1. Điều kiện đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề dược:
Chứng chỉ hành nghề dược là tài liệu bắt buộc đối với một số công việc theo quy định. Hiện nay, các công việc này được ghi nhận tại Điều 11 Văn bản hợp nhất 05/VBHN-VPQH 2018 hợp nhất Luật Dược, cụ thể như sau:
– Cá nhân chịu trách nhiệm chuyên môn về dược của cơ sở kinh doanh dược phải làm thủ tục đề nghị cấp loại chứng chỉ này;
– Ngoài ra, trước khi quan tâm đến việc đảm bảo chất lượng của cơ sở sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thuốc;
– Người dược lâm sàng làm việc tại phòng khám và trung tâm điều trị.
Có thể thấy, nếu thuộc một trong 3 trường hợp nêu trên, cá nhân có thể đề nghị cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề nếu đáp ứng đủ điều kiện cấp chứng chỉ. Hiện nay, tại Điều 13 Văn bản hợp nhất 05/VBHN-VPQH 2018 hợp nhất Luật Dược quy định về điều kiện cấp Chứng chỉ Dược được thể hiện ở nhiều yếu tố khác nhau:
1.1. Điều kiện cấp Chứng chỉ hành nghề dược:
– Cá nhân đăng ký phải đảm bảo trình độ, năng lực như có bằng cấp, chứng chỉ, chứng chỉ chuyên môn (sau đây gọi tắt là bằng chuyên môn) được cấp hoặc công nhận tại Việt Nam theo yêu cầu và cơ sở kinh doanh dược bao gồm:
+ Có thể tốt nghiệp và nhận bằng đại học chuyên ngành dược (Pharmacy Degree);
+ Bằng đại học chuyên ngành y đa khoa còn được dùng để chứng minh trình độ, năng lực;
+ Đối với nghề y học cổ truyền phải có bằng đại học y học cổ truyền hoặc đại học dược cổ truyền;
+ Ngoài ra còn phải có bằng đại học chuyên ngành sinh học; Tốt nghiệp đại học chuyên ngành hóa học; Tốt nghiệp đại học chuyên ngành dược;
+ Nếu cá nhân không có bằng đại học thì ít nhất phải có bằng tốt nghiệp trung cấp dược; Trình độ y khoa cao đẳng hoặc trung cấp; Bằng trung cấp y học cổ truyền hoặc dược học cổ truyền;
+ Ngoài ra còn có thể sử dụng bằng, chứng chỉ sơ cấp ngành dược;
+ Giấy chứng nhận thuốc dược liệu, giấy chứng nhận thuốc dược liệu, chứng chỉ y học cổ truyền hoặc các văn bằng, chứng chỉ, chứng chỉ y học cổ truyền, dược phẩm khác được cấp trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành.
1.2. Đảm bảo thời gian thực hành cấp chứng chỉ hành nghề dược:
Sau khi cá nhân được cấp Chứng chỉ hành nghề dược, cá nhân phải thực hành một thời gian tại cơ sở kinh doanh dược, khoa dược của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, trường đào tạo dược, cơ sở nghiên cứu dược. , cơ sở kiểm nghiệm thuốc và nguyên liệu làm thuốc, cơ quan quản lý dược hoặc văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài hoạt động trong lĩnh vực dược phẩm tại Việt Nam (sau đây gọi chung là cơ sở dược phẩm);
Hiện nay, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh phù hợp với năng lực của người hành nghề được thực hiện theo quy định sau:
– Xét trường hợp người bị hủy Chứng chỉ hành nghề dược theo quy định tại Khoản 9 Điều 28 Văn bản hợp nhất 05/VBHN-VPQH 2018 hợp nhất Luật Dược thì không yêu cầu thực hành mà phải cập nhật năng lực kiến thức;
– Đối với người có trình độ chuyên môn sau đại học phù hợp với phạm vi hành nghề có thể được giảm thời gian thực hành theo Quy định của Chính phủ, cụ thể tại Điều 21 Nghị định 54/2017/ND-CP được sửa đổi bởi Nghị định 88/2023/ND-CP quy định :
+ Đối với người có trình độ chuyên môn quy định tại điểm l khoản 1 Điều 13 Văn bản hợp nhất số 05/VBHN-VPQH 2018 hợp nhất Luật Dược thì thời gian hành nghề thực hiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế;
+ Ngoài các điều kiện nêu trên còn phải có giấy chứng nhận đủ sức khỏe để hành nghề dược do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp.
2. Thủ tục đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề dược:
2.1. Hồ sơ xin cấp chứng chỉ dược:
Để được cấp Chứng chỉ hành nghề dược, phải chuẩn bị các hồ sơ sau:
– Phải có hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề dược, hồ sơ được lập theo Mẫu số 02.
– Kèm theo đó là bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp chuyên môn của bạn. Trường hợp cá nhân được cơ sở nước ngoài đào tạo thì phải kèm theo bản sao có chứng thực giấy chứng nhận công nhận tương đương của cơ quan có thẩm quyền công nhận tương đương theo quy định tại Khoản 1 Điều 18 Nghị định 54/2017/ND-. CP;
– Cá nhân chuẩn bị bản chính hoặc bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đã qua thực tập theo mẫu số 03;
nếu thực hành tại nhiều cơ sở khác nhau thì thời gian thực hành được tính bằng tổng thời gian thực hành tại cơ sở nhưng phải có Giấy chứng nhận đã thực hành cho từng cơ sở;
– Trường hợp đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề dược với nhiều phạm vi hoạt động khác nhau, yêu cầu thời gian thực hành, địa điểm hành nghề khác nhau thì phải có Chứng chỉ thời gian, nội dung hành nghề của một hoặc nhiều cơ sở đáp ứng yêu cầu của từng phạm vi và vị trí hành nghề;
Trường hợp các phạm vi hoạt động nghề nghiệp có cùng yêu cầu về thời gian hành nghề và cơ sở vật chất hành nghề thì không yêu cầu cấp Giấy chứng nhận riêng cho từng phạm vi hoạt động nghề nghiệp;
– Cuối cùng, bạn phải chuẩn bị thêm hồ sơ: Bản chính hoặc bản sao có chứng thực Giấy xác nhận kết quả sát hạch của tổ chức sát hạch quy định tại Khoản 2 Điều 28 Nghị định 54/2017/ND-CP đối với Chứng chỉ hành nghề dược do sát hạch cấp;
Lưu ý: Một trong những giấy tờ nêu trên do cơ quan có thẩm quyền ở nước ngoài cấp phải thực hiện hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định. Các tài liệu này phải được dịch sang tiếng Việt và được công chứng theo quy định.
2.2. Thủ tục cấp giấy chứng nhận dược:
Bước 1: Chuẩn bị và nộp hồ sơ
Căn cứ bộ hồ sơ hợp lệ theo hướng dẫn tại bài viết, người đề nghị cấp, cấp lại, điều chỉnh nội dung Chứng chỉ hành nghề dược phải chuẩn bị đầy đủ và gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến: Bộ Y tế trong trường hợp đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề dược. Chứng chỉ thực hành dưới hình thức thi; Hoặc gửi Sở Y tế trong trường hợp đề nghị cấp Chứng chỉ Dược theo mẫu xét duyệt hồ sơ.
Bước 2: Tiếp nhận và xử lý hồ sơ
Sau khi nhận hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền sẽ trả hồ sơ cho người đề nghị cấp, cấp lại, điều chỉnh nội dung Chứng chỉ hành nghề dược theo Mẫu số 01.
– Sau khi tiếp nhận và xác minh hồ sơ hợp lệ, thực hiện các công việc sau:
+ Chịu trách nhiệm cấp Giấy chứng nhận dược, thời gian thực hiện trong vòng 15 ngày kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ; Trường hợp không cấp Chứng chỉ hành nghề dược phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do;
+ Về thời gian cấp Chứng chỉ hành nghề dược bị hủy theo quy định tại khoản 3 Điều 28 của Luật Dược phải được thực hiện trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày ghi trên hồ sơ; Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận dược phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
– Nếu hồ sơ chưa đạt yêu cầu phải thông báo và hướng dẫn chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ:
+ Tính từ ngày ghi trên phiếu tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề dược, thời gian điều chỉnh không quá 10 ngày làm việc;
+ 05 ngày làm việc sẽ là thời gian để cơ quan có thẩm quyền cấp lại và điều chỉnh nội dung Chứng chỉ hành nghề dược kể từ ngày ghi trên Giấy tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp danh bạ thay đổi hoặc hoàn thiện không đáp ứng yêu cầu, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo bằng văn bản cho người đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề dược theo quy định tại Khoản 4 Điều 6 Nghị định 54/2017/ND-CP. Nếu bạn thay đổi hoặc hoàn thiện một tệp đã hợp lệ sau khi nhận được thông báo, hãy tiếp tục với các bước của tệp hợp lệ.
Bước 3: Công bố thông tin trên Cổng thông tin điện tử
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận dược, cơ quan tiếp nhận sẽ công bố, cập nhật trên cổng thông tin điện tử của đơn vị các thông tin sau: Họ và tên, ngày, tháng, năm của người được cấp Giấy chứng nhận dược; Số chứng chỉ dược; Phạm vi hoạt động chuyên môn.
Văn bản pháp luật sử dụng:
– Văn bản hợp nhất 05/VBHN-VPQH 2018 hợp nhất Luật Dược;
– Nghị định Chính phủ số 88/2023/ND-CP: sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định Chính phủ số 54/2017/ND-CP ngày 08/5/2017 quy định chi tiết một số điều, biện pháp thi hành Luật Dược và Nghị định số 155 /2018/ND-CP ngày 12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư thương mại thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế.
TÌM HIỂU THÊM:
Bạn thấy bài viết Điều kiện và thủ tục xin cấp chứng chỉ hành nghề dược có giải quyết đươc vấn đề bạn tìm hiểu không?, nếu không hãy comment góp ý thêm về Điều kiện và thủ tục xin cấp chứng chỉ hành nghề dược bên dưới để thpttranhungdao.edu.vn có thể chỉnh sửa & cải thiện nội dung tốt hơn cho độc giả nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website Trường THPT Trần Hưng Đạo
Chuyên mục: Kiến thức chung
Nguồn: thpttranhungdao.edu.vn
Trả lời