Danh từ tập thể gì? Cách sử dụng và nhận diện với các loại danh từ khác? Hãy cùng Trường THPT Trần Hưng Đạo tìm hiểu cụ thể trong bài học này nhé!
Danh từ tập thể là gì? Có mấy loại?
Danh từ tập thể trong tiếng Anh là từ dùng để chỉ một nhóm người hoặc một nhóm sự vật với tư cách là một đơn vị. Do đó, danh từ tập thể thường được coi là số ít, với một số trường hợp ngoại lệ.
Ví dụ:
Một ban nhạc của các nhạc sĩ: một ban nhạc
Một bầy chim: một bầy chim
Một bó hoa: một bó hoa
4 loại danh từ chung
Có 4 loại danh từ tập thể tương ứng với 4 nhóm nhân vật không giống nhau, bao gồm: danh từ chỉ người, vật, con vật và danh từ tập thể chỉ đồ vật cụ thể. Dưới đây là một số ví dụ cụ thể:
Danh từ tập thể chỉ người
Một hội đồng quản trị
A class of students – Một lớp học trò
A pack of theeves – Một bầy kẻ trộm
Danh từ chỉ đồ vật
Một bó hoa – Một bó hoa
A Forest of tree – Rừng cây
Một vài giày – Một vài giày
Danh từ chung của động vật
Một bầy chim – Một bầy chim
A pack of hounds – Một bầy chó săn
Một niềm tự hào của sư tử – Một bầy sư tử
Danh từ tập thể chỉ các nhân vật cụ thể
Tương tự như danh từ riêng, danh từ tập thể dùng để chỉ nhân vật riêng lúc chúng là tên của một tổ chức gồm nhiều người như doanh nghiệp, tập đoàn, tổ chức xã hội, v.v.
Ví dụ: Apple, Samsung, WHO, …
20+ danh từ chung rộng rãi nhất
Trong tiếng Anh, số lượng danh từ khá nhiều và nhiều chủng loại. Vì vậy, bạn ko cần phải ghi nhớ toàn thể, nhưng bạn cần tập trung vào danh sách những từ được sử dụng thường xuyên nhất sau đây:
STT | Danh từ | Phát âm (ANH MỸ) | Có ý nghĩa |
Trước tiên | Bầy đàn | / hɜːd / | 1 nhóm động vật ăn cỏ |
2 | Đóng gói | / pæk / | 1 nhóm động vật có răng nanh 1 nhóm thẻ trò chơi và các gói với nhiều tùy chọn không giống nhau |
3 | Đàn | / flɒk / – / flk / | 1 nhóm chim 1 nhóm động vật có thân hình nhỏ nhỏ như cừu hoặc dê |
4 | Họp lại | / swɔːm / | 1 nhóm côn trùng |
5 | Bãi cạn | / ʃəʊl / | 1 nhóm cá |
6 | Tập đoàn | / ɡruːp / | 1 thuật ngữ rất chung chung được sử dụng để mô tả người, vị trí, sự vật và động vật |
7 | Đám đông | / kraʊd / | Thường được sử dụng để mô tả một nhóm người |
số 8 | Băng nhóm | / ɡæŋ / | Thường được sử dụng để mô tả một nhóm tội phạm; cũng được sử dụng để mô tả một nhóm người lao động, đặc thù là thủy thủ và người lao động bến tàu. |
9 | Đám đông | / mɒb / – / mɑːb / | 1 nhóm người ngỗ ngược 1 nhóm chuột túi |
mười | Nhân Viên | / stɑːf / – / stæf / | 1 nhóm người làm việc ở cùng một nơi |
11 | Phi hành đoàn | / kruː / | 1 nhóm người lao động 1 nhóm viên chức phi cơ và tàu thủy. |
thứ mười hai | Hợp xướng | / ˈKwaɪə (r) / – / ˈkwaɪər / | 1 nhóm ca sĩ lớn, có tổ chức |
13 | Dàn nhạc | / ˈƆːkɪstrə / – / ˈɔːrkɪstrə / | 1 nhóm lớn, có tổ chức gồm các nghệ sĩ nhạc cụ, dẫn đầu bởi một nhạc trưởng |
14 | Bảng điều khiển | / ˈPænl / | 1 nhóm chuyên gia |
15 | Tấm ván | / bɔːd / – / bɔːrd / | Một nhóm người, thường là các chuyên gia, vào vai trò là cố vấn |
16 | Đoàn kịch | / trup / | 1 nhóm diễn viên nhào lộn; cũng được sử dụng để mô tả một nhóm khỉ |
17 | Bó | / bʌntʃ / | Thường dùng cho một nhóm nhỏ như: chùm nho, bó hoa, chùm chìa khóa, chùm chuối. |
18 | Đóng cọc | / paɪl / | 1 bộ sưu tập các mặt hàng 1 đống rác |
19 | Đống | /hông/ | Tương tự như Cọc nhưng thường được sử dụng cho các gò đá, đất, cát |
20 | Bộ | /bộ/ | 1 nhóm đồ vật thích hợp như bát đĩa, quần áo 1 bộ quy tắc 1 tổ chức xã hội |
21 | Loạt | / ˈSɪəriːz / – / ˈsɪriːz / | Mô tả một bộ phim, cuốn sách hoặc chuỗi sự kiện tiếp nối nhau. |
22 | Vòi hoa sen | / ˈƩaʊə (r) / – / ˈʃaʊər / | Thường được dùng để mô tả cơn mưa, cũng được dùng để nói về những món quà hay những lời chúc mừng. |
23 | Rơi | / fɔːl / | Dùng để nói về thời tiết như tuyết, mưa đá, mưa. |
Quy tắc liên kết danh từ và động từ tập thể
Thỉnh thoảng bạn ko thể xác định xem một danh từ tập thể là số ít hay số nhiều? Hãy so sánh 2 ví dụ:
Đội đang chơi một trận đấu bóng đá.
Cả đội đang ăn bánh mì cho bữa tối.
Vì sao cả hai câu đều sử dụng cùng một danh từ tập thể “đội” nhưng cách chia thì không giống nhau? Điều này cũng có tức là “đội” có thể là số ít và số nhiều?
Nguyên tắc chung
Để hiểu thực chất của hai ví dụ trên, bạn cần hiểu quy tắc chung lúc chia động từ với danh từ chung như sau:
Quy tắc 1: Danh từ tập thể + động từ số ít
Theo quy luật, danh từ tập thể được coi là số ít và động từ của chúng là số ít lúc danh từ có tức là một đơn vị duy nhất. Điều này có tức là mỗi thành viên trong nhóm thực hiện một công việc giống nhau, mỗi bộ phận của một nhân vật có những tính chất hoặc hình thức hoạt động giống nhau.
Ví dụ: Đội đang chơi bóng đá.
Giảng giải: Trong câu này, tất cả các thành viên trong nhóm đang chơi đá bóng và ko người nào đang làm gì khác. Vì vậy “team” là danh từ tập thể số ít và động từ là “is” để đảm bảo sự hài hòa trong câu.
Quy tắc 2: Danh từ tập thể + động từ số nhiều
Tương tự, nếu danh từ tập thể là danh từ số nhiều thì động từ cũng phải ở dạng số nhiều. Một danh từ tập thể được coi là số nhiều lúc trong một nhóm có nhiều người làm nhiều việc không giống nhau, trong một việc có nhiều bộ phận với các tính chất và hoạt động không giống nhau.
Ví dụ: Nhóm đang ăn bánh mì cho bữa tối.
Giảng giải: Trong ví dụ này, tất cả các thành viên đang ăn bánh mì cho bữa tối. Tuy nhiên, họ có thể ăn nhiều loại bánh mì không giống nhau nên “đội” ở đây được coi là số nhiều. Tương tự, để đảm bảo sự hài hòa trong câu, động từ phải được đa tức là “are”. Trái lại, nếu trong câu có một loại bánh cụ thể chẳng hạn như “egg sandwich”, thì “team” là số ít vì mọi người đều ăn cùng một loại bánh.
5 Quy tắc hòa hợp chủ ngữ với danh từ chung
Ngoài những nguyên tắc chung, bạn cần biết 5 quy tắc xác định thời khắc danh từ tập thể là số ít và số nhiều trong những trường hợp cụ thể để chia động từ cho thích hợp.
Trường hợp 1: Lúc nhắc đến tới một nhóm, động từ và đại từ theo sau ở thứ bậc 3 số ít
Ví dụ: Đội của chúng tôi sẽ chơi bóng rổ cùng nhau.
(Đội của chúng ta sẽ chơi bóng rổ cùng nhau).
Trường hợp 2: Lúc nhắc đến tới các thành viên trong nhóm đang làm việc riêng, động từ sẽ ở thứ bậc 3 số nhiều
Ví dụ: Một nhóm bằng hữu của cô đó đã đợi cô đó bên trong.
(Một nhóm bạn cùng lớp của cô đó đang đợi cô đó bên trong)
Giảng giải: Trong lúc kì vọng, mỗi bạn có thể làm một việc không giống nhau như đọc truyện, nhìn vào điện thoại, v.v.
Trường hợp 3: Đối với các cụm danh từ trong nhóm động vật, vật nuôi, thời kì, tiền nong và giải pháp, mặc dù sau giới từ of là danh từ số nhiều nhưng động từ vẫn được chia ở thứ bậc 3 số ít.
Ex: The bầy chim đang bay lượn trên ko.
(Những con chim đang bay vòng tròn trên bầu trời.)
Trường hợp 4: Cách sử dụng một số, số lượng
A number of = a “Some of the …”, đi với danh từ số nhiều, động từ số nhiều
A number of + danh từ số nhiều + động từ số nhiều…
Ví dụ: Một số học trò đang đi dã ngoại trong lớp.
(Một số học trò sẽ đi dã ngoại với cả lớp.)
Number of = “The number of …”, đi với danh từ số nhiều, động từ ở thứ bậc 3 số ít
Số lượng + danh từ số nhiều + động từ số ít…
Ví dụ: Số lượng cư dân được hỏi về vấn đề này khá ít.
(Số lượng cư dân được hỏi về điều này khá ít.)
Trường hợp 5: Đối với những đồ vật gồm hai bộ phận giống nhau được nối với nhau như: cái kéo (cái kéo), cái ống nhòm (ống nhòm), cái kính (cái kính), cái quần / ống quần … thì ta dùng “a pair of … + động từ số ít”:
Ex: Có một cái kéo trên bàn. (Có một cái kéo trên bàn.)
Đối với “một cặp + hai người / vật / động vật đồng hành nhau” luôn được sử dụng với động từ số nhiều:
Ví dụ: Hai trăm cặp sinh đôi được tại London vào ngày mai để ghi lại Ngày Toàn cầu sinh đôi trước hết.
(Hai trăm cặp sinh đôi sẽ được tập trung tại London vào ngày mai để ghi lại Ngày Toàn cầu sinh đôi.)
Xem thêm: Danh từ số ít và số nhiều: Lý thuyết & Bài tập ứng dụng
Bài tập về danh từ tập thể bằng tiếng Anh
Để hiểu rõ hơn về danh từ tập thể, hãy cùng Trường THPT Trần Hưng Đạo hoàn thành một số bài tập đơn giản:
Bài tập 1: Xác định danh từ tập thể trong mỗi câu sau
1. Một đội thầy thuốc đã tới bệnh viện.
2. Một đàn chim bay qua làng.
3. Một tổ ong đang bay tới đó.
4. Cô đó sắm một ổ bánh mì ở chợ
5. Nhóm vũ công sẽ khiêu vũ trong bữa tiệc.
6. Đàn bò tiến về cánh đồng của anh ta.
7. Bạn có nhìn thấy đội quân lính ở đó ko?
8. Hôm nay tôi đã gặp một đoàn thủy thủ.
9. Một đám đông người tụ họp trên đường.
10. Một ban nhạc sẽ trình diễn trong bữa tiệc.
Bài tập 2: Điền từ đúng để hoàn thành danh từ tập thể đúng
1. _________ học trò
2. Một ________ của các ca sĩ
3. Một ________ của kẻ gian
4. ________ khán giả
5. ________ giám đốc
6. ________ người chơi
7. Một ________ của những tên trộm
8. Một ________ của các loài chim
9. Một ________ sao
10. ________ trong số các phím
Bài tập 3: Chọn một danh từ thích hợp điền vào chỗ trống
(dàn hợp xướng, niềm tự hào, bầy, đám, đoàn, chuyến bay, ban nhạc, bầy, lứa)
1. Con mèo có một ……………………. của năm con mèo con.
2. Những …………………… của các ca sĩ hát du dương.
3. Chuyến đi săn trong rừng đã cho chúng tôi một thời cơ để phát hiện một …………………… sư tử.
4. Những kẻ săn trộm đã bị tấn công bởi một …………………… .. của những con voi hoang dại.
5. Một …………………… đàn ong buộc chúng tôi phải trú ẩn trong hang.
6. A …………………… .. của cầu thang dẫn lên sân thượng.
7. …………………… .. của các nhạc sĩ đã mang tới một màn trình diễn kỳ diệu.
8. Những đứa trẻ đã thích thú với ……………………. của những con khỉ trong công viên.
9. A ……………………. nho đã được treo trên cây nho.
Bài tập 4: Điền vào chỗ trống những danh từ riêng thích hợp
1. ________ của tôi đã thắng trận đấu với ba bàn thắng.
2. Tôi đã thấy ________ tàu trong bến cảng.
3. Con tàu có một ________ trong số một trăm thủy thủ.
4. Một ________ của những con ong bay ra khỏi tổ ong.
5. ________ nhận thấy anh ta có tội.
6. Một ________ trong số năm đã được bổ nhiệm.
7. Cảnh sát đã giải thể ________.
8. Một ________ gia súc đang chăn thả trên cánh đồng.
9. Một con cừu được nhìn thấy trên cánh đồng.
10. ________ của những người lính đã hành quân xa.
11. Một ________ của những con chim bay trên những ngọn đồi.
12. Họ đã nhìn thấy ________ sư tử ở sở thú.
13. Hôm nay anh đó đã ăn ________ nho.
14. Cảnh sát đã bắt giữ một ________ kẻ trộm.
15. ________ học trò đang chuyên chú lắng tai thầy cô giáo của họ.
Đáp án bài tập
Bài 1:
1. đội 2. bầy 3. tổ ong 4. ổ bánh mì 5. nhóm | 6. đàn 7. quân đội 8. phi hành đoàn 9. đám đông 10. ban nhạc |
Bài 2:
1. lớp 2. hợp xướng 3. bó 4. đám đông 5. bảng | 6. đội 7. băng đảng 8. bầy 9. thiên hà 10. bó |
Bài 3:
Bài 4:
Trên đây là tổng hợp ngữ pháp và bài tập về danh từ tập thể trong tiếng Anh. Qua bài học này, các bạn đã nắm được khái niệm cũng như cách sử dụng, nhận diện danh từ chỉ tập thể một cách dễ dàng lúc gặp chúng trong bài rà soát. Hãy thường xuyên luyện tập và ôn lại kiến thức để nắm vững từ này nhé!
Chúc các bạn học tốt!
[toggle title=”xem thêm thông tin chi tiết về Danh từ tập hợp: Cách dùng, ví dụ chi tiết & Bài tập ứng dụng” state=”close”]
Danh từ : Cách dùng, ví dụ cụ thể & Bài tập ứng dụng
Hình Ảnh về: Danh từ : Cách dùng, ví dụ cụ thể & Bài tập ứng dụng
Video về: Danh từ : Cách dùng, ví dụ cụ thể & Bài tập ứng dụng
Wiki về Danh từ : Cách dùng, ví dụ cụ thể & Bài tập ứng dụng
Danh từ : Cách dùng, ví dụ cụ thể & Bài tập ứng dụng -
Danh từ tập thể gì? Cách sử dụng và nhận diện với các loại danh từ khác? Hãy cùng Trường THPT Trần Hưng Đạo tìm hiểu cụ thể trong bài học này nhé!
Danh từ tập thể là gì? Có mấy loại?
Danh từ tập thể trong tiếng Anh là từ dùng để chỉ một nhóm người hoặc một nhóm sự vật với tư cách là một đơn vị. Do đó, danh từ tập thể thường được coi là số ít, với một số trường hợp ngoại lệ.
Ví dụ:
Một ban nhạc của các nhạc sĩ: một ban nhạc
Một bầy chim: một bầy chim
Một bó hoa: một bó hoa
4 loại danh từ chung
Có 4 loại danh từ tập thể tương ứng với 4 nhóm nhân vật không giống nhau, bao gồm: danh từ chỉ người, vật, con vật và danh từ tập thể chỉ đồ vật cụ thể. Dưới đây là một số ví dụ cụ thể:
Danh từ tập thể chỉ người
Một hội đồng quản trị
A class of students - Một lớp học trò
A pack of theeves - Một bầy kẻ trộm
Danh từ chỉ đồ vật
Một bó hoa - Một bó hoa
A Forest of tree - Rừng cây
Một vài giày - Một vài giày
Danh từ chung của động vật
Một bầy chim - Một bầy chim
A pack of hounds - Một bầy chó săn
Một niềm tự hào của sư tử - Một bầy sư tử
Danh từ tập thể chỉ các nhân vật cụ thể
Tương tự như danh từ riêng, danh từ tập thể dùng để chỉ nhân vật riêng lúc chúng là tên của một tổ chức gồm nhiều người như doanh nghiệp, tập đoàn, tổ chức xã hội, v.v.
Ví dụ: Apple, Samsung, WHO, ...
20+ danh từ chung rộng rãi nhất
Trong tiếng Anh, số lượng danh từ khá nhiều và nhiều chủng loại. Vì vậy, bạn ko cần phải ghi nhớ toàn thể, nhưng bạn cần tập trung vào danh sách những từ được sử dụng thường xuyên nhất sau đây:
STT | Danh từ | Phát âm (ANH MỸ) | Có ý nghĩa |
Trước tiên | Bầy đàn | / hɜːd / | 1 nhóm động vật ăn cỏ |
2 | Đóng gói | / pæk / | 1 nhóm động vật có răng nanh 1 nhóm thẻ trò chơi và các gói với nhiều tùy chọn không giống nhau |
3 | Đàn | / flɒk / - / flk / | 1 nhóm chim 1 nhóm động vật có thân hình nhỏ nhỏ như cừu hoặc dê |
4 | Họp lại | / swɔːm / | 1 nhóm côn trùng |
5 | Bãi cạn | / ʃəʊl / | 1 nhóm cá |
6 | Tập đoàn | / ɡruːp / | 1 thuật ngữ rất chung chung được sử dụng để mô tả người, vị trí, sự vật và động vật |
7 | Đám đông | / kraʊd / | Thường được sử dụng để mô tả một nhóm người |
số 8 | Băng nhóm | / ɡæŋ / | Thường được sử dụng để mô tả một nhóm tội phạm; cũng được sử dụng để mô tả một nhóm người lao động, đặc thù là thủy thủ và người lao động bến tàu. |
9 | Đám đông | / mɒb / - / mɑːb / | 1 nhóm người ngỗ ngược 1 nhóm chuột túi |
mười | Nhân Viên | / stɑːf / - / stæf / | 1 nhóm người làm việc ở cùng một nơi |
11 | Phi hành đoàn | / kruː / | 1 nhóm người lao động 1 nhóm viên chức phi cơ và tàu thủy. |
thứ mười hai | Hợp xướng | / ˈKwaɪə (r) / - / ˈkwaɪər / | 1 nhóm ca sĩ lớn, có tổ chức |
13 | Dàn nhạc | / ˈƆːkɪstrə / - / ˈɔːrkɪstrə / | 1 nhóm lớn, có tổ chức gồm các nghệ sĩ nhạc cụ, dẫn đầu bởi một nhạc trưởng |
14 | Bảng điều khiển | / ˈPænl / | 1 nhóm chuyên gia |
15 | Tấm ván | / bɔːd / - / bɔːrd / | Một nhóm người, thường là các chuyên gia, vào vai trò là cố vấn |
16 | Đoàn kịch | / trup / | 1 nhóm diễn viên nhào lộn; cũng được sử dụng để mô tả một nhóm khỉ |
17 | Bó | / bʌntʃ / | Thường dùng cho một nhóm nhỏ như: chùm nho, bó hoa, chùm chìa khóa, chùm chuối. |
18 | Đóng cọc | / paɪl / | 1 bộ sưu tập các mặt hàng 1 đống rác |
19 | Đống | /hông/ | Tương tự như Cọc nhưng thường được sử dụng cho các gò đá, đất, cát |
20 | Bộ | /bộ/ | 1 nhóm đồ vật thích hợp như bát đĩa, quần áo 1 bộ quy tắc 1 tổ chức xã hội |
21 | Loạt | / ˈSɪəriːz / - / ˈsɪriːz / | Mô tả một bộ phim, cuốn sách hoặc chuỗi sự kiện tiếp nối nhau. |
22 | Vòi hoa sen | / ˈƩaʊə (r) / - / ˈʃaʊər / | Thường được dùng để mô tả cơn mưa, cũng được dùng để nói về những món quà hay những lời chúc mừng. |
23 | Rơi | / fɔːl / | Dùng để nói về thời tiết như tuyết, mưa đá, mưa. |
Quy tắc liên kết danh từ và động từ tập thể
Thỉnh thoảng bạn ko thể xác định xem một danh từ tập thể là số ít hay số nhiều? Hãy so sánh 2 ví dụ:
Đội đang chơi một trận đấu bóng đá.
Cả đội đang ăn bánh mì cho bữa tối.
Vì sao cả hai câu đều sử dụng cùng một danh từ tập thể “đội” nhưng cách chia thì không giống nhau? Điều này cũng có tức là “đội” có thể là số ít và số nhiều?
Nguyên tắc chung
Để hiểu thực chất của hai ví dụ trên, bạn cần hiểu quy tắc chung lúc chia động từ với danh từ chung như sau:
Quy tắc 1: Danh từ tập thể + động từ số ít
Theo quy luật, danh từ tập thể được coi là số ít và động từ của chúng là số ít lúc danh từ có tức là một đơn vị duy nhất. Điều này có tức là mỗi thành viên trong nhóm thực hiện một công việc giống nhau, mỗi bộ phận của một nhân vật có những tính chất hoặc hình thức hoạt động giống nhau.
Ví dụ: Đội đang chơi bóng đá.
Giảng giải: Trong câu này, tất cả các thành viên trong nhóm đang chơi đá bóng và ko người nào đang làm gì khác. Vì vậy "team" là danh từ tập thể số ít và động từ là "is" để đảm bảo sự hài hòa trong câu.
Quy tắc 2: Danh từ tập thể + động từ số nhiều
Tương tự, nếu danh từ tập thể là danh từ số nhiều thì động từ cũng phải ở dạng số nhiều. Một danh từ tập thể được coi là số nhiều lúc trong một nhóm có nhiều người làm nhiều việc không giống nhau, trong một việc có nhiều bộ phận với các tính chất và hoạt động không giống nhau.
Ví dụ: Nhóm đang ăn bánh mì cho bữa tối.
Giảng giải: Trong ví dụ này, tất cả các thành viên đang ăn bánh mì cho bữa tối. Tuy nhiên, họ có thể ăn nhiều loại bánh mì không giống nhau nên "đội" ở đây được coi là số nhiều. Tương tự, để đảm bảo sự hài hòa trong câu, động từ phải được đa tức là "are". Trái lại, nếu trong câu có một loại bánh cụ thể chẳng hạn như "egg sandwich", thì "team" là số ít vì mọi người đều ăn cùng một loại bánh.
5 Quy tắc hòa hợp chủ ngữ với danh từ chung
Ngoài những nguyên tắc chung, bạn cần biết 5 quy tắc xác định thời khắc danh từ tập thể là số ít và số nhiều trong những trường hợp cụ thể để chia động từ cho thích hợp.
Trường hợp 1: Lúc nhắc đến tới một nhóm, động từ và đại từ theo sau ở thứ bậc 3 số ít
Ví dụ: Đội của chúng tôi sẽ chơi bóng rổ cùng nhau.
(Đội của chúng ta sẽ chơi bóng rổ cùng nhau).
Trường hợp 2: Lúc nhắc đến tới các thành viên trong nhóm đang làm việc riêng, động từ sẽ ở thứ bậc 3 số nhiều
Ví dụ: Một nhóm bằng hữu của cô đó đã đợi cô đó bên trong.
(Một nhóm bạn cùng lớp của cô đó đang đợi cô đó bên trong)
Giảng giải: Trong lúc kì vọng, mỗi bạn có thể làm một việc không giống nhau như đọc truyện, nhìn vào điện thoại, v.v.
Trường hợp 3: Đối với các cụm danh từ trong nhóm động vật, vật nuôi, thời kì, tiền nong và giải pháp, mặc dù sau giới từ of là danh từ số nhiều nhưng động từ vẫn được chia ở thứ bậc 3 số ít.
Ex: The bầy chim đang bay lượn trên ko.
(Những con chim đang bay vòng tròn trên bầu trời.)
Trường hợp 4: Cách sử dụng một số, số lượng
A number of = a "Some of the ...", đi với danh từ số nhiều, động từ số nhiều
A number of + danh từ số nhiều + động từ số nhiều…
Ví dụ: Một số học trò đang đi dã ngoại trong lớp.
(Một số học trò sẽ đi dã ngoại với cả lớp.)
Number of = "The number of ...", đi với danh từ số nhiều, động từ ở thứ bậc 3 số ít
Số lượng + danh từ số nhiều + động từ số ít…
Ví dụ: Số lượng cư dân được hỏi về vấn đề này khá ít.
(Số lượng cư dân được hỏi về điều này khá ít.)
Trường hợp 5: Đối với những đồ vật gồm hai bộ phận giống nhau được nối với nhau như: cái kéo (cái kéo), cái ống nhòm (ống nhòm), cái kính (cái kính), cái quần / ống quần ... thì ta dùng "a pair of ... + động từ số ít":
Ex: Có một cái kéo trên bàn. (Có một cái kéo trên bàn.)
Đối với "một cặp + hai người / vật / động vật đồng hành nhau" luôn được sử dụng với động từ số nhiều:
Ví dụ: Hai trăm cặp sinh đôi được tại London vào ngày mai để ghi lại Ngày Toàn cầu sinh đôi trước hết.
(Hai trăm cặp sinh đôi sẽ được tập trung tại London vào ngày mai để ghi lại Ngày Toàn cầu sinh đôi.)
Xem thêm: Danh từ số ít và số nhiều: Lý thuyết & Bài tập ứng dụng
Bài tập về danh từ tập thể bằng tiếng Anh
Để hiểu rõ hơn về danh từ tập thể, hãy cùng Trường THPT Trần Hưng Đạo hoàn thành một số bài tập đơn giản:
Bài tập 1: Xác định danh từ tập thể trong mỗi câu sau
1. Một đội thầy thuốc đã tới bệnh viện.
2. Một đàn chim bay qua làng.
3. Một tổ ong đang bay tới đó.
4. Cô đó sắm một ổ bánh mì ở chợ
5. Nhóm vũ công sẽ khiêu vũ trong bữa tiệc.
6. Đàn bò tiến về cánh đồng của anh ta.
7. Bạn có nhìn thấy đội quân lính ở đó ko?
8. Hôm nay tôi đã gặp một đoàn thủy thủ.
9. Một đám đông người tụ họp trên đường.
10. Một ban nhạc sẽ trình diễn trong bữa tiệc.
Bài tập 2: Điền từ đúng để hoàn thành danh từ tập thể đúng
1. _________ học trò
2. Một ________ của các ca sĩ
3. Một ________ của kẻ gian
4. ________ khán giả
5. ________ giám đốc
6. ________ người chơi
7. Một ________ của những tên trộm
8. Một ________ của các loài chim
9. Một ________ sao
10. ________ trong số các phím
Bài tập 3: Chọn một danh từ thích hợp điền vào chỗ trống
(dàn hợp xướng, niềm tự hào, bầy, đám, đoàn, chuyến bay, ban nhạc, bầy, lứa)
1. Con mèo có một ……………………. của năm con mèo con.
2. Những …………………… của các ca sĩ hát du dương.
3. Chuyến đi săn trong rừng đã cho chúng tôi một thời cơ để phát hiện một …………………… sư tử.
4. Những kẻ săn trộm đã bị tấn công bởi một …………………… .. của những con voi hoang dại.
5. Một …………………… đàn ong buộc chúng tôi phải trú ẩn trong hang.
6. A …………………… .. của cầu thang dẫn lên sân thượng.
7. …………………… .. của các nhạc sĩ đã mang tới một màn trình diễn kỳ diệu.
8. Những đứa trẻ đã thích thú với ……………………. của những con khỉ trong công viên.
9. A ……………………. nho đã được treo trên cây nho.
Bài tập 4: Điền vào chỗ trống những danh từ riêng thích hợp
1. ________ của tôi đã thắng trận đấu với ba bàn thắng.
2. Tôi đã thấy ________ tàu trong bến cảng.
3. Con tàu có một ________ trong số một trăm thủy thủ.
4. Một ________ của những con ong bay ra khỏi tổ ong.
5. ________ nhận thấy anh ta có tội.
6. Một ________ trong số năm đã được bổ nhiệm.
7. Cảnh sát đã giải thể ________.
8. Một ________ gia súc đang chăn thả trên cánh đồng.
9. Một con cừu được nhìn thấy trên cánh đồng.
10. ________ của những người lính đã hành quân xa.
11. Một ________ của những con chim bay trên những ngọn đồi.
12. Họ đã nhìn thấy ________ sư tử ở sở thú.
13. Hôm nay anh đó đã ăn ________ nho.
14. Cảnh sát đã bắt giữ một ________ kẻ trộm.
15. ________ học trò đang chuyên chú lắng tai thầy cô giáo của họ.
Đáp án bài tập
Bài 1:
1. đội 2. bầy 3. tổ ong 4. ổ bánh mì 5. nhóm | 6. đàn 7. quân đội 8. phi hành đoàn 9. đám đông 10. ban nhạc |
Bài 2:
1. lớp 2. hợp xướng 3. bó 4. đám đông 5. bảng | 6. đội 7. băng đảng 8. bầy 9. thiên hà 10. bó |
Bài 3:
Bài 4:
Trên đây là tổng hợp ngữ pháp và bài tập về danh từ tập thể trong tiếng Anh. Qua bài học này, các bạn đã nắm được khái niệm cũng như cách sử dụng, nhận diện danh từ chỉ tập thể một cách dễ dàng lúc gặp chúng trong bài rà soát. Hãy thường xuyên luyện tập và ôn lại kiến thức để nắm vững từ này nhé!
Chúc các bạn học tốt!
[rule_{ruleNumber}]
[box type=”note” align=”” class=”” docs-internal-guid-af068554-7fff-4738-301e-b01a82db8547″>Danh từ tập thể gì? Cách sử dụng và nhận biết với các loại danh từ khác? Hãy cùng Trường THPT Trần Hưng Đạo tìm hiểu chi tiết trong bài học này nhé!
Danh từ tập thể là gì? Có mấy loại?
Danh từ tập thể trong tiếng Anh là từ dùng để chỉ một nhóm người hoặc một nhóm sự vật với tư cách là một đơn vị. Do đó, danh từ tập thể thường được coi là số ít, với một số trường hợp ngoại lệ.
Ví dụ:
Một ban nhạc của các nhạc sĩ: một ban nhạc
Một bầy chim: một bầy chim
Một bó hoa: một bó hoa
4 loại danh từ chung
Có 4 loại danh từ tập thể tương ứng với 4 nhóm đối tượng khác nhau, bao gồm: danh từ chỉ người, vật, con vật và danh từ tập thể chỉ đồ vật cụ thể. Dưới đây là một số ví dụ cụ thể:
Danh từ tập thể chỉ người
Một hội đồng quản trị
A class of students – Một lớp học sinh
A pack of theeves – Một bầy kẻ trộm
Danh từ chỉ đồ vật
Một bó hoa – Một bó hoa
A Forest of tree – Rừng cây
Một đôi giày – Một đôi giày
Danh từ chung của động vật
Một bầy chim – Một bầy chim
A pack of hounds – Một bầy chó săn
Một niềm tự hào của sư tử – Một bầy sư tử
Danh từ tập thể chỉ các đối tượng cụ thể
Tương tự như danh từ riêng, danh từ tập thể dùng để chỉ đối tượng riêng khi chúng là tên của một tổ chức gồm nhiều người như công ty, tập đoàn, tổ chức xã hội, v.v.
Ví dụ: Apple, Samsung, WHO, …
20+ danh từ chung phổ biến nhất
Trong tiếng Anh, số lượng danh từ khá nhiều và đa dạng. Vì vậy, bạn không cần phải ghi nhớ toàn bộ, nhưng bạn cần tập trung vào danh sách những từ được sử dụng thường xuyên nhất sau đây:
STT | Danh từ tập hợp | Phát âm (ANH MỸ) | Có ý nghĩa |
Đầu tiên | Bầy đàn | / hɜːd / | 1 nhóm động vật ăn cỏ |
2 | Đóng gói | / pæk / | 1 nhóm động vật có răng nanh 1 nhóm thẻ trò chơi và các gói với nhiều tùy chọn khác nhau |
3 | Đàn | / flɒk / – / flk / | 1 nhóm chim 1 nhóm động vật có thân hình nhỏ bé như cừu hoặc dê |
4 | Họp lại | / swɔːm / | 1 nhóm côn trùng |
5 | Bãi cạn | / ʃəʊl / | 1 nhóm cá |
6 | Tập đoàn | / ɡruːp / | 1 thuật ngữ rất chung chung được sử dụng để mô tả người, địa điểm, sự vật và động vật |
7 | Đám đông | / kraʊd / | Thường được sử dụng để mô tả một nhóm người |
số 8 | Băng nhóm | / ɡæŋ / | Thường được sử dụng để mô tả một nhóm tội phạm; cũng được sử dụng để mô tả một nhóm công nhân, đặc biệt là thủy thủ và công nhân bến tàu. |
9 | Đám đông | / mɒb / – / mɑːb / | 1 nhóm người ngỗ ngược 1 nhóm chuột túi |
mười | Nhân Viên | / stɑːf / – / stæf / | 1 nhóm người làm việc ở cùng một nơi |
11 | Phi hành đoàn | / kruː / | 1 nhóm công nhân 1 nhóm nhân viên máy bay và tàu thủy. |
thứ mười hai | Hợp xướng | / ˈKwaɪə (r) / – / ˈkwaɪər / | 1 nhóm ca sĩ lớn, có tổ chức |
13 | Dàn nhạc | / ˈƆːkɪstrə / – / ˈɔːrkɪstrə / | 1 nhóm lớn, có tổ chức gồm các nghệ sĩ nhạc cụ, dẫn đầu bởi một nhạc trưởng |
14 | Bảng điều khiển | / ˈPænl / | 1 nhóm chuyên gia |
15 | Tấm ván | / bɔːd / – / bɔːrd / | Một nhóm người, thường là các chuyên gia, đóng vai trò là cố vấn |
16 | Đoàn kịch | / trup / | 1 nhóm diễn viên nhào lộn; cũng được sử dụng để mô tả một nhóm khỉ |
17 | Bó | / bʌntʃ / | Thường dùng cho một nhóm nhỏ như: chùm nho, bó hoa, chùm chìa khóa, chùm chuối. |
18 | Đóng cọc | / paɪl / | 1 bộ sưu tập các mặt hàng 1 đống rác |
19 | Đống | /hông/ | Tương tự như Cọc nhưng thường được sử dụng cho các gò đá, đất, cát |
20 | Bộ | /bộ/ | 1 nhóm đồ vật thích hợp như bát đĩa, quần áo 1 bộ quy tắc 1 tổ chức xã hội |
21 | Loạt | / ˈSɪəriːz / – / ˈsɪriːz / | Mô tả một bộ phim, cuốn sách hoặc chuỗi sự kiện nối tiếp nhau. |
22 | Vòi hoa sen | / ˈƩaʊə (r) / – / ˈʃaʊər / | Thường được dùng để miêu tả cơn mưa, cũng được dùng để nói về những món quà hay những lời chúc mừng. |
23 | Rơi | / fɔːl / | Dùng để nói về thời tiết như tuyết, mưa đá, mưa. |
Quy tắc kết hợp danh từ và động từ tập thể
Đôi khi bạn không thể xác định xem một danh từ tập thể là số ít hay số nhiều? Hãy so sánh 2 ví dụ:
Đội đang chơi một trận đấu bóng đá.
Cả đội đang ăn bánh mì cho bữa tối.
Tại sao cả hai câu đều sử dụng cùng một danh từ tập thể “đội” nhưng cách chia thì khác nhau? Điều này cũng có nghĩa là “đội” có thể là số ít và số nhiều?
Nguyên tắc chung
Để hiểu bản chất của hai ví dụ trên, bạn cần hiểu quy tắc chung khi chia động từ với danh từ chung như sau:
Quy tắc 1: Danh từ tập thể + động từ số ít
Theo quy luật, danh từ tập thể được coi là số ít và động từ của chúng là số ít khi danh từ có nghĩa là một đơn vị duy nhất. Điều này có nghĩa là mỗi thành viên trong nhóm thực hiện một công việc giống nhau, mỗi bộ phận của một đối tượng có những thuộc tính hoặc cách thức hoạt động giống nhau.
Ví dụ: Đội đang chơi bóng đá.
Giải thích: Trong câu này, tất cả các thành viên trong nhóm đang chơi đá bóng và không ai đang làm gì khác. Vì vậy “team” là danh từ tập thể số ít và động từ là “is” để đảm bảo sự hài hòa trong câu.
Quy tắc 2: Danh từ tập thể + động từ số nhiều
Tương tự, nếu danh từ tập thể là danh từ số nhiều thì động từ cũng phải ở dạng số nhiều. Một danh từ tập thể được coi là số nhiều khi trong một nhóm có nhiều người làm nhiều việc khác nhau, trong một việc có nhiều bộ phận với các tính chất và hoạt động khác nhau.
Ví dụ: Nhóm đang ăn bánh mì cho bữa tối.
Giải thích: Trong ví dụ này, tất cả các thành viên đang ăn bánh mì cho bữa tối. Tuy nhiên, họ có thể ăn nhiều loại bánh mì khác nhau nên “đội” ở đây được coi là số nhiều. Như vậy, để đảm bảo sự hài hòa trong câu, động từ phải được đa nghĩa là “are”. Ngược lại, nếu trong câu có một loại bánh cụ thể chẳng hạn như “egg sandwich”, thì “team” là số ít vì mọi người đều ăn cùng một loại bánh.
5 Quy tắc hòa hợp chủ ngữ với danh từ chung
Ngoài những nguyên tắc chung, bạn cần biết 5 quy tắc xác định thời điểm danh từ tập thể là số ít và số nhiều trong những trường hợp cụ thể để chia động từ cho phù hợp.
Trường hợp 1: Khi đề cập đến một nhóm, động từ và đại từ theo sau ở ngôi thứ 3 số ít
Ví dụ: Đội của chúng tôi sẽ chơi bóng rổ cùng nhau.
(Đội của chúng ta sẽ chơi bóng rổ cùng nhau).
Trường hợp 2: Khi đề cập đến các thành viên trong nhóm đang làm việc riêng, động từ sẽ ở ngôi thứ 3 số nhiều
Ví dụ: Một nhóm bạn bè của cô ấy đã đợi cô ấy bên trong.
(Một nhóm bạn cùng lớp của cô ấy đang đợi cô ấy bên trong)
Giải thích: Trong khi chờ đợi, mỗi bạn có thể làm một việc khác nhau như đọc truyện, nhìn vào điện thoại, v.v.
Trường hợp 3: Đối với các cụm danh từ trong nhóm động vật, vật nuôi, thời gian, tiền bạc và biện pháp, mặc dù sau giới từ of là danh từ số nhiều nhưng động từ vẫn được chia ở ngôi thứ 3 số ít.
Ex: The bầy chim đang bay lượn trên không.
(Những con chim đang bay vòng tròn trên bầu trời.)
Trường hợp 4: Cách sử dụng một số, số lượng
A number of = a “Some of the …”, đi với danh từ số nhiều, động từ số nhiều
A number of + danh từ số nhiều + động từ số nhiều…
Ví dụ: Một số học sinh đang đi dã ngoại trong lớp.
(Một số học sinh sẽ đi dã ngoại với cả lớp.)
Number of = “The number of …”, đi với danh từ số nhiều, động từ ở ngôi thứ 3 số ít
Số lượng + danh từ số nhiều + động từ số ít…
Ví dụ: Số lượng cư dân được hỏi về vấn đề này khá ít.
(Số lượng cư dân được hỏi về điều này khá ít.)
Trường hợp 5: Đối với những đồ vật gồm hai bộ phận giống nhau được nối với nhau như: cái kéo (cái kéo), cái ống nhòm (ống nhòm), cái kính (cái kính), cái quần / ống quần … thì ta dùng “a pair of … + động từ số ít”:
Ex: Có một cái kéo trên bàn. (Có một cái kéo trên bàn.)
Đối với “một cặp + hai người / vật / động vật đi cùng nhau” luôn được sử dụng với động từ số nhiều:
Ví dụ: Hai trăm cặp sinh đôi được tập hợp tại London vào ngày mai để đánh dấu Ngày Thế giới sinh đôi đầu tiên.
(Hai trăm cặp sinh đôi sẽ được tập trung tại London vào ngày mai để đánh dấu Ngày Thế giới sinh đôi.)
Xem thêm: Danh từ số ít và số nhiều: Lý thuyết & Bài tập ứng dụng
Bài tập về danh từ tập thể bằng tiếng Anh
Để hiểu rõ hơn về danh từ tập thể, hãy cùng Trường THPT Trần Hưng Đạo hoàn thành một số bài tập đơn giản:
Bài tập 1: Xác định danh từ tập thể trong mỗi câu sau
1. Một đội bác sĩ đã đến bệnh viện.
2. Một đàn chim bay qua làng.
3. Một tổ ong đang bay đến đó.
4. Cô ấy mua một ổ bánh mì ở chợ
5. Nhóm vũ công sẽ khiêu vũ trong bữa tiệc.
6. Đàn bò tiến về cánh đồng của anh ta.
7. Bạn có nhìn thấy đội quân lính ở đó không?
8. Hôm nay tôi đã gặp một đoàn thủy thủ.
9. Một đám đông người tụ tập trên đường.
10. Một ban nhạc sẽ biểu diễn trong bữa tiệc.
Bài tập 2: Điền từ đúng để hoàn thành danh từ tập thể đúng
1. _________ học sinh
2. Một ________ của các ca sĩ
3. Một ________ của kẻ gian
4. ________ khán giả
5. ________ giám đốc
6. ________ người chơi
7. Một ________ của những tên trộm
8. Một ________ của các loài chim
9. Một ________ sao
10. ________ trong số các phím
Bài tập 3: Chọn một danh từ thích hợp điền vào chỗ trống
(dàn hợp xướng, niềm tự hào, bầy, đám, đoàn, chuyến bay, ban nhạc, bầy, lứa)
1. Con mèo có một ……………………. của năm con mèo con.
2. Những …………………… của các ca sĩ hát du dương.
3. Chuyến đi săn trong rừng đã cho chúng tôi một cơ hội để phát hiện một …………………… sư tử.
4. Những kẻ săn trộm đã bị tấn công bởi một …………………… .. của những con voi hoang dã.
5. Một …………………… đàn ong buộc chúng tôi phải trú ẩn trong hang.
6. A …………………… .. của cầu thang dẫn lên sân thượng.
7. …………………… .. của các nhạc sĩ đã mang đến một màn trình diễn kỳ diệu.
8. Những đứa trẻ đã thích thú với ……………………. của những con khỉ trong công viên.
9. A ……………………. nho đã được treo trên cây nho.
Bài tập 4: Điền vào chỗ trống những danh từ riêng thích hợp
1. ________ của tôi đã thắng trận đấu với ba bàn thắng.
2. Tôi đã thấy ________ tàu trong bến cảng.
3. Con tàu có một ________ trong số một trăm thủy thủ.
4. Một ________ của những con ong bay ra khỏi tổ ong.
5. ________ nhận thấy anh ta có tội.
6. Một ________ trong số năm đã được bổ nhiệm.
7. Cảnh sát đã giải tán ________.
8. Một ________ gia súc đang chăn thả trên cánh đồng.
9. Một con cừu được nhìn thấy trên cánh đồng.
10. ________ của những người lính đã hành quân xa.
11. Một ________ của những con chim bay trên những ngọn đồi.
12. Họ đã nhìn thấy ________ sư tử ở sở thú.
13. Hôm nay anh ấy đã ăn ________ nho.
14. Cảnh sát đã bắt giữ một ________ kẻ trộm.
15. ________ học sinh đang chăm chú lắng nghe giáo viên của họ.
Đáp án bài tập
Bài 1:
1. đội 2. bầy 3. tổ ong 4. ổ bánh mì 5. nhóm | 6. đàn 7. quân đội 8. phi hành đoàn 9. đám đông 10. ban nhạc |
Bài 2:
1. lớp 2. hợp xướng 3. bó 4. đám đông 5. bảng | 6. đội 7. băng đảng 8. bầy 9. thiên hà 10. bó |
Bài 3:
Bài 4:
Trên đây là tổng hợp ngữ pháp và bài tập về danh từ tập thể trong tiếng Anh. Qua bài học này, các bạn đã nắm được khái niệm cũng như cách sử dụng, nhận biết danh từ chỉ tập thể một cách dễ dàng khi gặp chúng trong bài kiểm tra. Hãy thường xuyên luyện tập và ôn lại kiến thức để nắm vững từ này nhé!
Chúc các bạn học tốt!
[/box]
#Danh #từ #tập #hợp #Cách #dùng #ví #dụ #chi #tiết #Bài #tập #ứng #dụng
[/toggle]
Bạn thấy bài viết Danh từ : Cách dùng, ví dụ cụ thể & Bài tập ứng dụng có khắc phục đươc vấn đề bạn tìm hiểu ko?, nếu ko hãy comment góp ý thêm về Danh từ : Cách dùng, ví dụ cụ thể & Bài tập ứng dụng bên dưới để thpttranhungdao.edu.vn có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho độc giả nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website Trường THPT Trần Hưng Đạo
Phân mục: Giáo dục
#Danh #từ #tập #hợp #Cách #dùng #ví #dụ #chi #tiết #Bài #tập #ứng #dụng
Trả lời