Danh từ là một khái niệm cơ bản mà bất kỳ ai tiếp xúc với một ngôn ngữ đều phải hiểu. Trong bài viết dưới đây, thcsyentran sẽ giới thiệu cụ thể thế nào là danh từ cũng như những ví dụ cụ thể hơn để phụ huynh và học sinh dễ hiểu.
Một danh từ là gì? Ví dụ
– TÊN là từ dùng để chỉ sự vật (con người, hiện tượng, đồ vật, khái niệm, đơn vị,…).
Chúng ta thường phân biệt hai loại danh từ: danh từ riêng và danh từ chung. Như sau:
Danh từ chung là gì?
Danh từ chung là từ dùng để chỉ sự vật nói chung. Có hai loại danh từ chung: danh từ cụ thể và danh từ trừu tượng.
– Tên đặc biệt: Chỉ những thứ chúng ta có thể cảm nhận được bằng giác quan như con người, động vật, hiện tượng, v.v.
Một danh từ là gì?
Ví dụ:
Tên người: cha, mẹ, học sinh, công nhân, v.v.
Tên các con vật: sách, đồ đạc, sông, hồ, cây cối, v.v.
Tên các hiện tượng: mưa, nắng, gió, bão, sóng thần, v.v.
Danh từ đơn vị: (danh từ có thể kết hợp với số lượng).
Gõ tên: trẻ em, nữ, nữ, mảnh, đĩa, cục, mảnh, v.v.
Tên thời gian: năm, ngày, tháng, giờ, giây, phút, v.v.
Danh từ riêng chỉ đơn vị đo: mét, pound, thước, khối, khoảng cách, v.v.
Tên gọi để chỉ các đơn vị hành chính: thôn, xã, khu phố, v.v.
Danh từ tập thể: nhóm, đội, cặp, đàn, dãy, đàn, v.v.
– Các danh từ trừu tượng: Chúng là những khái niệm trừu tượng chỉ tồn tại trong nhận thức của mỗi người và không thể nhìn thấy bằng mắt thường.
Ví dụ: đạo đức, cách mạng, triết học, tư tưởng, hạnh phúc, cuộc sống, tình yêu, tâm hồn, lịch sử, niềm vui, v.v.
Sự thay đổi là gì? Khái niệm và các loại hoán dụ
Tên chính xác là gì?
Tên chính xác là gì?
Danh từ riêng là những từ sử dụng tên riêng của người hoặc địa điểm.
Ví dụ:
Chỉ những cái tên: Sơn Tùng M-TP, Phạm Đình Thái Ngân, Mark Zuckerberg…
Các từ dùng với ý nghĩa đặc biệt: Bác Hồ, Nhân dân,…
Những từ chỉ sự vật được nhân cách hóa: Dế, Chó, Gạo, v.v.
Tên địa phương: Hà Nội, Sài Gòn, Bà Rịa – Vũng Tàu,…
Địa điểm: Hồ Gươm, Nhà thờ lớn, Suối Tiên,…
Từ chỉ tên sông, núi, cầu, kênh: sông Nhuệ, núi Ba Vì, cầu Thăng Long, kênh Trăng, đường Phạm Văn Đồng, ngã tư Mới…
bài tập danh từ
Học sinh làm các bài tập sau để củng cố kiến thức:
Dạng 1: Tìm danh từ theo cấu trúc
Ví dụ 1: Tìm 5 danh từ chung cho mỗi yêu cầu sau rồi đặt câu với từng yêu cầu:
Một. Trong mỗi lời nói đều có âm thanh của một dòng sông.
b. Mỗi từ đều chứa đựng âm thanh của mưa.
c. Mỗi từ có chứa ngôn ngữ mẹ đẻ.
d. Mỗi từ đều chứa đựng một ngôn ngữ của tình yêu.
Ví dụ 2: Tìm tên chứa các âm nhỏ, gồm 5 từ chỉ người, 5 từ chỉ động vật và 5 từ chỉ đồ vật.
Trả lời: Học sinh có thể chọn nhiều đáp án khác nhau, sau đây là một số ví dụ.
Ví dụ 1.
Một. 5 danh từ chứa từ sông là: cửa sông, một phần sông, sông, nước sông, sông, v.v..
- Dòng sông đó là dòng sông chảy quanh năm.
- Cửa sông là nơi sông chảy ra biển.
- Có hai chiếc ca nô chạy trên sông.
- Nước sông ở đó đổi màu theo thời gian.
- Sông Hồng là một trong những con sông chính.
b. 5 danh từ chứa từ mưa là: rain, rain, rain, rain, spring rain, v.v.
- Trời nắng rồi chợt mưa.
- Mưa lớn cuốn trôi nhà cửa.
- Trên thực tế, nước mưa có thể được sử dụng để nấu ăn.
- Lượng mưa sẽ xảy ra thường xuyên trong suốt mùa hè.
- Mưa xuân làm cây cối tươi tốt.
c. 5 danh từ chứa tiếng mẹ đẻ là: cha mẹ, mẹ nuôi, mẹ hiền, mẹ già, mẹ con, v.v.
- Cảm ơn cha mẹ tôi mãi mãi.
- Cô giáo của em như một người mẹ hiền.
- Cô chỉ là mẹ nuôi của anh, mẹ cô đã qua đời từ lâu.
- Mẹ già như cây chuối chín.
- Những ngày qua cô và mẹ đã về quê tránh dịch.
So sánh là gì? Phân loại và đưa ra ví dụ so sánh
D. 5 danh từ chứa từ tình yêu là: tình yêu, tình cảm, tình yêu, trí tuệ, tinh thần,…
danh từ trừu tượng – tình yêu
- Anh dành cho tôi tình cảm lớn nhất.
- Tình yêu mà mỗi người có chính là tình yêu Tổ quốc trong mỗi chúng ta.
- Lớp trưởng báo cáo giáo viên về tình hình học tập của từng lớp.
- Anh ta là một người lính trinh sát được cài vào hàng ngũ của kẻ thù.
- Tính cách của anh ấy rất thất thường.
Ví dụ 2. Học sinh có thể chọn nhiều câu trả lời khác nhau, sau đây là một số ví dụ.
- Có 5 người tên: con trai, con dâu, con gái, con rể, con nuôi…
- 5 tên con vật: trâu, chim, lợn, bò, mèo…
- 5 tên gọi của đồ vật: con mắt, con thuyền, con ngươi, cái bàn, cái bát…
Dạng 2: Tìm danh từ có dạng đặc biệt
Ví dụ 1: Tìm 5 danh từ vừa có thể đóng vai trò là danh từ chung vừa là danh từ riêng, sau đó đặt câu với mỗi danh từ.
Ví dụ 2: Tìm những danh từ có chung các khái niệm sau và đặt câu với mỗi từ tìm được.
- Các nhà triết học thể hiện sự hiểu biết thông qua công việc lâu dài.
- Đây là những suy nghĩ và ý kiến của mọi người nói chung.
- Khả năng của một người thực hiện một công việc.
- Đây là thái độ được hình thành trong tâm trí mỗi người.
Ví dụ 3: Kể tên 10 vị anh hùng dân tộc, viết một câu về mỗi người.
Hồi đáp:
Học sinh có thể chọn từ nhiều câu trả lời khác nhau, dưới đây là một số ví dụ.
Ví dụ 1: 5 danh từ vừa là danh từ chung vừa là danh từ riêng:
- Đầm Sen (nơi người dân trồng sen) cũng chính là Đầm Sen (một khu vui chơi giải trí ở TP.HCM).
- hòa bình (hòa bình, không có chiến tranh) và hòa bình (tên một tỉnh phía Bắc)
- gà chọi (tên một loại gà dùng để giải trí) và gà chọi (tên địa điểm du lịch)
- Quán Gà (nơi bạn có thể mua bán gà ở chợ) / Hàng Gà (tên một con phố trong khu phố cổ)
- hạnh phúc (thân phận con người)/Hạnh phúc (tên biên tập viên VTV).
– Những ao hoa huệ nở rộ, tỏa hương thơm ngào ngạt.
Chủ nhật tới tôi và gia đình sẽ đi khu du lịch Đầm Sen.
Chúng tôi chỉ muốn hòa bình trên toàn thế giới.
Nhà máy Thủy điện Hòa Bình hiện là nhà máy thủy điện lớn nhất nước ta.
– Mẹ đi chợ gà mua một con gà ngon về để giết thịt.
Ngôi nhà của cô hiện nằm trên phố Hàng Gà, trong khu phố cổ thủ đô Hà Nội.
– Bố tôi vừa mua một con gà chọi rất đẹp.
Vịnh Hạ Long có hòn Gà Chọi nổi tiếng.
– Gia đình cô ấy thật hạnh phúc.
Chú Hạnh Phúc là một biên tập viên rất vui tính.
Câu hỏi là gì? Ví dụ? Tác dụng của câu hỏi
Ví dụ 2.
- triết gia: Ông là người có nhiều triết lý.
- Nghĩ thầm: Mình cảm thấy hôm nay tâm trạng anh ấy không tốt, đừng làm phiền anh ấy.
- Khả năng: Cô thông thạo khoảng 10 ngôn ngữ.
- Tinh thần: Tinh thần yêu nước của người dân Việt Nam luôn rất nồng nàn, thể hiện rõ nhất khi họ cổ vũ cho các trận đấu của đội tuyển quốc gia.
Ví dụ 3. Học sinh có thể chọn nhiều câu trả lời khác nhau, sau đây là một số ví dụ.
5 anh hùng dân tộc: Hai Bà Trưng, Nguyễn Đức Cảnh, Ngô Quyền, Bác Hồ, La Văn Cầu, Nguyễn Thị Minh Khai, Tô Vĩnh Diện, Trần Quốc Toản, Tô Hiệu, Ngô Thị Tuyền, Mạc Thị Bưởi, Võ Thị Sáu, …
- Hai Bà Trưng là những nữ anh hùng của dân tộc ta.
- Ngô Quyền dùng chiến công hiển hách đánh tan quân xâm lược Nam Hán ở sông Bạch Đằng.
- Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại, người cha kính yêu của nhân dân Việt Nam.
- Lã Văn Cầu bị gãy tay khi đánh nhau.
- Tô Vĩnh Diện dùng thân đưa bóng vào lưới.
- Trần Quốc Toản tức giận đến mức bóp nát quả cam mà không hề hay biết.
- Anh hùng Nguyễn Đức Cảnh quê ở Thái Bình.
- Tô Hiếu trồng cây đào trong nhà tù Sơn La.
- Ngô Thị Tuyên tuy còn rất trẻ nhưng trên vai cô chỉ mang hai túi đạn.
- Võ Thị Sáu anh dũng hy sinh mạng sống khi mới 16 tuổi.
Mẫu 3: Phân biệt các loại danh từ
Ví dụ 1: Chọn a, b hay c?
Một. Danh từ nào sau đây là danh từ riêng chỉ người?
A. Trung Đức
B. Dế
C. Cả hai câu trả lời A và B đều đúng.
b. Tên nào sau đây là tên đúng của một quốc gia?
A. Cầu Khỉ
B. sông
C. Cả hai câu trả lời A và B đều sai.
c. Tên nào sau đây không phải là tên người:
Một học sinh
B. doanh trại
C. bạn cùng lớp
d. Tên nào sau đây không phải là tên địa lý?
A. Núi Ba Vì
B. công viên
C. Hồ Tây.
Ví dụ 2: Nối từ cho sẵn ở cột A với nhận xét phù hợp nhất ở cột B.
hoặc | HỦY BỎ |
1. Công nhân | Một. Danh từ chung đề cập đến các khái niệm. |
2. Nhà máy | b. Tên chung cho một người. |
3. Mưa bão | c. Danh từ chung đề cập đến sự vật. |
4. Năng lực học tập | d. Danh từ chung đề cập đến hiện tượng. |
Hồi đáp:
Ví dụ 1.
Chọn như sau:
- A. Trung Đức
- C. Cả hai câu trả lời A và B đều sai.
- B. doanh trại
- B. công viên
Ví dụ 2. Đáp án như sau: 1 và b; 2 và c; 3 và d; 4 và một.
Với bài viết vừa qua, thcsyentran hy vọng có thể giúp các em học sinh và phụ huynh hiểu rõ hơn về khái niệm ý nghĩa tên cũng như các dạng bài tập thường gặp nhất về tên lớp 4 và tên lớp 6. Chúc các bạn học tập tốt và đừng quên thcsyentran có nhiều bài viết hay giúp các bạn giải trí sau những giờ học tập căng thẳng.
Qua bài Danh từ là gì? Ví dụ? Các Loại Tên Bạn Cần Biết Trong Tiếng Việt TRẦN HƯNG ĐẠO có trả lời câu hỏi tìm kiếm của bạn không? Nếu chưa thì hãy để lại nhận xét về trường THPT Yên Trần nhé, vui lòng phản hồi nhé.
Cảm ơn bạn đã đọc bài viết Danh từ là gì? Ví dụ? Các loại danh từ bạn cần biết trong tiếng Việt. Đừng quên ghé thăm TRẦN HƯNG ĐẠO, kênh bóng đá trực tiếp số 1 Việt Nam hiện nay để có những giây phút thư giãn cùng trái bóng nhé!
Nhớ để nguồn bài viết này:
Danh từ là gì? Cho ví dụ? Các loại danh từ cần nắm trong tiếng Việt của website thpttranhungdao.edu.vn
Chuyên mục: Kiến thức chung
Trả lời