1. Lý thuyết
1.1. Loại
một. Truyền thuyết:
Nhân vật huyền thoại:
+ Thường có sự khác lạ về xuất thân, phẩm chất, năng khiếu, sở trường
+ Thường gắn liền với các sự kiện lịch sử và có nhiều đóng góp cho số đông
+ Được số đông tưởng vọng, tôn thờ.
– Tình tiết huyền thoại:
+ Thường xoay quanh công trạng và lợi ích của các nhân vật nhưng mà số đông truyền bá, tôn thờ.
+ Thường sử dụng yếu tố kì ảo để trình bày tài năng và sức mạnh khác thường của nhân vật
+ Kết thúc truyện thường gợi lại những vết tích xưa để lại cho tới hiện tại.
– Yếu tố yêu thuật trong truyền thuyết:
+ Là những cụ thể, hình ảnh kỳ dị, hoang đường, là thành phầm của trí tưởng tượng và hư cấu nghệ thuật dân gian.
+ Thường được sử dụng lúc cần trình bày sức mạnh của các nhân vật huyền thoại, phép thuật của các vị thần.
+ Trình bày nhận thức, tình cảm của nhân dân đối với các nhân vật, sự kiện lịch sử
b. Truyện cổ tích
– Tình tiết cổ tích: thường có yếu tố thần thoại, giả tưởng, mở đầu là “Ngày xửa ngày xưa” và kết thúc có hậu.
– Cách kể: các sự việc trong truyện cổ tích thường được kể theo trình tự thời kì
– Kiểu nhân vật truyện cổ tích: nhân vật xấu số, nhân vật người hùng, nhân vật thông minh … Với những phẩm chất trình bày qua những hành động cụ thể.
c. Alexandrine
– Khái niệm: là thể thơ có lịch sử lâu đời của dân tộc Việt Nam. 1 cặp câu lục bát gồm 1 dòng 6 âm (dòng lục) và 1 câu 8 âm (dòng bát phân).
– Cách gieo vần: âm thứ 6 của dòng lục bát với âm thứ 6 của dòng bát phân; âm thứ 8 của dòng bát diện với âm thứ 6 của dòng lục tiếp theo.
– Cách ngắt nhịp: thường ngắt nhịp chẵn như 2/2/2, 2/4/2, 4/4 …
– Tấn:
Tiếng nói | Trước nhất | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | số 8 |
Câu liên tục | – | GỠ BỎ | – | HÀNG TRIỆU | – | GỠ BỎ | ||
Câu | – | GỠ BỎ | – | HÀNG TRIỆU | – | GỠ BỎ | – | GỠ BỎ |
1.2. Tài liệu
– Yêu cầu: tóm tắt văn bản, nêu nội dung chính của văn bản, ý nghĩa của văn bản
– Các văn bản đã học: Thánh Gióng, Truyền thuyết Hồ Gươm, Lễ hội thổi cơm thi ở Đồng Văn, Bánh chưng, Bánh giầy, Sọ dừa, Em nhỏ thông minh, Truyện cổ nước ta, Non-bu và Heng-bu, Ca dao về cái đẹp của quê hương quốc gia Việt Nam ta Về câu ca dao “Đứng bên ni đồng trông đồng…”, Hoa mim.
1.3. Thực hành tiếng việt
một. Từ đơn và từ phức (từ ghép, từ ghép)
– Từ đơn: là từ gồm 1 âm tiết.
Từ phức: là từ gồm 2 âm tiết trở lên. Từ phức bao gồm từ ghép đẳng lập và từ ghép đẳng lập:
+ Từ ghép là những từ phức được tạo ra bằng cách ghép những tiếng có quan hệ về nghĩa.
+ Từ ghép là những từ phức có mối quan hệ về âm tiết giữa các tiếng.
b. Thành ngữ
Idiom: là một tập trung các từ cố định, thân thuộc.
– Nghĩa của thành ngữ là nghĩa của tổng thể các từ, thường là nghĩa bóng và nghĩa biểu cảm.
c. Trạng từ
– Trạng ngữ là bộ phận bổ trợ của câu, giúp xác định thời kì, vị trí, nguyên nhân, mục tiêu,… của sự việc được nêu trong câu.
– Phân loại: trạng từ chỉ thời kì, trạng từ chỉ vị trí, trạng từ nguyên nhân, trạng từ chỉ mục tiêu …
2. Đề thi minh họa
PHẦN I. ĐỌC HIỂU (5 ĐIỂM)
Đọc đoạn văn sau và làm các nhiệm vụ:
Công cha như núi
Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra.
Một lòng thờ kính Mẹ Kính Cha
Để chữ hiếu làm đạo mới
(Dân gian)
Câu 1 (1,0 điểm). Bài thơ trên được viết theo thể thơ nào? Bài thơ trên trình bày tình cảm gì?
Câu 2 (1,0 điểm). Ghi lại 2 từ đơn, 2 từ ghép trong bài thơ trên?
Câu 3 (1,0 điểm). Giải pháp tu từ nào được sử dụng trong bài thơ “Công cha như núi Thái Sơn”? Tác dụng của giải pháp tu từ đó?
Câu 4 (1,0 điểm). Em hiểu như thế nào về bài thơ “Đạo hiếu là đạo con”? (Trả lời khoảng 2 dòng).
Câu 5 (1,0 điểm). Bạn nghĩ gì về vai trò của gia đình đối với mỗi người? (Trả lời khoảng 3-4 dòng).
PHẦN II. VIẾT (5 ĐIỂM)
Em hãy kể lại một câu chuyện cổ tích, truyền thuyết nhưng mà em đã đọc, đã nghe (xem xét: ko sử dụng các câu chuyện trong SGK Ngữ văn 6).
CÂU TRẢ LỜI
PHẦN I: ĐỌC HIỂU – TOÀN DIỆN (5 điểm)
Câu hỏi 1.
– Đoạn thơ trên được viết theo thể thơ lục bát.
– Bài ca dao trên trình bày tình mến thương của cha mẹ đối với con cái.
Câu 2.
– Ghi lại 2 từ đơn: như, nước, chảy, ra, thờ, kính, …
– Ghi lại 2 từ ghép: Công cha, nghĩa con, nghĩa mẹ, …
Câu 3.
– Câu “Công cha như núi Thái Sơn” dùng phép ví von.
– Tác dụng: truyền tụng công lao to lớn của ông cha …
Câu 4. Câu thơ “Có hiếu mới có đạo” là lời nhắc nhở về nghĩa vụ làm con. Công lao của cha mẹ như trời biển, vì vậy chúng ta phải khắc cốt ghi tâm, biết hiếu thảo với cha mẹ. Một thể hiện lòng hiếu thảo bằng những việc làm cụ thể như: vâng lời, chăm ngoan, học giỏi, tương trợ cha mẹ …
Câu hỏi 5. Học trò có thể trình diễn một số ý cơ bản như:
Gia đình là nơi các thành viên có mối quan hệ mật thiết với nhau cùng chung sống, gắn bó. Giả sử chúng ta đã được nuôi dưỡng và giáo dục để trưởng thành.
– Là điểm tựa ý thức vững chắc cho mỗi tư nhân
– Là gốc tạo nên tư cách con người
– Trách nhiệm của mỗi tư nhân trong gia đình: xây dựng và giữ gìn gia đình hạnh phúc, êm ấm …
PHẦN II: VIẾT (5 điểm).
một. Đảm bảo cấu trúc của bài văn Tự sự:
– Thể loại: Tự sự – Tự sự: Thứ 3. Chuyện ngoài sách giáo khoa.
– Bố cục đầy đủ, mạch lạc.
– Diễn tả rõ ràng, biết cách lập đoạn văn hợp pháp. Ko có lỗi câu nào.
– Rất ít lỗi chính tả. Tiếng nói trong sáng, giàu xúc cảm.
b. Xác định đúng yêu cầu của đề: Kể lại một câu chuyện cổ tích, truyền thuyết nhưng mà em đã được đọc, được nghe
c. Tăng trưởng ý tưởng cho bài văn tường thuật
– Học trò có thể kể lại sự kiện theo nhiều cách, nhưng cần sử dụng thông tin cụ thể, đáng tin tưởng về sự việc, nhân vật / sự việc; Sử dụng yếu tố mô tả trong bài, đảm bảo cấu trúc sau:
Mở đầu:
– Giới thiệu tóm tắt nội dung truyện.
– Dẫn tới chuyển ý, gợi sự tò mò, thu hút người đọc.
Nội dung bài đăng: Kể lại diễn biến câu chuyện từ đầu tới cuối theo tình tiết đã đọc / đã nghe.
– Đảm bảo đầy đủ các nhân vật chính và sự kiện.
– Đảm bảo trật tự các sự kiện trước sau.
Xong xuôi:
– Kết thúc câu chuyện và nêu ý nghĩa.
d. Chính tả, ngữ pháp
Đảm bảo chuẩn chính tả và ngữ pháp tiếng Việt.
e. Thông minh: Bố cục mạch lạc, cách kể sinh động, thông minh. Công việc nên tập trung làm nổi trội các hoạt động trải nghiệm của chính bạn. Kể câu chuyện theo trình tự hợp pháp, hợp pháp giữa các phần, có mối liên hệ.
Đây là toàn thể nội dung của tài liệu Đề cương ôn tập giữa kì 1 môn Ngữ văn lớp 6, năm học 2022-2023. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích, các em có thể lựa chọn xem trực tuyến hoặc đăng nhập hoc247.net để tải tài liệu về máy.
Vui lòng tham khảo các tài liệu liên quan:
Mong rằng tài liệu này sẽ giúp các em học tốt và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới.
!function(f,b,e,v,n,t,s){if(f.fbq)return;n=f.fbq=function(){n.callMethod?
n.callMethod.apply(n,arguments):n.queue.push(arguments)};if(!f._fbq)f._fbq=n;
n.push=n;n.loaded=!0;n.version=’2.0′;n.queue=[];t=b.createElement(e);t.async=!0;
t.src=v;s=b.getElementsByTagName(e)[0];s.parentNode.insertBefore(t,s)}(window,
document,’script’,’https://connect.facebook.net/en_US/fbevents.js’);
fbq(‘init’, ‘997577713652762’);
fbq(‘track’, “PageView”);
[toggle title=”xem thêm thông tin chi tiết về Đề cương ôn tập giữa HK1 môn Ngữ văn 6 CTST năm 2022-2023″ state=”close”]
Đề cương ôn tập giữa HK1 môn Ngữ văn 6 CTST năm 2022-2023
Hình Ảnh về: Đề cương ôn tập giữa HK1 môn Ngữ văn 6 CTST năm 2022-2023
Video về: Đề cương ôn tập giữa HK1 môn Ngữ văn 6 CTST năm 2022-2023
Wiki về Đề cương ôn tập giữa HK1 môn Ngữ văn 6 CTST năm 2022-2023
Đề cương ôn tập giữa HK1 môn Ngữ văn 6 CTST năm 2022-2023 -
1. Lý thuyết
1.1. Loại
một. Truyền thuyết:
Nhân vật huyền thoại:
+ Thường có sự khác lạ về xuất thân, phẩm chất, năng khiếu, sở trường
+ Thường gắn liền với các sự kiện lịch sử và có nhiều đóng góp cho số đông
+ Được số đông tưởng vọng, tôn thờ.
- Tình tiết huyền thoại:
+ Thường xoay quanh công trạng và lợi ích của các nhân vật nhưng mà số đông truyền bá, tôn thờ.
+ Thường sử dụng yếu tố kì ảo để trình bày tài năng và sức mạnh khác thường của nhân vật
+ Kết thúc truyện thường gợi lại những vết tích xưa để lại cho tới hiện tại.
- Yếu tố yêu thuật trong truyền thuyết:
+ Là những cụ thể, hình ảnh kỳ dị, hoang đường, là thành phầm của trí tưởng tượng và hư cấu nghệ thuật dân gian.
+ Thường được sử dụng lúc cần trình bày sức mạnh của các nhân vật huyền thoại, phép thuật của các vị thần.
+ Trình bày nhận thức, tình cảm của nhân dân đối với các nhân vật, sự kiện lịch sử
b. Truyện cổ tích
- Tình tiết cổ tích: thường có yếu tố thần thoại, giả tưởng, mở đầu là “Ngày xửa ngày xưa” và kết thúc có hậu.
- Cách kể: các sự việc trong truyện cổ tích thường được kể theo trình tự thời kì
- Kiểu nhân vật truyện cổ tích: nhân vật xấu số, nhân vật người hùng, nhân vật thông minh ... Với những phẩm chất trình bày qua những hành động cụ thể.
c. Alexandrine
- Khái niệm: là thể thơ có lịch sử lâu đời của dân tộc Việt Nam. 1 cặp câu lục bát gồm 1 dòng 6 âm (dòng lục) và 1 câu 8 âm (dòng bát phân).
- Cách gieo vần: âm thứ 6 của dòng lục bát với âm thứ 6 của dòng bát phân; âm thứ 8 của dòng bát diện với âm thứ 6 của dòng lục tiếp theo.
- Cách ngắt nhịp: thường ngắt nhịp chẵn như 2/2/2, 2/4/2, 4/4 ...
- Tấn:
Tiếng nói | Trước nhất | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | số 8 |
Câu liên tục | - | GỠ BỎ | - | HÀNG TRIỆU | - | GỠ BỎ | ||
Câu | - | GỠ BỎ | - | HÀNG TRIỆU | - | GỠ BỎ | - | GỠ BỎ |
1.2. Tài liệu
- Yêu cầu: tóm tắt văn bản, nêu nội dung chính của văn bản, ý nghĩa của văn bản
- Các văn bản đã học: Thánh Gióng, Truyền thuyết Hồ Gươm, Lễ hội thổi cơm thi ở Đồng Văn, Bánh chưng, Bánh giầy, Sọ dừa, Em nhỏ thông minh, Truyện cổ nước ta, Non-bu và Heng-bu, Ca dao về cái đẹp của quê hương quốc gia Việt Nam ta Về câu ca dao “Đứng bên ni đồng trông đồng…”, Hoa mim.
1.3. Thực hành tiếng việt
một. Từ đơn và từ phức (từ ghép, từ ghép)
- Từ đơn: là từ gồm 1 âm tiết.
Từ phức: là từ gồm 2 âm tiết trở lên. Từ phức bao gồm từ ghép đẳng lập và từ ghép đẳng lập:
+ Từ ghép là những từ phức được tạo ra bằng cách ghép những tiếng có quan hệ về nghĩa.
+ Từ ghép là những từ phức có mối quan hệ về âm tiết giữa các tiếng.
b. Thành ngữ
Idiom: là một tập trung các từ cố định, thân thuộc.
- Nghĩa của thành ngữ là nghĩa của tổng thể các từ, thường là nghĩa bóng và nghĩa biểu cảm.
c. Trạng từ
- Trạng ngữ là bộ phận bổ trợ của câu, giúp xác định thời kì, vị trí, nguyên nhân, mục tiêu,… của sự việc được nêu trong câu.
- Phân loại: trạng từ chỉ thời kì, trạng từ chỉ vị trí, trạng từ nguyên nhân, trạng từ chỉ mục tiêu ...
2. Đề thi minh họa
PHẦN I. ĐỌC HIỂU (5 ĐIỂM)
Đọc đoạn văn sau và làm các nhiệm vụ:
Công cha như núi
Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra.
Một lòng thờ kính Mẹ Kính Cha
Để chữ hiếu làm đạo mới
(Dân gian)
Câu 1 (1,0 điểm). Bài thơ trên được viết theo thể thơ nào? Bài thơ trên trình bày tình cảm gì?
Câu 2 (1,0 điểm). Ghi lại 2 từ đơn, 2 từ ghép trong bài thơ trên?
Câu 3 (1,0 điểm). Giải pháp tu từ nào được sử dụng trong bài thơ “Công cha như núi Thái Sơn”? Tác dụng của giải pháp tu từ đó?
Câu 4 (1,0 điểm). Em hiểu như thế nào về bài thơ “Đạo hiếu là đạo con”? (Trả lời khoảng 2 dòng).
Câu 5 (1,0 điểm). Bạn nghĩ gì về vai trò của gia đình đối với mỗi người? (Trả lời khoảng 3-4 dòng).
PHẦN II. VIẾT (5 ĐIỂM)
Em hãy kể lại một câu chuyện cổ tích, truyền thuyết nhưng mà em đã đọc, đã nghe (xem xét: ko sử dụng các câu chuyện trong SGK Ngữ văn 6).
CÂU TRẢ LỜI
PHẦN I: ĐỌC HIỂU - TOÀN DIỆN (5 điểm)
Câu hỏi 1.
- Đoạn thơ trên được viết theo thể thơ lục bát.
- Bài ca dao trên trình bày tình mến thương của cha mẹ đối với con cái.
Câu 2.
- Ghi lại 2 từ đơn: như, nước, chảy, ra, thờ, kính, ...
- Ghi lại 2 từ ghép: Công cha, nghĩa con, nghĩa mẹ, ...
Câu 3.
- Câu “Công cha như núi Thái Sơn” dùng phép ví von.
- Tác dụng: truyền tụng công lao to lớn của ông cha ...
Câu 4. Câu thơ “Có hiếu mới có đạo” là lời nhắc nhở về nghĩa vụ làm con. Công lao của cha mẹ như trời biển, vì vậy chúng ta phải khắc cốt ghi tâm, biết hiếu thảo với cha mẹ. Một thể hiện lòng hiếu thảo bằng những việc làm cụ thể như: vâng lời, chăm ngoan, học giỏi, tương trợ cha mẹ ...
Câu hỏi 5. Học trò có thể trình diễn một số ý cơ bản như:
Gia đình là nơi các thành viên có mối quan hệ mật thiết với nhau cùng chung sống, gắn bó. Giả sử chúng ta đã được nuôi dưỡng và giáo dục để trưởng thành.
- Là điểm tựa ý thức vững chắc cho mỗi tư nhân
- Là gốc tạo nên tư cách con người
- Trách nhiệm của mỗi tư nhân trong gia đình: xây dựng và giữ gìn gia đình hạnh phúc, êm ấm ...
PHẦN II: VIẾT (5 điểm).
một. Đảm bảo cấu trúc của bài văn Tự sự:
- Thể loại: Tự sự - Tự sự: Thứ 3. Chuyện ngoài sách giáo khoa.
- Bố cục đầy đủ, mạch lạc.
- Diễn tả rõ ràng, biết cách lập đoạn văn hợp pháp. Ko có lỗi câu nào.
- Rất ít lỗi chính tả. Tiếng nói trong sáng, giàu xúc cảm.
b. Xác định đúng yêu cầu của đề: Kể lại một câu chuyện cổ tích, truyền thuyết nhưng mà em đã được đọc, được nghe
c. Tăng trưởng ý tưởng cho bài văn tường thuật
- Học trò có thể kể lại sự kiện theo nhiều cách, nhưng cần sử dụng thông tin cụ thể, đáng tin tưởng về sự việc, nhân vật / sự việc; Sử dụng yếu tố mô tả trong bài, đảm bảo cấu trúc sau:
Mở đầu:
- Giới thiệu tóm tắt nội dung truyện.
- Dẫn tới chuyển ý, gợi sự tò mò, thu hút người đọc.
Nội dung bài đăng: Kể lại diễn biến câu chuyện từ đầu tới cuối theo tình tiết đã đọc / đã nghe.
- Đảm bảo đầy đủ các nhân vật chính và sự kiện.
- Đảm bảo trật tự các sự kiện trước sau.
Xong xuôi:
- Kết thúc câu chuyện và nêu ý nghĩa.
d. Chính tả, ngữ pháp
Đảm bảo chuẩn chính tả và ngữ pháp tiếng Việt.
e. Thông minh: Bố cục mạch lạc, cách kể sinh động, thông minh. Công việc nên tập trung làm nổi trội các hoạt động trải nghiệm của chính bạn. Kể câu chuyện theo trình tự hợp pháp, hợp pháp giữa các phần, có mối liên hệ.
Đây là toàn thể nội dung của tài liệu Đề cương ôn tập giữa kì 1 môn Ngữ văn lớp 6, năm học 2022-2023. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích, các em có thể lựa chọn xem trực tuyến hoặc đăng nhập hoc247.net để tải tài liệu về máy.
Vui lòng tham khảo các tài liệu liên quan:
Mong rằng tài liệu này sẽ giúp các em học tốt và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới.
!function(f,b,e,v,n,t,s){if(f.fbq)return;n=f.fbq=function(){n.callMethod?
n.callMethod.apply(n,arguments):n.queue.push(arguments)};if(!f._fbq)f._fbq=n;
n.push=n;n.loaded=!0;n.version='2.0';n.queue=[];t=b.createElement(e);t.async=!0;
t.src=v;s=b.getElementsByTagName(e)[0];s.parentNode.insertBefore(t,s)}(window,
document,'script','https://connect.facebook.net/en_US/fbevents.js');
fbq('init', '997577713652762');
fbq('track', "PageView");
[rule_{ruleNumber}]
[box type=”note” align=”” class=”” text-align: justify;”>1. Lý thuyết
1.1. Loại
một. Truyền thuyết:
Nhân vật huyền thoại:
+ Thường có sự khác biệt về xuất thân, phẩm chất, năng khiếu, sở trường
+ Thường gắn liền với các sự kiện lịch sử và có nhiều đóng góp cho cộng đồng
+ Được cộng đồng tưởng niệm, tôn thờ.
– Cốt truyện huyền thoại:
+ Thường xoay quanh công trạng và lợi ích của các nhân vật mà cộng đồng truyền bá, tôn thờ.
+ Thường sử dụng yếu tố kì ảo để thể hiện tài năng và sức mạnh khác thường của nhân vật
+ Kết thúc truyện thường gợi lại những dấu tích xưa để lại cho đến nay.
– Yếu tố ma thuật trong truyền thuyết:
+ Là những chi tiết, hình ảnh kỳ dị, hoang đường, là sản phẩm của trí tưởng tượng và hư cấu nghệ thuật dân gian.
+ Thường được sử dụng khi cần thể hiện sức mạnh của các nhân vật huyền thoại, phép thuật của các vị thần.
+ Thể hiện nhận thức, tình cảm của nhân dân đối với các nhân vật, sự kiện lịch sử
b. Truyện cổ tích
– Cốt truyện cổ tích: thường có yếu tố thần thoại, giả tưởng, mở đầu là “Ngày xửa ngày xưa” và kết thúc có hậu.
– Cách kể: các sự việc trong truyện cổ tích thường được kể theo trình tự thời gian
– Kiểu nhân vật truyện cổ tích: nhân vật bất hạnh, nhân vật anh hùng, nhân vật thông minh … Với những phẩm chất thể hiện qua những hành động cụ thể.
c. Alexandrine
– Khái niệm: là thể thơ có lịch sử lâu đời của dân tộc Việt Nam. 1 cặp câu lục bát gồm 1 dòng 6 âm (dòng lục) và 1 câu 8 âm (dòng bát phân).
– Cách gieo vần: âm thứ 6 của dòng lục bát với âm thứ 6 của dòng bát phân; âm thứ 8 của dòng bát diện với âm thứ 6 của dòng lục tiếp theo.
– Cách ngắt nhịp: thường ngắt nhịp chẵn như 2/2/2, 2/4/2, 4/4 …
– Tấn:
Ngôn ngữ | Đầu tiên | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | số 8 |
Câu liên tục | – | GỠ BỎ | – | HÀNG TRIỆU | – | GỠ BỎ | ||
Câu | – | GỠ BỎ | – | HÀNG TRIỆU | – | GỠ BỎ | – | GỠ BỎ |
1.2. Tài liệu
– Yêu cầu: tóm tắt văn bản, nêu nội dung chính của văn bản, ý nghĩa của văn bản
– Các văn bản đã học: Thánh Gióng, Truyền thuyết Hồ Gươm, Lễ hội thổi cơm thi ở Đồng Văn, Bánh chưng, Bánh giầy, Sọ dừa, Em bé thông minh, Truyện cổ nước ta, Non-bu và Heng-bu, Ca dao về cái đẹp của quê hương đất nước Việt Nam ta Về câu ca dao “Đứng bên ni đồng trông đồng…”, Hoa mim.
1.3. Thực hành tiếng việt
một. Từ đơn và từ phức (từ ghép, từ ghép)
– Từ đơn: là từ gồm 1 âm tiết.
Từ phức: là từ gồm 2 âm tiết trở lên. Từ phức bao gồm từ ghép đẳng lập và từ ghép đẳng lập:
+ Từ ghép là những từ phức được tạo ra bằng cách ghép những tiếng có quan hệ về nghĩa.
+ Từ ghép là những từ phức có mối quan hệ về âm tiết giữa các tiếng.
b. Thành ngữ
Idiom: là một tập hợp các từ cố định, quen thuộc.
– Nghĩa của thành ngữ là nghĩa của tổng thể các từ, thường là nghĩa bóng và nghĩa biểu cảm.
c. Trạng từ
– Trạng ngữ là bộ phận bổ trợ của câu, giúp xác định thời gian, địa điểm, nguyên nhân, mục đích,… của sự việc được nêu trong câu.
– Phân loại: trạng từ chỉ thời gian, trạng từ chỉ địa điểm, trạng từ nguyên nhân, trạng từ chỉ mục đích …
2. Đề thi minh họa
PHẦN I. ĐỌC HIỂU (5 ĐIỂM)
Đọc đoạn văn sau và làm các nhiệm vụ:
Công cha như núi
Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra.
Một lòng thờ kính Mẹ Kính Cha
Để chữ hiếu làm đạo mới
(Dân gian)
Câu 1 (1,0 điểm). Bài thơ trên được viết theo thể thơ nào? Bài thơ trên thể hiện tình cảm gì?
Câu 2 (1,0 điểm). Ghi lại 2 từ đơn, 2 từ ghép trong bài thơ trên?
Câu 3 (1,0 điểm). Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong bài thơ “Công cha như núi Thái Sơn”? Tác dụng của biện pháp tu từ đó?
Câu 4 (1,0 điểm). Em hiểu như thế nào về bài thơ “Đạo hiếu là đạo con”? (Trả lời khoảng 2 dòng).
Câu 5 (1,0 điểm). Bạn nghĩ gì về vai trò của gia đình đối với mỗi người? (Trả lời khoảng 3-4 dòng).
PHẦN II. VIẾT (5 ĐIỂM)
Em hãy kể lại một câu chuyện cổ tích, truyền thuyết mà em đã đọc, đã nghe (lưu ý: không sử dụng các câu chuyện trong SGK Ngữ văn 6).
CÂU TRẢ LỜI
PHẦN I: ĐỌC HIỂU – TOÀN DIỆN (5 điểm)
Câu hỏi 1.
– Đoạn thơ trên được viết theo thể thơ lục bát.
– Bài ca dao trên thể hiện tình yêu thương của cha mẹ đối với con cái.
Câu 2.
– Ghi lại 2 từ đơn: như, nước, chảy, ra, thờ, kính, …
– Ghi lại 2 từ ghép: Công cha, nghĩa con, nghĩa mẹ, …
Câu 3.
– Câu “Công cha như núi Thái Sơn” dùng phép ví von.
– Tác dụng: ca ngợi công lao to lớn của ông cha …
Câu 4. Câu thơ “Có hiếu mới có đạo” là lời nhắc nhở về bổn phận làm con. Công lao của cha mẹ như trời biển, vì vậy chúng ta phải khắc cốt ghi tâm, biết hiếu thảo với cha mẹ. Luôn thể hiện lòng hiếu thảo bằng những việc làm cụ thể như: vâng lời, chăm ngoan, học giỏi, giúp đỡ cha mẹ …
Câu hỏi 5. Học sinh có thể trình bày một số ý cơ bản như:
Gia đình là nơi các thành viên có mối quan hệ khăng khít với nhau cùng chung sống, gắn bó. Giả sử chúng ta đã được nuôi dưỡng và giáo dục để trưởng thành.
– Là điểm tựa tinh thần vững chắc cho mỗi cá nhân
– Là gốc hình thành nhân cách con người
– Trách nhiệm của mỗi cá nhân trong gia đình: xây dựng và giữ gìn gia đình hạnh phúc, êm ấm …
PHẦN II: VIẾT (5 điểm).
một. Đảm bảo cấu trúc của bài văn Tự sự:
– Thể loại: Tự sự – Tự sự: Thứ 3. Chuyện ngoài sách giáo khoa.
– Bố cục đầy đủ, mạch lạc.
– Diễn đạt rõ ràng, biết cách lập đoạn văn hợp lí. Không có lỗi câu nào.
– Rất ít lỗi chính tả. Ngôn ngữ trong sáng, giàu cảm xúc.
b. Xác định đúng yêu cầu của đề: Kể lại một câu chuyện cổ tích, truyền thuyết mà em đã được đọc, được nghe
c. Phát triển ý tưởng cho bài văn tường thuật
– Học sinh có thể kể lại sự kiện theo nhiều cách, nhưng cần sử dụng thông tin chi tiết, đáng tin cậy về sự việc, nhân vật / sự việc; Sử dụng yếu tố miêu tả trong bài, đảm bảo cấu trúc sau:
Khai mạc:
– Giới thiệu tóm tắt nội dung truyện.
– Dẫn đến chuyển ý, gợi sự tò mò, lôi cuốn người đọc.
Nội dung bài đăng: Kể lại diễn biến câu chuyện từ đầu đến cuối theo tình tiết đã đọc / đã nghe.
– Đảm bảo đầy đủ các nhân vật chính và sự kiện.
– Đảm bảo thứ tự các sự kiện trước sau.
Chấm dứt:
– Kết thúc câu chuyện và nêu ý nghĩa.
d. Chính tả, ngữ pháp
Đảm bảo chuẩn chính tả và ngữ pháp tiếng Việt.
e. Sáng tạo: Bố cục mạch lạc, cách kể sinh động, sáng tạo. Công việc nên tập trung làm nổi bật các hoạt động trải nghiệm của chính bạn. Kể câu chuyện theo trình tự hợp lí, hợp lí giữa các phần, có mối liên hệ.
Đây là toàn bộ nội dung của tài liệu Đề cương ôn tập giữa kì 1 môn Ngữ văn lớp 6, năm học 2022-2023. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích, các em có thể lựa chọn xem online hoặc đăng nhập hoc247.net để tải tài liệu về máy.
Vui lòng tham khảo các tài liệu liên quan:
Mong rằng tài liệu này sẽ giúp các em học tốt và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới.
!function(f,b,e,v,n,t,s){if(f.fbq)return;n=f.fbq=function(){n.callMethod?
n.callMethod.apply(n,arguments):n.queue.push(arguments)};if(!f._fbq)f._fbq=n;
n.push=n;n.loaded=!0;n.version=’2.0′;n.queue=[];t=b.createElement(e);t.async=!0;
t.src=v;s=b.getElementsByTagName(e)[0];s.parentNode.insertBefore(t,s)}(window,
document,’script’,’https://connect.facebook.net/en_US/fbevents.js’);
fbq(‘init’, ‘997577713652762’);
fbq(‘track’, “PageView”);[/box]
#Đề #cương #ôn #tập #giữa #HK1 #môn #Ngữ #văn #CTST #năm
[rule_3_plain]
#Đề #cương #ôn #tập #giữa #HK1 #môn #Ngữ #văn #CTST #năm
[rule_1_plain]
#Đề #cương #ôn #tập #giữa #HK1 #môn #Ngữ #văn #CTST #năm
[rule_2_plain]
#Đề #cương #ôn #tập #giữa #HK1 #môn #Ngữ #văn #CTST #năm
[rule_2_plain]
#Đề #cương #ôn #tập #giữa #HK1 #môn #Ngữ #văn #CTST #năm
[rule_3_plain]
#Đề #cương #ôn #tập #giữa #HK1 #môn #Ngữ #văn #CTST #năm
[rule_1_plain]
[/toggle]
Phân mục: Ngữ văn lớp 6
#Đề #cương #ôn #tập #giữa #HK1 #môn #Ngữ #văn #CTST #năm
Trả lời