Câu trả lời đúng và câu trả lời cho câu hỏi “Đặc điểm thở bằng phổi?” cùng những kiến thức sâu rộng về Sinh học 11 là những tài liệu học tập vô cùng hữu ích dành cho quý thầy cô và các em học sinh.
Trả lời câu hỏi: Hô hấp bằng phổi có đặc điểm gì?
Đặc điểm hô hấp phổi:
Bề mặt hô hấp: Phổi
– Đại diện: Động vật sống trên cạn như Bò sát, Chim và Thú
Đặc điểm của bề mặt hô hấp:
Phổi động vật có nhiều phế nang, phế nang có bề mặt mỏng và mạng lưới mao mạch máu dày đặc
#M862105ScriptRootC1420804 { chiều cao tối thiểu: 300px; }
Phổi chim có thêm ống dẫn khí.
Cơ chế hô hấp: O2 và CO2 được trao đổi qua bề mặt phế nang.
– Thông khí chủ động: Thông khí chủ yếu bằng cơ hô hấp để thay đổi thể tích khoang thân (bò sát), khoang bụng (chim) hoặc khoang ngực (thú); hoặc do sự lên xuống của thềm miệng (lưỡng cư).
Cùng Trường THPT Trần Hưng Đạo tìm hiểu kỹ hơn về cách thở nhé!
Kiến thức tham khảo về hô hấp.
1. Hô hấp là gì?
Hô hấp là tập hợp các quá trình trong đó cơ thể lấy O2 từ bên ngoài vào để oxi hoá các chất trong tế bào và giải phóng năng lượng cho các hoạt động sống, đồng thời thải CO2 ra ngoài.
– Hô hấp gồm các quá trình hô hấp ngoài, hô hấp trong và vận chuyển khí
– Hô hấp ngoài: là quá trình trao đổi khí với môi trường bên ngoài qua bề mặt trao đổi khí (phổi, mang, da) giữa cơ thể với môi trường → cung cấp oxi cho hô hấp tế bào, thải CO2 từ hô hấp hơi trong ra ngoài.
– Hô hấp trong là quá trình trao đổi khí ở tế bào và quá trình hô hấp tế bào, tế bào nhận O2, thực hiện quá trình hô hấp tế bào và thải ra CO2 để thực hiện quá trình trao đổi khí trong tế bào. kế hoạch
2. Các kiểu hô hấp:
3. Các hình thức hô hấp ở động vật:
đặc điểm so sánh | Hô hấp qua bề mặt cơ thể | Hô hấp bằng hệ thống ống khí | Hô hấp bằng mang | Hô hấp bằng phổi |
bề mặt hô hấp | Bề mặt tế bào hoặc bề mặt cơ thể | Ống dẫn khí | Mang | Phổi |
Đại diện | Động vật nguyên sinh (amip, giun giày,…), bậc thấp đa bào (ruột, giun đũa, giun dẹp) | Côn trùng | Các loài cá, chân khớp (tôm, cua), nhuyễn thể (nghêu, ốc). | Động vật trên cạn như bò sát, chim và động vật có vú. |
Đặc điểm của bề mặt hô hấp | Mỏng và ẩm, cho phép không khí khuếch tán dễ dàng. Có nhiều mao mạch và máu có sắc tố hô hấp. | Hệ thống ống dẫn khí được cấu tạo từ các ống dẫn khí nhỏ, phân nhánh, tiếp xúc trực tiếp với tế bào. | – Mang có vòm mang, trên vòm mang có phiến mang bề mặt mỏng và chứa nhiều mao mạch máu. – Các mao mạch ở mang song song và ngược chiều dòng nước. | Phổi động vật có nhiều phế nang, phế nang có bề mặt mỏng và mạng lưới mao mạch máu dày đặc. Phổi chim có thêm ống dẫn khí. |
cơ chế hô hấp | O2 và CO2 được khuếch tán khắp bề mặt cơ thể hoặc bề mặt tế bào. | khí O2 từ môi trường ngoài → Tế bào. CO2 → ra môi trường. | O2 trong nước khuếch tán qua mang vào máu và CO2 từ máu khuếch tán qua mang vào nước. | O2 và CO2 được trao đổi qua bề mặt phế nang. |
Hoạt động thông gió | Sự thông khí được thực hiện bằng cách co cơ bụng. | Cá hô hấp: Miệng cá mở → nắp mang đóng → thể tích khoang miệng tăng, áp suất giảm → nước tràn vào khoang miệng mang theo O2. Cá thở ra: miệng đóng → nắp mang mở → thể tích khoang miệng giảm, áp suất tăng → đẩy nước trong khoang miệng qua mang ra ngoài mang theo khí CO2. Miệng và nắp mang đóng mở nhịp nhàng liên tục → thông khí liên tục. | Sự thông khí chủ yếu nhờ các cơ hô hấp làm thay đổi thể tích khoang thân (bò sát), khoang bụng (chim) hoặc khoang ngực (thú); hoặc do sự lên xuống của thềm miệng (lưỡng cư). |
4. Hướng dẫn giải bài tập trong SGK
Bài 1 (trang 75 SGK Sinh học 11): Nêu các hình thức hô hấp của động vật ở nước và trên cạn.
Câu trả lời:
* Các hình thức hô hấp của động vật ở nước:
Hô hấp qua bề mặt cơ thể (giun nước,…)
Hô hấp bằng mang (cá, tôm, cua,…)
– Một số hô hấp bằng phổi: cá heo, cá voi… sau khi ở dưới nước một thời gian sẽ ngoi lên mặt nước để thở.
* Các hình thức hô hấp ở động vật trên cạn:
– Hô hấp bằng hệ thống ống khí (côn trùng,…)
– Hô hấp bằng phổi (chim, thú,…)
– Hô hấp qua bề mặt cơ thể (giun đất,…)
Bài 2 (trang 75 SGK Sinh): Sự trao đổi khí với môi trường xung quanh ở động vật đơn bào và đa bào có tổ chức thấp (ví dụ não úng thủy) diễn ra như thế nào?
Câu trả lời:
– Động vật nguyên sinh trao đổi khí qua màng tế bào.
– Động vật đa bào bậc thấp trao đổi khí khắp bề mặt cơ thể.
Nguyên tắc: CO2 khuếch tán từ cơ thể ra môi trường và O2 khuếch tán từ môi trường vào cơ thể do có sự chênh lệch nồng độ khí giữa tế bào (cơ thể) và môi trường.
Bài 3 (trang 75 SGK Sinh 11): Nếu bắt giun đất rồi để nơi đất khô thì giun sẽ nhanh chóng bị chết. Tại sao?
Câu trả lời:
– Nếu bắt giun để phơi dưới đất thì giun sẽ chết nhanh vì: trong điều kiện khô ráo, da giun khô, không còn ẩm ướt. Khi O2 và CO2 không khuếch tán qua da giun không hô hấp được nên chết.
Bài 4 (trang 75 SGK Sinh): Sự trao đổi khí với môi trường xung quanh ở sâu bọ, cá, lưỡng cư, bò sát, chim và thú được thực hiện như thế nào?
Câu trả lời:
Trao đổi khí ở côn trùng qua hệ thống ống khí. Hệ thống này gồm các ống dẫn chứa không khí, một đầu thông với bên ngoài qua các lỗ thở, đầu kia chia thành các ống nhỏ hơn tiếp xúc với các tế bào cơ thể.
Trao đổi khí ở cá qua mang. Mang cá gồm các phiến mang, trên các phiến mang có hệ thống mao mạch. Máu chảy trong các mao mạch theo hướng song song và ngược chiều với dòng nước, cho phép cá hấp thụ khoảng 80% lượng O2 trong nước. Các mang được bảo vệ bởi ngăn mang và nắp mang.
Lưỡng cư trao đổi khí qua da và phổi. Chúng chủ yếu hô hấp qua da. Da trần, mềm, ẩm, dưới da có hệ thống mao mạch giúp lưỡng cư trao đổi khí hiệu quả. Phổi có cấu tạo đơn giản gồm các phế nang với mật độ mao mạch dày đặc giúp trao đổi khí. Thông khí ở phổi nhờ sự nâng lên hạ xuống của sàn miệng
– Bò sát, thú trao đổi khí bằng phổi. Phổi được cấu tạo bởi nhiều phế nang. Các phế nang có thành rất mỏng, nhiều mao mạch nên O2 và CO2 dễ dàng khuếch tán qua. Không khí đi vào và ra khỏi phổi thông qua hệ thống dẫn khí (mũi, khí quản, phế quản).
Chim trao đổi khí bằng phổi và hệ thống túi khí. Túi khí là những khoang rỗng chứa đầy không khí. Phổi được cấu tạo bởi các ống khí có mao mạch bao quanh, hệ thống ống dẫn khí thông với hệ thống túi khí. Gia cầm hít vào và thở ra đều nhận được O2 nên hiệu quả hô hấp cao.
– Chim, thú, bò sát hô hấp chủ yếu nhờ các cơ hô hấp co giãn làm thay đổi thể tích khoang bụng và khoang ngực.
Đăng bởi: Trường THPT Trần Hưng Đạo
Chuyên mục: Sinh 11, Sinh 11
Bạn thấy bài viết Đặc điểm hô hấp bằng phổi? có giải quyết đươc vấn đề bạn tìm hiểu không?, nếu không hãy comment góp ý thêm về Đặc điểm hô hấp bằng phổi? bên dưới để Trường THPT Trần Hưng Đạo có thể chỉnh sửa & cải thiện nội dung tốt hơn cho các bạn nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website của Trường Trường THPT Trần Hưng Đạo
Chuyên mục: Giáo dục
Trả lời