn cảnh về quốc gia, địa phương… để từ đó dễ dàng trả lời được những câu hỏi thắc mắc của khách du lịch.
Vận dụng
Cho biết nghề nghiệp dự kiến trong tương lai của em. Môn Địa lí giúp ích gì cho nghề nghiệp đó?
* Ví dụ tham khảo:
– Thầy cô giáo dạy địa lí: cần nắm chắc các tri thức về địa lí để giảng giải và hướng dẫn cho học trò
– Hướng dẫn viên du lịch: nắm chắc tri thức địa lí để giới thiệu và trả lời câu hỏi cho du khách
– Ngành nghiên cứu địa lí: biết được đặc điểm, tính chất …của các hiện tượng tự nhiên, trái đất… để phục vụ cho việc nghiên cứu tốt hơn.
Giải bài tập SGK Địa 10 Bài 2: Phương pháp biểu thị các nhân vật địa lí trên bản đồ
Mở đầu
Có những phương pháp nào biểu thị các nhân vật địa lí trên bản đồ? Các phương pháp đó có gì khác lạ?
Hướng dẫn giải:
1. Phương pháp kí hiệu: dùng để trình bày các nhân vật địa lí phân bố theo những điểm cụ thể
2. Phương pháp kí hiệu đường chuyển động: trình bày sự vận chuyển các nhân vật, hiện tượng kinh tế -xã hội
3. Phương pháp bản đồ – biểu đố: trình bày trị giá tổng cộng của các nhân vật địa lí theo từng lãnh thổ
4. Phương pháp chấm điểm: trình bày các nhân vật phân tán nhỏ lẻ
5. Phương pháp khoanh vùng: trình bày các nhân vật phân bố theo vùng nhưng ko đều
Tạo nên tri thức mới
Câu 1. Dựa vào thông tin trong mục 1 và hình 2.1, trình diễn phương pháp kí hiệu (nhân vật, hình thức và khả năng trình bày).
Hướng dẫn giải:
– Nhân vật:
+ Phân bố theo những điểm cụ thể: đỉnh núi, các mỏ,…
+ Tập trung trên những diện tích nhỏ nhưng mà ko thể biểu thị trên bản đồ theo tỉ lệ: nhà máy, điểm dân cư, trường học,…
– Hình thức: dùng các dạng kí hiệu không giống nhau, đặt chuẩn xác vào vị trí nhân vật đó phân bố trên bản đồ.
– Khả năng trình bày: trình bày về mặt chất lượng, số lượng, cấu trúc và sự tăng trưởng của nhân vật qua hình dạng, màu sắc, kích thước,… của kí hiệu.
Câu 2. Dựa vào thông tin trong mục 2 và hình 2.2, hãy trình diễn phương pháp kí hiệu đường chuyển động (nhân vật, hình thức và khả năng trình bày).
(adsbygoogle = window.adsbygoogle || []).push({});
– Nhân vật: các nhân vật và hiện tượng có sự vận chuyển.
– Hình thức: các mũi tên.
– Khả năng trình bày: trình bày hướng, số lượng, chất lượng của hiện tượng.
Câu 3. Dựa vào thông tin trong mục 3 và hình 2.3, hãy trình diễn phương pháp bản đồ — biểu đồ (nhân vật, hình thức và khả năng thê hiện).
– Nhân vật: trị giá tổng cộng của nhân vật địa lí theo từng lãnh thổ (đơn vị hành chính).
– Hình thức: dùng các biểu đồ không giống nhau đặt vào lãnh thổ.
– Khả năng trình bày: trình bày các đặc điểm về số lượng, chất lượng của nhân vật.
Câu 4. Dựa vào thông tin trong mục 4 và hình 2.4, hãy trình diễn phương pháp chấm điểm (nhân vật, hình thức và khả năng trình bày).
– Nhân vật: Phân tán nhỏ lẻ trên lãnh thổ.
– Hình thức: các điểm chấm (mỗi điểm chấm tương ứng với 1 số lượng của nhân vật nhất mực).
– Khả năng trình bày: chủ yếu trình bày về số lượng của nhân vật.
Câu 5. Dựa vào thông tin trong mục 5 và hình 2.5, hãy trình diễn phương pháp khoanh vùng (đôi tượng, hình thức và khả năng trình bày).
– Nhân vật: nhân vật phân bố theo vùng nhưng ko đều nhưng mà chỉ có ở từng vùng nhất mực.
– Hình thức: trình bày bằng nhiều cách không giống nhau (đường nét liền, đường nét đứt, màu sắc, kí hiệu hoặc viết tên nhân vật vào vùng đó).
– Khả năng trình bày: trình bày sự phân bố của nhân vật.
Luyện tập
Câu 1. Lập bảng đề phân biệt một số phương pháp biểu thị các nhân vật địa lí trên bản đồ (về nhân vật, hình thức, khả năng thế hiện của phương pháp).
Phương pháp
biểu thị
Nhân vật
Hình thức
Khả năng biểu thị
Kí hiệu
Nhân vật phân bố theo điểm hoặc tập trung trên những diện tích nhỏ.
– Dạng chữ
– Hình trạng học
– Dạng tượng hình.
Vị trí, số lượng, đặc điểm, cấu trúc, sự phân bố,…
Đường chuyển động
Nhân vật có sự vận chuyển.
Các mũi tên.
Hướng vận chuyển của nhân vật, số lượng, cấu trúc,…
Bản đồ – biểu đồ
Trị giá tổng cộng của nhân vật địa lí theo từng lãnh thổ.
Các biểu đồ không giống nhau: cột, tròn,…
Số lượng, chất lượng của các nhân vật.
Chấm điểm
Các nhân vật phân tán nhỏ lẻ trên lãnh thổ.
Các điểm chấm.
Chủ yếu trình bày về số lượng của nhân vật.
Khoanh vùng
Đối thượng phân bố theo vùng nhất mực.
Nét liền, đường nét đứt, màu sắc, kí hiệu hoặc viết tên nhân vật vào vùng đó.
Sự phân bố của nhân vật.
Câu 2. Phương pháp nào sẽ được sử dụng lúc biểu thị các nhân vật, hiện tượng sau trên bản đồ?
Mỏ tài nguyên
Sự di dân từ nông thôn ra đô thị
Phân bố dân cư nông thôn
Số học trò các xã, phường, thị trấn
Cơ sở sản xuất
Trả lời:
Nhân vật, hiện tượng
Phương pháp được sử dụng để trình bày
Mỏ tài nguyên
Kí hiệu
Sự di trú từ nông thôn ra đô thị
Kí hiệu đường chuyển động
Phân bố dân cư nông thôn
Chấm điểm
Số học trò các xã, phường, thị trấn
Bản đồ – biểu đồ
Cơ sở sản xuất
Kí hiệu
Vận dụng
Sưu tầm một số bản đồ, tìm hiểu các nhân vật và phương pháp đã được sử dụng để biểu thị các nhân vật đó trên bản đồ.
Bản đồ dân số Việt Nam – Atlat Địa lí Việt Nam trang 15 (Xuất bản năm 2016)
Nhân vật, hiện tượng
Phương pháp được sử dụng để trình bày
Mật độ dân số
Phương pháp khoanh vùng
Quy mô dân số
Phương pháp kí hiệu
Phân cấp đô thị
Phương pháp kí hiệu
Giải bài tập SGK Địa 10 Bài 3: Sử dụng bản đồ trong học tập và đời sống, một số ứng dụng của GPS và bản đồ số trong đời sống
Mở rộng
GPS và bản đồ số là gì? GPS va bản đồ số có ứng dụng như thế nào trong cuộc sống?
Hướng dẫn giải:
– Bản đồ số là một tập trung có tổ chức, lưu trữ các dữ liệu bản đồ trên thiết bị có khả năng đọc như máy tỉnh, smartphone và được thê hiện dưới đạng hình ảnh bản đỗ.
– GPRS và bản đồ số dùng để định vị vị trí toàn cầu.
Tạo nên tri thức mới
Câu 1. Dựa vào thông tin trong mục 1, hãy nêu cách sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và đời sống.
Hướng dẫn giải:
Cách sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và đời sống:
+ Xác định rõ nội dung, yêu cầu của việc đọc bản đồ
+ Chọn bàn đồ thích hợp với nội dung cần tìm hiểu.
+ Hiểu được các yếu tố cơ bản của bản đồ như: tỉ lệ bản đồ, kí hiệu bản đồ, phương pháp biếu hiện các đôi tượng địa lí trên bản đồ,…
+ Tìm hiểu kĩ bảng chú thích bản đồ.
+ Xác định mối quan hệ giữa các nhân vật địa lí trên bản đô.
+ Lúc đọc bản đồ để giảng giải một hiện tượng địa lĩ nào đó cần phải đọc các bản đồ có nội dung liên quan để phân tích, so sánh và rút ra nhận định cần thiết.
Câu 2. Dựa vào thông tin và các hình trong mục 2, cho biết một số ứng dụng và tính năng của GPS và bản đồ số.
Một số ứng dụng và tính năng của GPS và bản đồ số.
– Ứng dụng nỗi bật nhất của GPS là định vị, nhắm xác định vị trí chuẩn xác của các đổi tượng trên bản đồ. Nếu như GPS có tính năng định vị thì bản đồ số là phương tiện truyền tải, giám sát tính năng đó.
– GPS và bản đỏ số dùng để dẫn đường, quản lí và quản lý sự vận chuyển của các nhân vật có gắn thiết bị định vị với các công dụng
– GPS và bản đồ số còn dùng để tìm người, thiết bị đã mất hay để đánh dầu vị trí lúc chụp ảnh cũng như tối ưu hoá kết quả tìm kiếm dựa trên khu vực….
– GPS và bản đồ số được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực như trong giao thông vận tài, trong đo đạc khảo sát và xây đắp công trình, trong quân sự, trong khí tượng và giám sát Trái Đất,…
Luyện tập
Nêu ý nghĩa của GPS và bản đồ số trong đời sống?
– Hệ thống xác định vị trí của bất kì nhân vật nào trên bề mặt Trái Đát thông qua hệ thống vệ tinh
– GPS và bản đồ số dùng để dẫn đường, quản lí và quản lý sự vận chuyển của các nhân vật có gắn thiết bị định vị với các công dụng
– Ngoài ra, GPS và bản đồ số còn dùng để tìm người, thiết bị đã mất hay để đánh dầu vị trí lúc chụp ảnh cũng như tối ưu hoá kết quả tìm kiếm dựa trên khu vực….
– GPS và bản đồ số được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực như trong giao thông vận tài, trong đo đạc khảo sát và xây đắp công trình, trong quân sự, trong khí tượng và giám sát Trái Đất,…
Vận dụng
Tìm hiểu về ứng dụng của GPS và bản đồ số trong một lĩnh vực nhưng mà em quan tâm (giao thông, nông nghiệp, môi trường… ).
HS tự tìm hiểu
Đăng bởi: Trường THPT Trần Hưng Đạo
Phân mục: Lớp 10, Địa lý 10
[/toggle]
Bạn thấy bài viết Giải bài tập SGK Địa 10 [Kết nối tri thức] | Địa Lý 10 có khắc phục đươc vấn đề bạn tìm hiểu ko?, nếu ko hãy comment góp ý thêm về Giải bài tập SGK Địa 10 [Kết nối tri thức] | Địa Lý 10 bên dưới để Trường THPT Trần Hưng Đạo có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho các bạn nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website của Trường Trường THPT Trần Hưng Đạo
Phân mục: Giáo dục
#Giải #bài #tập #SGK #Địa #Kết #nối #tri #thức #Địa #Lý
Trả lời