Glycine là chất rắn kết tinh ko màu, có vị ngọt, ko phân cực, ko quang học.
3. Tính chất hóa học
một. Phản ứng với dung dịch bazơ (do có nhóm COOH):
b. Phản ứng với dung dịch axit (do có nhóm NHỎ)2):
c. Phản ứng este hóa của nhóm COOH:
đ. Phản ứng của NH2 với HNO2:
h2N-CHỈ2-COOH + HNO2 → HO-CHỈ2-COOH + NỮ2 + BẠN BÈ2Ô
4. Điều chế
Nó được sản xuất công nghiệp bằng phản ứng axit chloroacetic với amoniac. Khoảng 15 triệu kg Glyxin được sản xuất hàng năm theo cách này.
ClCH2COOH + 2NH3 → BẠN BÈ2CHỈ CÓ2COOH + NHỎ4Cl
5. Ứng dụng
Glyxin chủ yếu được tìm thấy trong gelatin và sợi tơ tằm và được sử dụng làm chất dinh dưỡng.
Nó cũng là một chất dẫn truyền thần kinh ức chế nhanh.
Glyxin còn là thành phần quan trọng và là tiền chất của nhiều phân tử và đại phân tử trong tế bào. Là một trong những axit amin tạo protein. Các đơn vị mã của nó là GGU, GGC, GGA, GGG.
3COOH
Axit axetic (CHỈ)3COOH) là hợp chất hữu cơ có tính axit mạnh, chúng có công thức hóa học CHỈ3khí CO2H (cũng được viết là CHỈ)3COOH). Đây là loại hóa chất đã được sản xuất từ lâu và được sử dụng rộng rãi trong sản xuất công nghiệp, sản xuất thực phẩm hay y khoa…
1. Tính chất vật lý của axit axetic
Axit axetic là chất lỏng, ko màu, có vị chua và tan vô hạn trong nước. Nó có nhiệt độ sôi là 118,1°C, nóng chảy ở 16,5°C.
2. Tính chất hóa học của axit axetic
Axit axetic là một axit hữu cơ có tính axit yếu. Làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ, phenolphtalein chuyển sang màu xanh và phản ứng được với một số kim loại, oxit bazơ, muối và dung dịch kiềm.
một. Axit axetic tác dụng với kim loại
Axit axetic tác dụng với một số kim loại (Fe, Mn, Zn…) tạo muối và giải phóng khí H.2
2 CHỈ3COOH + Zn → (CHỈ3giám đốc quản lý)2Zn + NGHE2 ↑
b. Axit axetic tác dụng với oxit bazơ
CHỈ CÓ3COOH phản ứng với oxit bazơ tạo thành muối và nước.
2 CHỈ3COOH + CuO → (CHỈ3giám đốc quản lý)2Cu + H O2Ô
c. Axit axetic tác dụng với dung dịch kiềm
Axit axetic tác dụng với dung dịch kiềm tạo thành muối và nước.
CHỈ CÓ3COOH + NaOH → CHỈ3COONa + GIA ĐÌNH2Ô
d. Axit axetic tác dụng với dung dịch muối
CHỈ CÓ3COOH phản ứng với dung dịch muối tạo thành muối mới và axit mới.
2 CHỈ3COOH + KI2khí CO3 → 2 CHỈ3NẤU + CO2 +2Ô
đ. Axit axetic tác dụng với rượu etylic
– Axit axetic tác dụng với ancol etylic tạo thành etyl axetat trong H . trung bình2VÌ THẾ4 đặc, nóng. Nó là một este thơm, ít tan trong nước và thường được sử dụng làm dung môi trong công nghiệp.
CHỈ CÓ3– CHỈ CÓ2–OH + CHỈ3–COOH (CÁCH)2VÌ THẾ4 rắn, t°) CHỈ3–COO–CHỈ2– CHỈ CÓ3 + BẠN BÈ2Ô
Thành phầm của phản ứng trên là3-COO-CHỈ2– CHỈ CÓ3 là một este. Phản ứng trên gọi là phản ứng este hóa.
3. CHỈ sẵn sàng và sản xuất3Axit axetic COOH như thế nào?
– CHỈ Axit axetic3COOH được điều hòa bằng các phương pháp thân thuộc sau:
một. Điều chế bằng cách cacbonyl hóa metanol
Chúng tôi phản ứng với metanol và carbon monoxide để tạo ra axit axetic:
CHỈ CÓ3OH + CO → CHỈ3COOH
b. Oxi hóa axetanđehit để điều chế ON3COOH
Acetaldehyde có thể bị oxy hóa bởi oxy trong ko khí, để tạo ra axit axetic trong điều kiện xúc tác (sự có mặt của các ion kim loại: mangan, coban và crom, peroxit).
2 CHỈ3CHO + Ô2 → 2 CHỈ3COOH
c. oxy hóa etilen
Quá trình này sử dụng chất xúc tác kim loại palladi với sự trợ giúp của axit dị thể như axit tungstosilicic.
– Đây là phương pháp có thể cạnh tranh với phương pháp cacbonyl hóa metanol đối với các nhà máy nhỏ hơn (100–250 nghìn tấn/năm), tùy thuộc vào giá ethylene.
đ. Quá trình lên men oxy hóa CH3COOH
Lúc được hỗ trợ đủ oxy, những vi khuẩn này có thể tạo ra giấm từ các loại thực phẩm có cồn ko giống nhau như rượu táo, rượu vang hoặc ngũ cốc lên men (gạo, mạch nha hoặc khoai tây).
CŨ2h5OH + Ơ2 → CHỈ3COOH + CÁCH2Ô
đ. Lên men kỵ khí để sản xuất axit axetic
– Các loài kỵ khí, bao gồm chi Clostridium, có thể chuyển hóa đường thành axit axetic trực tiếp nhưng ko cần qua bước trung gian:
CŨ6hthứ mười haiÔ6 → 3 CHỈ3COOH
5. Ứng dụng của axit axetic
Axit axetic là một chất hóa học có nhiều ứng dụng trong đời sống và công nghiệp:
– Giấm
– Sản xuất chất dẻo
– Ứng dụng trong ngành dệt may, diệt côn trùng
– Sản xuất tơ nhân tạo
.u5d4b8ca0d5962df0ae65134001723095 , .u5d4b8ca0d5962df0ae65134001723095 .postImageUrl , .u5d4b8ca0d5962df0ae65134001723095 .centered-text-area { min-height: 80px; position: relative; } .u5d4b8ca0d5962df0ae65134001723095 , .u5d4b8ca0d5962df0ae65134001723095:hover , .u5d4b8ca0d5962df0ae65134001723095:visited , .u5d4b8ca0d5962df0ae65134001723095:active { border:0!important; } .u5d4b8ca0d5962df0ae65134001723095 .clearfix:after { content: “”; display: table; clear: both; } .u5d4b8ca0d5962df0ae65134001723095 { display: block; transition: background-color 250ms; webkit-transition: background-color 250ms; width: 100%; opacity: 1; transition: opacity 250ms; webkit-transition: opacity 250ms; background-color: #E67E22; } .u5d4b8ca0d5962df0ae65134001723095:active , .u5d4b8ca0d5962df0ae65134001723095:hover { opacity: 1; transition: opacity 250ms; webkit-transition: opacity 250ms; background-color: #D35400; } .u5d4b8ca0d5962df0ae65134001723095 .centered-text-area { width: 100%; position: relative; } .u5d4b8ca0d5962df0ae65134001723095 .ctaText { border-bottom: 0 solid #fff; color: #ECF0F1; font-size: 16px; font-weight: bold; margin: 0; padding: 0; text-decoration: underline; } .u5d4b8ca0d5962df0ae65134001723095 .postTitle { color: #2C3E50; font-size: 16px; font-weight: 600; margin: 0; padding: 0; width: 100%; } .u5d4b8ca0d5962df0ae65134001723095 .ctaButton { background-color: #D35400!important; color: #ECF0F1; border: none; border-radius: 3px; box-shadow: none; font-size: 14px; font-weight: bold; line-height: 26px; moz-border-radius: 3px; text-align: center; text-decoration: none; text-shadow: none; width: 80px; min-height: 80px; background: url(https://thpttranhungdao.edu.vn/wp-content/plugins/intelly-related-posts/assets/images/simple-arrow.png)no-repeat; position: absolute; right: 0; top: 0; } .u5d4b8ca0d5962df0ae65134001723095:hover .ctaButton { background-color: #E67E22!important; } .u5d4b8ca0d5962df0ae65134001723095 .centered-text { display: table; height: 80px; padding-left: 18px; top: 0; } .u5d4b8ca0d5962df0ae65134001723095 .u5d4b8ca0d5962df0ae65134001723095-content { display: table-cell; margin: 0; padding: 0; padding-right: 108px; position: relative; vertical-align: middle; width: 100%; } .u5d4b8ca0d5962df0ae65134001723095:after { content: “”; display: block; clear: both; } Xem thêm bài viết hay: Bộ Hình Nền Nghệ Thuật Tuyệt Đẹp Ko Thể Bỏ Qua
– Sản xuất este
– Ứng dụng dược phẩm
Đăng bởi: TRƯỜNG THPT TRẦN HƯNG ĐẠO
Phân mục: Lớp 12 , Hóa học 12
[rule_{ruleNumber}]
#Để #phân #biệt #dung #dịch #H2NCH2COOH #CH3COOH #VÀ #C2H5NH #hay #chỉ #cần #dùng #một #thuốc #thử #là #Đáp #án #và #giải #thích #chính #xác #câu #hỏi #trắc #nghiệm #Để #phân #biệt #dung #dịch #H2NCH2COOH #CH3COOH
[rule_3_plain]
#Để #phân #biệt #dung #dịch #H2NCH2COOH #CH3COOH #VÀ #C2H5NH #hay #chỉ #cần #dùng #một #thuốc #thử #là #Đáp #án #và #giải #thích #chính #xác #câu #hỏi #trắc #nghiệm #Để #phân #biệt #dung #dịch #H2NCH2COOH #CH3COOH
Đáp án và giảng giải xác thực câu hỏi trắc nghiệm “Để phân biệt ba dung dịch H2NCH2COOH ,CH3COOH và C2H5NH hay chỉ cần dùng một thuốc thử là ?” cùng với tri thức lý thuyết liên quan là tài liệu hữu ích môn Hóa học 12 dành cho các bạn học trò và thầy cô giáo tham khảo.
Xem nhanh nội dung1 Trắc nghiệm: Để phân biệt ba dung dịch H2NCH2COOH ,CH3COOH và C2H5NH hay chỉ cần dùng một thuốc thử là ?2 Trả lời3 Tri thức tham khảo về H2NCH2COOH ,CH3COOH3.1 I. H2NCH2COOH3.2 II. CH3COOH
Trắc nghiệm: Để phân biệt ba dung dịch H2NCH2COOH ,CH3COOH và C2H5NH hay chỉ cần dùng một thuốc thử là ?
A. Quỳ tím
B. Dung dịch HCI
C. Dung dịch NaOH
D. Natri kim loại
Trả lời
Đáp án đúng: A. Quỳ tím
Giảng giải:
– Dùng quỳ tím:
+ H2NCH2COOH: Quỳ tím ko chuyển màu
+ CH3COOH: Quỳ tím chuyển đỏ
+ C2H5NH2: Quỳ tím chuyển xanh
Tri thức tham khảo về H2NCH2COOH ,CH3COOH
I. H2NCH2COOH
1. Khái niệm
– Khái niệm: Glyxin (kí hiệu là Gly) là amino axit đơn giản nhất có công thức hóa học là NH2-CH2-COOH. Glyxin là một trong những axit amin proteinogenogen.
– Công thức phân tử: C2H5NO2
– Công thức cấu tạo: NH2-CH2-COOH
– Tên gọi:
+ Tên thay thế: Axit aminoetanoic
+ Tên bán hệ thống: Axit aminoaxetic
+ Tên thường: Glyxin
– Kí hiệu: Gly
2. Tính chất vật lí và nhận mặt
– Glyxin là chất rắn kết tinh ko màu, có vị ngọt, ko phân cực, ko quang.
3. Tính chất hóa học
a. Tác dụng với dung dịch bazơ (do có nhóm COOH):
H2N-CH2-COOH + NaOH → H2N-CH2-COONa + H2O
b. Tác dụng với dung dịch axit (do có nhóm NH2):
H2N-CH2-COOH + HCl → ClH3N-CH2-COOH
c. Phản ứng este hóa nhóm COOH :
d. Phản ứng của NH2 với HNO2 :
H2N-CH2-COOH + HNO2 → HO-CH2-COOH + N2 + H2O
4. Điều chế
– Nó được sản xuất trong công nghiệp bằng cách cho axit chloroacetic tác dụng với amoniac. Có khoảng 15 triệu kg Glyxin được sản xuất hàng năm theo cách này.
ClCH2COOH + 2NH3 → H2NCH2COOH + NH4Cl
5. Ứng dụng– Glyxin chủ yếu được tìm thấy trong gelatin, sợi tơ tằm và được sử dụng như một chất dinh dưỡng.
– Nó cũng là một chất dẫn truyền thần kinh ức chế nhanh.
– Glyxin còn là một thành phần quan trọng và tiền thân của nhiều phân tử và đại phân tử trong tế bào. Là một trong những axit amin proteinogenogen. Đơn vị mã của nó là GGU, GGC, GGA, GGG.
II. CH3COOH
Axit axetic (CH3COOH) là một hợp chất hữu cơ có tính axit mạnh, chúng có công thức hóa học CH3CO2H (cũng viết là CH3COOH). Đây là loại hóa chất đã được sản xuất từ rất lâu đời và được ứng dụng rất nhiều trong sản xuất công nghiệp, sản xuất thực phẩm hay y khoa…
1. Tính chất vật lý của axit axetic
Axit axetic là chất lỏng, ko màu, vị chua và tan vô hạn trong nước. Nó có nhiệt độ sôi là 118,1°C, nóng chảy ở 16,5°C.
2. Tính chất hóa học của axit axetic
– Axit axetic là một axit hữu cơ có tính axit yếu. Nó làm quỳ tím hóa đỏ, phenolphtalein hóa xanh và tác dụng với một số kim loại, oxit bazơ, muối và dung dịch kiềm.
a. Axit axetic tác dụng với kim loại
Axit axetic tác dụng với một số kim loại (Fe, Mn, Zn…) tạo thành muối và giải phóng khí H2
2CH3COOH + Zn → (CH3COO)2Zn + H2 ↑
b. Axit axetic tác dụng với oxit bazơ
CH3COOH tác dụng với oxit bazơ tạo thành muối và nước.
2CH3COOH + CuO → (CH3COO)2Cu + H2O
c. Axit axetic tác dụng với dung dịch kiềm
Axit axetic tác dụng với dung dịch kiềm tạo thành muối và nước.
CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O
d. Axit axetic tác dụng với dung dịch muối
CH3COOH tác dụng với dung dịch muối tạo thành muối mới và axit mới.
2CH3COOH + K2CO3 → 2CH3COOK + CO2 ↑ + H2O
e. Axit axetic tác dụng với rượu etylic
– Axit axetic tác dụng với rượu etylic tạo thành etyl axetat trong môi trường H2SO4 đặc, đun nóng. Đây là một este có mùi thơm, ít tan trong nước và thường được ứng dụng làm dung môi trong công nghiệp.
CH3–CH2–OH + CH3–COOH (H2SO4 đặc, t°) ⇔ CH3–COO–CH2–CH3 + H2O
– Thành phầm của phản ứng trên là CH3-COO-CH2-CH3 là một este. Phản ứng trên được gọi là phản ứng este hóa.
3. Điều chế, sản xuất CH3COOH axit axetic như thế nào?
– Axit Axetic CH3COOH được điều bằng các phương pháp thân thuộc dưới đây:
a. Điều chế bằng cách cacbonyl hóa metanol
Ta cho metanol và cacbon monoxit phản ứng với nhau sẽ tạo ra axit aextic:
CH3OH + CO → CH3COOH
b. Oxy hóa axetaldehyt để điều chế CH3COOH
– Axetaldehyt có thể bị oxy hóa bởi oxy trong ko khí, để tạo ra axit axetic dưới tác dụng của những điều kiện xúc tác (sự có mặt các ion kim loại: mangan, coban, và crôm, peroxit).
2CH3CHO + O2 → 2CH3COOH
c. Oxy hóa etylen
– Quá trình này sử dụng chất xúc tác là kim loại palladi với sự hỗ trợ của axit heteropoly như axit tungstosilicic.
– Đây là một phương pháp có thể cạnh tranh với phương pháp cacbonyl hóa metanol đối với các nhà máy nhỏ hơn (100–250 nghìn tấn/năm), tùy thuộc vào giá của etylen.
d. Lên men oxy hóa của CH3COOH
– Lúc hỗ trợ đủ oxy, các vi khuẩn này có thể tạo ra giấm từ các thực phẩm sinh cồn ko giống nhau như rượu táo, rượu vang hay các loại ngũ cốc (gạo, mạch nha hoặc khoai tây) lên men.
C2H5OH + O2 → CH3COOH + H2O
e. Lên men kỵ khí để sản xuất axit axetic
– Các loài vi khuẩn kỵ khí bao gồm cả thuộc chi Clostridium, có thể chuyển đổi đường thành axit axetic một cách trực tiếp nhưng ko cần phải qua bước trung gian:
C6H12O6 → 3CH3COOH
5. Ứng dụng của axit axetic
Axit axetic là một hóa chất có nhiều ứng dụng trong đời sống và công nghiệp:
– Giấm ăn
– Sản xuất chất dẻo
– Ứng dụng trong công nghiệp dệt nhuộm, thuốc diệt côn trùng
– Sản xuất tơ nhân tạo
– Sản xuất este
– Ứng dụng trong dược phẩm
Đăng bởi: TRƯỜNG THPT TRẦN HƯNG ĐẠO
Phân mục: Lớp 12, Hóa Học 12
.u862a79892073fd31e6e3d88375786e65 , .u862a79892073fd31e6e3d88375786e65 .postImageUrl , .u862a79892073fd31e6e3d88375786e65 .centered-text-area { min-height: 80px; position: relative; } .u862a79892073fd31e6e3d88375786e65 , .u862a79892073fd31e6e3d88375786e65:hover , .u862a79892073fd31e6e3d88375786e65:visited , .u862a79892073fd31e6e3d88375786e65:active { border:0!important; } .u862a79892073fd31e6e3d88375786e65 .clearfix:after { content: “”; display: table; clear: both; } .u862a79892073fd31e6e3d88375786e65 { display: block; transition: background-color 250ms; webkit-transition: background-color 250ms; width: 100%; opacity: 1; transition: opacity 250ms; webkit-transition: opacity 250ms; background-color: #E67E22; } .u862a79892073fd31e6e3d88375786e65:active , .u862a79892073fd31e6e3d88375786e65:hover { opacity: 1; transition: opacity 250ms; webkit-transition: opacity 250ms; background-color: #D35400; } .u862a79892073fd31e6e3d88375786e65 .centered-text-area { width: 100%; position: relative; } .u862a79892073fd31e6e3d88375786e65 .ctaText { border-bottom: 0 solid #fff; color: #ECF0F1; font-size: 16px; font-weight: bold; margin: 0; padding: 0; text-decoration: underline; } .u862a79892073fd31e6e3d88375786e65 .postTitle { color: #2C3E50; font-size: 16px; font-weight: 600; margin: 0; padding: 0; width: 100%; } .u862a79892073fd31e6e3d88375786e65 .ctaButton { background-color: #D35400!important; color: #ECF0F1; border: none; border-radius: 3px; box-shadow: none; font-size: 14px; font-weight: bold; line-height: 26px; moz-border-radius: 3px; text-align: center; text-decoration: none; text-shadow: none; width: 80px; min-height: 80px; background: url(https://thpttranhungdao.edu.vn/wp-content/plugins/intelly-related-posts/assets/images/simple-arrow.png)no-repeat; position: absolute; right: 0; top: 0; } .u862a79892073fd31e6e3d88375786e65:hover .ctaButton { background-color: #E67E22!important; } .u862a79892073fd31e6e3d88375786e65 .centered-text { display: table; height: 80px; padding-left: 18px; top: 0; } .u862a79892073fd31e6e3d88375786e65 .u862a79892073fd31e6e3d88375786e65-content { display: table-cell; margin: 0; padding: 0; padding-right: 108px; position: relative; vertical-align: middle; width: 100%; } .u862a79892073fd31e6e3d88375786e65:after { content: “”; display: block; clear: both; } Xem thêm bài viết hay: Văn mẫu lớp 6: Vào vai Lý Thông kể lại truyện Thạch Sanh
#Để #phân #biệt #dung #dịch #H2NCH2COOH #CH3COOH #VÀ #C2H5NH #hay #chỉ #cần #dùng #một #thuốc #thử #là #Đáp #án #và #giải #thích #chính #xác #câu #hỏi #trắc #nghiệm #Để #phân #biệt #dung #dịch #H2NCH2COOH #CH3COOH
[rule_2_plain]
#Để #phân #biệt #dung #dịch #H2NCH2COOH #CH3COOH #VÀ #C2H5NH #hay #chỉ #cần #dùng #một #thuốc #thử #là #Đáp #án #và #giải #thích #chính #xác #câu #hỏi #trắc #nghiệm #Để #phân #biệt #dung #dịch #H2NCH2COOH #CH3COOH
[rule_2_plain]
#Để #phân #biệt #dung #dịch #H2NCH2COOH #CH3COOH #VÀ #C2H5NH #hay #chỉ #cần #dùng #một #thuốc #thử #là #Đáp #án #và #giải #thích #chính #xác #câu #hỏi #trắc #nghiệm #Để #phân #biệt #dung #dịch #H2NCH2COOH #CH3COOH
[rule_3_plain]
#Để #phân #biệt #dung #dịch #H2NCH2COOH #CH3COOH #VÀ #C2H5NH #hay #chỉ #cần #dùng #một #thuốc #thử #là #Đáp #án #và #giải #thích #chính #xác #câu #hỏi #trắc #nghiệm #Để #phân #biệt #dung #dịch #H2NCH2COOH #CH3COOH
Đáp án và giảng giải xác thực câu hỏi trắc nghiệm “Để phân biệt ba dung dịch H2NCH2COOH ,CH3COOH và C2H5NH hay chỉ cần dùng một thuốc thử là ?” cùng với tri thức lý thuyết liên quan là tài liệu hữu ích môn Hóa học 12 dành cho các bạn học trò và thầy cô giáo tham khảo.
Xem nhanh nội dung1 Trắc nghiệm: Để phân biệt ba dung dịch H2NCH2COOH ,CH3COOH và C2H5NH hay chỉ cần dùng một thuốc thử là ?2 Trả lời3 Tri thức tham khảo về H2NCH2COOH ,CH3COOH3.1 I. H2NCH2COOH3.2 II. CH3COOH
Trắc nghiệm: Để phân biệt ba dung dịch H2NCH2COOH ,CH3COOH và C2H5NH hay chỉ cần dùng một thuốc thử là ?
A. Quỳ tím
B. Dung dịch HCI
C. Dung dịch NaOH
D. Natri kim loại
Trả lời
Đáp án đúng: A. Quỳ tím
Giảng giải:
– Dùng quỳ tím:
+ H2NCH2COOH: Quỳ tím ko chuyển màu
+ CH3COOH: Quỳ tím chuyển đỏ
+ C2H5NH2: Quỳ tím chuyển xanh
Tri thức tham khảo về H2NCH2COOH ,CH3COOH
I. H2NCH2COOH
1. Khái niệm
– Khái niệm: Glyxin (kí hiệu là Gly) là amino axit đơn giản nhất có công thức hóa học là NH2-CH2-COOH. Glyxin là một trong những axit amin proteinogenogen.
– Công thức phân tử: C2H5NO2
– Công thức cấu tạo: NH2-CH2-COOH
– Tên gọi:
+ Tên thay thế: Axit aminoetanoic
+ Tên bán hệ thống: Axit aminoaxetic
+ Tên thường: Glyxin
– Kí hiệu: Gly
2. Tính chất vật lí và nhận mặt
– Glyxin là chất rắn kết tinh ko màu, có vị ngọt, ko phân cực, ko quang.
3. Tính chất hóa học
a. Tác dụng với dung dịch bazơ (do có nhóm COOH):
H2N-CH2-COOH + NaOH → H2N-CH2-COONa + H2O
b. Tác dụng với dung dịch axit (do có nhóm NH2):
H2N-CH2-COOH + HCl → ClH3N-CH2-COOH
c. Phản ứng este hóa nhóm COOH :
d. Phản ứng của NH2 với HNO2 :
H2N-CH2-COOH + HNO2 → HO-CH2-COOH + N2 + H2O
4. Điều chế
– Nó được sản xuất trong công nghiệp bằng cách cho axit chloroacetic tác dụng với amoniac. Có khoảng 15 triệu kg Glyxin được sản xuất hàng năm theo cách này.
ClCH2COOH + 2NH3 → H2NCH2COOH + NH4Cl
5. Ứng dụng– Glyxin chủ yếu được tìm thấy trong gelatin, sợi tơ tằm và được sử dụng như một chất dinh dưỡng.
– Nó cũng là một chất dẫn truyền thần kinh ức chế nhanh.
– Glyxin còn là một thành phần quan trọng và tiền thân của nhiều phân tử và đại phân tử trong tế bào. Là một trong những axit amin proteinogenogen. Đơn vị mã của nó là GGU, GGC, GGA, GGG.
II. CH3COOH
Axit axetic (CH3COOH) là một hợp chất hữu cơ có tính axit mạnh, chúng có công thức hóa học CH3CO2H (cũng viết là CH3COOH). Đây là loại hóa chất đã được sản xuất từ rất lâu đời và được ứng dụng rất nhiều trong sản xuất công nghiệp, sản xuất thực phẩm hay y khoa…
1. Tính chất vật lý của axit axetic
Axit axetic là chất lỏng, ko màu, vị chua và tan vô hạn trong nước. Nó có nhiệt độ sôi là 118,1°C, nóng chảy ở 16,5°C.
2. Tính chất hóa học của axit axetic
– Axit axetic là một axit hữu cơ có tính axit yếu. Nó làm quỳ tím hóa đỏ, phenolphtalein hóa xanh và tác dụng với một số kim loại, oxit bazơ, muối và dung dịch kiềm.
a. Axit axetic tác dụng với kim loại
Axit axetic tác dụng với một số kim loại (Fe, Mn, Zn…) tạo thành muối và giải phóng khí H2
2CH3COOH + Zn → (CH3COO)2Zn + H2 ↑
b. Axit axetic tác dụng với oxit bazơ
CH3COOH tác dụng với oxit bazơ tạo thành muối và nước.
2CH3COOH + CuO → (CH3COO)2Cu + H2O
c. Axit axetic tác dụng với dung dịch kiềm
Axit axetic tác dụng với dung dịch kiềm tạo thành muối và nước.
CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O
d. Axit axetic tác dụng với dung dịch muối
CH3COOH tác dụng với dung dịch muối tạo thành muối mới và axit mới.
2CH3COOH + K2CO3 → 2CH3COOK + CO2 ↑ + H2O
e. Axit axetic tác dụng với rượu etylic
– Axit axetic tác dụng với rượu etylic tạo thành etyl axetat trong môi trường H2SO4 đặc, đun nóng. Đây là một este có mùi thơm, ít tan trong nước và thường được ứng dụng làm dung môi trong công nghiệp.
CH3–CH2–OH + CH3–COOH (H2SO4 đặc, t°) ⇔ CH3–COO–CH2–CH3 + H2O
– Thành phầm của phản ứng trên là CH3-COO-CH2-CH3 là một este. Phản ứng trên được gọi là phản ứng este hóa.
3. Điều chế, sản xuất CH3COOH axit axetic như thế nào?
– Axit Axetic CH3COOH được điều bằng các phương pháp thân thuộc dưới đây:
a. Điều chế bằng cách cacbonyl hóa metanol
Ta cho metanol và cacbon monoxit phản ứng với nhau sẽ tạo ra axit aextic:
CH3OH + CO → CH3COOH
b. Oxy hóa axetaldehyt để điều chế CH3COOH
– Axetaldehyt có thể bị oxy hóa bởi oxy trong ko khí, để tạo ra axit axetic dưới tác dụng của những điều kiện xúc tác (sự có mặt các ion kim loại: mangan, coban, và crôm, peroxit).
2CH3CHO + O2 → 2CH3COOH
c. Oxy hóa etylen
– Quá trình này sử dụng chất xúc tác là kim loại palladi với sự hỗ trợ của axit heteropoly như axit tungstosilicic.
– Đây là một phương pháp có thể cạnh tranh với phương pháp cacbonyl hóa metanol đối với các nhà máy nhỏ hơn (100–250 nghìn tấn/năm), tùy thuộc vào giá của etylen.
d. Lên men oxy hóa của CH3COOH
– Lúc hỗ trợ đủ oxy, các vi khuẩn này có thể tạo ra giấm từ các thực phẩm sinh cồn ko giống nhau như rượu táo, rượu vang hay các loại ngũ cốc (gạo, mạch nha hoặc khoai tây) lên men.
C2H5OH + O2 → CH3COOH + H2O
e. Lên men kỵ khí để sản xuất axit axetic
– Các loài vi khuẩn kỵ khí bao gồm cả thuộc chi Clostridium, có thể chuyển đổi đường thành axit axetic một cách trực tiếp nhưng ko cần phải qua bước trung gian:
C6H12O6 → 3CH3COOH
5. Ứng dụng của axit axetic
Axit axetic là một hóa chất có nhiều ứng dụng trong đời sống và công nghiệp:
– Giấm ăn
– Sản xuất chất dẻo
– Ứng dụng trong công nghiệp dệt nhuộm, thuốc diệt côn trùng
– Sản xuất tơ nhân tạo
– Sản xuất este
– Ứng dụng trong dược phẩm
Đăng bởi: TRƯỜNG THPT TRẦN HƯNG ĐẠO
Phân mục: Lớp 12, Hóa Học 12
.u398913929d71866ba8fe6b19ac8c0003 , .u398913929d71866ba8fe6b19ac8c0003 .postImageUrl , .u398913929d71866ba8fe6b19ac8c0003 .centered-text-area { min-height: 80px; position: relative; } .u398913929d71866ba8fe6b19ac8c0003 , .u398913929d71866ba8fe6b19ac8c0003:hover , .u398913929d71866ba8fe6b19ac8c0003:visited , .u398913929d71866ba8fe6b19ac8c0003:active { border:0!important; } .u398913929d71866ba8fe6b19ac8c0003 .clearfix:after { content: “”; display: table; clear: both; } .u398913929d71866ba8fe6b19ac8c0003 { display: block; transition: background-color 250ms; webkit-transition: background-color 250ms; width: 100%; opacity: 1; transition: opacity 250ms; webkit-transition: opacity 250ms; background-color: #E67E22; } .u398913929d71866ba8fe6b19ac8c0003:active , .u398913929d71866ba8fe6b19ac8c0003:hover { opacity: 1; transition: opacity 250ms; webkit-transition: opacity 250ms; background-color: #D35400; } .u398913929d71866ba8fe6b19ac8c0003 .centered-text-area { width: 100%; position: relative; } .u398913929d71866ba8fe6b19ac8c0003 .ctaText { border-bottom: 0 solid #fff; color: #ECF0F1; font-size: 16px; font-weight: bold; margin: 0; padding: 0; text-decoration: underline; } .u398913929d71866ba8fe6b19ac8c0003 .postTitle { color: #2C3E50; font-size: 16px; font-weight: 600; margin: 0; padding: 0; width: 100%; } .u398913929d71866ba8fe6b19ac8c0003 .ctaButton { background-color: #D35400!important; color: #ECF0F1; border: none; border-radius: 3px; box-shadow: none; font-size: 14px; font-weight: bold; line-height: 26px; moz-border-radius: 3px; text-align: center; text-decoration: none; text-shadow: none; width: 80px; min-height: 80px; background: url(https://thpttranhungdao.edu.vn/wp-content/plugins/intelly-related-posts/assets/images/simple-arrow.png)no-repeat; position: absolute; right: 0; top: 0; } .u398913929d71866ba8fe6b19ac8c0003:hover .ctaButton { background-color: #E67E22!important; } .u398913929d71866ba8fe6b19ac8c0003 .centered-text { display: table; height: 80px; padding-left: 18px; top: 0; } .u398913929d71866ba8fe6b19ac8c0003 .u398913929d71866ba8fe6b19ac8c0003-content { display: table-cell; margin: 0; padding: 0; padding-right: 108px; position: relative; vertical-align: middle; width: 100%; } .u398913929d71866ba8fe6b19ac8c0003:after { content: “”; display: block; clear: both; } Xem thêm bài viết hay: Cái giẻ rách hay cái giẻ rách, từ nào viết đúng chính tả?
Bạn thấy bài viết Để phân biệt ba dung dịch H2NCH2COOH, CH3COOH VÀ C2H5NH hay chỉ cần dùng một thuốc thử là?
Đáp án và giảng giải chuẩn xác câu hỏi trắc nghiệm “Để phân biệt ba dung dịch H2NCH2COOH ,CH3COOH… có khắc phục đươc vấn đề bạn tìm hiểu ko?, nếu ko hãy comment góp ý thêm về Để phân biệt ba dung dịch H2NCH2COOH, CH3COOH VÀ C2H5NH hay chỉ cần dùng một thuốc thử là?
Đáp án và giảng giải chuẩn xác câu hỏi trắc nghiệm “Để phân biệt ba dung dịch H2NCH2COOH ,CH3COOH… bên dưới để TRƯỜNG THPT TRẦN HƯNG ĐẠO có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho các bạn nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website: thpttranhungdao.edu.vn củaTRƯỜNG THPT TRẦN HƯNG ĐẠO
Nhớ để nguồn bài viết này: Để phân biệt ba dung dịch H2NCH2COOH, CH3COOH VÀ C2H5NH hay chỉ cần dùng một thuốc thử là?
Đáp án và giảng giải chuẩn xác câu hỏi trắc nghiệm “Để phân biệt ba dung dịch H2NCH2COOH ,CH3COOH… của website thpttranhungdao.edu.vn
Nhớ để nguồn bài viết này: Để phân biệt ba dung dịch H2NCH2COOH, CH3COOH VÀ C2H5NH hay chỉ cần dùng một thuốc thử là?
Đáp án và giải thích chính xác câu hỏi trắc nghiệm “Để phân biệt ba dung dịch H2NCH2COOH ,CH3COOH… của website thpttranhungdao.edu.vn
Phân mục: Văn học
#Để #phân #biệt #dung #dịch #H2NCH2COOH #CH3COOH #VÀ #C2H5NH #hay #chỉ #cần #dùng #một #thuốc #thử #làĐáp #án #và #giải #thích #chính #xác #câu #hỏi #trắc #nghiệm #Để #phân #biệt #dung #dịch #H2NCH2COOH #CH3COOH
Trả lời