Đáp án đúng và giảng giải các câu hỏi trắc nghiệmloại fructozơ nào?” cùng các kiến thức lý thuyết liên quan là tài liệu ôn tập Hóa học 12 hữu ích dành cho các em học trò và quý thầy cô tham khảo.
Câu đố: Loại fructozơ nào?
A. Pôlisaccarit.
B. Đisaccarit.
C. Polime.
D. Đường monosaccarit.
Câu trả lời:
Đáp án đúng :D. Monosacarit.
Fructozơ là monosaccarit.
Giảng giải:
Carbohydrate có ba loại:
+ Monosacarit: Là nhóm cacbohydrat đơn giản nhất ko thủy phân được như glucozơ, fructozơ.
+ Disacarit: Là nhóm cacbohydrat lúc thủy phân thu được 2 monosacarit tiêu biểu là sucrose.
+ Polysaccharid: Là nhóm cacbohydrat phức tạp, lúc thủy phân tới cùng tạo ra nhiều phân tử monosaccharid như tinh bột, xenlulozơ.
Cùng trường Trường THPT Trần Hưng Đạo hoàn thành hành trình trí tuệ của mình qua bài tìm hiểu về Fructozo dưới đây nhé!
Tri thức về Fructozơ.
1. Fructose là gì?
Fructose được biết tới là một monosacarit ketonic đơn giản và được tìm thấy trong nhiều loại thực vật, nơi nó thường được liên kết với glucose để tạo thành sucrose disacarit.
– Đường Fructose có nhiều trong mật ong, ngoài ra còn có trong các loại trái cây, rau xanh như ổi, cam, xoài, xà lách, cà chua… rất tốt cho sức khỏe.
Fructose là một trong ba monosacarit ăn kiêng: Cùng với glucose và galactose, fructose được hấp thụ trực tiếp vào máu trong quá trình tiêu hóa.
2. Công thức cấu tạo
– Công thức phân tử C6hthứ mười haiÔ6
– Công thức cấu tạo:
Hoặc viết tắt: CHỈ2OH[CHOH]3COCH2OH
Trong dung dịch, fructozơ có thể tồn tại ở dạng vòng 5 cạnh hoặc vòng 6 cạnh.
– Ở dạng kết tinh: Fructozơ ở dạng vòng β 5 cạnh
Trong môi trường kiềm có sự chuyển đổi:
3. Tính chất vật lý và trạng thái tự nhiên
Glucozơ là chất kết tinh ko màu, nóng chảy ở 146 .oC (dạng alpha) và 150oC (dạng β), dễ tan trong nước
– Vị ngọt, có ở hồ hết các bộ phận của cây (lá, hoa, rễ…), đặc thù là quả chín (hay còn gọi là đường nho)
– Trong máu người có một lượng nhỏ glucôzơ, hầu như ko đổi (khoảng 0,1%).
4. Tính chất hóa học
Do phân tử fructozơ chứa 5 nhóm OH, trong đó có 4 nhóm kế cận nhau và 1 nhóm chức C=O nên có tính chất hóa học của ancol đa chức và xeton.
– Hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ tầm thường.
– Phản ứng với anhiđrit axit tạo este 5 chức.
– Tính chất của xeton
+ Tác dụng lên chúng2 làm sobitol.
+ Cộng HCN
Trong môi trường kiềm, fructozơ chuyển thành glucozơ nên fructozơ có phản ứng tráng gương, phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm.
Còn fructozơ ko có phản ứng làm mất màu dung dịch brom.
* Xem xét: Glucozơ và fructozơ ko không giống nhau ở phản ứng tráng bạc hay phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm lúc đun nóng. Để phân biệt glucozơ với fructozơ người ta dùng nước brom.
5. Bài tập vận dụng
Câu hỏi 1. Các chất tiêu biểu và quan trọng của monosaccarit là:
A. Glucozơ. B. Sucrozơ.
C, Fructozơ. D. Mantozơ.
câu 2. Chất nào là monosaccarit?
A. Glucozơ. B. Sucrozơ.
C, Mantozơ. D. Cả A,B,C.
Câu 3. Chất nào xuất phát từ tiếng Hy Lạp có tức là ngọt ngào?
A. Glucozơ. B. Sucrozơ.
C, Fructozơ. D. Mantozơ.
Câu 4. Đường hóa học là:
A. Glucozơ. B. Sucrozơ.
C, Fructozơ. D. Đường saccarin.
Câu 5. Hoàn thành câu sau: “Trong máu người luôn có nồng độ ko đổi của ………… là 0,1%”
A. Muối khoáng. B. Sắt.
C, Glucozơ. D. Sucroza.
câu 6. Chỉ ra phát biểu ko đúng về phân tử glucozơ:
A. Có nhóm chức anđehit.
B. Có 5 nhóm hiđroxyl.
C. Chuỗi cacbon phân nhánh.
D. Công thức phân tử có thể viết là C6(H2Ô)6.
câu 7. Trong huyết thanh truyền cho bệnh nhân có chứa
A. prôtêin B. lipit. C. glucôzơ. D. sacarozơ.
Câu 8. Glucozơ có tất cả các tính chất hóa học là:
A. Ancol đa chức và anđehit đơn chức.
B. Ancol đa chức và anđehit đa chức.
C. Ancol đơn chức và anđehit đa chức.
D. Ancol đơn chức và anđehit đơn chức.
Câu 9. Glucozơ ko tham gia phản ứng:
A. thủy phân. B. este hóa. C. tráng gương. D. khử bằng hiđro (Ni, t0).
Câu 10. Các chất dùng để tráng gương, tráng bình giữ nhiệt:
A. Anđehit fomic. B. Anđehit axetic.
C. glucozơ. D. Sucroza.
Câu trả lời
Trước hết | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | số 8 | 9 | mười |
Một | Một | Một | DỄ | CŨ | CŨ | CŨ | Một | Một | CŨ |
Đăng bởi: Trường THPT Trần Hưng Đạo
Phân mục: Lớp 12 , Hóa học 12
[toggle title=”xem thêm thông tin chi tiết về Fructozơ thuộc loại? ” state=”close”]
Fructozơ thuộc loại?
Hình Ảnh về: Fructozơ thuộc loại?
Video về: Fructozơ thuộc loại?
Wiki về Fructozơ thuộc loại?
Fructozơ thuộc loại? -
Đáp án đúng và giảng giải các câu hỏi trắc nghiệmloại fructozơ nào?” cùng các kiến thức lý thuyết liên quan là tài liệu ôn tập Hóa học 12 hữu ích dành cho các em học trò và quý thầy cô tham khảo.
Câu đố: Loại fructozơ nào?
A. Pôlisaccarit.
B. Đisaccarit.
C. Polime.
D. Đường monosaccarit.
Câu trả lời:
Đáp án đúng :D. Monosacarit.
Fructozơ là monosaccarit.
Giảng giải:
Carbohydrate có ba loại:
+ Monosacarit: Là nhóm cacbohydrat đơn giản nhất ko thủy phân được như glucozơ, fructozơ.
+ Disacarit: Là nhóm cacbohydrat lúc thủy phân thu được 2 monosacarit tiêu biểu là sucrose.
+ Polysaccharid: Là nhóm cacbohydrat phức tạp, lúc thủy phân tới cùng tạo ra nhiều phân tử monosaccharid như tinh bột, xenlulozơ.
Cùng trường Trường THPT Trần Hưng Đạo hoàn thành hành trình trí tuệ của mình qua bài tìm hiểu về Fructozo dưới đây nhé!
Tri thức về Fructozơ.
1. Fructose là gì?
Fructose được biết tới là một monosacarit ketonic đơn giản và được tìm thấy trong nhiều loại thực vật, nơi nó thường được liên kết với glucose để tạo thành sucrose disacarit.
– Đường Fructose có nhiều trong mật ong, ngoài ra còn có trong các loại trái cây, rau xanh như ổi, cam, xoài, xà lách, cà chua… rất tốt cho sức khỏe.
Fructose là một trong ba monosacarit ăn kiêng: Cùng với glucose và galactose, fructose được hấp thụ trực tiếp vào máu trong quá trình tiêu hóa.
2. Công thức cấu tạo
– Công thức phân tử C6hthứ mười haiÔ6
- Công thức cấu tạo:
Hoặc viết tắt: CHỈ2OH[CHOH]3COCH2OH
Trong dung dịch, fructozơ có thể tồn tại ở dạng vòng 5 cạnh hoặc vòng 6 cạnh.
– Ở dạng kết tinh: Fructozơ ở dạng vòng β 5 cạnh
Trong môi trường kiềm có sự chuyển đổi:
3. Tính chất vật lý và trạng thái tự nhiên
Glucozơ là chất kết tinh ko màu, nóng chảy ở 146 .oC (dạng alpha) và 150oC (dạng β), dễ tan trong nước
– Vị ngọt, có ở hồ hết các bộ phận của cây (lá, hoa, rễ…), đặc thù là quả chín (hay còn gọi là đường nho)
- Trong máu người có một lượng nhỏ glucôzơ, hầu như ko đổi (khoảng 0,1%).
4. Tính chất hóa học
Do phân tử fructozơ chứa 5 nhóm OH, trong đó có 4 nhóm kế cận nhau và 1 nhóm chức C=O nên có tính chất hóa học của ancol đa chức và xeton.
– Hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ tầm thường.
- Phản ứng với anhiđrit axit tạo este 5 chức.
- Tính chất của xeton
+ Tác dụng lên chúng2 làm sobitol.
+ Cộng HCN
Trong môi trường kiềm, fructozơ chuyển thành glucozơ nên fructozơ có phản ứng tráng gương, phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm.
Còn fructozơ ko có phản ứng làm mất màu dung dịch brom.
* Xem xét: Glucozơ và fructozơ ko không giống nhau ở phản ứng tráng bạc hay phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm lúc đun nóng. Để phân biệt glucozơ với fructozơ người ta dùng nước brom.
5. Bài tập vận dụng
Câu hỏi 1. Các chất tiêu biểu và quan trọng của monosaccarit là:
A. Glucozơ. B. Sucrozơ.
C, Fructozơ. D. Mantozơ.
câu 2. Chất nào là monosaccarit?
A. Glucozơ. B. Sucrozơ.
C, Mantozơ. D. Cả A,B,C.
Câu 3. Chất nào xuất phát từ tiếng Hy Lạp có tức là ngọt ngào?
A. Glucozơ. B. Sucrozơ.
C, Fructozơ. D. Mantozơ.
Câu 4. Đường hóa học là:
A. Glucozơ. B. Sucrozơ.
C, Fructozơ. D. Đường saccarin.
Câu 5. Hoàn thành câu sau: “Trong máu người luôn có nồng độ ko đổi của ………… là 0,1%”
A. Muối khoáng. B. Sắt.
C, Glucozơ. D. Sucroza.
câu 6. Chỉ ra phát biểu ko đúng về phân tử glucozơ:
A. Có nhóm chức anđehit.
B. Có 5 nhóm hiđroxyl.
C. Chuỗi cacbon phân nhánh.
D. Công thức phân tử có thể viết là C6(H2Ô)6.
câu 7. Trong huyết thanh truyền cho bệnh nhân có chứa
A. prôtêin B. lipit. C. glucôzơ. D. sacarozơ.
Câu 8. Glucozơ có tất cả các tính chất hóa học là:
A. Ancol đa chức và anđehit đơn chức.
B. Ancol đa chức và anđehit đa chức.
C. Ancol đơn chức và anđehit đa chức.
D. Ancol đơn chức và anđehit đơn chức.
Câu 9. Glucozơ ko tham gia phản ứng:
A. thủy phân. B. este hóa. C. tráng gương. D. khử bằng hiđro (Ni, t0).
Câu 10. Các chất dùng để tráng gương, tráng bình giữ nhiệt:
A. Anđehit fomic. B. Anđehit axetic.
C. glucozơ. D. Sucroza.
Câu trả lời
Trước hết | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | số 8 | 9 | mười |
Một | Một | Một | DỄ | CŨ | CŨ | CŨ | Một | Một | CŨ |
Đăng bởi: Trường THPT Trần Hưng Đạo
Phân mục: Lớp 12 , Hóa học 12
[rule_{ruleNumber}]
[box type=”note” align=”” class=”” Trac_nghiemFructozo_thuoc_loai”>Câu đố: Loại fructozơ nào?
A. Pôlisaccarit.
B. Đisaccarit.
C. Polime.
D. Đường monosaccarit.
Câu trả lời:
Đáp án đúng :D. Monosacarit.
Fructozơ là monosaccarit.
Giải thích:
Carbohydrate có ba loại:
+ Monosacarit: Là nhóm cacbohydrat đơn giản nhất không thủy phân được như glucozơ, fructozơ.
+ Disacarit: Là nhóm cacbohydrat khi thủy phân thu được 2 monosacarit điển hình là sucrose.
+ Polysaccharid: Là nhóm cacbohydrat phức tạp, khi thủy phân đến cùng tạo ra nhiều phân tử monosaccharid như tinh bột, xenlulozơ.
Cùng trường Trường THPT Trần Hưng Đạo hoàn thành hành trình trí tuệ của mình qua bài tìm hiểu về Fructozo dưới đây nhé!
Kiến thức về Fructozơ.
1. Fructose là gì?
Fructose được biết đến là một monosacarit ketonic đơn giản và được tìm thấy trong nhiều loại thực vật, nơi nó thường được liên kết với glucose để tạo thành sucrose disacarit.
– Đường Fructose có nhiều trong mật ong, ngoài ra còn có trong các loại trái cây, rau xanh như ổi, cam, xoài, xà lách, cà chua… rất tốt cho sức khỏe.
Fructose là một trong ba monosacarit ăn kiêng: Cùng với glucose và galactose, fructose được hấp thụ trực tiếp vào máu trong quá trình tiêu hóa.
2. Công thức cấu tạo
– Công thức phân tử C6hthứ mười haiÔ6
– Công thức cấu tạo:
Hoặc viết tắt: CHỈ2OH[CHOH]3COCH2OH
Trong dung dịch, fructozơ có thể tồn tại ở dạng vòng 5 cạnh hoặc vòng 6 cạnh.
– Ở dạng kết tinh: Fructozơ ở dạng vòng β 5 cạnh
Trong môi trường kiềm có sự chuyển đổi:
3. Tính chất vật lý và trạng thái tự nhiên
Glucozơ là chất kết tinh ko màu, nóng chảy ở 146 .oC (dạng alpha) và 150oC (dạng β), dễ tan trong nước
– Vị ngọt, có ở hồ hết các bộ phận của cây (lá, hoa, rễ…), đặc thù là quả chín (hay còn gọi là đường nho)
– Trong máu người có một lượng nhỏ glucôzơ, hầu như ko đổi (khoảng 0,1%).
4. Tính chất hóa học
Do phân tử fructozơ chứa 5 nhóm OH, trong đó có 4 nhóm kế cận nhau và 1 nhóm chức C=O nên có tính chất hóa học của ancol đa chức và xeton.
– Hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ tầm thường.
– Phản ứng với anhiđrit axit tạo este 5 chức.
– Tính chất của xeton
+ Tác dụng lên chúng2 làm sobitol.
+ Cộng HCN
Trong môi trường kiềm, fructozơ chuyển thành glucozơ nên fructozơ có phản ứng tráng gương, phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm.
Còn fructozơ ko có phản ứng làm mất màu dung dịch brom.
* Xem xét: Glucozơ và fructozơ ko không giống nhau ở phản ứng tráng bạc hay phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm lúc đun nóng. Để phân biệt glucozơ với fructozơ người ta dùng nước brom.
5. Bài tập vận dụng
Câu hỏi 1. Các chất tiêu biểu và quan trọng của monosaccarit là:
A. Glucozơ. B. Sucrozơ.
C, Fructozơ. D. Mantozơ.
câu 2. Chất nào là monosaccarit?
A. Glucozơ. B. Sucrozơ.
C, Mantozơ. D. Cả A,B,C.
Câu 3. Chất nào xuất phát từ tiếng Hy Lạp có tức là ngọt ngào?
A. Glucozơ. B. Sucrozơ.
C, Fructozơ. D. Mantozơ.
Câu 4. Đường hóa học là:
A. Glucozơ. B. Sucrozơ.
C, Fructozơ. D. Đường saccarin.
Câu 5. Hoàn thành câu sau: “Trong máu người luôn có nồng độ ko đổi của ………… là 0,1%”
A. Muối khoáng. B. Sắt.
C, Glucozơ. D. Sucroza.
câu 6. Chỉ ra phát biểu ko đúng về phân tử glucozơ:
A. Có nhóm chức anđehit.
B. Có 5 nhóm hiđroxyl.
C. Chuỗi cacbon phân nhánh.
D. Công thức phân tử có thể viết là C6(H2Ô)6.
câu 7. Trong huyết thanh truyền cho bệnh nhân có chứa
A. prôtêin B. lipit. C. glucôzơ. D. sacarozơ.
Câu 8. Glucozơ có tất cả các tính chất hóa học là:
A. Ancol đa chức và anđehit đơn chức.
B. Ancol đa chức và anđehit đa chức.
C. Ancol đơn chức và anđehit đa chức.
D. Ancol đơn chức và anđehit đơn chức.
Câu 9. Glucozơ ko tham gia phản ứng:
A. thủy phân. B. este hóa. C. tráng gương. D. khử bằng hiđro (Ni, t0).
Câu 10. Các chất dùng để tráng gương, tráng bình giữ nhiệt:
A. Anđehit fomic. B. Anđehit axetic.
C. glucozơ. D. Sucroza.
Câu trả lời
Trước hết | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | số 8 | 9 | mười |
Một | Một | Một | DỄ | CŨ | CŨ | CŨ | Một | Một | CŨ |
Đăng bởi: Trường THPT Trần Hưng Đạo
Phân mục: Lớp 12 , Hóa học 12
[/box]
#Fructozơ #thuộc #loại
[rule_3_plain]
#Fructozơ #thuộc #loại
Đáp án và giảng giải chuẩn xác câu hỏi trắc nghiệm “Fructozơ thuộc loại?” cùng với tri thức lý thuyết liên quan là tài liệu hữu ích môn Hóa học 12 dành cho các bạn học trò và thầy cô giáo tham khảo.
Xem nhanh nội dung1 Trắc nghiệm: Fructozơ thuộc loại?2 Tri thức về Fructozo.2.1 1. Fructozơ là gì?2.2 2. Công thức cấu tạo2.3 3. Tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên2.4 4. Tính chất hóa học 2.5 5. Bài tập vận dụng
Trắc nghiệm: Fructozơ thuộc loại?
A. Polisaccarit.
B. Disaccarit.
C. Polime.
D. Monosaccarit.
Trả lời:
(adsbygoogle = window.adsbygoogle || []).push({});
Đáp án đúng: D. Monosaccarit.
Fructozơ thuộc loại monosaccarit.
Giảng giải:
Cacbohidrat gồm 3 loại:
+ Monosaccarit: Là nhóm cacbohidrat đơn giản nhất ko thể thủy phân được tiêu biểu như glucozo và fructozo.
+ Dissaccarit : Là nhóm cacbohidrat nhưng lúc thủy phân sinh ra 2 phân từ monosaccarit tiêu biểu: saccarozo.
+ Polisaccarit : Là nhóm cacbohidrat phức tạp nhưng lúc thủy phân tới cùng sinh ra nhiều phân tử monosaccarit ví dụ như tinh bột và xenlulozo.
Cùng Trường THPT Trần Hưng Đạo hoàn thiện hơn hành trang tri thức của mình qua bài tìm hiểu về Fructozo dưới đây nhé!
Tri thức về Fructozo.
1. Fructozơ là gì?
– Fructozơ được biết tới là một monosaccharide ketonic đơn giản và được tìm thấy ở nhiều loài thực vật, nơi nó thường được liên kết với glucozơ để tạo thành các disaccharide sucrose.
– Đường fructozơ có nhiều trong mật ong, ngoài ra còn có trong các loại hoa quả và rau xanh như ổi, cam, xoài, rau diếp xoắn, cà chua… rất tốt cho sức khỏe.
– Fructozơ là một trong ba monosacarit dùng cho ăn kiêng: Cùng với glucozơ và galactose, fructozơ được hấp thụ trực tiếp vào máu trong quá trình tiêu hóa.
2. Công thức cấu tạo
– Công thức phân tử C6H12O6
– Công thức cấu tạo :
(adsbygoogle = window.adsbygoogle || []).push({});
Hoặc viết gọn: CH2OH[CHOH]3COCH2OH
– Trong dung dịch fructozơ có thể tồn tại ở dạng β mạch vòng 5 cạnh hoặc 6 cạnh.
– Ở dạng tinh thể: Fructozo ở dạng β vòng 5 cạnh
Trong môi trường kiềm có sự chuyển hoá:
3. Tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên
– Glucozơ là chất kết tinh, ko màu, nóng chảy ở 146oC (dạng α) và 150oC (dạng β), dễ tan trong nước
– Có vị ngọt, có trong hồ hết các bộ phận của cây (lá, hoa, rễ…) đặc thù là quả chín (còn gọi là đường nho)
– Trong máu người có một lượng nhỏ glucozơ, hầu như ko đổi (khoảng 0,1 %)
4. Tính chất hóa học
Vì phân tử fructozơ chứa 5 nhóm OH trong đó có 4 nhóm liền kề và 1 nhóm chức C = O nên có các tính chất hóa học của ancol đa chức và xeton.
– Hòa tan Cu(OH)2 ở ngay nhiệt độ thường.
– Tác dụng với anhiđrit axit tạo este 5 chức.
– Tính chất của xeton
+ Tác dụng với H2 tạo sobitol.
+ Cộng HCN
– Trong môi trường kiềm fructozơ chuyển hóa thành glucozơ nên fructozơ có phản ứng tráng gương, phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm.
Nhưng fructozơ ko có phản ứng làm mất màu dung dịch Brom.
* Lưu ý: Ko phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng tráng bạc hay phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm lúc đun nóng. Để phân biệt glucozo với fructozo dùng dung dịch nước brom.
5. Bài tập vận dụng
Câu 1. Chất tiêu biểu, quan trọng của monosaccarit là :
A. Glucozơ. B. Saccarozơ.
C, Fructozơ. D. Mantozơ.
Câu 2. Chất nào thuộc loại monosaccarit ?
A. Glucozơ. B. Saccarozơ.
C, Mantozơ. D. Cả A, B, C.
Câu 3. Chất nào xuất phát từ tiếng Hi Lạp có tức là ngọt ?
A. Glucozơ. B. Saccarozơ.
C, Fructozơ. D. Mantozơ.
Câu 4. Đường hoá học là :
A. Glucozơ. B. Saccarozơ.
C, Fructozơ. D. Saccarin.
Câu 5. Hoàn thành nội dung sau : “Trong máu người xoành xoạch có nồng độ ………… ko đổi là 0,1%”
A. Muối khoáng. B. Sắt.
C, Glucozơ. D. Saccarozơ.
Câu 6. Chỉ ra nội dung sai lúc nói về phân tử glucozơ :
A. Có một nhóm chức anđehit.
B. Có 5 nhóm hiđroxyl.
C. Mạch cacbon phân nhánh.
D. Công thức phân tử có thể được viết C6(H2O)6.
Câu 7. Trong huyết thanh truyền cho người bệnh có chứa
A. protein B. lipit. C. glucozơ. D. saccarozơ.
Câu 8. Glucozơ có đầy đủ tính chất hoá học của :
A. Ancol đa chức và anđehit đơn chức.
B. Ancol đa chức và anđehit đa chức.
C. Ancol đơn chức và anđehit đa chức.
D. Ancol đơn chức và anđehit đơn chức.
Câu 9. Glucozơ ko tham gia phản ứng :
A. thuỷ phân. B. este hoá. C. tráng gương. D. khử bởi hiđro (Ni, t0).
Câu 10. Chất được dùng để tráng gương, tráng ruột phích :
A. Anđehit fomic. B. Anđehit axetic.
C. Glucozơ. D. Saccarozơ.
Đáp án
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
A
A
A
D
C
C
C
A
A
C
Đăng bởi: Trường THPT Trần Hưng Đạo
Phân mục: Lớp 12, Hóa Học 12
#Fructozơ #thuộc #loại
[rule_2_plain]
#Fructozơ #thuộc #loại
[rule_2_plain]
#Fructozơ #thuộc #loại
[rule_3_plain]
#Fructozơ #thuộc #loại
Đáp án và giảng giải chuẩn xác câu hỏi trắc nghiệm “Fructozơ thuộc loại?” cùng với tri thức lý thuyết liên quan là tài liệu hữu ích môn Hóa học 12 dành cho các bạn học trò và thầy cô giáo tham khảo.
Xem nhanh nội dung1 Trắc nghiệm: Fructozơ thuộc loại?2 Tri thức về Fructozo.2.1 1. Fructozơ là gì?2.2 2. Công thức cấu tạo2.3 3. Tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên2.4 4. Tính chất hóa học 2.5 5. Bài tập vận dụng
Trắc nghiệm: Fructozơ thuộc loại?
A. Polisaccarit.
B. Disaccarit.
C. Polime.
D. Monosaccarit.
Trả lời:
(adsbygoogle = window.adsbygoogle || []).push({});
Đáp án đúng: D. Monosaccarit.
Fructozơ thuộc loại monosaccarit.
Giảng giải:
Cacbohidrat gồm 3 loại:
+ Monosaccarit: Là nhóm cacbohidrat đơn giản nhất ko thể thủy phân được tiêu biểu như glucozo và fructozo.
+ Dissaccarit : Là nhóm cacbohidrat nhưng lúc thủy phân sinh ra 2 phân từ monosaccarit tiêu biểu: saccarozo.
+ Polisaccarit : Là nhóm cacbohidrat phức tạp nhưng lúc thủy phân tới cùng sinh ra nhiều phân tử monosaccarit ví dụ như tinh bột và xenlulozo.
Cùng Trường THPT Trần Hưng Đạo hoàn thiện hơn hành trang tri thức của mình qua bài tìm hiểu về Fructozo dưới đây nhé!
Tri thức về Fructozo.
1. Fructozơ là gì?
– Fructozơ được biết tới là một monosaccharide ketonic đơn giản và được tìm thấy ở nhiều loài thực vật, nơi nó thường được liên kết với glucozơ để tạo thành các disaccharide sucrose.
– Đường fructozơ có nhiều trong mật ong, ngoài ra còn có trong các loại hoa quả và rau xanh như ổi, cam, xoài, rau diếp xoắn, cà chua… rất tốt cho sức khỏe.
– Fructozơ là một trong ba monosacarit dùng cho ăn kiêng: Cùng với glucozơ và galactose, fructozơ được hấp thụ trực tiếp vào máu trong quá trình tiêu hóa.
2. Công thức cấu tạo
– Công thức phân tử C6H12O6
– Công thức cấu tạo :
(adsbygoogle = window.adsbygoogle || []).push({});
Hoặc viết gọn: CH2OH[CHOH]3COCH2OH
– Trong dung dịch fructozơ có thể tồn tại ở dạng β mạch vòng 5 cạnh hoặc 6 cạnh.
– Ở dạng tinh thể: Fructozo ở dạng β vòng 5 cạnh
Trong môi trường kiềm có sự chuyển hoá:
3. Tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên
– Glucozơ là chất kết tinh, ko màu, nóng chảy ở 146oC (dạng α) và 150oC (dạng β), dễ tan trong nước
– Có vị ngọt, có trong hồ hết các bộ phận của cây (lá, hoa, rễ…) đặc thù là quả chín (còn gọi là đường nho)
– Trong máu người có một lượng nhỏ glucozơ, hầu như ko đổi (khoảng 0,1 %)
4. Tính chất hóa học
Vì phân tử fructozơ chứa 5 nhóm OH trong đó có 4 nhóm liền kề và 1 nhóm chức C = O nên có các tính chất hóa học của ancol đa chức và xeton.
– Hòa tan Cu(OH)2 ở ngay nhiệt độ thường.
– Tác dụng với anhiđrit axit tạo este 5 chức.
– Tính chất của xeton
+ Tác dụng với H2 tạo sobitol.
+ Cộng HCN
– Trong môi trường kiềm fructozơ chuyển hóa thành glucozơ nên fructozơ có phản ứng tráng gương, phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm.
Nhưng fructozơ ko có phản ứng làm mất màu dung dịch Brom.
* Lưu ý: Ko phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng tráng bạc hay phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm lúc đun nóng. Để phân biệt glucozo với fructozo dùng dung dịch nước brom.
5. Bài tập vận dụng
Câu 1. Chất tiêu biểu, quan trọng của monosaccarit là :
A. Glucozơ. B. Saccarozơ.
C, Fructozơ. D. Mantozơ.
Câu 2. Chất nào thuộc loại monosaccarit ?
A. Glucozơ. B. Saccarozơ.
C, Mantozơ. D. Cả A, B, C.
Câu 3. Chất nào xuất phát từ tiếng Hi Lạp có tức là ngọt ?
A. Glucozơ. B. Saccarozơ.
C, Fructozơ. D. Mantozơ.
Câu 4. Đường hoá học là :
A. Glucozơ. B. Saccarozơ.
C, Fructozơ. D. Saccarin.
Câu 5. Hoàn thành nội dung sau : “Trong máu người xoành xoạch có nồng độ ………… ko đổi là 0,1%”
A. Muối khoáng. B. Sắt.
C, Glucozơ. D. Saccarozơ.
Câu 6. Chỉ ra nội dung sai lúc nói về phân tử glucozơ :
A. Có một nhóm chức anđehit.
B. Có 5 nhóm hiđroxyl.
C. Mạch cacbon phân nhánh.
D. Công thức phân tử có thể được viết C6(H2O)6.
Câu 7. Trong huyết thanh truyền cho người bệnh có chứa
A. protein B. lipit. C. glucozơ. D. saccarozơ.
Câu 8. Glucozơ có đầy đủ tính chất hoá học của :
A. Ancol đa chức và anđehit đơn chức.
B. Ancol đa chức và anđehit đa chức.
C. Ancol đơn chức và anđehit đa chức.
D. Ancol đơn chức và anđehit đơn chức.
Câu 9. Glucozơ ko tham gia phản ứng :
A. thuỷ phân. B. este hoá. C. tráng gương. D. khử bởi hiđro (Ni, t0).
Câu 10. Chất được dùng để tráng gương, tráng ruột phích :
A. Anđehit fomic. B. Anđehit axetic.
C. Glucozơ. D. Saccarozơ.
Đáp án
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
A
A
A
D
C
C
C
A
A
C
Đăng bởi: Trường THPT Trần Hưng Đạo
Phân mục: Lớp 12, Hóa Học 12
[/toggle]
Bạn thấy bài viết Fructozơ thuộc loại? có khắc phục đươc vấn đề bạn tìm hiểu ko?, nếu ko hãy comment góp ý thêm về Fructozơ thuộc loại? bên dưới để Trường THPT Trần Hưng Đạo có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho các bạn nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website của Trường Trường THPT Trần Hưng Đạo
Phân mục: Giáo dục
#Fructozơ #thuộc #loại
Trả lời