– Sắt 3 clorua khi khan ở dạng tinh thể vảy có màu nâu đen. FeCl3 đóng vai trò là chất keo làm nước trong hơn. Đặc biệt, FeCl3 có phản ứng tạo kết tủa cũng khử được photphat.
– Khi ta cho dung dịch FeCl₃ phản ứng với dung dịch NaOH tạo thành kết tủa đỏ nâu.
Ta có phương trình phản ứng:
FeCl₃ + 3NaOH → Fe(OH)₃↓ nâu đỏ + 3NaCl
Cùng trường Trường THPT Trần Hưng Đạo tìm hiểu thêm về FeCl3 nhé.
1. Dung dịch FeCl3 là gì?
Tên của FeCl3 là Sắt(III) clorua. Đây là muối sắt có tính axit, khi tan trong nước sẽ sinh nhiệt. Khi sắt triclorua ở dạng khan, các tinh thể có màu nâu sẫm hoặc ở dạng hợp chất ngậm nước FeCl3,6H2O có dạng phiến lục giác lớn.
#M862105ScriptRootC1420804 { chiều cao tối thiểu: 300px; }
– Ferric Chloride trong công nghiệp 30% còn được gọi là chất keo tụ. Đây là hóa chất keo tụ có trong hệ thống xử lý nước thải.
FeCl3 có màu gì?
– cấu trúc phân tử
2. Dung dịch FeCl3 có màu gì?
– Sắt 3 clorua khi khan ở dạng tinh thể vảy có màu nâu sẫm. Ở dạng lỏng sẽ có màu nâu sẫm, trong hoặc sánh. Màu sắc của sắt 3 clorua cũng là một tinh thể phụ thuộc vào góc nhìn: vì khi bị phản xạ ánh sáng, tinh thể có màu lam sẫm, nhưng khi ánh sáng truyền qua sẽ có màu đỏ tím.
3. Tính chất vật lý
– Dung dịch này có màu nâu đen, mùi đặc trưng và độ nhớt cao.
– Có khối lượng mol là 162,2 g/mol (ở dạng khan) và 270,3 g/mol (6-hydrat)
– Có tỷ trọng 2,898 g/cm3 (ở dạng khan) và 1,82 g/cm3 (ngậm nước 6)
– Điểm nóng chảy 306°C (dạng khan) và 37°C (6 ngậm nước)
– Điểm sôi là 315°C
– Tan trong nước, Ethanol, Methanol và nhiều dung môi khác.
4. Tính chất hóa học
Tính chất chung của hợp chất này là tính oxi hóa.
Ta sẽ cho hợp chất sắt(III) clorua phản ứng với sắt qua thí nghiệm sau: Ngâm một đinh sắt sạch vào dung dịch muối sắt(III) clorua.
2FeCl3 + Fe → 3FeCl2
– Khi đó FeCl3 sẽ phản ứng với Cu tạo ra muối sắt (II) clorua và đồng clorua.
Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl2
– Khi sục FeCl3 với H2S sẽ bị đục.
2FeCl3 + H2S → 2FeCl2 + 2HCl + S
– Khi cho FeCl3 vào dung dịch KI và benzen sẽ xuất hiện dung dịch màu tím.
2FeCl3 + 2KI → 2FeCl2 + 2KCl + I2
5. Điều chế
Hóa chất này được điều chế trực tiếp từ phản ứng của Fe với các chất oxi hóa mạnh như Cl2, HNO3, H2SO4 đặc nóng như sau:
2Fe + 3Cl2 → 2FeC3
2Fe + 6H2O + 6NO2Cl 3H2 + 6HNO3 + 2FeCl3
Fe + 4HCl + KNO3 2H2O + KCl + NO + FeCl3
Điều chế từ hợp chất Fe(III) với axit HCl:
Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O
FeS2 + 3HCl + 5HNO3 ⟶ 2H2O + 2H2SO4 +5NO +FeCl3.
6. Ứng dụng của FeCl3 . muối
– Dùng trong công nghệ xử lý nước trong các ngành xi mạ, dệt nhuộm, giấy, in…
– Dùng trong công nghệ xử lý nước, phụ gia thuốc trừ sâu, dùng trong công nghiệp sản xuất bo bo mạnh
Trong xử lý nước thải và xử lý nước uống, sắt (III) clorua trong nước phản ứng với các ion hydroxit để tạo thành mootl floc hydroxit có thể loại bỏ chất lơ lửng.
Ở dạng khan, nó được sử dụng làm thuốc thử làm khô trong một số phản ứng nhất định.
Một ứng dụng khác là trong mạ, ngoài ra nó còn được dùng làm chất lọc trong thủy luyện kim.
– Sắt(III) clorua dùng cho xi lanh ăn mòn ống đồng dùng trong ngành in, dùng để chế tạo bảng mạch in (PCB)
Được sử dụng trong thực hành thú y để điều trị móng vuốt của động vật bị cắt quá mức, đặc biệt là khi móng vuốt bị cắt quá mức dẫn đến chảy máu. Khả năng chống ăn mòn của thép không gỉ và các hợp kim khác
Sắt(III) clorua được sử dụng làm chất xúc tác để sản xuất PVC
Đăng bởi: Trường THPT Trần Hưng Đạo
Chuyên mục: Lớp 12 , Hóa học 12
Bạn thấy bài viết FeCl3 có kết tủa không có giải quyết đươc vấn đề bạn tìm hiểu không?, nếu không hãy comment góp ý thêm về FeCl3 có kết tủa không bên dưới để Trường THPT Trần Hưng Đạo có thể chỉnh sửa & cải thiện nội dung tốt hơn cho các bạn nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website của Trường Trường THPT Trần Hưng Đạo
Chuyên mục: Giáo dục
Trả lời