Đề cương ôn tập học kì 1 Sinh học 10, sách Cánh diều năm 2022, 2023 là tài liệu hữu ích được PGS.edu.vn giới thiệu đến các thầy cô giáo và các em học sinh lớp 10 tham khảo.
Giáo trình Sinh học lớp 10 học kỳ 1 gồm một số bài tập trắc nghiệm và các bài văn đi kèm. Thông qua giáo trình ôn thi cuối học kỳ 1 lớp 10, học sinh sẽ được làm quen với các dạng bài tập, nâng cao kỹ năng làm bài và rút kinh nghiệm cho kỳ thi học kỳ 1 lớp 10 sắp tới. Đề cương ôn tập học kỳ 1 Sinh học 10 sách Cánh diều, tải về tại đây. Ngoài ra, các bạn có thể xem đề thi học kỳ 1 Sinh học 10 trong sách Cánh Diều.
I. Hạn chế nội dung ôn thi học kỳ 1 lớp 10
Ôn lại nội dung kiến thức sau
- Nêu khái niệm về các cấp độ tổ chức sống.
- Nêu đặc điểm chung của các cấp độ tổ chức sống.
- Dựa vào sơ đồ hãy phân biệt các cấp độ tổ chức sống.
- Giải thích mối quan hệ giữa các cấp độ tổ chức sống
- Thành phần hóa học của tế bào.
- Các phân tử sinh học.
- Cấu trúc tế bào nhân sơ
- Giải thích mối quan hệ giữa các cấp độ tổ chức sống
- Thành phần hóa học của tế bào.
- Các phân tử sinh học.
- Cấu trúc tế bào nhân sơ và nhân thực. So sánh
- Trao đổi chất và năng lượng trong tế bào.
- Emzym, vai trò của enzyme.
- Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng.
II. Câu hỏi trắc nghiệm ôn tập học kỳ 1 lớp 10
Câu 1: Trong tự nhiên, protein có mấy bậc cấu trúc khác nhau?
A. Một bước. B. Hai bước. C. Ba cấp độ. D. Bốn bước.
Câu 2: Cơ thể sống thường xuyên trao đổi vật chất, năng lượng với môi trường bên ngoài, ta gọi cơ thể là:
A. liên tục phát triển. B. theo nguyên tắc phân cấp.C. Hệ thống mở và tự điều chỉnh. D. có khả năng thích nghi với môi trường.
Câu 3: Trong số các nguyên tố khoáng thiết yếu của cơ thể động vật, nguyên tố nào sau đây không phải là nguyên tố đa lượng?
A. Lưu huỳnh (S).B. Molipiden (Mo).C. Hydro (H).D. Natri (Na).
Câu 4: Bốn yếu tố chính cấu tạo nên vật chất sống là:
A. C, H, O, PB C, H, O, NC O, P, C, ND H, O, N, P.
Câu 5: Chức năng chính của chất béo là:
A. dự trữ năng lượng cho tế bào và cơ thể.B. thành phần chính tạo nên màng sinh chất.C. các thành phần tạo nên một số hormone.D. thành phần cấu tạo nên bào quan.
Câu 6: Đơn vị cấu trúc của phân tử ADN là:
A. Axit amin. B. Nucleotide. C. Polynucleotide. D. Ribonucleotide.
Câu 7: Tế bào vi khuẩn có riboxom thực hiện các nhiệm vụ sau:
A. Bảo vệ tế bào.B. Chứa chất dự trữ cho tế bào.C. Tham gia vào quá trình phân chia tế bào. D. Tổng hợp protein cho tế bào.
Câu 8: Tế bào nào sau đây có mạng lưới nội chất trơn phát triển?
A. tế bào biểu bì B. tế bào gan C. hồng cầu D. tế bào cơ
Câu 9: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của ty thể?
A. Hình dạng, kích thước và số lượng ty thể trong tế bào là khác nhau.B. Ty thể chứa DNA và ribosome.C. Màng trong của ty thể chứa hệ thống enzyme hô hấp.D. Ty thể được bao quanh bởi hai màng mịn.
Câu 10: Cấu trúc bên trong tế bào gồm có hệ thống các túi màng phẳng xếp chồng lên nhau gọi là
A. lưới nội chất B. Bộ máy GolgiC. ribosome D. màng sinh chất
Câu 11: Trong quá trình phát triển của nòng nọc có giai đoạn mất đuôi để trở thành ếch. Các bào quan chứa enzym phân hủy chịu trách nhiệm tiêu diệt tế bào gốc đuôi là:
A. lưới nội chất B. Bộ máy Golgi C. lysosomeD. riboxom. riboxom
Câu 12: Loại bào quan nào không có ở tế bào động vật là
A. centrosome B. không bào C. lục lạp D. lysosome
Câu 13: Cơ quan có chức năng phân hủy chất hữu cơ cung cấp ATP cho hoạt động của tế bào là
A. ty thể B. lục lạp C. mạng lưới nội chất D. bộ máy Golgi
Câu 14: Chức năng nào sau đây không phải của màng sinh chất?
A. Sinh tổng hợp protein để bài tiết B. Mang các dấu hiệu đặc hiệu cho tế bào C. Nhận và truyền thông tin vào tế bào
D. Thực hiện quá trình trao đổi chất giữa tế bào và môi trường
Câu 15: Nước được vận chuyển qua màng tế bào nhờ
A. Biến dạng màng tế bàoB. Bơm protein và chi tiêu ATPC. Khuếch tán ion qua màng D. Kênh protein đặc biệt là “Aquaporin”
Câu 16: ATP gồm có 3 thành phần:
A. Adenosine bazơ nitơ, đường ribose, 2 nhóm photphat.B. Adenosine bazơ nitơ, đường deoxyribose, 3 nhóm photphat.C. Adenine bazơ nitơ, đường ribose, 3 nhóm photphat.
D. Bazơ nitơ adenin, đường deoxyribose, 1 nhóm photphat.
Câu 17: Cấu trúc không gian đặc biệt của enzyme liên kết đặc hiệu với cơ chất được gọi là:
A. trung tâm điều khiển B. trung tâm vận độngC. trung tâm phân tíchD. trung tâm
Câu 18: Những đặc điểm không có ở tế bào nhân thực là:
A. Có màng nhân và hệ thống bào quanB. Tế bào chất được chia thành nhiều xoang riêng biệt C. Có thành tế bào được tạo thành từ peptidoglycanD. Bào quan được bao quanh bởi màng
Câu 19: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về quá trình hô hấp tế bào?
A. Hô hấp tế bào phá vỡ hoàn toàn các phân tử đường và giải phóng năng lượng cho tế bào.B. Hô hấp tế bào bao gồm ba giai đoạn diễn ra liên tiếp trong ty thể.C. Giai đoạn giải phóng nhiều năng lượng ATP nhất là chuỗi vận chuyển điện tử.D. Chu trình Krebs diễn ra trong chất nền ty thể.
Câu 20: Ở tế bào nhân thực, một phân tử glucose trải qua quá trình lên men lactate để giải phóng:
A. 4 ATP. B.38 ATP.C. 32 ATP.D. 2 ATP.
Câu 21: Nói về trung tâm hoạt động của enzyme, có các phát biểu sau:
(1) Là nơi liên kết chặt chẽ và lâu dài với nền
(2) Là vết lõm hoặc khe hở trên bề mặt enzyme
(3) Có cấu hình không gian tương thích với cấu hình không gian cơ chất
(4) Tất cả các enzyme đều có cùng vị trí hoạt động
Trong số các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?
A.1B. 2 C. 3 D. 4
………….
III. Đề ôn tập môn Sinh học 10
Câu 1. Chứng minh rằng quá trình trao đổi chất vật chất luôn đi kèm với quá trình chuyển hóa năng lượng thông qua hai quá trình quang hợp và hô hấp.
Câu 2. Tại sao peroxisome được coi là cơ quan có chức năng bảo vệ tế bào?
Câu 3. Hiện tượng xâm nhập mặn có thể gây hậu quả nghiêm trọng, làm hàng loạt cây trồng bị chết và không thể trồng trọt được trên vùng đất này nữa. Hãy giải thích hiện tượng trên.
Câu 4. Tại sao người ta nói “ATP là đồng tiền năng lượng của tế bào”?
Câu 5. Hô hấp tế bào là gì? Viết phương trình tổng quát của quá trình hô hấp tế bào.
Câu 6. Phân biệt vận chuyển thụ động và vận chuyển tích cực ở màng sinh chất.
Câu 7. Tại sao chúng ta thường tưới nước lên rau để rau luôn tươi?
Câu 8. Nếu thêm một loại hóa chất vào tế bào để phá hủy màng trong ty thể, hãy cho biết:
– Hậu quả gì sẽ xảy ra với tế bào?
– Trong trường hợp này, lượng ATP sẽ được giải phóng là bao nhiêu?
Câu 9. Trình bày các giai đoạn của quá trình lên men. Nêu sự khác biệt giữa lên men rượu và lên men lactate.
Câu 10. Phân biệt thực bào, thực bào và ngoại bào.
Câu 11. Làm thế nào các tế bào trong cùng một mô của cơ thể động vật có thể phối hợp hoạt động với nhau thông qua chất nền ngoại bào?
Câu 12 Tại sao cường độ hô hấp giảm lại ảnh hưởng đến quá trình vận chuyển các chất của tế bào?
……….
Tải file tài liệu xem đề cương ôn tập học kỳ 1 lớp 10
Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết Đề cương ôn tập học kỳ 1 Sinh học 10, Diều sách Ôn tập cuối học kỳ 1, Sinh học 10 của TRẦN HƯNG ĐẠO. Nếu thấy bài viết này hữu ích, đừng quên để lại bình luận và đánh giá cũng như giới thiệu website tới mọi người nhé. Cảm ơn rất nhiều.
Nhớ để nguồn bài viết này: Đề cương ôn tập học kì 1 môn Sinh học 10 sách Cánh diều Ôn tập cuối kì 1 Sinh học 10 của website thpttranhungdao.edu.vn
Chuyên mục: Kiến thức chung
Trả lời