2 tháng ago
2 tháng ago
2 tháng ago
2 tháng ago
2 tháng ago
2 tháng ago
2 tháng ago
2 tháng ago
2 tháng ago
2 tháng ago
2 tháng ago
2 tháng ago
Nhằm giúp các em học trò ôn tập, sẵn sàng ý thức cũng như tri thức tốt nhất trước lúc bước vào kì thi chính thức sắp tới. chiase24.com xin giới thiệu tới độc giả Đề cương ôn tập học kỳ 2 môn tiếng Anh lớp 11 năm học 2017 – 2018 được chúng tôi tổng hợp cụ thể, chuẩn xác và được đăng tải ngay sau đây.
Kỳ vọng đây là tài liệu có lợi giúp các em học trò ôn tập và đạt được kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Sau đây là nội dung cụ thể, mời các bạn cùng tham khảo.
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ II TIẾNG ANH 11 NĂM HỌC 2017– 2018
I. Cách sử dụng đại từ quan hệ và trạng từ quan hệ (Unit 09)
1. Đại từ quan hệ: who, whom, whose, which, that.
- Who: được dùng để thay thế cho danh từ chỉ người và làm chủ ngữ cho động từ trong mệnh đề quan hệ (…… N + who + V)
- Whom: được dùng thay thế cho một danh từ chỉ người và làm tân ngữ cho động từ trong mệnh đề quan hệ. (……N + whom + S + V)
- Whose: là đại từ quan hệ sở hữu, thay thế cho danh từ chỉ người hoặc danh từ chỉ vật (thay cho: his, her, its, their, Tom’s…)
- Which: được dùng làm chủ ngữ hoặc tân ngữ thay thế cho danh từ chỉ đồ vật, con vật hoặc sự việc.
Example: This is the book which I like best.
- That: được dùng thay thế cho danh từ chỉ người hoặc chỉ vật, hoặc chủ ngữ gồm cả người và vật, sau những đại từ ko xác định, hoặc sau dạng so sánh nhất…
Example: – That is the bicycle that/ which belongs to Tom.
.u920aaed608f072cbb2cbb8672e96d869 { padding:0px; margin: 0; padding-top:1em!important; padding-bottom:1em!important; width:100%; display: block; font-weight:bold; background-color:inherit; border:0!important; border-left:4px solid inherit!important; box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -moz-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -o-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -webkit-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); text-decoration:none; } .u920aaed608f072cbb2cbb8672e96d869:active, .u920aaed608f072cbb2cbb8672e96d869:hover { opacity: 1; transition: opacity 250ms; webkit-transition: opacity 250ms; text-decoration:none; } .u920aaed608f072cbb2cbb8672e96d869 { transition: background-color 250ms; webkit-transition: background-color 250ms; opacity: 1; transition: opacity 250ms; webkit-transition: opacity 250ms; } .u920aaed608f072cbb2cbb8672e96d869 .ctaText { font-weight:bold; color:inherit; text-decoration:none; font-size: 16px; } .u920aaed608f072cbb2cbb8672e96d869 .postTitle { color:inherit; text-decoration: underline!important; font-size: 16px; } .u920aaed608f072cbb2cbb8672e96d869:hover .postTitle { text-decoration: underline!important; } Xem Thêm: Văn mẫu lớp 7: Tổng hợp những mở bài bài thơ Tiếng gà trưa của Xuân Quỳnh (26 mẫu)
– The architect who/ that designed this building is very famous.
1. Trạng từ quan hệ: why, where, when.
- Why: mở đầu cho một mệnh đề quan hệ để chỉ nguyên nhân, lí do.(có thể thay thế bằng That)
I don’t know the reason why/ that you didn’t go to school yesterday.
- Where (=on, in, at which) mở đầu cho một mệnh đề quan hệ chỉ vị trí nơi chốn.
The hotel where we stayed wasn’t very clean.
= The hotel in which we stayed wasn’t very clean.
- When (=on/ in/ at which) mở đầu cho mệnh đề quan hệ chỉ thời kì. (có thể thay thế bằng That)
I will never forget the day when/ that I first met my husband
II. Vị trí của giới từ trong mệnh đề quan hệ (Unit 10)
- Trong mệnh đề quan hệ, lúc đại từ quan hệ làm tân ngữ cho giới từ thì thường được đặt ở 2 vị trí: trước đại từ quan hệ WHOM, WHICH hoặc sau động từ.
- Trong lối văn phong trang trọng, giới từ được đứng trước đaị từ quan hệ WHOM, WHICH
The man to whom my mother is talking is my form teacher.
- Trong lối nói thân tình, giới từ thường xếp sau động từ trong mệnh đề quan hệ
The man whom my mother is talking to is my form teacher.
- Chú ý: * ko dùng giới từ với THAT hoặc WHO
* Với cụm động từ (phrasal verb) thì giới từ ko được dùng trước WHOM và WHICH
* giới từ WITHOUT ko được dùng ở vị trí sau động từ
The woman without whom I can’t live is Jane.
III. Các loại mệnh đề quan hệ
1. Mệnh đề quan hệ xác định (Defining Relative Clause): là mệnh đề được dùng để xác định danh từ đứng trước nó. Mệnh đề quan hệ xác định là mệnh đề cần thiết cho ý nghĩa của câu, ko có nó câu sẽ ko đủ nghĩa.
.uf2e858b7c5d138add8768a4a202960b0 { padding:0px; margin: 0; padding-top:1em!important; padding-bottom:1em!important; width:100%; display: block; font-weight:bold; background-color:inherit; border:0!important; border-left:4px solid inherit!important; box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -moz-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -o-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -webkit-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); text-decoration:none; } .uf2e858b7c5d138add8768a4a202960b0:active, .uf2e858b7c5d138add8768a4a202960b0:hover { opacity: 1; transition: opacity 250ms; webkit-transition: opacity 250ms; text-decoration:none; } .uf2e858b7c5d138add8768a4a202960b0 { transition: background-color 250ms; webkit-transition: background-color 250ms; opacity: 1; transition: opacity 250ms; webkit-transition: opacity 250ms; } .uf2e858b7c5d138add8768a4a202960b0 .ctaText { font-weight:bold; color:inherit; text-decoration:none; font-size: 16px; } .uf2e858b7c5d138add8768a4a202960b0 .postTitle { color:inherit; text-decoration: underline!important; font-size: 16px; } .uf2e858b7c5d138add8768a4a202960b0:hover .postTitle { text-decoration: underline!important; } Xem Thêm: Bài tập phát âm và trọng âm tiếng Anh – Bài tập phát âm và trọng âm ôn thi THPT quốc gia
The man who robbed you has been arrested.
- trong mệnh đề quan hệ xác định có thể bỏ các đại từ quan hệ làm tân ngữ: whom, which, that và các trạng từ quan hệ trong lối văn thân tình
The book you lent me was very interesting.
Do you remember the day we met each other?
2. Mệnh đề quan hệ ko xác định (Non – defining relative clause): là mệnh đề phân phối thêm thông tin về một người, một vật hoặc một sự việc đã được xác định. Đây là mệnh đề ko nhất quyết phải có trong câu, ko có nó câu vẫn đủ nghĩa. Mệnh đề quan hệ ko xác định được tách khỏi mệnh đề chính bởi dấu phẩy hoặc dấu gạch ngang.
That man, who lives in the next flat, looks very lonely.
The book “Jane Eyre”, which I was reading, is really good.
- Ko dùng đại từ quan hệ THAT trong mệnh đề quan hệ ko xác định
- Những từ đứng trước mệnh đề quan hệ thường: Tên riêng, tính từ sở hữu, This, That, These, Those…
- Ko thể bỏ các đại từ quan hệ làm tân ngữ WHOM, WHICH và các trạng từ WHERE, WHEN, WHY trong mệnh đề quan hệ ko xác định
- Trong mệnh đề quan hệ ko xác định WHICH có thể được dùng để thay thế cho cả mệnh đề đứng trước nó
- Trong mệnh đề quan hệ ko xác định, các cụm từ chỉ số lượng: all of/ most of/ neither of/ many of… có thể được dùng với WHOM, WHICH và WHOSE
Mary has three brothers, all of whom are married.
IV. Dạng rút gọn của mệnh đề quan hệ (Unit 11 + 12)
.u953a019e40a0b112dbba9dede86c85a4 { padding:0px; margin: 0; padding-top:1em!important; padding-bottom:1em!important; width:100%; display: block; font-weight:bold; background-color:inherit; border:0!important; border-left:4px solid inherit!important; box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -moz-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -o-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -webkit-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); text-decoration:none; } .u953a019e40a0b112dbba9dede86c85a4:active, .u953a019e40a0b112dbba9dede86c85a4:hover { opacity: 1; transition: opacity 250ms; webkit-transition: opacity 250ms; text-decoration:none; } .u953a019e40a0b112dbba9dede86c85a4 { transition: background-color 250ms; webkit-transition: background-color 250ms; opacity: 1; transition: opacity 250ms; webkit-transition: opacity 250ms; } .u953a019e40a0b112dbba9dede86c85a4 .ctaText { font-weight:bold; color:inherit; text-decoration:none; font-size: 16px; } .u953a019e40a0b112dbba9dede86c85a4 .postTitle { color:inherit; text-decoration: underline!important; font-size: 16px; } .u953a019e40a0b112dbba9dede86c85a4:hover .postTitle { text-decoration: underline!important; } Xem Thêm: Bài tập ôn hè môn tiếng Anh lớp 5 – Bài tập tiếng Anh lớp 5
1. Cụm phân từ
a) Hiện nay phân từ (V_ing ): được dùng lúc động từ trong mệnh đề quan hệ chia ở các thì hiện nay đơn, hiện nay tiếp tục, quá khứ đơn, quá khứ tiếp tục, hoặc lúc động từ trong mệnh đề quan hệ diễn tả mong muốn, hi vọng, mong đợi..
That man, who is sitting next to Mary, is my uncle.
That man, sitting next to Mary, is my uncle
b) Quá khứ phân từ (VPP): quá khứ phân từ đựơc dùng lúc động từ trong mệnh đề quan hệ ở dạng tiêu cực.
The boy who was injured in the accident was taken to the hospital.
The boy injured in the accident was taken to the hospital.
2. Động từ nguyên mẫu (To infinitive): được dùng sau The first, the second,…, the last, the only, động từ khuyết thiếu, hoặc sau cấp so sánh cao nhất.
The captain was the last person who left the ship.
The captain was the last person to leave the ship.
Here is a form that you must fill in.
Here is a form for you to fill in.
* lúc đại từ quan hệ who(m), which, that đứng làm tân ngữ hoặc bổ ngữ thì ta có thể lựơc bỏ đại từ quan hệ
The man who(m) you met yesterday is my friend.
The man you met yesterday is my friend.
Tài liệu vẫn còn, mời các bạn tải file tài liệu để xem nội dung cụ thể.
5/5 – (435 đánh giá)
[toggle title=”xem thêm thông tin chi tiết về
Đề cương ôn tập học kỳ 2 môn tiếng Anh lớp 11 ” state=”close”]
Đề cương ôn tập học kỳ 2 môn tiếng Anh lớp 11
Hình Ảnh về:
Đề cương ôn tập học kỳ 2 môn tiếng Anh lớp 11
Video về:
Đề cương ôn tập học kỳ 2 môn tiếng Anh lớp 11
Wiki về
Đề cương ôn tập học kỳ 2 môn tiếng Anh lớp 11
Đề cương ôn tập học kỳ 2 môn tiếng Anh lớp 11 -
2 tháng ago
2 tháng ago
2 tháng ago
2 tháng ago
2 tháng ago
2 tháng ago
2 tháng ago
2 tháng ago
2 tháng ago
2 tháng ago
2 tháng ago
2 tháng ago
Nhằm giúp các em học trò ôn tập, sẵn sàng ý thức cũng như tri thức tốt nhất trước lúc bước vào kì thi chính thức sắp tới. chiase24.com xin giới thiệu tới độc giả Đề cương ôn tập học kỳ 2 môn tiếng Anh lớp 11 năm học 2017 – 2018 được chúng tôi tổng hợp cụ thể, chuẩn xác và được đăng tải ngay sau đây.
Kỳ vọng đây là tài liệu có lợi giúp các em học trò ôn tập và đạt được kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Sau đây là nội dung cụ thể, mời các bạn cùng tham khảo.
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ II TIẾNG ANH 11 NĂM HỌC 2017– 2018
I. Cách sử dụng đại từ quan hệ và trạng từ quan hệ (Unit 09)
1. Đại từ quan hệ: who, whom, whose, which, that.
- Who: được dùng để thay thế cho danh từ chỉ người và làm chủ ngữ cho động từ trong mệnh đề quan hệ (…… N + who + V)
- Whom: được dùng thay thế cho một danh từ chỉ người và làm tân ngữ cho động từ trong mệnh đề quan hệ. (……N + whom + S + V)
- Whose: là đại từ quan hệ sở hữu, thay thế cho danh từ chỉ người hoặc danh từ chỉ vật (thay cho: his, her, its, their, Tom’s…)
- Which: được dùng làm chủ ngữ hoặc tân ngữ thay thế cho danh từ chỉ đồ vật, con vật hoặc sự việc.
Example: This is the book which I like best.
- That: được dùng thay thế cho danh từ chỉ người hoặc chỉ vật, hoặc chủ ngữ gồm cả người và vật, sau những đại từ ko xác định, hoặc sau dạng so sánh nhất…
Example: – That is the bicycle that/ which belongs to Tom.
.u920aaed608f072cbb2cbb8672e96d869 { padding:0px; margin: 0; padding-top:1em!important; padding-bottom:1em!important; width:100%; display: block; font-weight:bold; background-color:inherit; border:0!important; border-left:4px solid inherit!important; box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -moz-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -o-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -webkit-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); text-decoration:none; } .u920aaed608f072cbb2cbb8672e96d869:active, .u920aaed608f072cbb2cbb8672e96d869:hover { opacity: 1; transition: opacity 250ms; webkit-transition: opacity 250ms; text-decoration:none; } .u920aaed608f072cbb2cbb8672e96d869 { transition: background-color 250ms; webkit-transition: background-color 250ms; opacity: 1; transition: opacity 250ms; webkit-transition: opacity 250ms; } .u920aaed608f072cbb2cbb8672e96d869 .ctaText { font-weight:bold; color:inherit; text-decoration:none; font-size: 16px; } .u920aaed608f072cbb2cbb8672e96d869 .postTitle { color:inherit; text-decoration: underline!important; font-size: 16px; } .u920aaed608f072cbb2cbb8672e96d869:hover .postTitle { text-decoration: underline!important; } Xem Thêm: Văn mẫu lớp 7: Tổng hợp những mở bài bài thơ Tiếng gà trưa của Xuân Quỳnh (26 mẫu)
– The architect who/ that designed this building is very famous.
1. Trạng từ quan hệ: why, where, when.
- Why: mở đầu cho một mệnh đề quan hệ để chỉ nguyên nhân, lí do.(có thể thay thế bằng That)
I don’t know the reason why/ that you didn’t go to school yesterday.
- Where (=on, in, at which) mở đầu cho một mệnh đề quan hệ chỉ vị trí nơi chốn.
The hotel where we stayed wasn’t very clean.
= The hotel in which we stayed wasn’t very clean.
- When (=on/ in/ at which) mở đầu cho mệnh đề quan hệ chỉ thời kì. (có thể thay thế bằng That)
I will never forget the day when/ that I first met my husband
II. Vị trí của giới từ trong mệnh đề quan hệ (Unit 10)
- Trong mệnh đề quan hệ, lúc đại từ quan hệ làm tân ngữ cho giới từ thì thường được đặt ở 2 vị trí: trước đại từ quan hệ WHOM, WHICH hoặc sau động từ.
- Trong lối văn phong trang trọng, giới từ được đứng trước đaị từ quan hệ WHOM, WHICH
The man to whom my mother is talking is my form teacher.
- Trong lối nói thân tình, giới từ thường xếp sau động từ trong mệnh đề quan hệ
The man whom my mother is talking to is my form teacher.
- Chú ý: * ko dùng giới từ với THAT hoặc WHO
* Với cụm động từ (phrasal verb) thì giới từ ko được dùng trước WHOM và WHICH
* giới từ WITHOUT ko được dùng ở vị trí sau động từ
The woman without whom I can’t live is Jane.
III. Các loại mệnh đề quan hệ
1. Mệnh đề quan hệ xác định (Defining Relative Clause): là mệnh đề được dùng để xác định danh từ đứng trước nó. Mệnh đề quan hệ xác định là mệnh đề cần thiết cho ý nghĩa của câu, ko có nó câu sẽ ko đủ nghĩa.
.uf2e858b7c5d138add8768a4a202960b0 { padding:0px; margin: 0; padding-top:1em!important; padding-bottom:1em!important; width:100%; display: block; font-weight:bold; background-color:inherit; border:0!important; border-left:4px solid inherit!important; box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -moz-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -o-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -webkit-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); text-decoration:none; } .uf2e858b7c5d138add8768a4a202960b0:active, .uf2e858b7c5d138add8768a4a202960b0:hover { opacity: 1; transition: opacity 250ms; webkit-transition: opacity 250ms; text-decoration:none; } .uf2e858b7c5d138add8768a4a202960b0 { transition: background-color 250ms; webkit-transition: background-color 250ms; opacity: 1; transition: opacity 250ms; webkit-transition: opacity 250ms; } .uf2e858b7c5d138add8768a4a202960b0 .ctaText { font-weight:bold; color:inherit; text-decoration:none; font-size: 16px; } .uf2e858b7c5d138add8768a4a202960b0 .postTitle { color:inherit; text-decoration: underline!important; font-size: 16px; } .uf2e858b7c5d138add8768a4a202960b0:hover .postTitle { text-decoration: underline!important; } Xem Thêm: Bài tập phát âm và trọng âm tiếng Anh - Bài tập phát âm và trọng âm ôn thi THPT quốc gia
The man who robbed you has been arrested.
- trong mệnh đề quan hệ xác định có thể bỏ các đại từ quan hệ làm tân ngữ: whom, which, that và các trạng từ quan hệ trong lối văn thân tình
The book you lent me was very interesting.
Do you remember the day we met each other?
2. Mệnh đề quan hệ ko xác định (Non – defining relative clause): là mệnh đề phân phối thêm thông tin về một người, một vật hoặc một sự việc đã được xác định. Đây là mệnh đề ko nhất quyết phải có trong câu, ko có nó câu vẫn đủ nghĩa. Mệnh đề quan hệ ko xác định được tách khỏi mệnh đề chính bởi dấu phẩy hoặc dấu gạch ngang.
That man, who lives in the next flat, looks very lonely.
The book “Jane Eyre”, which I was reading, is really good.
- Ko dùng đại từ quan hệ THAT trong mệnh đề quan hệ ko xác định
- Những từ đứng trước mệnh đề quan hệ thường: Tên riêng, tính từ sở hữu, This, That, These, Those…
- Ko thể bỏ các đại từ quan hệ làm tân ngữ WHOM, WHICH và các trạng từ WHERE, WHEN, WHY trong mệnh đề quan hệ ko xác định
- Trong mệnh đề quan hệ ko xác định WHICH có thể được dùng để thay thế cho cả mệnh đề đứng trước nó
- Trong mệnh đề quan hệ ko xác định, các cụm từ chỉ số lượng: all of/ most of/ neither of/ many of… có thể được dùng với WHOM, WHICH và WHOSE
Mary has three brothers, all of whom are married.
IV. Dạng rút gọn của mệnh đề quan hệ (Unit 11 + 12)
.u953a019e40a0b112dbba9dede86c85a4 { padding:0px; margin: 0; padding-top:1em!important; padding-bottom:1em!important; width:100%; display: block; font-weight:bold; background-color:inherit; border:0!important; border-left:4px solid inherit!important; box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -moz-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -o-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -webkit-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); text-decoration:none; } .u953a019e40a0b112dbba9dede86c85a4:active, .u953a019e40a0b112dbba9dede86c85a4:hover { opacity: 1; transition: opacity 250ms; webkit-transition: opacity 250ms; text-decoration:none; } .u953a019e40a0b112dbba9dede86c85a4 { transition: background-color 250ms; webkit-transition: background-color 250ms; opacity: 1; transition: opacity 250ms; webkit-transition: opacity 250ms; } .u953a019e40a0b112dbba9dede86c85a4 .ctaText { font-weight:bold; color:inherit; text-decoration:none; font-size: 16px; } .u953a019e40a0b112dbba9dede86c85a4 .postTitle { color:inherit; text-decoration: underline!important; font-size: 16px; } .u953a019e40a0b112dbba9dede86c85a4:hover .postTitle { text-decoration: underline!important; } Xem Thêm: Bài tập ôn hè môn tiếng Anh lớp 5 - Bài tập tiếng Anh lớp 5
1. Cụm phân từ
a) Hiện nay phân từ (V_ing ): được dùng lúc động từ trong mệnh đề quan hệ chia ở các thì hiện nay đơn, hiện nay tiếp tục, quá khứ đơn, quá khứ tiếp tục, hoặc lúc động từ trong mệnh đề quan hệ diễn tả mong muốn, hi vọng, mong đợi..
That man, who is sitting next to Mary, is my uncle.
That man, sitting next to Mary, is my uncle
b) Quá khứ phân từ (VPP): quá khứ phân từ đựơc dùng lúc động từ trong mệnh đề quan hệ ở dạng tiêu cực.
The boy who was injured in the accident was taken to the hospital.
The boy injured in the accident was taken to the hospital.
2. Động từ nguyên mẫu (To infinitive): được dùng sau The first, the second,…, the last, the only, động từ khuyết thiếu, hoặc sau cấp so sánh cao nhất.
The captain was the last person who left the ship.
The captain was the last person to leave the ship.
Here is a form that you must fill in.
Here is a form for you to fill in.
* lúc đại từ quan hệ who(m), which, that đứng làm tân ngữ hoặc bổ ngữ thì ta có thể lựơc bỏ đại từ quan hệ
The man who(m) you met yesterday is my friend.
The man you met yesterday is my friend.
Tài liệu vẫn còn, mời các bạn tải file tài liệu để xem nội dung cụ thể.
5/5 - (435 đánh giá)
[rule_{ruleNumber}]
[box type=”note” align=”” class=”” text-align:center”>ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ II TIẾNG ANH 11 NĂM HỌC 2017– 2018
I. Cách sử dụng đại từ quan hệ và trạng từ quan hệ (Unit 09)
1. Đại từ quan hệ: who, whom, whose, which, that.
- Who: được dùng để thay thế cho danh từ chỉ người và làm chủ ngữ cho động từ trong mệnh đề quan hệ (…… N + who + V)
- Whom: được dùng thay thế cho một danh từ chỉ người và làm tân ngữ cho động từ trong mệnh đề quan hệ. (……N + whom + S + V)
- Whose: là đại từ quan hệ sở hữu, thay thế cho danh từ chỉ người hoặc danh từ chỉ vật (thay cho: his, her, its, their, Tom’s…)
- Which: được dùng làm chủ ngữ hoặc tân ngữ thay thế cho danh từ chỉ đồ vật, con vật hoặc sự việc.
Example: This is the book which I like best.
- That: được dùng thay thế cho danh từ chỉ người hoặc chỉ vật, hoặc chủ ngữ gồm cả người và vật, sau những đại từ không xác định, hoặc sau dạng so sánh nhất…
Example: – That is the bicycle that/ which belongs to Tom.
.u920aaed608f072cbb2cbb8672e96d869 { padding:0px; margin: 0; padding-top:1em!important; padding-bottom:1em!important; width:100%; display: block; font-weight:bold; background-color:inherit; border:0!important; border-left:4px solid inherit!important; box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -moz-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -o-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -webkit-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); text-decoration:none; } .u920aaed608f072cbb2cbb8672e96d869:active, .u920aaed608f072cbb2cbb8672e96d869:hover { opacity: 1; transition: opacity 250ms; webkit-transition: opacity 250ms; text-decoration:none; } .u920aaed608f072cbb2cbb8672e96d869 { transition: background-color 250ms; webkit-transition: background-color 250ms; opacity: 1; transition: opacity 250ms; webkit-transition: opacity 250ms; } .u920aaed608f072cbb2cbb8672e96d869 .ctaText { font-weight:bold; color:inherit; text-decoration:none; font-size: 16px; } .u920aaed608f072cbb2cbb8672e96d869 .postTitle { color:inherit; text-decoration: underline!important; font-size: 16px; } .u920aaed608f072cbb2cbb8672e96d869:hover .postTitle { text-decoration: underline!important; } Xem Thêm: Văn mẫu lớp 7: Tổng hợp những mở bài bài thơ Tiếng gà trưa của Xuân Quỳnh (26 mẫu)
– The architect who/ that designed this building is very famous.
1. Trạng từ quan hệ: why, where, when.
- Why: mở đầu cho một mệnh đề quan hệ để chỉ nguyên nhân, lí do.(có thể thay thế bằng That)
I don’t know the reason why/ that you didn’t go to school yesterday.
- Where (=on, in, at which) mở đầu cho một mệnh đề quan hệ chỉ địa điểm nơi chốn.
The hotel where we stayed wasn’t very clean.
= The hotel in which we stayed wasn’t very clean.
- When (=on/ in/ at which) mở đầu cho mệnh đề quan hệ chỉ thời gian. (có thể thay thế bằng That)
I will never forget the day when/ that I first met my husband
II. Vị trí của giới từ trong mệnh đề quan hệ (Unit 10)
- Trong mệnh đề quan hệ, khi đại từ quan hệ làm tân ngữ cho giới từ thì thường được đặt ở 2 vị trí: trước đại từ quan hệ WHOM, WHICH hoặc sau động từ.
- Trong lối văn phong trang trọng, giới từ được đứng trước đaị từ quan hệ WHOM, WHICH
The man to whom my mother is talking is my form teacher.
- Trong lối nói thân mật, giới từ thường đứng sau động từ trong mệnh đề quan hệ
The man whom my mother is talking to is my form teacher.
- Chú ý: * không dùng giới từ với THAT hoặc WHO
* Với cụm động từ (phrasal verb) thì giới từ không được dùng trước WHOM và WHICH
* giới từ WITHOUT không được dùng ở vị trí sau động từ
The woman without whom I can’t live is Jane.
III. Các loại mệnh đề quan hệ
1. Mệnh đề quan hệ xác định (Defining Relative Clause): là mệnh đề được dùng để xác định danh từ đứng trước nó. Mệnh đề quan hệ xác định là mệnh đề cần thiết cho ý nghĩa của câu, không có nó câu sẽ không đủ nghĩa.
.uf2e858b7c5d138add8768a4a202960b0 { padding:0px; margin: 0; padding-top:1em!important; padding-bottom:1em!important; width:100%; display: block; font-weight:bold; background-color:inherit; border:0!important; border-left:4px solid inherit!important; box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -moz-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -o-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -webkit-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); text-decoration:none; } .uf2e858b7c5d138add8768a4a202960b0:active, .uf2e858b7c5d138add8768a4a202960b0:hover { opacity: 1; transition: opacity 250ms; webkit-transition: opacity 250ms; text-decoration:none; } .uf2e858b7c5d138add8768a4a202960b0 { transition: background-color 250ms; webkit-transition: background-color 250ms; opacity: 1; transition: opacity 250ms; webkit-transition: opacity 250ms; } .uf2e858b7c5d138add8768a4a202960b0 .ctaText { font-weight:bold; color:inherit; text-decoration:none; font-size: 16px; } .uf2e858b7c5d138add8768a4a202960b0 .postTitle { color:inherit; text-decoration: underline!important; font-size: 16px; } .uf2e858b7c5d138add8768a4a202960b0:hover .postTitle { text-decoration: underline!important; } Xem Thêm: Bài tập phát âm và trọng âm tiếng Anh – Bài tập phát âm và trọng âm ôn thi THPT quốc gia
The man who robbed you has been arrested.
- trong mệnh đề quan hệ xác định có thể bỏ các đại từ quan hệ làm tân ngữ: whom, which, that và các trạng từ quan hệ trong lối văn thân mật
The book you lent me was very interesting.
Do you remember the day we met each other?
2. Mệnh đề quan hệ không xác định (Non – defining relative clause): là mệnh đề cung cấp thêm thông tin về một người, một vật hoặc một sự việc đã được xác định. Đây là mệnh đề không nhất thiết phải có trong câu, không có nó câu vẫn đủ nghĩa. Mệnh đề quan hệ không xác định được tách khỏi mệnh đề chính bởi dấu phẩy hoặc dấu gạch ngang.
That man, who lives in the next flat, looks very lonely.
The book “Jane Eyre”, which I was reading, is really good.
- Không dùng đại từ quan hệ THAT trong mệnh đề quan hệ không xác định
- Những từ đứng trước mệnh đề quan hệ thường: Tên riêng, tính từ sở hữu, This, That, These, Those…
- Không thể bỏ các đại từ quan hệ làm tân ngữ WHOM, WHICH và các trạng từ WHERE, WHEN, WHY trong mệnh đề quan hệ không xác định
- Trong mệnh đề quan hệ không xác định WHICH có thể được dùng để thay thế cho cả mệnh đề đứng trước nó
- Trong mệnh đề quan hệ không xác định, các cụm từ chỉ số lượng: all of/ most of/ neither of/ many of… có thể được dùng với WHOM, WHICH và WHOSE
Mary has three brothers, all of whom are married.
IV. Dạng rút gọn của mệnh đề quan hệ (Unit 11 + 12)
.u953a019e40a0b112dbba9dede86c85a4 { padding:0px; margin: 0; padding-top:1em!important; padding-bottom:1em!important; width:100%; display: block; font-weight:bold; background-color:inherit; border:0!important; border-left:4px solid inherit!important; box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -moz-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -o-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -webkit-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); text-decoration:none; } .u953a019e40a0b112dbba9dede86c85a4:active, .u953a019e40a0b112dbba9dede86c85a4:hover { opacity: 1; transition: opacity 250ms; webkit-transition: opacity 250ms; text-decoration:none; } .u953a019e40a0b112dbba9dede86c85a4 { transition: background-color 250ms; webkit-transition: background-color 250ms; opacity: 1; transition: opacity 250ms; webkit-transition: opacity 250ms; } .u953a019e40a0b112dbba9dede86c85a4 .ctaText { font-weight:bold; color:inherit; text-decoration:none; font-size: 16px; } .u953a019e40a0b112dbba9dede86c85a4 .postTitle { color:inherit; text-decoration: underline!important; font-size: 16px; } .u953a019e40a0b112dbba9dede86c85a4:hover .postTitle { text-decoration: underline!important; } Xem Thêm: Bài tập ôn hè môn tiếng Anh lớp 5 – Bài tập tiếng Anh lớp 5
1. Cụm phân từ
a) Hiện tại phân từ (V_ing ): được dùng khi động từ trong mệnh đề quan hệ chia ở các thì hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn, quá khứ đơn, quá khứ tiếp diễn, hoặc khi động từ trong mệnh đề quan hệ diễn tả mong muốn, hi vọng, mong đợi..
That man, who is sitting next to Mary, is my uncle.
That man, sitting next to Mary, is my uncle
b) Quá khứ phân từ (VPP): quá khứ phân từ đựơc dùng khi động từ trong mệnh đề quan hệ ở dạng bị động.
The boy who was injured in the accident was taken to the hospital.
The boy injured in the accident was taken to the hospital.
2. Động từ nguyên mẫu (To infinitive): được dùng sau The first, the second,…, the last, the only, động từ khuyết thiếu, hoặc sau cấp so sánh cao nhất.
The captain was the last person who left the ship.
The captain was the last person to leave the ship.
Here is a form that you must fill in.
Here is a form for you to fill in.
* khi đại từ quan hệ who(m), which, that đứng làm tân ngữ hoặc bổ ngữ thì ta có thể lựơc bỏ đại từ quan hệ
The man who(m) you met yesterday is my friend.
The man you met yesterday is my friend.
Tài liệu vẫn còn, mời các bạn tải file tài liệu để xem nội dung chi tiết.
5/5 – (435 bình chọn)
[/box]
#Đề #cương #ôn #tập #học #kỳ #môn #tiếng #Anh #lớp
[rule_3_plain]
#Đề #cương #ôn #tập #học #kỳ #môn #tiếng #Anh #lớp
Rượu tỏi mật ong – thần dược rẻ tiền ít người biết
2 tháng ago
Tiết lộ công thức nha đam mật ong và rượu vừa trị bệnh vừa làm đẹp
2 tháng ago
Cách làm chanh muối mật ong siêu đơn giản tại nhà
2 tháng ago
Tỏi hấp mật ong – bài thuốc chữa ho vô cùng hiệu quả
2 tháng ago
Nha đam và mật ong – Thần dược cho sức khỏe và sắc đẹp
2 tháng ago
Tiết lộ 3 cách làm mặt nạ mật ong khoai tây giúp da trắng mịn
2 tháng ago
Tổng hợp 50 hình nền máy tính chill 2022
2 tháng ago
Tổng hợp 50 hình ảnh Liên Quân Mobile làm hình nền đẹp nhất
2 tháng ago
Tổng hợp 50 background hình nền màu hồng pastel 2022
2 tháng ago
Tác dụng của nhung hươu ngâm mật ong và cách dùng
2 tháng ago
Trà gừng mật ong vừa khỏe mạnh vừa giảm cân nhanh chóng
2 tháng ago
Mặt nạ nghệ và mật ong giúp đánh bay mụn dưỡng da trắng hồng
2 tháng ago
Danh mục bài viết
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ II TIẾNG ANH 11 NĂM HỌC 2017– 2018Related posts:
Nhằm giúp các em học trò ôn tập, sẵn sàng ý thức cũng như tri thức tốt nhất trước lúc bước vào kì thi chính thức sắp tới. chiase24.com xin giới thiệu tới độc giả Đề cương ôn tập học kỳ 2 môn tiếng Anh lớp 11 năm học 2017 – 2018 được chúng tôi tổng hợp cụ thể, chuẩn xác và được đăng tải ngay sau đây.
Kỳ vọng đây là tài liệu có lợi giúp các em học trò ôn tập và đạt được kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Sau đây là nội dung cụ thể, mời các bạn cùng tham khảo.
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ II TIẾNG ANH 11 NĂM HỌC 2017– 2018
I. Cách sử dụng đại từ quan hệ và trạng từ quan hệ (Unit 09)
1. Đại từ quan hệ: who, whom, whose, which, that.
Who: được dùng để thay thế cho danh từ chỉ người và làm chủ ngữ cho động từ trong mệnh đề quan hệ (…… N + who + V)
Whom: được dùng thay thế cho một danh từ chỉ người và làm tân ngữ cho động từ trong mệnh đề quan hệ. (……N + whom + S + V)
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
Whose: là đại từ quan hệ sở hữu, thay thế cho danh từ chỉ người hoặc danh từ chỉ vật (thay cho: his, her, its, their, Tom’s…)
Which: được dùng làm chủ ngữ hoặc tân ngữ thay thế cho danh từ chỉ đồ vật, con vật hoặc sự việc.
Example: This is the book which I like best.
That: được dùng thay thế cho danh từ chỉ người hoặc chỉ vật, hoặc chủ ngữ gồm cả người và vật, sau những đại từ ko xác định, hoặc sau dạng so sánh nhất…
Example: – That is the bicycle that/ which belongs to Tom.
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
.u920aaed608f072cbb2cbb8672e96d869 { padding:0px; margin: 0; padding-top:1em!important; padding-bottom:1em!important; width:100%; display: block; font-weight:bold; background-color:inherit; border:0!important; border-left:4px solid inherit!important; box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -moz-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -o-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -webkit-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); text-decoration:none; } .u920aaed608f072cbb2cbb8672e96d869:active, .u920aaed608f072cbb2cbb8672e96d869:hover { opacity: 1; transition: opacity 250ms; webkit-transition: opacity 250ms; text-decoration:none; } .u920aaed608f072cbb2cbb8672e96d869 { transition: background-color 250ms; webkit-transition: background-color 250ms; opacity: 1; transition: opacity 250ms; webkit-transition: opacity 250ms; } .u920aaed608f072cbb2cbb8672e96d869 .ctaText { font-weight:bold; color:inherit; text-decoration:none; font-size: 16px; } .u920aaed608f072cbb2cbb8672e96d869 .postTitle { color:inherit; text-decoration: underline!important; font-size: 16px; } .u920aaed608f072cbb2cbb8672e96d869:hover .postTitle { text-decoration: underline!important; } Xem Thêm: Văn mẫu lớp 7: Tổng hợp những mở bài bài thơ Tiếng gà trưa của Xuân Quỳnh (26 mẫu)– The architect who/ that designed this building is very famous.
1. Trạng từ quan hệ: why, where, when.
Why: mở đầu cho một mệnh đề quan hệ để chỉ nguyên nhân, lí do.(có thể thay thế bằng That)
I don’t know the reason why/ that you didn’t go to school yesterday.
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
Where (=on, in, at which) mở đầu cho một mệnh đề quan hệ chỉ vị trí nơi chốn.
The hotel where we stayed wasn’t very clean.
= The hotel in which we stayed wasn’t very clean.
When (=on/ in/ at which) mở đầu cho mệnh đề quan hệ chỉ thời kì. (có thể thay thế bằng That)
I will never forget the day when/ that I first met my husband
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
II. Vị trí của giới từ trong mệnh đề quan hệ (Unit 10)
Trong mệnh đề quan hệ, lúc đại từ quan hệ làm tân ngữ cho giới từ thì thường được đặt ở 2 vị trí: trước đại từ quan hệ WHOM, WHICH hoặc sau động từ.
Trong lối văn phong trang trọng, giới từ được đứng trước đaị từ quan hệ WHOM, WHICH
The man to whom my mother is talking is my form teacher.
Trong lối nói thân tình, giới từ thường xếp sau động từ trong mệnh đề quan hệ
The man whom my mother is talking to is my form teacher.
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
Chú ý: * ko dùng giới từ với THAT hoặc WHO
* Với cụm động từ (phrasal verb) thì giới từ ko được dùng trước WHOM và WHICH
* giới từ WITHOUT ko được dùng ở vị trí sau động từ
The woman without whom I can’t live is Jane.
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
III. Các loại mệnh đề quan hệ
1. Mệnh đề quan hệ xác định (Defining Relative Clause): là mệnh đề được dùng để xác định danh từ đứng trước nó. Mệnh đề quan hệ xác định là mệnh đề cần thiết cho ý nghĩa của câu, ko có nó câu sẽ ko đủ nghĩa.
.uf2e858b7c5d138add8768a4a202960b0 { padding:0px; margin: 0; padding-top:1em!important; padding-bottom:1em!important; width:100%; display: block; font-weight:bold; background-color:inherit; border:0!important; border-left:4px solid inherit!important; box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -moz-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -o-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -webkit-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); text-decoration:none; } .uf2e858b7c5d138add8768a4a202960b0:active, .uf2e858b7c5d138add8768a4a202960b0:hover { opacity: 1; transition: opacity 250ms; webkit-transition: opacity 250ms; text-decoration:none; } .uf2e858b7c5d138add8768a4a202960b0 { transition: background-color 250ms; webkit-transition: background-color 250ms; opacity: 1; transition: opacity 250ms; webkit-transition: opacity 250ms; } .uf2e858b7c5d138add8768a4a202960b0 .ctaText { font-weight:bold; color:inherit; text-decoration:none; font-size: 16px; } .uf2e858b7c5d138add8768a4a202960b0 .postTitle { color:inherit; text-decoration: underline!important; font-size: 16px; } .uf2e858b7c5d138add8768a4a202960b0:hover .postTitle { text-decoration: underline!important; } Xem Thêm: Bài tập phát âm và trọng âm tiếng Anh – Bài tập phát âm và trọng âm ôn thi THPT quốc giaThe man who robbed you has been arrested.
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
trong mệnh đề quan hệ xác định có thể bỏ các đại từ quan hệ làm tân ngữ: whom, which, that và các trạng từ quan hệ trong lối văn thân tình
The book you lent me was very interesting.
Do you remember the day we met each other?
2. Mệnh đề quan hệ ko xác định (Non – defining relative clause): là mệnh đề phân phối thêm thông tin về một người, một vật hoặc một sự việc đã được xác định. Đây là mệnh đề ko nhất quyết phải có trong câu, ko có nó câu vẫn đủ nghĩa. Mệnh đề quan hệ ko xác định được tách khỏi mệnh đề chính bởi dấu phẩy hoặc dấu gạch ngang.
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
That man, who lives in the next flat, looks very lonely.
The book “Jane Eyre”, which I was reading, is really good.
Ko dùng đại từ quan hệ THAT trong mệnh đề quan hệ ko xác định
Những từ đứng trước mệnh đề quan hệ thường: Tên riêng, tính từ sở hữu, This, That, These, Those…
Ko thể bỏ các đại từ quan hệ làm tân ngữ WHOM, WHICH và các trạng từ WHERE, WHEN, WHY trong mệnh đề quan hệ ko xác định
Trong mệnh đề quan hệ ko xác định WHICH có thể được dùng để thay thế cho cả mệnh đề đứng trước nó
Trong mệnh đề quan hệ ko xác định, các cụm từ chỉ số lượng: all of/ most of/ neither of/ many of… có thể được dùng với WHOM, WHICH và WHOSE
Mary has three brothers, all of whom are married.
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
IV. Dạng rút gọn của mệnh đề quan hệ (Unit 11 + 12)
.u953a019e40a0b112dbba9dede86c85a4 { padding:0px; margin: 0; padding-top:1em!important; padding-bottom:1em!important; width:100%; display: block; font-weight:bold; background-color:inherit; border:0!important; border-left:4px solid inherit!important; box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -moz-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -o-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -webkit-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); text-decoration:none; } .u953a019e40a0b112dbba9dede86c85a4:active, .u953a019e40a0b112dbba9dede86c85a4:hover { opacity: 1; transition: opacity 250ms; webkit-transition: opacity 250ms; text-decoration:none; } .u953a019e40a0b112dbba9dede86c85a4 { transition: background-color 250ms; webkit-transition: background-color 250ms; opacity: 1; transition: opacity 250ms; webkit-transition: opacity 250ms; } .u953a019e40a0b112dbba9dede86c85a4 .ctaText { font-weight:bold; color:inherit; text-decoration:none; font-size: 16px; } .u953a019e40a0b112dbba9dede86c85a4 .postTitle { color:inherit; text-decoration: underline!important; font-size: 16px; } .u953a019e40a0b112dbba9dede86c85a4:hover .postTitle { text-decoration: underline!important; } Xem Thêm: Bài tập ôn hè môn tiếng Anh lớp 5 – Bài tập tiếng Anh lớp 51. Cụm phân từ
a) Hiện nay phân từ (V_ing ): được dùng lúc động từ trong mệnh đề quan hệ chia ở các thì hiện nay đơn, hiện nay tiếp tục, quá khứ đơn, quá khứ tiếp tục, hoặc lúc động từ trong mệnh đề quan hệ diễn tả mong muốn, hi vọng, mong đợi..
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
That man, who is sitting next to Mary, is my uncle.
That man, sitting next to Mary, is my uncle
b) Quá khứ phân từ (VPP): quá khứ phân từ đựơc dùng lúc động từ trong mệnh đề quan hệ ở dạng tiêu cực.
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
The boy who was injured in the accident was taken to the hospital.
The boy injured in the accident was taken to the hospital.
2. Động từ nguyên mẫu (To infinitive): được dùng sau The first, the second,…, the last, the only, động từ khuyết thiếu, hoặc sau cấp so sánh cao nhất.
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
The captain was the last person who left the ship.
The captain was the last person to leave the ship.
Here is a form that you must fill in.
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
Here is a form for you to fill in.
* lúc đại từ quan hệ who(m), which, that đứng làm tân ngữ hoặc bổ ngữ thì ta có thể lựơc bỏ đại từ quan hệ
The man who(m) you met yesterday is my friend.
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
The man you met yesterday is my friend.
Tài liệu vẫn còn, mời các bạn tải file tài liệu để xem nội dung cụ thể.
5/5 – (435 đánh giá)
Related posts:Đề cương ôn tập Tiếng Anh lớp 7 học kỳ 2 – Tài liêu ôn thi học kỳ 2 môn Tiếng Anh lớp 7
Bộ đề ôn tập học kỳ 1 môn Tiếng Anh lớp 9
Đề cương ôn tập học kì 2 môn Sinh vật học lớp 11
Đề cương ôn tập học kì 2 môn Địa lý lớp 11
#Đề #cương #ôn #tập #học #kỳ #môn #tiếng #Anh #lớp
[rule_2_plain]
#Đề #cương #ôn #tập #học #kỳ #môn #tiếng #Anh #lớp
[rule_2_plain]
#Đề #cương #ôn #tập #học #kỳ #môn #tiếng #Anh #lớp
[rule_3_plain]
#Đề #cương #ôn #tập #học #kỳ #môn #tiếng #Anh #lớp
Rượu tỏi mật ong – thần dược rẻ tiền ít người biết
2 tháng ago
Tiết lộ công thức nha đam mật ong và rượu vừa trị bệnh vừa làm đẹp
2 tháng ago
Cách làm chanh muối mật ong siêu đơn giản tại nhà
2 tháng ago
Tỏi hấp mật ong – bài thuốc chữa ho vô cùng hiệu quả
2 tháng ago
Nha đam và mật ong – Thần dược cho sức khỏe và sắc đẹp
2 tháng ago
Tiết lộ 3 cách làm mặt nạ mật ong khoai tây giúp da trắng mịn
2 tháng ago
Tổng hợp 50 hình nền máy tính chill 2022
2 tháng ago
Tổng hợp 50 hình ảnh Liên Quân Mobile làm hình nền đẹp nhất
2 tháng ago
Tổng hợp 50 background hình nền màu hồng pastel 2022
2 tháng ago
Tác dụng của nhung hươu ngâm mật ong và cách dùng
2 tháng ago
Trà gừng mật ong vừa khỏe mạnh vừa giảm cân nhanh chóng
2 tháng ago
Mặt nạ nghệ và mật ong giúp đánh bay mụn dưỡng da trắng hồng
2 tháng ago
Danh mục bài viết
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ II TIẾNG ANH 11 NĂM HỌC 2017– 2018Related posts:
Nhằm giúp các em học trò ôn tập, sẵn sàng ý thức cũng như tri thức tốt nhất trước lúc bước vào kì thi chính thức sắp tới. chiase24.com xin giới thiệu tới độc giả Đề cương ôn tập học kỳ 2 môn tiếng Anh lớp 11 năm học 2017 – 2018 được chúng tôi tổng hợp cụ thể, chuẩn xác và được đăng tải ngay sau đây.
Kỳ vọng đây là tài liệu có lợi giúp các em học trò ôn tập và đạt được kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Sau đây là nội dung cụ thể, mời các bạn cùng tham khảo.
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ II TIẾNG ANH 11 NĂM HỌC 2017– 2018
I. Cách sử dụng đại từ quan hệ và trạng từ quan hệ (Unit 09)
1. Đại từ quan hệ: who, whom, whose, which, that.
Who: được dùng để thay thế cho danh từ chỉ người và làm chủ ngữ cho động từ trong mệnh đề quan hệ (…… N + who + V)
Whom: được dùng thay thế cho một danh từ chỉ người và làm tân ngữ cho động từ trong mệnh đề quan hệ. (……N + whom + S + V)
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
Whose: là đại từ quan hệ sở hữu, thay thế cho danh từ chỉ người hoặc danh từ chỉ vật (thay cho: his, her, its, their, Tom’s…)
Which: được dùng làm chủ ngữ hoặc tân ngữ thay thế cho danh từ chỉ đồ vật, con vật hoặc sự việc.
Example: This is the book which I like best.
That: được dùng thay thế cho danh từ chỉ người hoặc chỉ vật, hoặc chủ ngữ gồm cả người và vật, sau những đại từ ko xác định, hoặc sau dạng so sánh nhất…
Example: – That is the bicycle that/ which belongs to Tom.
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
.u920aaed608f072cbb2cbb8672e96d869 { padding:0px; margin: 0; padding-top:1em!important; padding-bottom:1em!important; width:100%; display: block; font-weight:bold; background-color:inherit; border:0!important; border-left:4px solid inherit!important; box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -moz-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -o-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -webkit-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); text-decoration:none; } .u920aaed608f072cbb2cbb8672e96d869:active, .u920aaed608f072cbb2cbb8672e96d869:hover { opacity: 1; transition: opacity 250ms; webkit-transition: opacity 250ms; text-decoration:none; } .u920aaed608f072cbb2cbb8672e96d869 { transition: background-color 250ms; webkit-transition: background-color 250ms; opacity: 1; transition: opacity 250ms; webkit-transition: opacity 250ms; } .u920aaed608f072cbb2cbb8672e96d869 .ctaText { font-weight:bold; color:inherit; text-decoration:none; font-size: 16px; } .u920aaed608f072cbb2cbb8672e96d869 .postTitle { color:inherit; text-decoration: underline!important; font-size: 16px; } .u920aaed608f072cbb2cbb8672e96d869:hover .postTitle { text-decoration: underline!important; } Xem Thêm: Văn mẫu lớp 7: Tổng hợp những mở bài bài thơ Tiếng gà trưa của Xuân Quỳnh (26 mẫu)– The architect who/ that designed this building is very famous.
1. Trạng từ quan hệ: why, where, when.
Why: mở đầu cho một mệnh đề quan hệ để chỉ nguyên nhân, lí do.(có thể thay thế bằng That)
I don’t know the reason why/ that you didn’t go to school yesterday.
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
Where (=on, in, at which) mở đầu cho một mệnh đề quan hệ chỉ vị trí nơi chốn.
The hotel where we stayed wasn’t very clean.
= The hotel in which we stayed wasn’t very clean.
When (=on/ in/ at which) mở đầu cho mệnh đề quan hệ chỉ thời kì. (có thể thay thế bằng That)
I will never forget the day when/ that I first met my husband
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
II. Vị trí của giới từ trong mệnh đề quan hệ (Unit 10)
Trong mệnh đề quan hệ, lúc đại từ quan hệ làm tân ngữ cho giới từ thì thường được đặt ở 2 vị trí: trước đại từ quan hệ WHOM, WHICH hoặc sau động từ.
Trong lối văn phong trang trọng, giới từ được đứng trước đaị từ quan hệ WHOM, WHICH
The man to whom my mother is talking is my form teacher.
Trong lối nói thân tình, giới từ thường xếp sau động từ trong mệnh đề quan hệ
The man whom my mother is talking to is my form teacher.
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
Chú ý: * ko dùng giới từ với THAT hoặc WHO
* Với cụm động từ (phrasal verb) thì giới từ ko được dùng trước WHOM và WHICH
* giới từ WITHOUT ko được dùng ở vị trí sau động từ
The woman without whom I can’t live is Jane.
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
III. Các loại mệnh đề quan hệ
1. Mệnh đề quan hệ xác định (Defining Relative Clause): là mệnh đề được dùng để xác định danh từ đứng trước nó. Mệnh đề quan hệ xác định là mệnh đề cần thiết cho ý nghĩa của câu, ko có nó câu sẽ ko đủ nghĩa.
.uf2e858b7c5d138add8768a4a202960b0 { padding:0px; margin: 0; padding-top:1em!important; padding-bottom:1em!important; width:100%; display: block; font-weight:bold; background-color:inherit; border:0!important; border-left:4px solid inherit!important; box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -moz-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -o-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -webkit-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); text-decoration:none; } .uf2e858b7c5d138add8768a4a202960b0:active, .uf2e858b7c5d138add8768a4a202960b0:hover { opacity: 1; transition: opacity 250ms; webkit-transition: opacity 250ms; text-decoration:none; } .uf2e858b7c5d138add8768a4a202960b0 { transition: background-color 250ms; webkit-transition: background-color 250ms; opacity: 1; transition: opacity 250ms; webkit-transition: opacity 250ms; } .uf2e858b7c5d138add8768a4a202960b0 .ctaText { font-weight:bold; color:inherit; text-decoration:none; font-size: 16px; } .uf2e858b7c5d138add8768a4a202960b0 .postTitle { color:inherit; text-decoration: underline!important; font-size: 16px; } .uf2e858b7c5d138add8768a4a202960b0:hover .postTitle { text-decoration: underline!important; } Xem Thêm: Bài tập phát âm và trọng âm tiếng Anh – Bài tập phát âm và trọng âm ôn thi THPT quốc giaThe man who robbed you has been arrested.
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
trong mệnh đề quan hệ xác định có thể bỏ các đại từ quan hệ làm tân ngữ: whom, which, that và các trạng từ quan hệ trong lối văn thân tình
The book you lent me was very interesting.
Do you remember the day we met each other?
2. Mệnh đề quan hệ ko xác định (Non – defining relative clause): là mệnh đề phân phối thêm thông tin về một người, một vật hoặc một sự việc đã được xác định. Đây là mệnh đề ko nhất quyết phải có trong câu, ko có nó câu vẫn đủ nghĩa. Mệnh đề quan hệ ko xác định được tách khỏi mệnh đề chính bởi dấu phẩy hoặc dấu gạch ngang.
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
That man, who lives in the next flat, looks very lonely.
The book “Jane Eyre”, which I was reading, is really good.
Ko dùng đại từ quan hệ THAT trong mệnh đề quan hệ ko xác định
Những từ đứng trước mệnh đề quan hệ thường: Tên riêng, tính từ sở hữu, This, That, These, Those…
Ko thể bỏ các đại từ quan hệ làm tân ngữ WHOM, WHICH và các trạng từ WHERE, WHEN, WHY trong mệnh đề quan hệ ko xác định
Trong mệnh đề quan hệ ko xác định WHICH có thể được dùng để thay thế cho cả mệnh đề đứng trước nó
Trong mệnh đề quan hệ ko xác định, các cụm từ chỉ số lượng: all of/ most of/ neither of/ many of… có thể được dùng với WHOM, WHICH và WHOSE
Mary has three brothers, all of whom are married.
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
IV. Dạng rút gọn của mệnh đề quan hệ (Unit 11 + 12)
.u953a019e40a0b112dbba9dede86c85a4 { padding:0px; margin: 0; padding-top:1em!important; padding-bottom:1em!important; width:100%; display: block; font-weight:bold; background-color:inherit; border:0!important; border-left:4px solid inherit!important; box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -moz-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -o-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -webkit-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); text-decoration:none; } .u953a019e40a0b112dbba9dede86c85a4:active, .u953a019e40a0b112dbba9dede86c85a4:hover { opacity: 1; transition: opacity 250ms; webkit-transition: opacity 250ms; text-decoration:none; } .u953a019e40a0b112dbba9dede86c85a4 { transition: background-color 250ms; webkit-transition: background-color 250ms; opacity: 1; transition: opacity 250ms; webkit-transition: opacity 250ms; } .u953a019e40a0b112dbba9dede86c85a4 .ctaText { font-weight:bold; color:inherit; text-decoration:none; font-size: 16px; } .u953a019e40a0b112dbba9dede86c85a4 .postTitle { color:inherit; text-decoration: underline!important; font-size: 16px; } .u953a019e40a0b112dbba9dede86c85a4:hover .postTitle { text-decoration: underline!important; } Xem Thêm: Bài tập ôn hè môn tiếng Anh lớp 5 – Bài tập tiếng Anh lớp 51. Cụm phân từ
a) Hiện nay phân từ (V_ing ): được dùng lúc động từ trong mệnh đề quan hệ chia ở các thì hiện nay đơn, hiện nay tiếp tục, quá khứ đơn, quá khứ tiếp tục, hoặc lúc động từ trong mệnh đề quan hệ diễn tả mong muốn, hi vọng, mong đợi..
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
That man, who is sitting next to Mary, is my uncle.
That man, sitting next to Mary, is my uncle
b) Quá khứ phân từ (VPP): quá khứ phân từ đựơc dùng lúc động từ trong mệnh đề quan hệ ở dạng tiêu cực.
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
The boy who was injured in the accident was taken to the hospital.
The boy injured in the accident was taken to the hospital.
2. Động từ nguyên mẫu (To infinitive): được dùng sau The first, the second,…, the last, the only, động từ khuyết thiếu, hoặc sau cấp so sánh cao nhất.
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
The captain was the last person who left the ship.
The captain was the last person to leave the ship.
Here is a form that you must fill in.
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
Here is a form for you to fill in.
* lúc đại từ quan hệ who(m), which, that đứng làm tân ngữ hoặc bổ ngữ thì ta có thể lựơc bỏ đại từ quan hệ
The man who(m) you met yesterday is my friend.
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
The man you met yesterday is my friend.
Tài liệu vẫn còn, mời các bạn tải file tài liệu để xem nội dung cụ thể.
5/5 – (435 đánh giá)
Related posts:Đề cương ôn tập Tiếng Anh lớp 7 học kỳ 2 – Tài liêu ôn thi học kỳ 2 môn Tiếng Anh lớp 7
Bộ đề ôn tập học kỳ 1 môn Tiếng Anh lớp 9
Đề cương ôn tập học kì 2 môn Sinh vật học lớp 11
Đề cương ôn tập học kì 2 môn Địa lý lớp 11
[/toggle]
Phân mục: Giáo dục
#Đề #cương #ôn #tập #học #kỳ #môn #tiếng #Anh #lớp
Trả lời