MAKE và DO là hai từ thường bị nhầm lẫn trong tiếng Anh. Vì vậy, hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau phân biệt sự không giống nhau cũng như cách sử dụng của hai động từ này.
Cả hai động từ LÀM và LÀM được sử dụng trong giao tiếp, bao gồm nhiều hoạt động nhưng chúng ta làm hàng ngày. Cả hai từ này đều có nghĩa tương tự và khó hiểu trong tiếng Anh. Vì vậy, chúng ta thường mắc lỗi và sử dụng ko đúng cách.
Sử dụng MAKE và DO bằng tiếng Anh
LÀM Thường được sử dụng lúc nhắc đến tới sản xuất, sẵn sàng hoặc thông minh.
Ví dụ: tôi làm thành phầm nhanh hơn hiện thời vì tôi đã sẵn sàng tốt hơn.
(Ví dụ: Tôi làm thành phầm nhanh hơn hiện thời vì tôi sẵn sàng tốt hơn.)
LÀM được sử dụng lúc nhắc đến tới điều gì đó chung chung hoặc nhắc đến ko chuẩn xác tới tên hoạt động.
Ví dụ: Nếu bạn làm điều đó, bạn sẽ hối tiếc.
(Ví dụ: Nếu bạn làm điều đó, bạn sẽ hối hận.)
Ngoài ra, có rất nhiều ví dụ lúc chúng tôi sử dụng LÀM và LÀM giống:
Các thành ngữ được sử dụng với DO thông dụng
1. LÀM VIỆC YÊU THÍCH (hỗ trợ / tương trợ người nào đó)
Michael hỏi tôi liệu tôi có thể tương trợ anh đấy và cho anh đấy vay một số tiền ko.
(Michael hỏi tôi có thể giúp gì cho anh đấy ko và cho anh đấy vay một số tiền.)
2. LÀM MỘT BÀI THI (Làm một bài rà soát)
Mikhail đã sẵn sàng làm bài rà soát vào ngày hôm sau (bạn cũng có thể nói là sẵn sàng làm bài rà soát.
(Mikhail đang sẵn sàng cho bài rà soát cho ngày hôm sau. Bạn cũng có thể nói sẵn sàng để tham gia kỳ thi.)
3. LÀM BÀI TẬP (Tập thể dục)
Lang y khuyên anh nên tập thể dục nhẹ mỗi ngày để bồi bổ sức lực.
(Lang y khuyên anh đấy nên vận động nhẹ mỗi ngày để tăng cường sức khỏe).
4. ĐỂ LÀM QUEN THUỘC (Làm bài tập về nhà)
Mẹ tôi bảo tôi phải làm bài tập về nhà trước lúc ăn tối.
(Mẹ tôi bảo tôi làm bài tập về nhà trước lúc ăn tối.)
5. KHÔNG LÀM GÌ (Ko làm gì cả)
Anh đấy quyết định ko làm gì trong thời kì còn lại của ngày.
(Anh đấy quyết định ko làm gì trong thời kì còn lại của ngày.)
6. LÀM MỘT CÁCH TỐT NHẤT / TỐT NHẤT (Làm tốt nhất / tệ nhất của bạn)
Thật khó để làm việc bán thời kì cho dự án này nhưng tôi sẽ quyết tâm hết sức.
(Thật khó để làm việc bán thời kì cho dự án này, nhưng tôi sẽ quyết tâm hết sức.)
7. ĐỂ KINH DOANH VỚI MỘT SỐ (Làm ăn với người nào đó)
Chúng tôi đã hợp tác kinh doanh với 145 nhà bán lẻ không giống nhau trên toàn toàn cầu vào năm 2016!
(Chúng tôi đã làm việc với 145 nhà bán lẻ không giống nhau trên khắp toàn cầu vào năm 2016!)
8. ĐỂ THỰC HIỆN CROSSWORD (Chơi câu đố ô chữ)
Anh đấy đã làm một trò chơi ô chữ trong lúc pha trà.
(Anh đấy chơi ô chữ trong lúc pha trà.)
9. LÀM THIỆT HẠI ĐẾN LÚC NÀO (Làm hỏng cái gì đó)
Hành động của bạn, bất kể nguyên nhân, đã gây thiệt hại cho tài sản của trường.
(Dù hành động của bạn là gì cũng làm hư hại tài sản của trường.)
10. LÀM TỐT (Làm việc tốt, tương trợ người nào đó)
Uống thuốc này trước lúc đi ngủ, nó sẽ tốt cho bạn.
(Uống thuốc này trước lúc đi ngủ, nó sẽ giúp bạn cảm thấy thoải mái hơn).
11. ĐỂ LÀM MỘT TÓC (Làm tóc)
Tôi thực sự ưng ý với cách cô đấy làm tóc cho tôi trong đám cưới.
(Tôi rất vui vì cô đấy đã làm tóc cho tôi vào ngày cưới của tôi.)
12. CHỈ ĐỂ LÀM NGHIÊN CỨU (Làm nghiên cứu)
Chúng tôi phải thực hiện một nghiên cứu về ý nghĩa và giảng giải của các công thức này.
(Chúng tôi phải thực hiện một nghiên cứu về ý nghĩa và cách giảng giải của các công thức này.)
13. ĐỂ THỰC HIỆN MUA SẮM (Đi sắm sửa)
Tôi thường sắm sửa hàng tuần vào thứ Sáu.
(Tôi thường sắm sửa hàng tuần vào thứ Sáu.)
14. LÀM ĐÚNG / SAI (Làm đúng / sai)
Đó là một trong số ít những điều anh đấy đã làm đúng trong cuộc đời mình.
(Đó là một vài điều anh đấy đã làm đúng trong đời.)
15. ĐỂ THỰC HIỆN BẢN DỊCH (Dịch bệnh)
Ông đã dịch vở kịch này lần trước nhất vào năm 1834.
(Ông đấy đã thực hiện bản dịch của vở kịch này lần trước nhất vào năm 1834.)
Các cụm từ thường đi với DO – Infographic
Các thành ngữ được sử dụng với MAKE thông thường
1. ĐỂ ĐẶT CHỖ (Đặt trước)
Chúng tôi dự kiến ra rạp vào tuần sau. Tôi đã thực hiện (để thực hiện) một đặt phòng qua internet.
(Tôi dự kiến đi xem phim vào tuần tới. Tôi đã đặt trước trực tuyến.)
2. LÀM BÁNH (Làm bánh)
Hai ngày nữa là sinh nhật anh đấy. Mẹ anh quyết định làm một chiếc bánh cho dịp này. (cũng có thể nói là nướng bánh)
(Hai ngày nữa sẽ là sinh nhật của anh đấy. Mẹ anh đấy đã quyết định làm một chiếc bánh cho dịp này) (Bạn cũng có thể nói là nướng một chiếc bánh.)
3. ĐẶT NHẬN XÉT (Bình luận)
Lúc kết quả của doanh nghiệp được thông báo, phóng viên đã yêu cầu đại diện của doanh nghiệp đưa ra bình luận về những thiệt hại.
(Lúc báo cáo của doanh nghiệp được phát hành, phóng viên đã yêu cầu đại diện của doanh nghiệp cho ý kiến về sự mất mát này.)
4. ĐỂ TẠO NÊN BẢN THÂN CHÍNH MÌNH (Làm cho người nào đó cười, đồ ngốc)
Anh ta đã uống quá nhiều và ngã xuống. Anh ta đã tự cho mình là một kẻ ngốc lúc tất cả các đồng nghiệp của anh ta đang theo dõi.
(Uống quá nhiều và ngã, anh đấy tự biến mình thành trò cười trước mặt tất cả đồng nghiệp.)
5. ĐỂ THỰC HIỆN CUỘC GỌI (Cuộc gọi)
Anh lấy cớ bận họp và tới văn phòng để gọi điện cho vợ.
(Anh đấy xin phép rời cuộc họp và tới văn phòng để gọi cho vợ.)
6. ĐỂ THỰC HIỆN TRÌNH BÀY (Làm một bài thuyết trình)
Anh được yêu cầu thuyết trình trước viên chức và trình diễn thành phầm mới trước lúc nó được tung ra thị trường.
(Anh đấy được yêu cầu thuyết trình trước viên chức và giới thiệu thành phầm mới trước lúc nó được tung ra thị trường.)
7. ĐỂ ĐẶT LỊCH HẸN (Đặt lịch hứa)
Tuần trước, tôi đã gọi điện để đặt lịch hứa với lang y đa khoa của mình.
(Tuần trước tôi đã gọi điện để hứa bạn gái của mình.)
8. ĐỂ LÀM NỖ LỰC (Thử / Nỗ lực)
Cô đấy thích rằng anh đấy thực sự nỗ lực lúc nói tới bọn trẻ.
(Cô đấy thích cách anh đấy trình bày nỗ lực lúc nói tới trẻ em.)
9. ĐỂ THỰC HIỆN MISTAKE (Hôi)
Tôi đã mắc một sai trái kinh khủng là ko đọc bản in đẹp.
(Tôi đã mắc một sai trái nghiêm trọng lúc ko đọc bản in cuối cùng.)
10. ĐỂ LÀM GIƯỜNG (Quét dọn giường)
Công việc được thực hiện dễ dàng, tôi phải dọn giường và quét dọn phòng tắm và phòng chính.
(Công việc được thực hiện một cách dễ dàng, tôi phải dọn giường, quét dọn phòng tắm và phòng khách.)
11. ĐỂ THỰC HIỆN (xin lỗi / bào chữa)
Tôi thực sự ko muốn ra ngoài ngày hôm qua, vì vậy tôi đã kiếm cớ.
(Tôi thực sự ko muốn ra ngoài ngày hôm qua vì vậy tôi đã tìm một cái cớ.)
12. ĐỂ THAY ĐỔI (Chuyển đổi)
Tôi đã phải thực hiện các thay đổi đối với báo cáo của mình.
(Tôi cần thay đổi báo cáo của mình.)
13. ĐỂ LÀM CÀ PHÊ (Pha cà phê)
Tôi pha cà phê cho bạn nhé?
(Tôi pha cà phê cho bạn nhé?)
14. ĐỂ TẠO ẤN TƯỢNG (Gây ấn tượng)
Điều rất quan trọng trong cuộc phỏng vấn xin việc của bạn là tạo ấn tượng tốt trước nhất.
(Để lại ấn tượng tốt trước nhất trong cuộc phỏng vấn xin việc của bạn là rất quan trọng.)
15. ĐỂ KIẾM SỰ CỐ (Gây rối rắm)
Anh đấy là một người tài xế tuyệt vời nhưng anh đấy luôn gây rối rắm.
(Anh đấy là một tài xế tuyệt vời nhưng luôn gây rối rắm.)
16. ĐỂ THỰC HIỆN FORTUNE (làm giàu thông qua)
Anh đấy kiếm được nhiều tiền từ việc bán bảo hiểm và đã nghỉ hưu sau hai mươi năm.
(Anh đấy kiếm được nhiều tiền từ việc bán bảo hiểm và nghỉ hưu sau hai mươi năm.)
Các cụm từ thường đi với MAKE – Infographic
Nguồn tham khảo: http://www.englishlessonviaskype.com/when-to-use-make-and-do-in-english/
[toggle title=”xem thêm thông tin chi tiết về Chắc chắn sẽ hết đau đầu khi biết cách dùng Make vs Do này” state=”close”]
Vững chắc sẽ hết đau đầu lúc biết cách dùng Make vs Do này
Hình Ảnh về: Vững chắc sẽ hết đau đầu lúc biết cách dùng Make vs Do này
Video về: Vững chắc sẽ hết đau đầu lúc biết cách dùng Make vs Do này
Wiki về Vững chắc sẽ hết đau đầu lúc biết cách dùng Make vs Do này
Vững chắc sẽ hết đau đầu lúc biết cách dùng Make vs Do này - MAKE và DO là hai từ thường bị nhầm lẫn trong tiếng Anh. Vì vậy, hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau phân biệt sự không giống nhau cũng như cách sử dụng của hai động từ này.
Cả hai động từ LÀM và LÀM được sử dụng trong giao tiếp, bao gồm nhiều hoạt động nhưng chúng ta làm hàng ngày. Cả hai từ này đều có nghĩa tương tự và khó hiểu trong tiếng Anh. Vì vậy, chúng ta thường mắc lỗi và sử dụng ko đúng cách.
Sử dụng MAKE và DO bằng tiếng Anh
LÀM Thường được sử dụng lúc nhắc đến tới sản xuất, sẵn sàng hoặc thông minh.
Ví dụ: tôi làm thành phầm nhanh hơn hiện thời vì tôi đã sẵn sàng tốt hơn.
(Ví dụ: Tôi làm thành phầm nhanh hơn hiện thời vì tôi sẵn sàng tốt hơn.)
LÀM được sử dụng lúc nhắc đến tới điều gì đó chung chung hoặc nhắc đến ko chuẩn xác tới tên hoạt động.
Ví dụ: Nếu bạn làm điều đó, bạn sẽ hối tiếc.
(Ví dụ: Nếu bạn làm điều đó, bạn sẽ hối hận.)
Ngoài ra, có rất nhiều ví dụ lúc chúng tôi sử dụng LÀM và LÀM giống:
Các thành ngữ được sử dụng với DO thông dụng
1. LÀM VIỆC YÊU THÍCH (hỗ trợ / tương trợ người nào đó)
Michael hỏi tôi liệu tôi có thể tương trợ anh đấy và cho anh đấy vay một số tiền ko.
(Michael hỏi tôi có thể giúp gì cho anh đấy ko và cho anh đấy vay một số tiền.)
2. LÀM MỘT BÀI THI (Làm một bài rà soát)
Mikhail đã sẵn sàng làm bài rà soát vào ngày hôm sau (bạn cũng có thể nói là sẵn sàng làm bài rà soát.
(Mikhail đang sẵn sàng cho bài rà soát cho ngày hôm sau. Bạn cũng có thể nói sẵn sàng để tham gia kỳ thi.)
3. LÀM BÀI TẬP (Tập thể dục)
Lang y khuyên anh nên tập thể dục nhẹ mỗi ngày để bồi bổ sức lực.
(Lang y khuyên anh đấy nên vận động nhẹ mỗi ngày để tăng cường sức khỏe).
4. ĐỂ LÀM QUEN THUỘC (Làm bài tập về nhà)
Mẹ tôi bảo tôi phải làm bài tập về nhà trước lúc ăn tối.
(Mẹ tôi bảo tôi làm bài tập về nhà trước lúc ăn tối.)
5. KHÔNG LÀM GÌ (Ko làm gì cả)
Anh đấy quyết định ko làm gì trong thời kì còn lại của ngày.
(Anh đấy quyết định ko làm gì trong thời kì còn lại của ngày.)
6. LÀM MỘT CÁCH TỐT NHẤT / TỐT NHẤT (Làm tốt nhất / tệ nhất của bạn)
Thật khó để làm việc bán thời kì cho dự án này nhưng tôi sẽ quyết tâm hết sức.
(Thật khó để làm việc bán thời kì cho dự án này, nhưng tôi sẽ quyết tâm hết sức.)
7. ĐỂ KINH DOANH VỚI MỘT SỐ (Làm ăn với người nào đó)
Chúng tôi đã hợp tác kinh doanh với 145 nhà bán lẻ không giống nhau trên toàn toàn cầu vào năm 2016!
(Chúng tôi đã làm việc với 145 nhà bán lẻ không giống nhau trên khắp toàn cầu vào năm 2016!)
8. ĐỂ THỰC HIỆN CROSSWORD (Chơi câu đố ô chữ)
Anh đấy đã làm một trò chơi ô chữ trong lúc pha trà.
(Anh đấy chơi ô chữ trong lúc pha trà.)
9. LÀM THIỆT HẠI ĐẾN LÚC NÀO (Làm hỏng cái gì đó)
Hành động của bạn, bất kể nguyên nhân, đã gây thiệt hại cho tài sản của trường.
(Dù hành động của bạn là gì cũng làm hư hại tài sản của trường.)
10. LÀM TỐT (Làm việc tốt, tương trợ người nào đó)
Uống thuốc này trước lúc đi ngủ, nó sẽ tốt cho bạn.
(Uống thuốc này trước lúc đi ngủ, nó sẽ giúp bạn cảm thấy thoải mái hơn).
11. ĐỂ LÀM MỘT TÓC (Làm tóc)
Tôi thực sự ưng ý với cách cô đấy làm tóc cho tôi trong đám cưới.
(Tôi rất vui vì cô đấy đã làm tóc cho tôi vào ngày cưới của tôi.)
12. CHỈ ĐỂ LÀM NGHIÊN CỨU (Làm nghiên cứu)
Chúng tôi phải thực hiện một nghiên cứu về ý nghĩa và giảng giải của các công thức này.
(Chúng tôi phải thực hiện một nghiên cứu về ý nghĩa và cách giảng giải của các công thức này.)
13. ĐỂ THỰC HIỆN MUA SẮM (Đi sắm sửa)
Tôi thường sắm sửa hàng tuần vào thứ Sáu.
(Tôi thường sắm sửa hàng tuần vào thứ Sáu.)
14. LÀM ĐÚNG / SAI (Làm đúng / sai)
Đó là một trong số ít những điều anh đấy đã làm đúng trong cuộc đời mình.
(Đó là một vài điều anh đấy đã làm đúng trong đời.)
15. ĐỂ THỰC HIỆN BẢN DỊCH (Dịch bệnh)
Ông đã dịch vở kịch này lần trước nhất vào năm 1834.
(Ông đấy đã thực hiện bản dịch của vở kịch này lần trước nhất vào năm 1834.)
Các cụm từ thường đi với DO - Infographic
Các thành ngữ được sử dụng với MAKE thông thường
1. ĐỂ ĐẶT CHỖ (Đặt trước)
Chúng tôi dự kiến ra rạp vào tuần sau. Tôi đã thực hiện (để thực hiện) một đặt phòng qua internet.
(Tôi dự kiến đi xem phim vào tuần tới. Tôi đã đặt trước trực tuyến.)
2. LÀM BÁNH (Làm bánh)
Hai ngày nữa là sinh nhật anh đấy. Mẹ anh quyết định làm một chiếc bánh cho dịp này. (cũng có thể nói là nướng bánh)
(Hai ngày nữa sẽ là sinh nhật của anh đấy. Mẹ anh đấy đã quyết định làm một chiếc bánh cho dịp này) (Bạn cũng có thể nói là nướng một chiếc bánh.)
3. ĐẶT NHẬN XÉT (Bình luận)
Lúc kết quả của doanh nghiệp được thông báo, phóng viên đã yêu cầu đại diện của doanh nghiệp đưa ra bình luận về những thiệt hại.
(Lúc báo cáo của doanh nghiệp được phát hành, phóng viên đã yêu cầu đại diện của doanh nghiệp cho ý kiến về sự mất mát này.)
4. ĐỂ TẠO NÊN BẢN THÂN CHÍNH MÌNH (Làm cho người nào đó cười, đồ ngốc)
Anh ta đã uống quá nhiều và ngã xuống. Anh ta đã tự cho mình là một kẻ ngốc lúc tất cả các đồng nghiệp của anh ta đang theo dõi.
(Uống quá nhiều và ngã, anh đấy tự biến mình thành trò cười trước mặt tất cả đồng nghiệp.)
5. ĐỂ THỰC HIỆN CUỘC GỌI (Cuộc gọi)
Anh lấy cớ bận họp và tới văn phòng để gọi điện cho vợ.
(Anh đấy xin phép rời cuộc họp và tới văn phòng để gọi cho vợ.)
6. ĐỂ THỰC HIỆN TRÌNH BÀY (Làm một bài thuyết trình)
Anh được yêu cầu thuyết trình trước viên chức và trình diễn thành phầm mới trước lúc nó được tung ra thị trường.
(Anh đấy được yêu cầu thuyết trình trước viên chức và giới thiệu thành phầm mới trước lúc nó được tung ra thị trường.)
7. ĐỂ ĐẶT LỊCH HẸN (Đặt lịch hứa)
Tuần trước, tôi đã gọi điện để đặt lịch hứa với lang y đa khoa của mình.
(Tuần trước tôi đã gọi điện để hứa bạn gái của mình.)
8. ĐỂ LÀM NỖ LỰC (Thử / Nỗ lực)
Cô đấy thích rằng anh đấy thực sự nỗ lực lúc nói tới bọn trẻ.
(Cô đấy thích cách anh đấy trình bày nỗ lực lúc nói tới trẻ em.)
9. ĐỂ THỰC HIỆN MISTAKE (Hôi)
Tôi đã mắc một sai trái kinh khủng là ko đọc bản in đẹp.
(Tôi đã mắc một sai trái nghiêm trọng lúc ko đọc bản in cuối cùng.)
10. ĐỂ LÀM GIƯỜNG (Quét dọn giường)
Công việc được thực hiện dễ dàng, tôi phải dọn giường và quét dọn phòng tắm và phòng chính.
(Công việc được thực hiện một cách dễ dàng, tôi phải dọn giường, quét dọn phòng tắm và phòng khách.)
11. ĐỂ THỰC HIỆN (xin lỗi / bào chữa)
Tôi thực sự ko muốn ra ngoài ngày hôm qua, vì vậy tôi đã kiếm cớ.
(Tôi thực sự ko muốn ra ngoài ngày hôm qua vì vậy tôi đã tìm một cái cớ.)
12. ĐỂ THAY ĐỔI (Chuyển đổi)
Tôi đã phải thực hiện các thay đổi đối với báo cáo của mình.
(Tôi cần thay đổi báo cáo của mình.)
13. ĐỂ LÀM CÀ PHÊ (Pha cà phê)
Tôi pha cà phê cho bạn nhé?
(Tôi pha cà phê cho bạn nhé?)
14. ĐỂ TẠO ẤN TƯỢNG (Gây ấn tượng)
Điều rất quan trọng trong cuộc phỏng vấn xin việc của bạn là tạo ấn tượng tốt trước nhất.
(Để lại ấn tượng tốt trước nhất trong cuộc phỏng vấn xin việc của bạn là rất quan trọng.)
15. ĐỂ KIẾM SỰ CỐ (Gây rối rắm)
Anh đấy là một người tài xế tuyệt vời nhưng anh đấy luôn gây rối rắm.
(Anh đấy là một tài xế tuyệt vời nhưng luôn gây rối rắm.)
16. ĐỂ THỰC HIỆN FORTUNE (làm giàu thông qua)
Anh đấy kiếm được nhiều tiền từ việc bán bảo hiểm và đã nghỉ hưu sau hai mươi năm.
(Anh đấy kiếm được nhiều tiền từ việc bán bảo hiểm và nghỉ hưu sau hai mươi năm.)
Các cụm từ thường đi với MAKE - Infographic
Nguồn tham khảo: http://www.englishlessonviaskype.com/when-to-use-make-and-do-in-english/
[rule_{ruleNumber}]
[box type=”note” align=”” class=”” text-align: justify;”>Cả hai động từ LÀM và LÀM được sử dụng trong giao tiếp, bao gồm nhiều hoạt động mà chúng ta làm hàng ngày. Cả hai từ này đều có nghĩa tương tự và khó hiểu trong tiếng Anh. Vì vậy, chúng ta thường mắc lỗi và sử dụng không đúng cách.
Sử dụng MAKE và DO bằng tiếng Anh
LÀM Thường được sử dụng khi đề cập đến sản xuất, chuẩn bị hoặc sáng tạo.
Ví dụ: tôi làm sản phẩm nhanh hơn bây giờ vì tôi đã chuẩn bị tốt hơn.
(Ví dụ: Tôi làm sản phẩm nhanh hơn bây giờ vì tôi chuẩn bị tốt hơn.)
LÀM được sử dụng khi đề cập đến điều gì đó chung chung hoặc đề cập không chính xác đến tên hoạt động.
Ví dụ: Nếu bạn làm điều đó, bạn sẽ hối tiếc.
(Ví dụ: Nếu bạn làm điều đó, bạn sẽ hối hận.)
Ngoài ra, có rất nhiều ví dụ khi chúng tôi sử dụng LÀM và LÀM giống:
Các thành ngữ được sử dụng với DO thông dụng
1. LÀM VIỆC YÊU THÍCH (hỗ trợ / giúp đỡ ai đó)
Michael hỏi tôi liệu tôi có thể giúp đỡ anh ấy và cho anh ấy vay một số tiền không.
(Michael hỏi tôi có thể giúp gì cho anh ấy không và cho anh ấy vay một số tiền.)
2. LÀM MỘT BÀI THI (Làm một bài kiểm tra)
Mikhail đã chuẩn bị làm bài kiểm tra vào ngày hôm sau (bạn cũng có thể nói là chuẩn bị làm bài kiểm tra.
(Mikhail đang chuẩn bị cho bài kiểm tra cho ngày hôm sau. Bạn cũng có thể nói chuẩn bị để tham gia kỳ thi.)
3. LÀM BÀI TẬP (Tập thể dục)
Bác sĩ khuyên anh nên tập thể dục nhẹ mỗi ngày để bồi bổ sức lực.
(Bác sĩ khuyên anh ấy nên vận động nhẹ mỗi ngày để tăng cường sức khỏe).
4. ĐỂ LÀM QUEN THUỘC (Làm bài tập về nhà)
Mẹ tôi bảo tôi phải làm bài tập về nhà trước khi ăn tối.
(Mẹ tôi bảo tôi làm bài tập về nhà trước khi ăn tối.)
5. KHÔNG LÀM GÌ (Không làm gì cả)
Anh ấy quyết định không làm gì trong thời gian còn lại của ngày.
(Anh ấy quyết định không làm gì trong thời gian còn lại của ngày.)
6. LÀM MỘT CÁCH TỐT NHẤT / TỐT NHẤT (Làm tốt nhất / tệ nhất của bạn)
Thật khó để làm việc bán thời gian cho dự án này nhưng tôi sẽ cố gắng hết sức.
(Thật khó để làm việc bán thời gian cho dự án này, nhưng tôi sẽ cố gắng hết sức.)
7. ĐỂ KINH DOANH VỚI MỘT SỐ (Làm ăn với ai đó)
Chúng tôi đã hợp tác kinh doanh với 145 nhà bán lẻ khác nhau trên toàn thế giới vào năm 2016!
(Chúng tôi đã làm việc với 145 nhà bán lẻ khác nhau trên khắp thế giới vào năm 2016!)
8. ĐỂ THỰC HIỆN CROSSWORD (Chơi câu đố ô chữ)
Anh ấy đã làm một trò chơi ô chữ trong khi pha trà.
(Anh ấy chơi ô chữ trong khi pha trà.)
9. LÀM THIỆT HẠI ĐẾN LÚC NÀO (Làm hỏng cái gì đó)
Hành động của bạn, bất kể nguyên nhân, đã gây thiệt hại cho tài sản của trường.
(Dù hành động của bạn là gì cũng làm hư hại tài sản của trường.)
10. LÀM TỐT (Làm việc tốt, giúp đỡ ai đó)
Uống thuốc này trước khi đi ngủ, nó sẽ tốt cho bạn.
(Uống thuốc này trước khi đi ngủ, nó sẽ giúp bạn cảm thấy dễ chịu hơn).
11. ĐỂ LÀM MỘT TÓC (Làm tóc)
Tôi thực sự hài lòng với cách cô ấy làm tóc cho tôi trong đám cưới.
(Tôi rất vui vì cô ấy đã làm tóc cho tôi vào ngày cưới của tôi.)
12. CHỈ ĐỂ LÀM NGHIÊN CỨU (Làm nghiên cứu)
Chúng tôi phải thực hiện một nghiên cứu về ý nghĩa và giải thích của các công thức này.
(Chúng tôi phải thực hiện một nghiên cứu về ý nghĩa và cách giải thích của các công thức này.)
13. ĐỂ THỰC HIỆN MUA SẮM (Đi mua sắm)
Tôi thường mua sắm hàng tuần vào thứ Sáu.
(Tôi thường mua sắm hàng tuần vào thứ Sáu.)
14. LÀM ĐÚNG / SAI (Làm đúng / sai)
Đó là một trong số ít những điều anh ấy đã làm đúng trong cuộc đời mình.
(Đó là một vài điều anh ấy đã làm đúng trong đời.)
15. ĐỂ THỰC HIỆN BẢN DỊCH (Dịch bệnh)
Ông đã dịch vở kịch này lần đầu tiên vào năm 1834.
(Ông ấy đã thực hiện bản dịch của vở kịch này lần đầu tiên vào năm 1834.)
Các cụm từ thường đi với DO – Infographic
Các thành ngữ được sử dụng với MAKE thông thường
1. ĐỂ ĐẶT CHỖ (Đặt trước)
Chúng tôi dự định ra rạp vào tuần sau. Tôi đã thực hiện (để thực hiện) một đặt phòng qua internet.
(Tôi dự định đi xem phim vào tuần tới. Tôi đã đặt trước trực tuyến.)
2. LÀM BÁNH (Làm bánh)
Hai ngày nữa là sinh nhật anh ấy. Mẹ anh quyết định làm một chiếc bánh cho dịp này. (cũng có thể nói là nướng bánh)
(Hai ngày nữa sẽ là sinh nhật của anh ấy. Mẹ anh ấy đã quyết định làm một chiếc bánh cho dịp này) (Bạn cũng có thể nói là nướng một chiếc bánh.)
3. ĐẶT NHẬN XÉT (Bình luận)
Khi kết quả của công ty được công bố, phóng viên đã yêu cầu đại diện của công ty đưa ra bình luận về những thiệt hại.
(Khi báo cáo của công ty được phát hành, phóng viên đã yêu cầu đại diện của công ty cho ý kiến về sự mất mát này.)
4. ĐỂ TẠO NÊN BẢN THÂN CHÍNH MÌNH (Làm cho ai đó cười, đồ ngốc)
Anh ta đã uống quá nhiều và ngã xuống. Anh ta đã tự cho mình là một kẻ ngốc khi tất cả các đồng nghiệp của anh ta đang theo dõi.
(Uống quá nhiều và ngã, anh ấy tự biến mình thành trò cười trước mặt tất cả đồng nghiệp.)
5. ĐỂ THỰC HIỆN CUỘC GỌI (Cuộc gọi)
Anh lấy cớ bận họp và đến văn phòng để gọi điện cho vợ.
(Anh ấy xin phép rời cuộc họp và đến văn phòng để gọi cho vợ.)
6. ĐỂ THỰC HIỆN TRÌNH BÀY (Làm một bài thuyết trình)
Anh được yêu cầu thuyết trình trước nhân viên và trình bày sản phẩm mới trước khi nó được tung ra thị trường.
(Anh ấy được yêu cầu thuyết trình trước nhân viên và giới thiệu sản phẩm mới trước khi nó được tung ra thị trường.)
7. ĐỂ ĐẶT LỊCH HẸN (Đặt lịch hẹn)
Tuần trước, tôi đã gọi điện để đặt lịch hẹn với bác sĩ đa khoa của mình.
(Tuần trước tôi đã gọi điện để hẹn bạn gái của mình.)
8. ĐỂ LÀM NỖ LỰC (Thử / Cố gắng)
Cô ấy thích rằng anh ấy thực sự nỗ lực khi nói đến bọn trẻ.
(Cô ấy thích cách anh ấy thể hiện nỗ lực khi nói đến trẻ em.)
9. ĐỂ THỰC HIỆN MISTAKE (Hôi)
Tôi đã mắc một sai lầm khủng khiếp là không đọc bản in đẹp.
(Tôi đã mắc một sai lầm nghiêm trọng khi không đọc bản in cuối cùng.)
10. ĐỂ LÀM GIƯỜNG (Dọn dẹp giường)
Công việc được thực hiện dễ dàng, tôi phải dọn giường và dọn dẹp phòng tắm và phòng chính.
(Công việc được thực hiện một cách dễ dàng, tôi phải dọn giường, dọn dẹp phòng tắm và phòng khách.)
11. ĐỂ THỰC HIỆN (xin lỗi / bào chữa)
Tôi thực sự không muốn ra ngoài ngày hôm qua, vì vậy tôi đã kiếm cớ.
(Tôi thực sự không muốn ra ngoài ngày hôm qua vì vậy tôi đã tìm một cái cớ.)
12. ĐỂ THAY ĐỔI (Biến đổi)
Tôi đã phải thực hiện các thay đổi đối với báo cáo của mình.
(Tôi cần thay đổi báo cáo của mình.)
13. ĐỂ LÀM CÀ PHÊ (Pha cà phê)
Tôi pha cà phê cho bạn nhé?
(Tôi pha cà phê cho bạn nhé?)
14. ĐỂ TẠO ẤN TƯỢNG (Gây ấn tượng)
Điều rất quan trọng trong cuộc phỏng vấn xin việc của bạn là tạo ấn tượng tốt đầu tiên.
(Để lại ấn tượng tốt đầu tiên trong cuộc phỏng vấn xin việc của bạn là rất quan trọng.)
15. ĐỂ KIẾM SỰ CỐ (Gây rắc rối)
Anh ấy là một người lái xe tuyệt vời nhưng anh ấy luôn gây rắc rối.
(Anh ấy là một tài xế tuyệt vời nhưng luôn gây rắc rối.)
16. ĐỂ THỰC HIỆN FORTUNE (làm giàu thông qua)
Anh ấy kiếm được nhiều tiền từ việc bán bảo hiểm và đã nghỉ hưu sau hai mươi năm.
(Anh ấy kiếm được nhiều tiền từ việc bán bảo hiểm và nghỉ hưu sau hai mươi năm.)
Các cụm từ thường đi với MAKE – Infographic
Nguồn tham khảo: http://www.englishlessonviaskype.com/when-to-use-make-and-do-in-english/
[/box]
#Chắc #chắn #sẽ #hết #đau #đầu #lúc #biết #cách #dùng #này
[/toggle]
Bạn thấy bài viết Vững chắc sẽ hết đau đầu lúc biết cách dùng Make vs Do này có khắc phục đươc vấn đề bạn tìm hiểu ko?, nếu ko hãy comment góp ý thêm về Vững chắc sẽ hết đau đầu lúc biết cách dùng Make vs Do này bên dưới để thpttranhungdao.edu.vn có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho độc giả nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website Trường THPT Trần Hưng Đạo
Phân mục: Giáo dục
#Chắc #chắn #sẽ #hết #đau #đầu #lúc #biết #cách #dùng #này
Trả lời