1. Tóm tắt lý thuyết
1.1. Tổng quan khoa học tự nhiên
1.1.1. Nhập môn khoa học tự nhiên
– Khái niệm khoa học tự nhiên
– Vai trò của khoa học tự nhiên
1.1.2. Nhập môn khoa học tự nhiên
– Lĩnh vực chính của khoa học tự nhiên
+ Vật lý
+ Hóa học
+ Sinh vật học hay sinh vật học?
+ Khoa học trái đất
+ Thiên văn học
– Vật sống và vật ko sống
+ Sinh vật có những bộc lộ sự sống như trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng, sinh trưởng, tăng trưởng, vận động, chạm màn hình, sinh sản.
Vật ko sống là vật ko có tín hiệu của sự sống.
1.1.3. Thực hành các quy định về an toàn và một số dụng cụ đo lường
– Quy định an toàn lúc học trong phòng thực hành
– Biển cảnh báo trong phòng tập
– Giới thiệu một số dụng cụ đo
– Kính lúp và kính hiển vi quang học
1.2. Đo
1.2.1. đo chiều dài
– Đơn vị và dụng cụ đo độ dài
+ Đơn vị đo độ dài trong hệ thống đo lường chính thức hiện nay của nước ta là đề-xi-mét (mét), kí hiệu là m.
Để đo độ dài của một vật, người ta có thể dùng thước.
– Thực hành đo độ dài
Lúc đo độ dài của một vật bằng thước ta cần thực hiện 5 bước
1.2.2. đo khối lượng
– Đơn vị và dụng cụ đo khối lượng
+ Đơn vị đo khối lượng trong hệ đo lường chính thức của nước ta hiện nay là kilôgam (kilôgam), kí hiệu là kilôgam.
Để đo khối lượng người ta dùng cân.
– Thực hành đo thể tích
Lúc đo khối lượng của một vật bằng cân ta cần thực hiện 5 bước
1.2.3. Đo thời kì
– Đơn vị và dụng cụ đo thời kì
+ Đơn vị đo thời kì trong hệ thống đo lường chính thức của nước ta hiện nay là giây (giây), kí hiệu là s.
Để đo thời kì người ta dùng đồng hồ.
– Thực hành đo thời kì
Lúc đo thời lượng của một hoạt động, chúng ta cần thực hiện 5 bước
1.2.4. Nhiệt độ
– Nhiệt độ và nhiệt kế
– Thang đo nhiệt độ
– Thực hành đo nhiệt độ
Lúc đo nhiệt độ của một vật ta cần thực hiện 5 bước
1.3. Thân thể của vật chất
– Sự nhiều chủng loại của các chất
Những gì tồn tại xung quanh chúng ta được gọi là một nhân vật. Tất cả các nhân vật được tạo thành từ một hoặc nhiều chất. Mỗi chất có thể tạo thành nhiều vật và mỗi vật có thể do nhiều chất không giống nhau tạo thành.
+ Có các loại nhân vật sau: nhân vật tự nhiên, nhân vật nhân tạo, vật thể sống (vật sống), vật vô tri (vật ko sống).
Chất: Chất tồn tại ở ba trạng thái: rắn, lỏng và khí (hơi).
– Tính chất của chất
+ Tính chất vật lý
+ Tính chất hóa học
– Chuyển hóa vật chất
+ Trong tự nhiên và trong hoạt động của con người, các chất có thể chuyển từ dạng này sang dạng khác như: nóng chảy, bay hơi, ngưng tụ, đông đặc và sôi.
1.4. Oxy và ko khí
– Ôxy
Một số tính chất của oxi
Tầm quan trọng của oxy
– Các giải pháp bảo vệ ko khí và ko khí
+ Thành phần ko khí
+ Vai trò của ko khí trong tự nhiên
+ Ô nhiễm ko khí
+ Nguyên nhân gây ô nhiễm ko khí
1.5. Một số vật liệu, nhiên liệu, vật liệu, lương thực – thực phẩm thông dụng. Tính chất và ứng dụng của chúng
– Một số vật liệu thông dụng
+ Vật chất: là chất hoặc hỗn hợp nhiều chất được con người sử dụng làm vật liệu đầu vào trong quá trình sản xuất, chế tạo để tạo ra các thành phầm phục vụ đời sống.
+ Phân loại: Vật liệu xây dựng, vật liệu cơ khí, vật liệu điện tử, vật liệu sinh vật học, vật liệu silicat, vật liệu composite, vật liệu nano,…
Mỗi vật liệu có tính chất riêng của nó.
+ Sử dụng vật liệu an toàn, hiệu quả và đảm bảo tăng trưởng vững bền
– An ninh nhiên liệu và năng lượng
+ Một số nhiên liệu thông dụng như: gas, xăng, dầu,….
Tính chất đặc trưng của nhiên liệu là khả năng cháy và tỏa nhiệt.
+ Sử dụng nhiên liệu an toàn và hiệu quả
+ Sử dụng nhiên liệu đảm bảo tăng trưởng vững bền – an ninh năng lượng
– Một số thành phần
+ Nguyên vật liệu là những vật liệu tự nhiên (nguyên vật liệu) chưa qua chế biến, cần chuyển hóa để tạo ra thành phầm.
+ Các vật liệu không giống nhau có các tính chất không giống nhau như độ cứng, tính dẫn điện, dẫn nhiệt, tính bay hơi, tính cháy, tính hòa tan, tính phân hủy, tính ăn mòn,…
+ Sử dụng nguyên vật liệu an toàn, hiệu quả và đảm bảo tăng trưởng vững bền.
– Một số lương thực – thực phẩm
+ Thức ăn là thực phẩm chứa hàm lượng lớn tinh bột, là nguồn hỗ trợ năng lượng và chất bột đường chủ yếu trong khẩu phần ăn. Ngoài ra, thức ăn còn chứa nhiều chất dinh dưỡng khác như: protein (chất đạm), lipid (chất to), canxi, photpho, sắt, các vitamin nhóm B (như B1, B2,…) và khoáng vật.
+ Lương thực (food) là thành phầm chứa: tinh bột (tinh bột), chất to (lipid), chất đạm (protein),… nhưng con người có thể ăn hoặc uống để hỗ trợ chất dinh dưỡng cho thân thể. thân hình.
1.6. Chất tinh khiết, hỗn hợp. phương pháp tách
– Chất tinh khiết – hỗn hợp
Các chất tinh khiết được làm từ một chất duy nhất.
Một hỗn hợp được tạo nên lúc hai hoặc nhiều chất được trộn lẫn với nhau. + Hỗn hợp đồng thể, hỗn hợp dị thể
Chất rắn hòa tan trong nước và ko hòa tan
Các yếu tố tác động tới lượng chất rắn hòa tan trong nước
+ Khí hòa tan trong nước
+ Dung dịch – dung môi – chất tan
+ Thần bí
+ Nhũ tương
Phân biệt dung dịch, huyền phù và nhũ tương
Có mấy phương pháp tách chất ra khỏi hỗn hợp
+ Phương pháp lọc: Dùng để tách chất rắn ko tan ra khỏi hỗn hợp chất lỏng.
+ Phương pháp chiết: Dùng để tách chất lỏng ra khỏi hỗn hợp chất lỏng ko tương đồng
+ Phương pháp cô đặc: Dùng để tách các chất rắn dễ tan (ko hóa hơi ở nhiệt độ cao) ra khỏi dung dịch chất lỏng hỗn hợp.
1.7. Tế bào. Đơn vị cơ bản của sự sống
Các tế bào là các khối xây dựng cơ bản của tất cả các sinh vật sống.
Các tế bào được tạo thành từ ba thành phần chính:
+ màng: có tính năng bảo vệ và kiểm soát các chất ra vào tế bào
+ chất tế bào: là nơi diễn ra các hoạt động sống của tế bào
+ Nhân tế bào/vùng nhân: là nơi chứa đựng vật chất di truyền và điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào
– Tế bào thực hiện trao đổi chất để lớn lên tới một kích thước nhất mực.
– Tế bào thực hiện trao đổi chất để lớn lên tới một kích thước nhất mực.
1.8. Từ tế bào tới thân thể
1.8.1. Sinh vật đơn bào và đa bào
thân thể đơn bào | thân thể đa bào |
Một sinh vật đa bào là một sinh vật được tạo thành từ một tế bào. Tế bào đó thực hiện các tính năng của thân thể sống. | Một sinh vật đa bào là một sinh vật được tạo thành từ nhiều tế bào, các tế bào không giống nhau thực hiện các tính năng không giống nhau trong thân thể. |
1.8.2. Các đơn vị quản lý tổ chức ở sinh vật đa bào
Tế bào -> mô -> cơ quan -> thân thể
– Từ tế bào tới mô
+ Mô là tập trung các tế bào có hình dạng giống nhau và cùng thực hiện một tính năng nhất mực.
+ Ví dụ: mô thần kinh, mô giậu, ….
– Từ mô tới cơ quan
Một cơ quan là một tập trung các mô thực hiện cùng một tính năng trong thân thể.
+ Ví dụ: lá, dạ,….
– Từ cơ quan tới thân thể
+ Hệ cơ quan là tập trung nhiều cơ quan cùng phối hợp thực hiện một tính năng nhất mực. Ví dụ: hệ chồi, hệ thần kinh,….
Các sinh vật đa bào được tạo thành từ nhiều cơ quan và hệ thống cơ quan. Các cơ quan cùng thực hiện tính năng tạo thành các hệ cơ quan, các hệ cơ quan hoạt động thống nhất, nhịp nhàng để thực hiện các tính năng sống. Ví dụ: chó, mèo,…
1.9. Sự nhiều chủng loại của toàn cầu sống
1.9.1. Phân loại toàn cầu sống
– Trật tự phân loại sinh vật: trật tự phân loại các taxon từ thấp tới cao
Sinh vật: Sinh vật được phân thành 5 vương quốc: Động vật nguyên sinh, Động vật nguyên sinh, Nấm, Thực vật và Động vật.
– Phím kép
Khóa nhị phân là cách phân loại sinh vật dựa vào cặp tính trạng đối lập để tách chúng ra
thành hai nhóm.
+ Cách xây dựng khóa lưỡng phân: xác định đặc điểm đối lập của từng sinh vật, trên cơ sở đó chia chúng thành hai nhóm cho tới lúc trong mỗi nhóm chỉ còn một sinh vật.
1.9.2. Vi-rút
– Cách xây dựng khóa phân đôi xác định các đặc điểm đối lập của từng sinh vật, sau đó chia chúng thành hai nhóm cho tới lúc chỉ còn một sinh vật trong mỗi nhóm.
Virus có 3 hình dạng chính:
+ Dạng xoắn khuẩn (virus khảm thuốc lá, virus dại…)
+ Hình lập phương (virus cúm, virus viêm kết mạc…)
+ Dạng hỗn hợp (phage)
Virus vừa có lợi vừa có hại
+ Lợi ích như: sản xuất chế phẩm sinh vật học (kháng sinh, vắc xin,…),….
Có hại như: gây ra các bệnh truyền nhiễm nguy hiểm gây hại cho con người và các loài sinh vật khác
1.9.3. Vi khuẩn
Vi khuẩn là nhóm sinh vật có cấu trúc tế bào nhân sơ, kích thước hiển vi.
Phần lớn vi khuẩn có hình trạng que, hình cầu, hình xoắn ốc, hình dấu phẩy…
Vi khuẩn được cấu tạo từ các thành phần chính sau: thành tế bào, màng tế bào, tế bào chất và nhân. Một số vi khuẩn có thể có lông bơi hoặc roi để vận chuyển.
Vi khuẩn vừa có lợi vừa có hại
+ Lợi ích như: Tham gia phân hủy xác sinh vật và chất thải hữu cơ làm trong sạch môi trường,…
+ Có hại như: Vi khuẩn gây bệnh cho người, động thực vật,…
2. Bài tập
Câu hỏi 1: Hoạt động nào sau đây của con người? ko hoạt động nghiên cứu khoa học?
MỘT. Tìm hiểu về đột biến covid
b. Sản xuất phân bón hóa học
C. Tìm hiểu về chuyển đổi khí hậu
Đ. Tìm hiểu vi khuẩn bằng kính hiển vi
Câu 2: Độ chia nhỏ nhất của thước là:
MỘT. Độ dài giữa 2 vạch liền nhau trên thước.
b. Trị giá nhỏ nhất trên thước.
C. Trị giá cuối cùng trên thước.
Đ. Cả 3 đáp án đều sai.
Câu 3: Tính chất nào sau đây ko phải là tính chất của chất khí?
MỘT. Ko có hình dạng nhất mực.
b. Chiếm toàn thể thể tích của thùng chứa nó.
C. Chỉ có thể nhìn thấy trong màu sắc.
DỄ. Có thể nhìn thấy và có một hình dạng xác định.
Câu 4: Phản ứng nào sau đây là phản ứng hóa học?
MỘT. Hòa tan đường trong nước.
b. Cô cạn nước đường.
C. Đun đường tới lúc xuất hiện chất màu đen.
Đ. Đun nóng đường đặc để chuyển thành đường lỏng.
Câu 5: Chọn phát biểu đúng:
MỘT. Oxi là chất khí, ít tan trong nước và nặng hơn ko khí.
b. Oxi là chất khí, tan vô hạn trong nước và nặng hơn ko khí.
C. Oxi là chất khí, ít tan trong nước và nhẹ hơn ko khí.
Đ. Oxi là chất khí, tan vô hạn trong nước và nhẹ hơn ko khí.
Câu 6: Cây trồng nào sau đây ko được coi là cây lương thực?
MỘT. Đường mía.
b. Lúa mạch.
C. Ngô.
Đ. Thóc.
Câu 7: Chất liệu là gì?
MỘT. Vật liệu là một số loại thực phẩm được con người sử dụng hàng ngày.
b. Vật liệu là chất dùng trong xây dựng như sắt, cát, xi măng,…
C. Vật liệu là chất hoặc hỗn hợp của nhiều chất được con người sử dụng làm vật liệu đầu vào của quá trình sản xuất hoặc để tạo ra thành phầm phục vụ đời sống.
Đ. Vật chất bao gồm nhiều chất trộn lẫn với nhau.
Câu 8: Người ta khai thác than để hỗ trợ cho các nhà máy nhiệt điện để sản xuất điện năng. Lúc này than được gọi là
MỘT. vật chất.
GỠ BỎ. nhiên liệu.
CŨ. vật liệu.
DỄ. vật liệu hoặc nguyên vật liệu.
Câu 9: Để phân biệt chất tinh khiết và hỗn hợp ta dựa vào
MỘT. tính chất của chất.
b. thể chất.
CŨ mùi vị của chất.
DỄ. số chất tạo thành.
Câu 10: Phương pháp nào sau đây là phương pháp đơn giản nhất để tách cát ra khỏi nước?
Một. Lọc.
b. Sử dụng máy ly tâm.
C. Triết.
DỄ. Cô cạn nước.
CÂU TRẢ LỜI
1. XÓA | 2 A | 3. DỄ DÀNG | 4. CŨ | 5. Một | 6. Một | 7. CŨ | 8. BỎ QUA | 9. DỄ DÀNG | 10. Một |
11. CŨ | 12. CŨ | 13. XÓA | 14. Một | 15. Một | 16. BỎ | 17. DỄ DÀNG | 18. CŨ | 19. DỄ DÀNG | 20. BỎ |
21. BỎ | 22. Một | 23. DỄ DÀNG | 24. DỄ DÀNG | 25. CŨ | 26. DỄ DÀNG | 27. Một | 28. DỄ DÀNG | 29. Một | 30.C |
Trên đây là trích đoạn nội dung Đề cương học kì 1 lớp 6 môn khoa học tự nhiên năm 2022-2023. Để xem đầy đủ nội dung các em có thể chọn xem trực tuyến hoặc đăng nhập hoc247.net để tải tài liệu về máy.
Vui lòng tham khảo các tài liệu liên quan:
Mong rằng tài liệu này sẽ giúp các em học trò ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
!function(f,b,e,v,n,t,s){if(f.fbq)return;n=f.fbq=function(){n.callMethod?
n.callMethod.apply(n,arguments):n.queue.push(arguments)};if(!f._fbq)f._fbq=n;
n.push=n;n.loaded=!0;n.version=’2.0′;n.queue=[];t=b.createElement(e);t.async=!0;
t.src=v;s=b.getElementsByTagName(e)[0];s.parentNode.insertBefore(t,s)}(window,
document,’script’,’https://connect.facebook.net/en_US/fbevents.js’);
fbq(‘init’, ‘997577713652762’);
fbq(‘track’, “PageView”);
[toggle title=”xem thêm thông tin chi tiết về Đề cương ôn tập HK1 môn Khoa học tự nhiên 6 CTST năm 2022-2023″ state=”close”]
Đề cương ôn tập HK1 môn Khoa học tự nhiên 6 CTST năm 2022-2023
Hình Ảnh về: Đề cương ôn tập HK1 môn Khoa học tự nhiên 6 CTST năm 2022-2023
Video về: Đề cương ôn tập HK1 môn Khoa học tự nhiên 6 CTST năm 2022-2023
Wiki về Đề cương ôn tập HK1 môn Khoa học tự nhiên 6 CTST năm 2022-2023
Đề cương ôn tập HK1 môn Khoa học tự nhiên 6 CTST năm 2022-2023 -
1. Tóm tắt lý thuyết
1.1. Tổng quan khoa học tự nhiên
1.1.1. Nhập môn khoa học tự nhiên
- Khái niệm khoa học tự nhiên
- Vai trò của khoa học tự nhiên
1.1.2. Nhập môn khoa học tự nhiên
- Lĩnh vực chính của khoa học tự nhiên
+ Vật lý
+ Hóa học
+ Sinh vật học hay sinh vật học?
+ Khoa học trái đất
+ Thiên văn học
- Vật sống và vật ko sống
+ Sinh vật có những bộc lộ sự sống như trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng, sinh trưởng, tăng trưởng, vận động, chạm màn hình, sinh sản.
Vật ko sống là vật ko có tín hiệu của sự sống.
1.1.3. Thực hành các quy định về an toàn và một số dụng cụ đo lường
- Quy định an toàn lúc học trong phòng thực hành
- Biển cảnh báo trong phòng tập
- Giới thiệu một số dụng cụ đo
- Kính lúp và kính hiển vi quang học
1.2. Đo
1.2.1. đo chiều dài
- Đơn vị và dụng cụ đo độ dài
+ Đơn vị đo độ dài trong hệ thống đo lường chính thức hiện nay của nước ta là đề-xi-mét (mét), kí hiệu là m.
Để đo độ dài của một vật, người ta có thể dùng thước.
- Thực hành đo độ dài
Lúc đo độ dài của một vật bằng thước ta cần thực hiện 5 bước
1.2.2. đo khối lượng
- Đơn vị và dụng cụ đo khối lượng
+ Đơn vị đo khối lượng trong hệ đo lường chính thức của nước ta hiện nay là kilôgam (kilôgam), kí hiệu là kilôgam.
Để đo khối lượng người ta dùng cân.
- Thực hành đo thể tích
Lúc đo khối lượng của một vật bằng cân ta cần thực hiện 5 bước
1.2.3. Đo thời kì
- Đơn vị và dụng cụ đo thời kì
+ Đơn vị đo thời kì trong hệ thống đo lường chính thức của nước ta hiện nay là giây (giây), kí hiệu là s.
Để đo thời kì người ta dùng đồng hồ.
- Thực hành đo thời kì
Lúc đo thời lượng của một hoạt động, chúng ta cần thực hiện 5 bước
1.2.4. Nhiệt độ
- Nhiệt độ và nhiệt kế
- Thang đo nhiệt độ
- Thực hành đo nhiệt độ
Lúc đo nhiệt độ của một vật ta cần thực hiện 5 bước
1.3. Thân thể của vật chất
- Sự nhiều chủng loại của các chất
Những gì tồn tại xung quanh chúng ta được gọi là một nhân vật. Tất cả các nhân vật được tạo thành từ một hoặc nhiều chất. Mỗi chất có thể tạo thành nhiều vật và mỗi vật có thể do nhiều chất không giống nhau tạo thành.
+ Có các loại nhân vật sau: nhân vật tự nhiên, nhân vật nhân tạo, vật thể sống (vật sống), vật vô tri (vật ko sống).
Chất: Chất tồn tại ở ba trạng thái: rắn, lỏng và khí (hơi).
- Tính chất của chất
+ Tính chất vật lý
+ Tính chất hóa học
- Chuyển hóa vật chất
+ Trong tự nhiên và trong hoạt động của con người, các chất có thể chuyển từ dạng này sang dạng khác như: nóng chảy, bay hơi, ngưng tụ, đông đặc và sôi.
1.4. Oxy và ko khí
- Ôxy
Một số tính chất của oxi
Tầm quan trọng của oxy
- Các giải pháp bảo vệ ko khí và ko khí
+ Thành phần ko khí
+ Vai trò của ko khí trong tự nhiên
+ Ô nhiễm ko khí
+ Nguyên nhân gây ô nhiễm ko khí
1.5. Một số vật liệu, nhiên liệu, vật liệu, lương thực - thực phẩm thông dụng. Tính chất và ứng dụng của chúng
- Một số vật liệu thông dụng
+ Vật chất: là chất hoặc hỗn hợp nhiều chất được con người sử dụng làm vật liệu đầu vào trong quá trình sản xuất, chế tạo để tạo ra các thành phầm phục vụ đời sống.
+ Phân loại: Vật liệu xây dựng, vật liệu cơ khí, vật liệu điện tử, vật liệu sinh vật học, vật liệu silicat, vật liệu composite, vật liệu nano,...
Mỗi vật liệu có tính chất riêng của nó.
+ Sử dụng vật liệu an toàn, hiệu quả và đảm bảo tăng trưởng vững bền
- An ninh nhiên liệu và năng lượng
+ Một số nhiên liệu thông dụng như: gas, xăng, dầu,….
Tính chất đặc trưng của nhiên liệu là khả năng cháy và tỏa nhiệt.
+ Sử dụng nhiên liệu an toàn và hiệu quả
+ Sử dụng nhiên liệu đảm bảo tăng trưởng vững bền - an ninh năng lượng
- Một số thành phần
+ Nguyên vật liệu là những vật liệu tự nhiên (nguyên vật liệu) chưa qua chế biến, cần chuyển hóa để tạo ra thành phầm.
+ Các vật liệu không giống nhau có các tính chất không giống nhau như độ cứng, tính dẫn điện, dẫn nhiệt, tính bay hơi, tính cháy, tính hòa tan, tính phân hủy, tính ăn mòn,...
+ Sử dụng nguyên vật liệu an toàn, hiệu quả và đảm bảo tăng trưởng vững bền.
- Một số lương thực - thực phẩm
+ Thức ăn là thực phẩm chứa hàm lượng lớn tinh bột, là nguồn hỗ trợ năng lượng và chất bột đường chủ yếu trong khẩu phần ăn. Ngoài ra, thức ăn còn chứa nhiều chất dinh dưỡng khác như: protein (chất đạm), lipid (chất to), canxi, photpho, sắt, các vitamin nhóm B (như B1, B2,…) và khoáng vật.
+ Lương thực (food) là thành phầm chứa: tinh bột (tinh bột), chất to (lipid), chất đạm (protein),... nhưng con người có thể ăn hoặc uống để hỗ trợ chất dinh dưỡng cho thân thể. thân hình.
1.6. Chất tinh khiết, hỗn hợp. phương pháp tách
- Chất tinh khiết - hỗn hợp
Các chất tinh khiết được làm từ một chất duy nhất.
Một hỗn hợp được tạo nên lúc hai hoặc nhiều chất được trộn lẫn với nhau. + Hỗn hợp đồng thể, hỗn hợp dị thể
Chất rắn hòa tan trong nước và ko hòa tan
Các yếu tố tác động tới lượng chất rắn hòa tan trong nước
+ Khí hòa tan trong nước
+ Dung dịch – dung môi – chất tan
+ Thần bí
+ Nhũ tương
Phân biệt dung dịch, huyền phù và nhũ tương
Có mấy phương pháp tách chất ra khỏi hỗn hợp
+ Phương pháp lọc: Dùng để tách chất rắn ko tan ra khỏi hỗn hợp chất lỏng.
+ Phương pháp chiết: Dùng để tách chất lỏng ra khỏi hỗn hợp chất lỏng ko tương đồng
+ Phương pháp cô đặc: Dùng để tách các chất rắn dễ tan (ko hóa hơi ở nhiệt độ cao) ra khỏi dung dịch chất lỏng hỗn hợp.
1.7. Tế bào. Đơn vị cơ bản của sự sống
Các tế bào là các khối xây dựng cơ bản của tất cả các sinh vật sống.
Các tế bào được tạo thành từ ba thành phần chính:
+ màng: có tính năng bảo vệ và kiểm soát các chất ra vào tế bào
+ chất tế bào: là nơi diễn ra các hoạt động sống của tế bào
+ Nhân tế bào/vùng nhân: là nơi chứa đựng vật chất di truyền và điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào
- Tế bào thực hiện trao đổi chất để lớn lên tới một kích thước nhất mực.
- Tế bào thực hiện trao đổi chất để lớn lên tới một kích thước nhất mực.
1.8. Từ tế bào tới thân thể
1.8.1. Sinh vật đơn bào và đa bào
thân thể đơn bào | thân thể đa bào |
Một sinh vật đa bào là một sinh vật được tạo thành từ một tế bào. Tế bào đó thực hiện các tính năng của thân thể sống. | Một sinh vật đa bào là một sinh vật được tạo thành từ nhiều tế bào, các tế bào không giống nhau thực hiện các tính năng không giống nhau trong thân thể. |
1.8.2. Các đơn vị quản lý tổ chức ở sinh vật đa bào
Tế bào -> mô -> cơ quan -> thân thể
- Từ tế bào tới mô
+ Mô là tập trung các tế bào có hình dạng giống nhau và cùng thực hiện một tính năng nhất mực.
+ Ví dụ: mô thần kinh, mô giậu, ….
- Từ mô tới cơ quan
Một cơ quan là một tập trung các mô thực hiện cùng một tính năng trong thân thể.
+ Ví dụ: lá, dạ,….
- Từ cơ quan tới thân thể
+ Hệ cơ quan là tập trung nhiều cơ quan cùng phối hợp thực hiện một tính năng nhất mực. Ví dụ: hệ chồi, hệ thần kinh,….
Các sinh vật đa bào được tạo thành từ nhiều cơ quan và hệ thống cơ quan. Các cơ quan cùng thực hiện tính năng tạo thành các hệ cơ quan, các hệ cơ quan hoạt động thống nhất, nhịp nhàng để thực hiện các tính năng sống. Ví dụ: chó, mèo,...
1.9. Sự nhiều chủng loại của toàn cầu sống
1.9.1. Phân loại toàn cầu sống
- Trật tự phân loại sinh vật: trật tự phân loại các taxon từ thấp tới cao
Sinh vật: Sinh vật được phân thành 5 vương quốc: Động vật nguyên sinh, Động vật nguyên sinh, Nấm, Thực vật và Động vật.
- Phím kép
Khóa nhị phân là cách phân loại sinh vật dựa vào cặp tính trạng đối lập để tách chúng ra
thành hai nhóm.
+ Cách xây dựng khóa lưỡng phân: xác định đặc điểm đối lập của từng sinh vật, trên cơ sở đó chia chúng thành hai nhóm cho tới lúc trong mỗi nhóm chỉ còn một sinh vật.
1.9.2. Vi-rút
- Cách xây dựng khóa phân đôi xác định các đặc điểm đối lập của từng sinh vật, sau đó chia chúng thành hai nhóm cho tới lúc chỉ còn một sinh vật trong mỗi nhóm.
Virus có 3 hình dạng chính:
+ Dạng xoắn khuẩn (virus khảm thuốc lá, virus dại…)
+ Hình lập phương (virus cúm, virus viêm kết mạc...)
+ Dạng hỗn hợp (phage)
Virus vừa có lợi vừa có hại
+ Lợi ích như: sản xuất chế phẩm sinh vật học (kháng sinh, vắc xin,...),....
Có hại như: gây ra các bệnh truyền nhiễm nguy hiểm gây hại cho con người và các loài sinh vật khác
1.9.3. Vi khuẩn
Vi khuẩn là nhóm sinh vật có cấu trúc tế bào nhân sơ, kích thước hiển vi.
Phần lớn vi khuẩn có hình trạng que, hình cầu, hình xoắn ốc, hình dấu phẩy...
Vi khuẩn được cấu tạo từ các thành phần chính sau: thành tế bào, màng tế bào, tế bào chất và nhân. Một số vi khuẩn có thể có lông bơi hoặc roi để vận chuyển.
Vi khuẩn vừa có lợi vừa có hại
+ Lợi ích như: Tham gia phân hủy xác sinh vật và chất thải hữu cơ làm trong sạch môi trường,…
+ Có hại như: Vi khuẩn gây bệnh cho người, động thực vật,…
2. Bài tập
Câu hỏi 1: Hoạt động nào sau đây của con người? ko hoạt động nghiên cứu khoa học?
MỘT. Tìm hiểu về đột biến covid
b. Sản xuất phân bón hóa học
C. Tìm hiểu về chuyển đổi khí hậu
Đ. Tìm hiểu vi khuẩn bằng kính hiển vi
Câu 2: Độ chia nhỏ nhất của thước là:
MỘT. Độ dài giữa 2 vạch liền nhau trên thước.
b. Trị giá nhỏ nhất trên thước.
C. Trị giá cuối cùng trên thước.
Đ. Cả 3 đáp án đều sai.
Câu 3: Tính chất nào sau đây ko phải là tính chất của chất khí?
MỘT. Ko có hình dạng nhất mực.
b. Chiếm toàn thể thể tích của thùng chứa nó.
C. Chỉ có thể nhìn thấy trong màu sắc.
DỄ. Có thể nhìn thấy và có một hình dạng xác định.
Câu 4: Phản ứng nào sau đây là phản ứng hóa học?
MỘT. Hòa tan đường trong nước.
b. Cô cạn nước đường.
C. Đun đường tới lúc xuất hiện chất màu đen.
Đ. Đun nóng đường đặc để chuyển thành đường lỏng.
Câu 5: Chọn phát biểu đúng:
MỘT. Oxi là chất khí, ít tan trong nước và nặng hơn ko khí.
b. Oxi là chất khí, tan vô hạn trong nước và nặng hơn ko khí.
C. Oxi là chất khí, ít tan trong nước và nhẹ hơn ko khí.
Đ. Oxi là chất khí, tan vô hạn trong nước và nhẹ hơn ko khí.
Câu 6: Cây trồng nào sau đây ko được coi là cây lương thực?
MỘT. Đường mía.
b. Lúa mạch.
C. Ngô.
Đ. Thóc.
Câu 7: Chất liệu là gì?
MỘT. Vật liệu là một số loại thực phẩm được con người sử dụng hàng ngày.
b. Vật liệu là chất dùng trong xây dựng như sắt, cát, xi măng,...
C. Vật liệu là chất hoặc hỗn hợp của nhiều chất được con người sử dụng làm vật liệu đầu vào của quá trình sản xuất hoặc để tạo ra thành phầm phục vụ đời sống.
Đ. Vật chất bao gồm nhiều chất trộn lẫn với nhau.
Câu 8: Người ta khai thác than để hỗ trợ cho các nhà máy nhiệt điện để sản xuất điện năng. Lúc này than được gọi là
MỘT. vật chất.
GỠ BỎ. nhiên liệu.
CŨ. vật liệu.
DỄ. vật liệu hoặc nguyên vật liệu.
Câu 9: Để phân biệt chất tinh khiết và hỗn hợp ta dựa vào
MỘT. tính chất của chất.
b. thể chất.
CŨ mùi vị của chất.
DỄ. số chất tạo thành.
Câu 10: Phương pháp nào sau đây là phương pháp đơn giản nhất để tách cát ra khỏi nước?
Một. Lọc.
b. Sử dụng máy ly tâm.
C. Triết.
DỄ. Cô cạn nước.
CÂU TRẢ LỜI
1. XÓA | 2 A | 3. DỄ DÀNG | 4. CŨ | 5. Một | 6. Một | 7. CŨ | 8. BỎ QUA | 9. DỄ DÀNG | 10. Một |
11. CŨ | 12. CŨ | 13. XÓA | 14. Một | 15. Một | 16. BỎ | 17. DỄ DÀNG | 18. CŨ | 19. DỄ DÀNG | 20. BỎ |
21. BỎ | 22. Một | 23. DỄ DÀNG | 24. DỄ DÀNG | 25. CŨ | 26. DỄ DÀNG | 27. Một | 28. DỄ DÀNG | 29. Một | 30.C |
Trên đây là trích đoạn nội dung Đề cương học kì 1 lớp 6 môn khoa học tự nhiên năm 2022-2023. Để xem đầy đủ nội dung các em có thể chọn xem trực tuyến hoặc đăng nhập hoc247.net để tải tài liệu về máy.
Vui lòng tham khảo các tài liệu liên quan:
Mong rằng tài liệu này sẽ giúp các em học trò ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
!function(f,b,e,v,n,t,s){if(f.fbq)return;n=f.fbq=function(){n.callMethod?
n.callMethod.apply(n,arguments):n.queue.push(arguments)};if(!f._fbq)f._fbq=n;
n.push=n;n.loaded=!0;n.version='2.0';n.queue=[];t=b.createElement(e);t.async=!0;
t.src=v;s=b.getElementsByTagName(e)[0];s.parentNode.insertBefore(t,s)}(window,
document,'script','https://connect.facebook.net/en_US/fbevents.js');
fbq('init', '997577713652762');
fbq('track', "PageView");
[rule_{ruleNumber}]
[box type=”note” align=”” class=”” margin-left:2.4pt;”> Khi đo khối lượng của một vật bằng cân ta cần thực hiện 5 bước
1.2.3. Đo thời gian
– Đơn vị và dụng cụ đo thời gian
+ Đơn vị đo thời gian trong hệ thống đo lường chính thức của nước ta hiện nay là giây (giây), kí hiệu là s.
Để đo thời gian người ta dùng đồng hồ.
– Thực hành đo thời gian
Khi đo thời lượng của một hoạt động, chúng ta cần thực hiện 5 bước
1.2.4. Nhiệt độ
– Nhiệt độ và nhiệt kế
– Thang đo nhiệt độ
– Thực hành đo nhiệt độ
Khi đo nhiệt độ của một vật ta cần thực hiện 5 bước
1.3. Cơ thể của vật chất
– Sự đa dạng của các chất
Những gì tồn tại xung quanh chúng ta được gọi là một đối tượng. Tất cả các đối tượng được tạo thành từ một hoặc nhiều chất. Mỗi chất có thể tạo thành nhiều vật và mỗi vật có thể do nhiều chất khác nhau tạo thành.
+ Có các loại đối tượng sau: đối tượng tự nhiên, đối tượng nhân tạo, vật thể sống (vật sống), vật vô tri (vật không sống).
Chất: Chất tồn tại ở ba trạng thái: rắn, lỏng và khí (hơi).
– Tính chất của chất
+ Tính chất vật lý
+ Tính chất hóa học
– Chuyển hóa vật chất
+ Trong tự nhiên và trong hoạt động của con người, các chất có thể chuyển từ dạng này sang dạng khác như: nóng chảy, bay hơi, ngưng tụ, đông đặc và sôi.
1.4. Oxy và không khí
– Ôxy
Một số tính chất của oxi
Tầm quan trọng của oxy
– Các biện pháp bảo vệ không khí và không khí
+ Thành phần không khí
+ Vai trò của không khí trong tự nhiên
+ Ô nhiễm không khí
+ Nguyên nhân gây ô nhiễm không khí
1.5. Một số vật liệu, nhiên liệu, nguyên liệu, lương thực – thực phẩm thông dụng. Tính chất và ứng dụng của chúng
– Một số vật liệu thông dụng
+ Vật chất: là chất hoặc hỗn hợp nhiều chất được con người sử dụng làm nguyên liệu đầu vào trong quá trình sản xuất, chế tạo để tạo ra các sản phẩm phục vụ đời sống.
+ Phân loại: Vật liệu xây dựng, vật liệu cơ khí, vật liệu điện tử, vật liệu sinh học, vật liệu silicat, vật liệu composite, vật liệu nano,…
Mỗi vật liệu có tính chất riêng của nó.
+ Sử dụng vật liệu an toàn, hiệu quả và đảm bảo phát triển bền vững
– An ninh nhiên liệu và năng lượng
+ Một số nhiên liệu thông dụng như: gas, xăng, dầu,….
Tính chất đặc trưng của nhiên liệu là khả năng cháy và tỏa nhiệt.
+ Sử dụng nhiên liệu an toàn và hiệu quả
+ Sử dụng nhiên liệu đảm bảo phát triển bền vững – an ninh năng lượng
– Một số thành phần
+ Nguyên vật liệu là những vật liệu tự nhiên (nguyên vật liệu) chưa qua chế biến, cần chuyển hóa để tạo ra sản phẩm.
+ Các vật liệu khác nhau có các tính chất khác nhau như độ cứng, tính dẫn điện, dẫn nhiệt, tính bay hơi, tính cháy, tính hòa tan, tính phân hủy, tính ăn mòn,…
+ Sử dụng nguyên vật liệu an toàn, hiệu quả và đảm bảo phát triển bền vững.
– Một số lương thực – thực phẩm
+ Thức ăn là thực phẩm chứa hàm lượng lớn tinh bột, là nguồn cung cấp năng lượng và chất bột đường chủ yếu trong khẩu phần ăn. Ngoài ra, thức ăn còn chứa nhiều chất dinh dưỡng khác như: protein (chất đạm), lipid (chất béo), canxi, photpho, sắt, các vitamin nhóm B (như B1, B2,…) và khoáng chất.
+ Lương thực (food) là sản phẩm chứa: tinh bột (tinh bột), chất béo (lipid), chất đạm (protein),… mà con người có thể ăn hoặc uống để cung cấp chất dinh dưỡng cho cơ thể. thân hình.
1.6. Chất tinh khiết, hỗn hợp. phương pháp tách
– Chất tinh khiết – hỗn hợp
Các chất tinh khiết được làm từ một chất duy nhất.
Một hỗn hợp được hình thành khi hai hoặc nhiều chất được trộn lẫn với nhau. + Hỗn hợp đồng thể, hỗn hợp dị thể
Chất rắn hòa tan trong nước và không hòa tan
Các yếu tố ảnh hưởng đến lượng chất rắn hòa tan trong nước
+ Khí hòa tan trong nước
+ Dung dịch – dung môi – chất tan
+ Thần bí
+ Nhũ tương
Phân biệt dung dịch, huyền phù và nhũ tương
Có mấy phương pháp tách chất ra khỏi hỗn hợp
+ Phương pháp lọc: Dùng để tách chất rắn không tan ra khỏi hỗn hợp chất lỏng.
+ Phương pháp chiết: Dùng để tách chất lỏng ra khỏi hỗn hợp chất lỏng không đồng nhất
+ Phương pháp cô đặc: Dùng để tách các chất rắn dễ tan (không hóa hơi ở nhiệt độ cao) ra khỏi dung dịch chất lỏng hỗn hợp.
1.7. Tế bào. Đơn vị cơ bản của sự sống
Các tế bào là các khối xây dựng cơ bản của tất cả các sinh vật sống.
Các tế bào được tạo thành từ ba thành phần chính:
+ màng: có chức năng bảo vệ và kiểm soát các chất ra vào tế bào
+ chất tế bào: là nơi diễn ra các hoạt động sống của tế bào
+ Nhân tế bào/vùng nhân: là nơi chứa đựng vật chất di truyền và điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào
– Tế bào tiến hành trao đổi chất để lớn lên đến một kích thước nhất định.
– Tế bào tiến hành trao đổi chất để lớn lên đến một kích thước nhất định.
1.8. Từ tế bào đến cơ thể
1.8.1. Sinh vật đơn bào và đa bào
cơ thể đơn bào | cơ thể đa bào |
Một sinh vật đa bào là một sinh vật được tạo thành từ một tế bào. Tế bào đó thực hiện các chức năng của cơ thể sống. | Một sinh vật đa bào là một sinh vật được tạo thành từ nhiều tế bào, các tế bào khác nhau thực hiện các chức năng khác nhau trong cơ thể. |
1.8.2. Các cấp tổ chức ở sinh vật đa bào
Tế bào -> mô -> cơ quan -> cơ thể
– Từ tế bào đến mô
+ Mô là tập hợp các tế bào có hình dạng giống nhau và cùng thực hiện một chức năng nhất định.
+ Ví dụ: mô thần kinh, mô giậu, ….
– Từ mô đến cơ quan
Một cơ quan là một tập hợp các mô thực hiện cùng một chức năng trong cơ thể.
+ Ví dụ: lá, dạ,….
– Từ cơ quan đến cơ thể
+ Hệ cơ quan là tập hợp nhiều cơ quan cùng phối hợp thực hiện một chức năng nhất định. Ví dụ: hệ chồi, hệ thần kinh,….
Các sinh vật đa bào được tạo thành từ nhiều cơ quan và hệ thống cơ quan. Các cơ quan cùng thực hiện chức năng tạo thành các hệ cơ quan, các hệ cơ quan hoạt động thống nhất, nhịp nhàng để thực hiện các chức năng sống. Ví dụ: chó, mèo,…
1.9. Sự đa dạng của thế giới sống
1.9.1. Phân loại thế giới sống
– Thứ tự phân loại sinh vật: thứ tự phân loại các taxon từ thấp đến cao
Sinh vật: Sinh vật được chia thành 5 vương quốc: Động vật nguyên sinh, Động vật nguyên sinh, Nấm, Thực vật và Động vật.
– Phím kép
Khóa nhị phân là cách phân loại sinh vật dựa vào cặp tính trạng đối lập để tách chúng ra
thành hai nhóm.
+ Cách xây dựng khóa lưỡng phân: xác định đặc điểm đối lập của từng sinh vật, trên cơ sở đó chia chúng thành hai nhóm cho đến khi trong mỗi nhóm chỉ còn một sinh vật.
1.9.2. Vi-rút
– Cách xây dựng khóa phân đôi xác định các đặc điểm đối lập của từng sinh vật, sau đó chia chúng thành hai nhóm cho đến khi chỉ còn một sinh vật trong mỗi nhóm.
Virus có 3 hình dạng chính:
+ Dạng xoắn khuẩn (virus khảm thuốc lá, virus dại…)
+ Hình lập phương (virus cúm, virus viêm kết mạc…)
+ Dạng hỗn hợp (phage)
Virus vừa có lợi vừa có hại
+ Lợi ích như: sản xuất chế phẩm sinh học (kháng sinh, vắc xin,…),….
Có hại như: gây ra các bệnh truyền nhiễm nguy hiểm gây hại cho con người và các loài sinh vật khác
1.9.3. Vi khuẩn
Vi khuẩn là nhóm sinh vật có cấu trúc tế bào nhân sơ, kích thước hiển vi.
Phần lớn vi khuẩn có dạng hình que, hình cầu, hình xoắn ốc, hình dấu phẩy…
Vi khuẩn được cấu tạo từ các thành phần chính sau: thành tế bào, màng tế bào, tế bào chất và nhân. Một số vi khuẩn có thể có lông bơi hoặc roi để di chuyển.
Vi khuẩn vừa có lợi vừa có hại
+ Lợi ích như: Tham gia phân hủy xác sinh vật và chất thải hữu cơ làm trong sạch môi trường,…
+ Có hại như: Vi khuẩn gây bệnh cho người, động thực vật,…
2. Bài tập
Câu hỏi 1: Hoạt động nào sau đây của con người? không hoạt động nghiên cứu khoa học?
MỘT. Tìm hiểu về đột biến covid
b. Sản xuất phân bón hóa học
C. Tìm hiểu về biến đổi khí hậu
Đ. Tìm hiểu vi khuẩn bằng kính hiển vi
Câu 2: Độ chia nhỏ nhất của thước là:
MỘT. Độ dài giữa 2 vạch liền nhau trên thước.
b. Giá trị nhỏ nhất trên thước.
C. Giá trị cuối cùng trên thước.
Đ. Cả 3 đáp án đều sai.
Câu 3: Tính chất nào sau đây không phải là tính chất của chất khí?
MỘT. Không có hình dạng nhất định.
b. Chiếm toàn bộ thể tích của thùng chứa nó.
C. Chỉ có thể nhìn thấy trong màu sắc.
DỄ. Có thể nhìn thấy và có một hình dạng xác định.
Câu 4: Phản ứng nào sau đây là phản ứng hóa học?
MỘT. Hòa tan đường trong nước.
b. Cô cạn nước đường.
C. Đun đường đến khi xuất hiện chất màu đen.
Đ. Đun nóng đường đặc để chuyển thành đường lỏng.
Câu 5: Chọn phát biểu đúng:
MỘT. Oxi là chất khí, ít tan trong nước và nặng hơn không khí.
b. Oxi là chất khí, tan vô hạn trong nước và nặng hơn không khí.
C. Oxi là chất khí, ít tan trong nước và nhẹ hơn không khí.
Đ. Oxi là chất khí, tan vô hạn trong nước và nhẹ hơn không khí.
Câu 6: Cây trồng nào sau đây không được coi là cây lương thực?
MỘT. Đường mía.
b. Lúa mạch.
C. Ngô.
Đ. Thóc.
Câu 7: Chất liệu là gì?
MỘT. Vật liệu là một số loại thực phẩm được con người sử dụng hàng ngày.
b. Vật liệu là chất dùng trong xây dựng như sắt, cát, xi măng,…
C. Vật liệu là chất hoặc hỗn hợp của nhiều chất được con người sử dụng làm nguyên liệu đầu vào của quá trình sản xuất hoặc để tạo ra sản phẩm phục vụ đời sống.
Đ. Vật chất bao gồm nhiều chất trộn lẫn với nhau.
Câu 8: Người ta khai thác than để cung cấp cho các nhà máy nhiệt điện để sản xuất điện năng. Lúc này than được gọi là
MỘT. vật chất.
GỠ BỎ. nhiên liệu.
CŨ. nguyên liệu.
DỄ. vật liệu hoặc nguyên vật liệu.
Câu 9: Để phân biệt chất tinh khiết và hỗn hợp ta dựa vào
MỘT. tính chất của chất.
b. thể chất.
CŨ mùi vị của chất.
DỄ. số chất tạo thành.
Câu 10: Phương pháp nào sau đây là phương pháp đơn giản nhất để tách cát ra khỏi nước?
Một. Lọc.
b. Sử dụng máy ly tâm.
C. Triết.
DỄ. Cô cạn nước.
CÂU TRẢ LỜI
1. XÓA | 2 A | 3. DỄ DÀNG | 4. CŨ | 5. Một | 6. Một | 7. CŨ | 8. BỎ QUA | 9. DỄ DÀNG | 10. Một |
11. CŨ | 12. CŨ | 13. XÓA | 14. Một | 15. Một | 16. BỎ | 17. DỄ DÀNG | 18. CŨ | 19. DỄ DÀNG | 20. BỎ |
21. BỎ | 22. Một | 23. DỄ DÀNG | 24. DỄ DÀNG | 25. CŨ | 26. DỄ DÀNG | 27. Một | 28. DỄ DÀNG | 29. Một | 30.C |
Trên đây là trích đoạn nội dung Đề cương học kì 1 lớp 6 môn khoa học tự nhiên năm 2022-2023. Để xem đầy đủ nội dung các em có thể chọn xem online hoặc đăng nhập hoc247.net để tải tài liệu về máy.
Vui lòng tham khảo các tài liệu liên quan:
Mong rằng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
!function(f,b,e,v,n,t,s){if(f.fbq)return;n=f.fbq=function(){n.callMethod?
n.callMethod.apply(n,arguments):n.queue.push(arguments)};if(!f._fbq)f._fbq=n;
n.push=n;n.loaded=!0;n.version=’2.0′;n.queue=[];t=b.createElement(e);t.async=!0;
t.src=v;s=b.getElementsByTagName(e)[0];s.parentNode.insertBefore(t,s)}(window,
document,’script’,’https://connect.facebook.net/en_US/fbevents.js’);
fbq(‘init’, ‘997577713652762’);
fbq(‘track’, “PageView”);[/box]
#Đề #cương #ôn #tập #HK1 #môn #Khoa #học #tự #nhiên #CTST #năm
[rule_3_plain]
#Đề #cương #ôn #tập #HK1 #môn #Khoa #học #tự #nhiên #CTST #năm
[rule_1_plain]
#Đề #cương #ôn #tập #HK1 #môn #Khoa #học #tự #nhiên #CTST #năm
[rule_2_plain]
#Đề #cương #ôn #tập #HK1 #môn #Khoa #học #tự #nhiên #CTST #năm
[rule_2_plain]
#Đề #cương #ôn #tập #HK1 #môn #Khoa #học #tự #nhiên #CTST #năm
[rule_3_plain]
#Đề #cương #ôn #tập #HK1 #môn #Khoa #học #tự #nhiên #CTST #năm
[rule_1_plain]
[/toggle]
Phân mục: Ngữ văn lớp 6
#Đề #cương #ôn #tập #HK1 #môn #Khoa #học #tự #nhiên #CTST #năm
Trả lời