Đáp án đúng và giải thích các câu hỏi trắc nghiệmCho dãy biến hóa sau, công thức của chất X là:” cùng các kiến thức lý thuyết liên quan là tài liệu ôn tập Hóa học 11 hữu ích dành cho các em học sinh và quý thầy cô tham khảo.
Trắc nghiệm: Cho dãy biến hóa sau, công thức của chất X là:
A. CŨ6h5CHỈ MỘT2ONa.
B. CHỈ3ONa.
LẠNH LẼO6h5ONa.
D. CHỈ3Cl.
Hồi đáp:
Câu trả lời chính xác: LẠNH LẼO6h5ONa.
Giải thích:
CŨ6h5ONa + CO2 + BẠN BÈ2O → C6h5OH + NaHCO3
CŨ6h5OH + NaOH → C6h5ONa + GIA ĐÌNH2Ô
Cùng trường Trường THPT Trần Hưng Đạo trang bị thêm nhiều kiến thức bổ ích qua bài tìm hiểu về phenol dưới đây nhé!
Kiến thức tham khảo về khí phenol.
1. Phenol là gì?
Phenol là một hợp chất hữu cơ thơm có công thức hóa học C.6h5Ồ. Nó tồn tại ở dạng tinh thể màu trắng, dễ bay hơi. Trong phân tử phenol có nhóm phenyl (−C6h5) liên kết với một nhóm hydroxyl (-OH).
Trong công nghiệp, phenol đóng vai trò quan trọng như là tiền thân của nhiều vật liệu và hợp chất hữu ích. Nó chủ yếu được sử dụng để tổng hợp nhựa và các vật liệu liên quan. Ngoài ra, phenol và các dẫn xuất hóa học của nó còn được sử dụng trong sản xuất polycacbonat, epoxies, nylon, bakelite, chất tẩy rửa, chất diệt cỏ và nhiều loại dược phẩm.
Phenol là một chất độc, hơi của nó có tính axit và có thể gây bỏng nặng khi bắn vào da.
2. Cấu tạo của phân tử phenol
– BẢN GỐC CHÍNH HÃNG6h5 Lực hút electron làm cho liên kết OH trong phân tử phenol phân cực hơn liên kết OH trong ancol nên H trong nhóm OH của phenol di động hơn H trong nhóm OH của ancol và thể hiện tính axit yếu (phenol còn được gọi là axit phenic).
– Do hiệu ứng liên hợp, cặp electron chưa sử dụng của nguyên tử O bị hút về phía vòng benzen làm cho mật độ electron của vòng benzen, đặc biệt là các vị trí o-, p- tăng lên nên phản ứng thế vào vòng benzen của phenol dễ hơn và nghiêng về vị trí o-, p-.
→ Vậy nhóm OH và gốc phenyl trong phân tử phenol ảnh hưởng lẫn nhau.
3. Tính chất vật lý của phenol
– Công thức phân tử: C6h5Ồ
– Khối lượng phân tử: 94 g/mol
– Phenol ít tan trong nước lạnh, tan nhiều trong nước nóng nên dùng phương pháp chiết để tách.
– Là chất rắn, độc, để lâu ngoài không khí sẽ bị chảy ra do hút ẩm và chuyển sang màu hồng.
4. Tính chất hóa học của phenol
a) Tính chất của OH . nhóm
– Phenol tác dụng với kim loại kiềm (Phenol + Na):
CŨ6h5OH + Na → C6h5ONa + 1/2H2
Phản ứng này dùng để phân biệt phenol với anilin.
– Phenol phản ứng với dung dịch kiềm (phenol + NaOH):
CŨ6h5OH + NaOH → C6h5ONa + H20
Ancol không có phản ứng này chứng tỏ H của phenol linh động hơn H của ancol và chứng tỏ ảnh hưởng của gốc phenyl đến nhóm OH. Phenol thể hiện tính axit nhưng là axit rất yếu không làm đổi màu quỳ tím, yếu hơn axit cacbonic.
CŨ6h5ONa + CO2 + BẠN BÈ2O → C6h5OH + NaHCO3
– Phản ứng này dùng để tách phenol ra khỏi hỗn hợp anilin và phenol rồi thu hồi phenol bằng phản ứng với axit mạnh hơn (Phenol + HCI):
CŨ6h5ONa + HCI → CŨ6h5OH + NaCI
– Phenol là CO2 đẩy muối – phenol có tính axit yếu hơn axit cacbonic phenol không làm đổi màu quỳ tím. (Dùng axit mạnh đẩy axit yếu ra khỏi muối để chứng minh bậc axit của các chất). Phản ứng này cũng chứng minh C . ion6h5Ô– nền tảng.
b) Phản ứng thế vào vòng benzen
– Tính thế brom: phenol tác dụng với dung dịch brom tạo thành 2,4,6 – tribromphenol kết tủa trắng (phenol + Br2)
→ Phản ứng này dùng để nhận biết phenol khi không có anilin và chứng minh ảnh hưởng của nhóm OH đến khả năng phản ứng của vòng benzen.
– Phản ứng thế nitro: phenol phản ứng với HNO3 chất xúc tác H2VÌ THẾ4 ngưng tụ, đun nóng tạo ra 2,4,6 – trinitrophenol (axit picric):
CŨ6h5OH + 3HNO3 → CŨ6h2(KHÔNG2)3OH + 3H2Ô
Chú ý: Ngoài phenol, tất cả các chất thuộc phân lớp phenol mà nguyên tử H ở vị trí o, p so với nhóm OH đều có thể tham gia 2 phản ứng thế brom và nitro.
c) Phản ứng tạo thành nhựa phenolfomanđehit
– Phenol + HCHO trong môi trường axit tạo nhựa phenolfomanđehit.
NC6H5OH + nHCHO → NH2O + (HOC6H2CH2)n
– Chuỗi phản ứng tạo nhựa novolac
5. Điều chế phenol
*Từ benzen
CŨ6h6 → CŨ6h5Cl → C6h5ONa → CŨ6h5Ồ
CŨ6h6 → CŨ6h5CH(CHỈ3)2 → CŨ6h5Ồ
*Từ nhựa than đá
– Than đá + NaOH dư.
– Chiết lấy lớp nước có C6h5ONa.
CŨ6h5ONa + H+ → CŨ6h5Ồ.
6. Ứng dụng của phenol
Phenol được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau:
– Ngành nhựa: phenol là nguyên liệu để điều chế nhựa phenol formaldehyde.
– Công nghiệp tơ hóa học: Từ tổng hợp phenol đến tơ poliamit.
– Nông dược: Từ phenol có thể điều chế thuốc diệt cỏ và kích thích tố thực vật 2,4-D (là muối natri của axit 2,4 dichlorophenoxiacetic).
– Phenol còn là nguyên liệu để điều chế một số thuốc nhuộm, thuốc nổ (axit picric).
Do có tính diệt khuẩn nên phenol được dùng trực tiếp làm chất sát trùng, tẩy uế hoặc điều chế thuốc diệt nấm (ortho – và para – nitrophenol…)
Đăng bởi: Trường THPT Trần Hưng Đạo
Chuyên mục: Lớp 11 , Hóa học 11
xem thêm thông tin chi tiết về Cho dãy chuyển hóa sau công thức của chất X là:
Cho dãy chuyển hóa sau công thức của chất X là:
Hình Ảnh về: Cho dãy chuyển hóa sau công thức của chất X là:
Video về: Cho dãy chuyển hóa sau công thức của chất X là:
Wiki về Cho dãy chuyển hóa sau công thức của chất X là:
Cho dãy chuyển hóa sau công thức của chất X là: -
Đáp án đúng và giải thích các câu hỏi trắc nghiệmCho dãy biến hóa sau, công thức của chất X là:” cùng các kiến thức lý thuyết liên quan là tài liệu ôn tập Hóa học 11 hữu ích dành cho các em học sinh và quý thầy cô tham khảo.
Trắc nghiệm: Cho dãy biến hóa sau, công thức của chất X là:
A. CŨ6h5CHỈ MỘT2ONa.
B. CHỈ3ONa.
LẠNH LẼO6h5ONa.
D. CHỈ3Cl.
Hồi đáp:
Câu trả lời chính xác: LẠNH LẼO6h5ONa.
Giải thích:
CŨ6h5ONa + CO2 + BẠN BÈ2O → C6h5OH + NaHCO3
CŨ6h5OH + NaOH → C6h5ONa + GIA ĐÌNH2Ô
Cùng trường Trường THPT Trần Hưng Đạo trang bị thêm nhiều kiến thức bổ ích qua bài tìm hiểu về phenol dưới đây nhé!
Kiến thức tham khảo về khí phenol.
1. Phenol là gì?
Phenol là một hợp chất hữu cơ thơm có công thức hóa học C.6h5Ồ. Nó tồn tại ở dạng tinh thể màu trắng, dễ bay hơi. Trong phân tử phenol có nhóm phenyl (−C6h5) liên kết với một nhóm hydroxyl (-OH).
Trong công nghiệp, phenol đóng vai trò quan trọng như là tiền thân của nhiều vật liệu và hợp chất hữu ích. Nó chủ yếu được sử dụng để tổng hợp nhựa và các vật liệu liên quan. Ngoài ra, phenol và các dẫn xuất hóa học của nó còn được sử dụng trong sản xuất polycacbonat, epoxies, nylon, bakelite, chất tẩy rửa, chất diệt cỏ và nhiều loại dược phẩm.
Phenol là một chất độc, hơi của nó có tính axit và có thể gây bỏng nặng khi bắn vào da.
2. Cấu tạo của phân tử phenol
– BẢN GỐC CHÍNH HÃNG6h5 Lực hút electron làm cho liên kết OH trong phân tử phenol phân cực hơn liên kết OH trong ancol nên H trong nhóm OH của phenol di động hơn H trong nhóm OH của ancol và thể hiện tính axit yếu (phenol còn được gọi là axit phenic).
– Do hiệu ứng liên hợp, cặp electron chưa sử dụng của nguyên tử O bị hút về phía vòng benzen làm cho mật độ electron của vòng benzen, đặc biệt là các vị trí o-, p- tăng lên nên phản ứng thế vào vòng benzen của phenol dễ hơn và nghiêng về vị trí o-, p-.
→ Vậy nhóm OH và gốc phenyl trong phân tử phenol ảnh hưởng lẫn nhau.
3. Tính chất vật lý của phenol
– Công thức phân tử: C6h5Ồ
– Khối lượng phân tử: 94 g/mol
- Phenol ít tan trong nước lạnh, tan nhiều trong nước nóng nên dùng phương pháp chiết để tách.
– Là chất rắn, độc, để lâu ngoài không khí sẽ bị chảy ra do hút ẩm và chuyển sang màu hồng.
4. Tính chất hóa học của phenol
a) Tính chất của OH . nhóm
- Phenol tác dụng với kim loại kiềm (Phenol + Na):
CŨ6h5OH + Na → C6h5ONa + 1/2H2
Phản ứng này dùng để phân biệt phenol với anilin.
- Phenol phản ứng với dung dịch kiềm (phenol + NaOH):
CŨ6h5OH + NaOH → C6h5ONa + H20
Ancol không có phản ứng này chứng tỏ H của phenol linh động hơn H của ancol và chứng tỏ ảnh hưởng của gốc phenyl đến nhóm OH. Phenol thể hiện tính axit nhưng là axit rất yếu không làm đổi màu quỳ tím, yếu hơn axit cacbonic.
CŨ6h5ONa + CO2 + BẠN BÈ2O → C6h5OH + NaHCO3
– Phản ứng này dùng để tách phenol ra khỏi hỗn hợp anilin và phenol rồi thu hồi phenol bằng phản ứng với axit mạnh hơn (Phenol + HCI):
CŨ6h5ONa + HCI → CŨ6h5OH + NaCI
- Phenol là CO2 đẩy muối – phenol có tính axit yếu hơn axit cacbonic phenol không làm đổi màu quỳ tím. (Dùng axit mạnh đẩy axit yếu ra khỏi muối để chứng minh bậc axit của các chất). Phản ứng này cũng chứng minh C . ion6h5Ô– nền tảng.
b) Phản ứng thế vào vòng benzen
- Tính thế brom: phenol tác dụng với dung dịch brom tạo thành 2,4,6 - tribromphenol kết tủa trắng (phenol + Br2)
→ Phản ứng này dùng để nhận biết phenol khi không có anilin và chứng minh ảnh hưởng của nhóm OH đến khả năng phản ứng của vòng benzen.
– Phản ứng thế nitro: phenol phản ứng với HNO3 chất xúc tác H2VÌ THẾ4 ngưng tụ, đun nóng tạo ra 2,4,6 - trinitrophenol (axit picric):
CŨ6h5OH + 3HNO3 → CŨ6h2(KHÔNG2)3OH + 3H2Ô
Chú ý: Ngoài phenol, tất cả các chất thuộc phân lớp phenol mà nguyên tử H ở vị trí o, p so với nhóm OH đều có thể tham gia 2 phản ứng thế brom và nitro.
c) Phản ứng tạo thành nhựa phenolfomanđehit
- Phenol + HCHO trong môi trường axit tạo nhựa phenolfomanđehit.
NC6H5OH + nHCHO → NH2O + (HOC6H2CH2)n
– Chuỗi phản ứng tạo nhựa novolac
5. Điều chế phenol
*Từ benzen
CŨ6h6 → CŨ6h5Cl → C6h5ONa → CŨ6h5Ồ
CŨ6h6 → CŨ6h5CH(CHỈ3)2 → CŨ6h5Ồ
*Từ nhựa than đá
– Than đá + NaOH dư.
– Chiết lấy lớp nước có C6h5ONa.
CŨ6h5ONa + H+ → CŨ6h5Ồ.
6. Ứng dụng của phenol
Phenol được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau:
– Ngành nhựa: phenol là nguyên liệu để điều chế nhựa phenol formaldehyde.
- Công nghiệp tơ hóa học: Từ tổng hợp phenol đến tơ poliamit.
- Nông dược: Từ phenol có thể điều chế thuốc diệt cỏ và kích thích tố thực vật 2,4-D (là muối natri của axit 2,4 dichlorophenoxiacetic).
- Phenol còn là nguyên liệu để điều chế một số thuốc nhuộm, thuốc nổ (axit picric).
Do có tính diệt khuẩn nên phenol được dùng trực tiếp làm chất sát trùng, tẩy uế hoặc điều chế thuốc diệt nấm (ortho - và para - nitrophenol...)
Đăng bởi: Trường THPT Trần Hưng Đạo
Chuyên mục: Lớp 11 , Hóa học 11
[rule_{ruleNumber}]
#Cho #dãy #chuyển #hóa #sau #công #thức #của #chất #là
[rule_3_plain]#Cho #dãy #chuyển #hóa #sau #công #thức #của #chất #là
Đáp án và giải thích chính xác câu hỏi trắc nghiệm “Cho dãy chuyển hóa sau công thức của chất X là:” cùng với kiến thức lý thuyết liên quan là tài liệu hữu ích môn Hóa học 11 dành cho các bạn học sinh và thầy cô giáo tham khảo.
Trắc nghiệm: Cho dãy chuyển hóa sau công thức của chất X là:
A. C6H5CH2ONa.
B. CH3ONa.
C. C6H5ONa.
D. CH3Cl.
Trả lời:
#M862105ScriptRootC1420804 { min-height: 300px; }
Đáp án đúng: C. C6H5ONa.
Giải thích:
C6H5ONa + CO2 + H2O → C6H5OH + NaHCO3
C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O
Cùng Trường THPT Trần Hưng Đạo trang bị thêm nhiều kiến thức bổ ích cho mình thông qua bài tìm hiểu về phenol dưới đây nhé!
Kiến thức tham khảo về khí phenol.
1. Phenol là gì?
– Phenol là một hợp chất hữu cơ thơm có công thức hóa học C6H5OH. Nó tồn tại ở dạng tinh thể màu trắng, dễ bay hơi. Trong phân tử phenol có một nhóm phenyl (−C6H5) liên kết với nhóm hydroxyl (-OH).
– Trong công nghiệp, phenol có vai trò quan trọng như là tiền thân của nhiều loại vật liệu và các hợp chất hữu ích. Nó chủ yếu được sử dụng để tổng hợp các loại nhựa và vật liệu liên quan. Ngoài ra, phenol và các dẫn xuất hóa học của phenol cũng được dùng để sản xuất polycarbonate, epoxies, nylon, bakelite, các chất tẩy rửa, thuốc diệt cỏ và nhiều loại dược phẩm.
– Phenol là một chất độc, hơi của nó có tính axít và có thể gây bỏng nặng khi bắn lên da.
2. Cấu tạo của phân tử phenol
– Gốc C6H5 hút e làm cho liên kết O-H trong phân tử phenol phân cực hơn liên kết O-H của ancol vì vậy H trong nhóm OH của phenol linh động hơn H trong nhóm OH của ancol và biểu hiện được tính axit yếu (phenol có tên gọi khác là axit phenic).
– Do có hiệu ứng liên hợp nên cặp e chưa sử dụng của nguyên tử O bị hút về phía vòng benzen làm cho mật độ e của vòng benzen đặc biệt là các vị trí o-, p- tăng lên nên phản ứng thế vào vòng benzen của phenol dễ hơn và ưu tiên vào vị trí o-, p- .
→ Vì vậy nhóm OH và gốc phenyl trong phân tử phenol ảnh hưởng lẫn nhau.
3. Tính chất vật lý của phenol
– Công thức phân tử: C6H5OH
– Phân tử khối: 94 g/mol
– Phenol ít tan trong nước lạnh, tan nhiều trong nước nóng nên dùng để tách bằng phương pháp chiết.
– Là chất rắn, độc, khi để lâu trong không khí bị chảy rữa do hút ẩm và chuyển thành màu hồng.
4. Tính chất hóa học của phenol
a) Tính chất của nhóm OH
– Phenol tác dụng với kim loại kiềm (Phenol + Na):
C6H5OH + Na → C6H5ONa + 1/2H2
– Phản ứng này dùng để phân biệt phenol với anilin.
– Phenol tác dụng với dung dịch kiềm (phenol + NaOH):
C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H20
– Ancol không có phản ứng này chứng tỏ H của phenol linh động hơn H của Ancol và chứng minh ảnh hưởng của gốc phenyl đến nhóm OH. Phenol thể hiện tính axit nhưng là axit rất yếu không làm đổi màu quỳ tím, yếu hơn cả axit cacbonic.
C6H5ONa + CO2 + H2O → C6H5OH + NaHCO3
– Phản ứng này dùng để tách phenol khỏi hỗn hợp anilin và phenol sau đó thu hồi lại phenol nhờ phản ứng với các axit mạnh hơn (Phenol + HCI):
C6H5ONa + HCI → C6H5OH + NaCI
– Phenol bị CO2 đẩy ra khỏi muối – phenol có tính axit yếu hơn axit cacbonic phenol không làm đổi màu quỳ tím. (dùng axit mạnh đẩy axit yếu ra khỏi muối để chứng minh trật tự tính axit của các chất). Phản ứng này cũng chứng minh được ion C6H5O– có tính bazo.
b) Phản ứng thế vào vòng benzen
– Thế Brom: phenol tác dụng với dung dịch brom tạo 2,4,6 – tribromphenol kết tủa trắng (phenol+Br2)
→ Phản ứng này dùng để nhận biết phenol khi không có mặt của anilin và chứng minh ảnh hưởng của nhóm OH đến khả năng phản ứng của vòng benzen.
– Thế Nitro: phenol tác dụng với HNO3 đặc có xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng tạo 2,4,6 – trinitrophenol (axit picric):
C6H5OH + 3HNO3 → C6H2(NO2)3OH + 3H2O
Chú ý: Ngoài phenol, tất cả những chất thuộc loại phenol mà còn nguyên tử H ở vị trí o, p so với nhóm OH đều có thể tham gia vào 2 phản ứng thế brom và thế nitro.
c) Phản ứng tạo nhựa phenolfomanđehit
– Phenol + HCHO trong môi trường axit tạo sản phẩm là nhựa phenolfomandehit.
NC6H5OH + nHCHO → NH2O + (HOC6H2CH2)n
– Chuỗi phản ứng tạo nhựa novolac
5. Điều chế phenol
*Từ benzen
C6H6 → C6H5Cl → C6H5ONa → C6H5OH
C6H6 → C6H5CH(CH3)2 → C6H5OH
*Từ nhựa than đá
– Nhựa than đá + NaOH dư.
– Chiết để lấy lớp nước có C6H5ONa.
C6H5ONa + H+ → C6H5OH.
6. Ứng dụng của phenol
Phenol được dùng trong nhiều lĩnh vực khác nhau:
– Công nghiệp chất dẻo: phenol là nguyên liệu để điều chế nhựa phenol formaldehyde.
– Công nghiệp tơ hóa học: Từ phenol tổng hợp ra tơ polyamide.
– Nông dược: Từ phenol điều chế được chất diệt cỏ dại và kích thích tố thực vật 2,4 – D (là muối natri của axit 2,4 điclophenoxiaxetic).
– Phenol cũng là nguyên liệu để điều chế một số phẩm nhuộm, thuốc nổ (axit picric).
– Do có tính diệt khuẩn nên phenol được dùng để trực tiếp làm chất sát trùng, tẩy uế, hoặc để điều chế các chất diệt nấm mốc (ortho – và para – nitrophenol…)
Đăng bởi: Trường THPT Trần Hưng Đạo
Chuyên mục: Lớp 11, Hóa Học 11
#Cho #dãy #chuyển #hóa #sau #công #thức #của #chất #là
[rule_2_plain]#Cho #dãy #chuyển #hóa #sau #công #thức #của #chất #là
[rule_2_plain]#Cho #dãy #chuyển #hóa #sau #công #thức #của #chất #là
[rule_3_plain]#Cho #dãy #chuyển #hóa #sau #công #thức #của #chất #là
Đáp án và giải thích chính xác câu hỏi trắc nghiệm “Cho dãy chuyển hóa sau công thức của chất X là:” cùng với kiến thức lý thuyết liên quan là tài liệu hữu ích môn Hóa học 11 dành cho các bạn học sinh và thầy cô giáo tham khảo.
Trắc nghiệm: Cho dãy chuyển hóa sau công thức của chất X là:
A. C6H5CH2ONa.
B. CH3ONa.
C. C6H5ONa.
D. CH3Cl.
Trả lời:
#M862105ScriptRootC1420804 { min-height: 300px; }
Đáp án đúng: C. C6H5ONa.
Giải thích:
C6H5ONa + CO2 + H2O → C6H5OH + NaHCO3
C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O
Cùng Trường THPT Trần Hưng Đạo trang bị thêm nhiều kiến thức bổ ích cho mình thông qua bài tìm hiểu về phenol dưới đây nhé!
Kiến thức tham khảo về khí phenol.
1. Phenol là gì?
– Phenol là một hợp chất hữu cơ thơm có công thức hóa học C6H5OH. Nó tồn tại ở dạng tinh thể màu trắng, dễ bay hơi. Trong phân tử phenol có một nhóm phenyl (−C6H5) liên kết với nhóm hydroxyl (-OH).
– Trong công nghiệp, phenol có vai trò quan trọng như là tiền thân của nhiều loại vật liệu và các hợp chất hữu ích. Nó chủ yếu được sử dụng để tổng hợp các loại nhựa và vật liệu liên quan. Ngoài ra, phenol và các dẫn xuất hóa học của phenol cũng được dùng để sản xuất polycarbonate, epoxies, nylon, bakelite, các chất tẩy rửa, thuốc diệt cỏ và nhiều loại dược phẩm.
– Phenol là một chất độc, hơi của nó có tính axít và có thể gây bỏng nặng khi bắn lên da.
2. Cấu tạo của phân tử phenol
– Gốc C6H5 hút e làm cho liên kết O-H trong phân tử phenol phân cực hơn liên kết O-H của ancol vì vậy H trong nhóm OH của phenol linh động hơn H trong nhóm OH của ancol và biểu hiện được tính axit yếu (phenol có tên gọi khác là axit phenic).
– Do có hiệu ứng liên hợp nên cặp e chưa sử dụng của nguyên tử O bị hút về phía vòng benzen làm cho mật độ e của vòng benzen đặc biệt là các vị trí o-, p- tăng lên nên phản ứng thế vào vòng benzen của phenol dễ hơn và ưu tiên vào vị trí o-, p- .
→ Vì vậy nhóm OH và gốc phenyl trong phân tử phenol ảnh hưởng lẫn nhau.
3. Tính chất vật lý của phenol
– Công thức phân tử: C6H5OH
– Phân tử khối: 94 g/mol
– Phenol ít tan trong nước lạnh, tan nhiều trong nước nóng nên dùng để tách bằng phương pháp chiết.
– Là chất rắn, độc, khi để lâu trong không khí bị chảy rữa do hút ẩm và chuyển thành màu hồng.
4. Tính chất hóa học của phenol
a) Tính chất của nhóm OH
– Phenol tác dụng với kim loại kiềm (Phenol + Na):
C6H5OH + Na → C6H5ONa + 1/2H2
– Phản ứng này dùng để phân biệt phenol với anilin.
– Phenol tác dụng với dung dịch kiềm (phenol + NaOH):
C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H20
– Ancol không có phản ứng này chứng tỏ H của phenol linh động hơn H của Ancol và chứng minh ảnh hưởng của gốc phenyl đến nhóm OH. Phenol thể hiện tính axit nhưng là axit rất yếu không làm đổi màu quỳ tím, yếu hơn cả axit cacbonic.
C6H5ONa + CO2 + H2O → C6H5OH + NaHCO3
– Phản ứng này dùng để tách phenol khỏi hỗn hợp anilin và phenol sau đó thu hồi lại phenol nhờ phản ứng với các axit mạnh hơn (Phenol + HCI):
C6H5ONa + HCI → C6H5OH + NaCI
– Phenol bị CO2 đẩy ra khỏi muối – phenol có tính axit yếu hơn axit cacbonic phenol không làm đổi màu quỳ tím. (dùng axit mạnh đẩy axit yếu ra khỏi muối để chứng minh trật tự tính axit của các chất). Phản ứng này cũng chứng minh được ion C6H5O– có tính bazo.
b) Phản ứng thế vào vòng benzen
– Thế Brom: phenol tác dụng với dung dịch brom tạo 2,4,6 – tribromphenol kết tủa trắng (phenol+Br2)
→ Phản ứng này dùng để nhận biết phenol khi không có mặt của anilin và chứng minh ảnh hưởng của nhóm OH đến khả năng phản ứng của vòng benzen.
– Thế Nitro: phenol tác dụng với HNO3 đặc có xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng tạo 2,4,6 – trinitrophenol (axit picric):
C6H5OH + 3HNO3 → C6H2(NO2)3OH + 3H2O
Chú ý: Ngoài phenol, tất cả những chất thuộc loại phenol mà còn nguyên tử H ở vị trí o, p so với nhóm OH đều có thể tham gia vào 2 phản ứng thế brom và thế nitro.
c) Phản ứng tạo nhựa phenolfomanđehit
– Phenol + HCHO trong môi trường axit tạo sản phẩm là nhựa phenolfomandehit.
NC6H5OH + nHCHO → NH2O + (HOC6H2CH2)n
– Chuỗi phản ứng tạo nhựa novolac
5. Điều chế phenol
*Từ benzen
C6H6 → C6H5Cl → C6H5ONa → C6H5OH
C6H6 → C6H5CH(CH3)2 → C6H5OH
*Từ nhựa than đá
– Nhựa than đá + NaOH dư.
– Chiết để lấy lớp nước có C6H5ONa.
C6H5ONa + H+ → C6H5OH.
6. Ứng dụng của phenol
Phenol được dùng trong nhiều lĩnh vực khác nhau:
– Công nghiệp chất dẻo: phenol là nguyên liệu để điều chế nhựa phenol formaldehyde.
– Công nghiệp tơ hóa học: Từ phenol tổng hợp ra tơ polyamide.
– Nông dược: Từ phenol điều chế được chất diệt cỏ dại và kích thích tố thực vật 2,4 – D (là muối natri của axit 2,4 điclophenoxiaxetic).
– Phenol cũng là nguyên liệu để điều chế một số phẩm nhuộm, thuốc nổ (axit picric).
– Do có tính diệt khuẩn nên phenol được dùng để trực tiếp làm chất sát trùng, tẩy uế, hoặc để điều chế các chất diệt nấm mốc (ortho – và para – nitrophenol…)
Đăng bởi: Trường THPT Trần Hưng Đạo
Chuyên mục: Lớp 11, Hóa Học 11
Bạn thấy bài viết Cho dãy chuyển hóa sau công thức của chất X là: có giải quyết đươc vấn đề bạn tìm hiểu không?, nếu không hãy comment góp ý thêm về Cho dãy chuyển hóa sau công thức của chất X là: bên dưới để Trường THPT Trần Hưng Đạo có thể chỉnh sửa & cải thiện nội dung tốt hơn cho các bạn nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website của Trường Trường THPT Trần Hưng Đạo
Chuyên mục: Giáo dục
#Cho #dãy #chuyển #hóa #sau #công #thức #của #chất #là