Học cách sử dụng danh từ gây ấn tượng rất đơn giản qua bài viết sau. Trường THPT Trần Hưng Đạo đã tổng hợp rất nhiều kiến thức hay và hữu ích liên quan tới “ấn tượng” nhằm giúp độc giả trau dồi vốn từ vựng và tăng lên khả năng giao tiếp tiếng Anh của mình. Hiện thời chúng ta cùng nhau khám phá nhé!
Impress là từ gì? Phát âm & Ý nghĩa
Impress (v) là một động từ trong tiếng Anh.
Để tìm hiểu thêm về các dạng động từ này, hãy theo dõi bảng dưới đây với từng dạng chia động từ và cách phát âm của chúng.
Trường hợp chia động từ | Dạng động từ | Cách phát âm US / UK |
Thì hiện nay với Tôi chúng ta bạn họ | gây ấn tượng | / ɪmˈpress / |
Thì hiện nay với Anh đấy / cô đấy / nó | gây ấn tượng | / ɪmˈpressɪz / |
QK đơn | ấn tượng | / ɪmˈprest / |
Tham gia II | ấn tượng | / ɪmˈprest / |
V-ing | gây ấn tượng | / ɪmˈpressɪŋ / |
Ý nghĩa của từ ấn tượng:
Impress (v):
1. Đóng, in (ký tên vào thứ gì đó), đóng dấu vào
Ví dụ: Để gây ấn tượng với sáp bằng một con tem. (Dán kín miếng sáp bằng con dấu.)
2. Khắc sâu, khắc sâu
Ví dụ: Để gây ấn tượng với một cái gì đó trên bộ nhớ. (Viết một cái gì đó sâu vào sự ghi nhớ.)
3. Gây ấn tượng, vận chuyển, gây ấn tượng
Ví dụ: Anh đấy rất ấn tượng với chúng tôi về sự cần thiết phải hành động ngay tức khắc. (Anh đấy gây ấn tượng với chúng tôi về sự cần thiết phải hành động ngay tức khắc.)
Gây ấn tượng với danh từ và cách sử dụng
Từ động từ ấn tượng tới danh từ chúng ta có “ấn tượng”
danh từ ấn tượng (n) – / mˈpreʃn /
Ý nghĩa: Ấn tượng, cảm giác, ấn tượng, dập (đóng dấu), ghi lại, dấu vết, dấu ấn, ..
Bán tại:
Ấn tượng trước hết của tôi về anh đấy là thuận tiện. (Ấn tượng trước hết của tôi về anh đấy rất thuận tiện.)
Lời nói của tôi ko gây ấn tượng gì cho cô đấy. (Lời nói của tôi ko có ấn tượng gì với cô đấy.)
* Các thành ngữ với số lần hiển thị:
(bị) dưới ấn tượng rằng…: Tin tưởng, thường là sai trái, rằng điều gì đó là sự thực hoặc đang xảy ra
Ví dụ: Tôi có ấn tượng rằng công việc đã được hoàn thành. (Tôi cảm thấy rằng công việc đã hoàn thành.)
xem thêm: Danh từ của Quan trọng là gì? Các dạng Word quan trọng và cách sử dụng nó
Tóm tắt các dạng từ của Impress
Dạng từ hoặc họ từ dùng để chỉ một nhóm từ có chung từ gốc, các từ không giống nhau bằng cách thêm tiền tố hoặc hậu tố vào nó.
Từ danh mục | Từ | Có nghĩa | Ví dụ |
Động từ (động từ) | Gây ấn tượng | Khắc sâu, khắc sâu | Tôi ko phấn đấu gây ấn tượng với bất kỳ người nào. (Tôi ko phấn đấu gây ấn tượng với bất kỳ người nào) |
Noun (danh từ) | Ấn tượng | Ấn tượng, ấn tượng, đóng dấu (đóng dấu) | Ấn tượng chung của tôi về nơi này là tốt. (Ấn tượng chung của tôi về nơi này là tốt.) |
Trường phái ấn tượng | Trường phái ấn tượng | Thuật ngữ trường phái ấn tượng bắt nguồn từ một bức tranh của Claude Monet. | |
Ấn tượng | Ấn tượng thâm thúy, xúc cảm | Điều gì đã xúc tiến rất nhiều ca sĩ đạt tới mức độ ấn tượng mới? | |
Người theo trường phái ấn tượng | Người theo trường phái ấn tượng | Monet là một trong những người theo trường phái Ấn tượng lớn lao. (Monet là một trong những người theo trường phái Ấn tượng lớn lao.) | |
Tính từ (tính từ) | Ko thể ấn tượng được | Tình cảm, nhạy cảm, dễ bị tác động | Anh đấy đang ở độ tuổi ấn tượng. |
Ấn tượng | Tạo ấn tượng thâm thúy | Danh sách các thành tích của họ là khá ấn tượng. (Danh sách thành tích của họ khá ấn tượng.) | |
Ko ấn tượng | Ko tạo ấn tượng thâm thúy | Bất chấp những lời hứa của nó, kỷ lục này của chính phủ ko mấy ấn tượng. (Bất chấp những lời hứa của nó, thành tích này của chính phủ kém ấn tượng hơn.) | |
Theo trường phái ấn tượng | (của) trường phái ấn tượng | Vở kịch mới tại Rạp hát Tuổi xanh là một góc nhìn ấn tượng về cuộc sống những năm 50. (Vở kịch mới ở Rạp hát Tuổi xanh là một cái nhìn đầy kịch tính về cuộc sống những năm 50). | |
Ko ấn tượng | Ko dấu, ko đụng hàng | Họ nhìn vào ngôi nhà, nhưng họ có vẻ ko ấn tượng. (Họ đã nhìn vào ngôi nhà, nhưng họ ko có vẻ gì ấn tượng.) | |
Trạng từ (trạng từ) | Ấn tượng | Hùng vĩ, hùng vĩ, gợi cảm | Toàn đội đã chơi ấn tượng trong suốt trận đấu. (Toàn đội đã chơi ấn tượng trong suốt trận đấu.) |
Các nhóm từ liên quan tới gây ấn tượng
Nếu bạn quan tâm tới việc sử dụng nhiều từ có nghĩa tương tự để gây ấn tượng, hãy tham khảo các từ đồng nghĩa sau đây. Trường THPT Trần Hưng Đạo cũng khuyến khích bạn học thêm các từ trái nghĩa.
Từ đồng nghĩa với ấn tượng
Một số động từ như:
Affect: Tác động
Awe: Sợ hãi
Faze: Khó hiểu
Truyền cảm hứng: Truyền cảm hứng
Sway: Tác động
Thrill: Cảm động
Chạm chạm
Từ trái nghĩa với ấn tượng
Một số động từ như
Nản lòng: Bực bội
Bore: Khó chịu, khó chịu
Calm: Tĩnh tâm
Depress: Chán nản
Khuyên can: Lời khuyên
Thất bại: Quên. sao nhãng
Cấu trúc câu với ấn tượng
gây ấn tượng với người nào đó bằng một cái gì đó: Gây ấn tượng với người nào đó bằng điều gì đó
Ex: Anh đấy đã gây ấn tượng với cô đấy bằng sự thật tình của anh đấy. (Anh đấy gây ấn tượng với cô đấy bằng sự thật tình của mình.)
nó gây ấn tượng với người nào đó rằng…: Người nào đó ấn tượng về ..
Ex: It ấn tượng với tôi rằng cô đấy đã nhớ tên tôi. (Tôi rất ấn tượng lúc cô đấy nhớ tên tôi.)
Bị ấn tượng bởi một cái gì đó: Bị ấn tượng bởi một cái gì đó
Gây ấn tượng với một điều gì đó trên / trên người nào đó: Để lại dấu ấn sâu đậm trong tâm trí người nào đó
Trên đây là những kiến thức hữu ích về từ “ấn tượng” và danh từ gây ấn tượng. Trường THPT Trần Hưng Đạo kỳ vọng rằng bạn đã hiểu toàn thể bài viết này và cũng sẽ trở thành thành thục trong việc sử dụng một số dạng từ của từ gây ấn tượng lúc cần thiết.
[toggle title=”xem thêm thông tin chi tiết về Danh từ của Impress là gì? Word forms của Impress và cách dùng” state=”close”]
Danh từ của Impress là gì? Word forms của Impress và cách dùng
Hình Ảnh về: Danh từ của Impress là gì? Word forms của Impress và cách dùng
Video về: Danh từ của Impress là gì? Word forms của Impress và cách dùng
Wiki về Danh từ của Impress là gì? Word forms của Impress và cách dùng
Danh từ của Impress là gì? Word forms của Impress và cách dùng -
Học cách sử dụng danh từ gây ấn tượng rất đơn giản qua bài viết sau. Trường THPT Trần Hưng Đạo đã tổng hợp rất nhiều kiến thức hay và hữu ích liên quan tới “ấn tượng” nhằm giúp độc giả trau dồi vốn từ vựng và tăng lên khả năng giao tiếp tiếng Anh của mình. Hiện thời chúng ta cùng nhau khám phá nhé!
Impress là từ gì? Phát âm & Ý nghĩa
Impress (v) là một động từ trong tiếng Anh.
Để tìm hiểu thêm về các dạng động từ này, hãy theo dõi bảng dưới đây với từng dạng chia động từ và cách phát âm của chúng.
Trường hợp chia động từ | Dạng động từ | Cách phát âm US / UK |
Thì hiện nay với Tôi chúng ta bạn họ | gây ấn tượng | / ɪmˈpress / |
Thì hiện nay với Anh đấy / cô đấy / nó | gây ấn tượng | / ɪmˈpressɪz / |
QK đơn | ấn tượng | / ɪmˈprest / |
Tham gia II | ấn tượng | / ɪmˈprest / |
V-ing | gây ấn tượng | / ɪmˈpressɪŋ / |
Ý nghĩa của từ ấn tượng:
Impress (v):
1. Đóng, in (ký tên vào thứ gì đó), đóng dấu vào
Ví dụ: Để gây ấn tượng với sáp bằng một con tem. (Dán kín miếng sáp bằng con dấu.)
2. Khắc sâu, khắc sâu
Ví dụ: Để gây ấn tượng với một cái gì đó trên bộ nhớ. (Viết một cái gì đó sâu vào sự ghi nhớ.)
3. Gây ấn tượng, vận chuyển, gây ấn tượng
Ví dụ: Anh đấy rất ấn tượng với chúng tôi về sự cần thiết phải hành động ngay tức khắc. (Anh đấy gây ấn tượng với chúng tôi về sự cần thiết phải hành động ngay tức khắc.)
Gây ấn tượng với danh từ và cách sử dụng
Từ động từ ấn tượng tới danh từ chúng ta có "ấn tượng"
danh từ ấn tượng (n) - / mˈpreʃn /
Ý nghĩa: Ấn tượng, cảm giác, ấn tượng, dập (đóng dấu), ghi lại, dấu vết, dấu ấn, ..
Bán tại:
Ấn tượng trước hết của tôi về anh đấy là thuận tiện. (Ấn tượng trước hết của tôi về anh đấy rất thuận tiện.)
Lời nói của tôi ko gây ấn tượng gì cho cô đấy. (Lời nói của tôi ko có ấn tượng gì với cô đấy.)
* Các thành ngữ với số lần hiển thị:
(bị) dưới ấn tượng rằng…: Tin tưởng, thường là sai trái, rằng điều gì đó là sự thực hoặc đang xảy ra
Ví dụ: Tôi có ấn tượng rằng công việc đã được hoàn thành. (Tôi cảm thấy rằng công việc đã hoàn thành.)
xem thêm: Danh từ của Quan trọng là gì? Các dạng Word quan trọng và cách sử dụng nó
Tóm tắt các dạng từ của Impress
Dạng từ hoặc họ từ dùng để chỉ một nhóm từ có chung từ gốc, các từ không giống nhau bằng cách thêm tiền tố hoặc hậu tố vào nó.
Từ danh mục | Từ | Có nghĩa | Ví dụ |
Động từ (động từ) | Gây ấn tượng | Khắc sâu, khắc sâu | Tôi ko phấn đấu gây ấn tượng với bất kỳ người nào. (Tôi ko phấn đấu gây ấn tượng với bất kỳ người nào) |
Noun (danh từ) | Ấn tượng | Ấn tượng, ấn tượng, đóng dấu (đóng dấu) | Ấn tượng chung của tôi về nơi này là tốt. (Ấn tượng chung của tôi về nơi này là tốt.) |
Trường phái ấn tượng | Trường phái ấn tượng | Thuật ngữ trường phái ấn tượng bắt nguồn từ một bức tranh của Claude Monet. | |
Ấn tượng | Ấn tượng thâm thúy, xúc cảm | Điều gì đã xúc tiến rất nhiều ca sĩ đạt tới mức độ ấn tượng mới? | |
Người theo trường phái ấn tượng | Người theo trường phái ấn tượng | Monet là một trong những người theo trường phái Ấn tượng lớn lao. (Monet là một trong những người theo trường phái Ấn tượng lớn lao.) | |
Tính từ (tính từ) | Ko thể ấn tượng được | Tình cảm, nhạy cảm, dễ bị tác động | Anh đấy đang ở độ tuổi ấn tượng. |
Ấn tượng | Tạo ấn tượng thâm thúy | Danh sách các thành tích của họ là khá ấn tượng. (Danh sách thành tích của họ khá ấn tượng.) | |
Ko ấn tượng | Ko tạo ấn tượng thâm thúy | Bất chấp những lời hứa của nó, kỷ lục này của chính phủ ko mấy ấn tượng. (Bất chấp những lời hứa của nó, thành tích này của chính phủ kém ấn tượng hơn.) | |
Theo trường phái ấn tượng | (của) trường phái ấn tượng | Vở kịch mới tại Rạp hát Tuổi xanh là một góc nhìn ấn tượng về cuộc sống những năm 50. (Vở kịch mới ở Rạp hát Tuổi xanh là một cái nhìn đầy kịch tính về cuộc sống những năm 50). | |
Ko ấn tượng | Ko dấu, ko đụng hàng | Họ nhìn vào ngôi nhà, nhưng họ có vẻ ko ấn tượng. (Họ đã nhìn vào ngôi nhà, nhưng họ ko có vẻ gì ấn tượng.) | |
Trạng từ (trạng từ) | Ấn tượng | Hùng vĩ, hùng vĩ, gợi cảm | Toàn đội đã chơi ấn tượng trong suốt trận đấu. (Toàn đội đã chơi ấn tượng trong suốt trận đấu.) |
Các nhóm từ liên quan tới gây ấn tượng
Nếu bạn quan tâm tới việc sử dụng nhiều từ có nghĩa tương tự để gây ấn tượng, hãy tham khảo các từ đồng nghĩa sau đây. Trường THPT Trần Hưng Đạo cũng khuyến khích bạn học thêm các từ trái nghĩa.
Từ đồng nghĩa với ấn tượng
Một số động từ như:
Affect: Tác động
Awe: Sợ hãi
Faze: Khó hiểu
Truyền cảm hứng: Truyền cảm hứng
Sway: Tác động
Thrill: Cảm động
Chạm chạm
Từ trái nghĩa với ấn tượng
Một số động từ như
Nản lòng: Bực bội
Bore: Khó chịu, khó chịu
Calm: Tĩnh tâm
Depress: Chán nản
Khuyên can: Lời khuyên
Thất bại: Quên. sao nhãng
Cấu trúc câu với ấn tượng
gây ấn tượng với người nào đó bằng một cái gì đó: Gây ấn tượng với người nào đó bằng điều gì đó
Ex: Anh đấy đã gây ấn tượng với cô đấy bằng sự thật tình của anh đấy. (Anh đấy gây ấn tượng với cô đấy bằng sự thật tình của mình.)
nó gây ấn tượng với người nào đó rằng…: Người nào đó ấn tượng về ..
Ex: It ấn tượng với tôi rằng cô đấy đã nhớ tên tôi. (Tôi rất ấn tượng lúc cô đấy nhớ tên tôi.)
Bị ấn tượng bởi một cái gì đó: Bị ấn tượng bởi một cái gì đó
Gây ấn tượng với một điều gì đó trên / trên người nào đó: Để lại dấu ấn sâu đậm trong tâm trí người nào đó
Trên đây là những kiến thức hữu ích về từ “ấn tượng” và danh từ gây ấn tượng. Trường THPT Trần Hưng Đạo kỳ vọng rằng bạn đã hiểu toàn thể bài viết này và cũng sẽ trở thành thành thục trong việc sử dụng một số dạng từ của từ gây ấn tượng lúc cần thiết.
[rule_{ruleNumber}]
[box type=”note” align=”” class=”” docs-internal-guid-841441f8-7fff-a16f-ba3f-884b9d61bec9″>
Học cách sử dụng danh từ gây ấn tượng rất đơn giản qua bài viết sau. Trường THPT Trần Hưng Đạo đã tổng hợp rất nhiều kiến thức hay và bổ ích liên quan đến “ấn tượng” nhằm giúp bạn đọc trau dồi vốn từ vựng và nâng cao khả năng giao tiếp tiếng Anh của mình. Bây giờ chúng ta cùng nhau khám phá nhé!
Impress là từ gì? Phát âm & Ý nghĩa
Impress (v) là một động từ trong tiếng Anh.
Để tìm hiểu thêm về các dạng động từ này, hãy theo dõi bảng dưới đây với từng dạng chia động từ và cách phát âm của chúng.
Trường hợp chia động từ | Dạng động từ | Cách phát âm US / UK |
Thì hiện tại với Tôi chúng ta bạn họ | gây ấn tượng | / ɪmˈpress / |
Thì hiện tại với Anh ấy / cô ấy / nó | gây ấn tượng | / ɪmˈpressɪz / |
QK đơn | ấn tượng | / ɪmˈprest / |
Tham gia II | ấn tượng | / ɪmˈprest / |
V-ing | gây ấn tượng | / ɪmˈpressɪŋ / |
Ý nghĩa của từ ấn tượng:
Impress (v):
1. Đóng, in (ký tên vào thứ gì đó), đóng dấu vào
Ví dụ: Để gây ấn tượng với sáp bằng một con tem. (Dán kín miếng sáp bằng con dấu.)
2. Khắc sâu, khắc sâu
Ví dụ: Để gây ấn tượng với một cái gì đó trên bộ nhớ. (Viết một cái gì đó sâu vào trí nhớ.)
3. Gây ấn tượng, di chuyển, gây ấn tượng
Ví dụ: Anh ấy rất ấn tượng với chúng tôi về sự cần thiết phải hành động ngay lập tức. (Anh ấy gây ấn tượng với chúng tôi về sự cần thiết phải hành động ngay lập tức.)
Gây ấn tượng với danh từ và cách sử dụng
Từ động từ ấn tượng đến danh từ chúng ta có “ấn tượng”
danh từ ấn tượng (n) – / mˈpreʃn /
Ý nghĩa: Ấn tượng, cảm giác, ấn tượng, dập (đóng dấu), đánh dấu, dấu vết, dấu ấn, ..
Bán tại:
Ấn tượng đầu tiên của tôi về anh ấy là thuận lợi. (Ấn tượng đầu tiên của tôi về anh ấy rất thuận lợi.)
Lời nói của tôi không gây ấn tượng gì cho cô ấy. (Lời nói của tôi không có ấn tượng gì với cô ấy.)
* Các thành ngữ với số lần hiển thị:
(bị) dưới ấn tượng rằng…: Tin tưởng, thường là sai lầm, rằng điều gì đó là sự thật hoặc đang xảy ra
Ví dụ: Tôi có ấn tượng rằng công việc đã được hoàn thành. (Tôi cảm thấy rằng công việc đã hoàn thành.)
xem thêm: Danh từ của Quan trọng là gì? Các dạng Word quan trọng và cách sử dụng nó
Tóm tắt các dạng từ của Impress
Dạng từ hoặc họ từ dùng để chỉ một nhóm từ có chung từ gốc, các từ khác nhau bằng cách thêm tiền tố hoặc hậu tố vào nó.
Từ danh mục | Từ | Có nghĩa | Ví dụ |
Động từ (động từ) | Gây ấn tượng | Khắc sâu, khắc sâu | Tôi không cố gắng gây ấn tượng với bất kỳ ai. (Tôi không cố gắng gây ấn tượng với bất kỳ ai) |
Noun (danh từ) | Ấn tượng | Ấn tượng, ấn tượng, đóng dấu (đóng dấu) | Ấn tượng chung của tôi về nơi này là tốt. (Ấn tượng chung của tôi về nơi này là tốt.) |
Trường phái ấn tượng | Trường phái ấn tượng | Thuật ngữ trường phái ấn tượng bắt nguồn từ một bức tranh của Claude Monet. | |
Ấn tượng | Ấn tượng sâu sắc, cảm xúc | Điều gì đã thúc đẩy rất nhiều ca sĩ đạt đến mức độ ấn tượng mới? | |
Người theo trường phái ấn tượng | Người theo trường phái ấn tượng | Monet là một trong những người theo trường phái Ấn tượng vĩ đại. (Monet là một trong những người theo trường phái Ấn tượng vĩ đại.) | |
Tính từ (tính từ) | Không thể ấn tượng được | Tình cảm, nhạy cảm, dễ bị ảnh hưởng | Anh ấy đang ở độ tuổi ấn tượng. |
Ấn tượng | Tạo ấn tượng sâu sắc | Danh sách các thành tích của họ là khá ấn tượng. (Danh sách thành tích của họ khá ấn tượng.) | |
Không ấn tượng | Không tạo ấn tượng sâu sắc | Bất chấp những lời hứa của nó, kỷ lục này của chính phủ không mấy ấn tượng. (Bất chấp những lời hứa của nó, thành tích này của chính phủ kém ấn tượng hơn.) | |
Theo trường phái ấn tượng | (của) trường phái ấn tượng | Vở kịch mới tại Nhà hát Tuổi trẻ là một góc nhìn ấn tượng về cuộc sống những năm 50. (Vở kịch mới ở Nhà hát Tuổi trẻ là một cái nhìn đầy kịch tính về cuộc sống những năm 50). | |
Không ấn tượng | Không dấu, không đụng hàng | Họ nhìn vào ngôi nhà, nhưng họ có vẻ không ấn tượng. (Họ đã nhìn vào ngôi nhà, nhưng họ không có vẻ gì ấn tượng.) | |
Trạng từ (trạng từ) | Ấn tượng | Hùng vĩ, hùng vĩ, gợi cảm | Toàn đội đã chơi ấn tượng trong suốt trận đấu. (Toàn đội đã chơi ấn tượng trong suốt trận đấu.) |
Các nhóm từ liên quan đến gây ấn tượng
Nếu bạn quan tâm đến việc sử dụng nhiều từ có nghĩa tương tự để gây ấn tượng, hãy tham khảo các từ đồng nghĩa sau đây. Trường THPT Trần Hưng Đạo cũng khuyến khích bạn học thêm các từ trái nghĩa.
Từ đồng nghĩa với ấn tượng
Một số động từ như:
Affect: Ảnh hưởng
Awe: Sợ hãi
Faze: Khó hiểu
Truyền cảm hứng: Truyền cảm hứng
Sway: Ảnh hưởng
Thrill: Cảm động
Chạm chạm
Từ trái nghĩa với ấn tượng
Một số động từ như
Nản lòng: Bực bội
Bore: Khó chịu, khó chịu
Calm: Bình tĩnh
Depress: Chán nản
Khuyên can: Lời khuyên
Thất bại: Quên. sao nhãng
Cấu trúc câu với ấn tượng
gây ấn tượng với ai đó bằng một cái gì đó: Gây ấn tượng với ai đó bằng điều gì đó
Ex: Anh ấy đã gây ấn tượng với cô ấy bằng sự chân thành của anh ấy. (Anh ấy gây ấn tượng với cô ấy bằng sự chân thành của mình.)
nó gây ấn tượng với ai đó rằng…: Ai đó ấn tượng về ..
Ex: It ấn tượng với tôi rằng cô ấy đã nhớ tên tôi. (Tôi rất ấn tượng khi cô ấy nhớ tên tôi.)
Bị ấn tượng bởi một cái gì đó: Bị ấn tượng bởi một cái gì đó
Gây ấn tượng với một điều gì đó trên / trên ai đó: Để lại dấu ấn sâu đậm trong tâm trí ai đó
Trên đây là những kiến thức hữu ích về từ “ấn tượng” và danh từ gây ấn tượng. Trường THPT Trần Hưng Đạo hy vọng rằng bạn đã hiểu toàn bộ bài viết này và cũng sẽ trở nên thành thạo trong việc sử dụng một số dạng từ của từ gây ấn tượng khi cần thiết.
[/box]
#Danh #từ #của #Impress #là #gì #Word #forms #của #Impress #và #cách #dùng
[/toggle]
Bạn thấy bài viết Danh từ của Impress là gì? Word forms của Impress và cách dùng có khắc phục đươc vấn đề bạn tìm hiểu ko?, nếu ko hãy comment góp ý thêm về Danh từ của Impress là gì? Word forms của Impress và cách dùng bên dưới để thpttranhungdao.edu.vn có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho độc giả nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website Trường THPT Trần Hưng Đạo
Phân mục: Giáo dục
#Danh #từ #của #Impress #là #gì #Word #forms #của #Impress #và #cách #dùng
Trả lời