Trong tiếng Anh, ta có thể sử dụng nhiều cách nói không giống nhau lúc ý muốn so sánh hai hoặc nhiều vật bất kỳ nào đó. Có đôi lúc chúng ta sẽ cảm thấy phân vân và phải nói là sẽ vô cùng bối rối lúc ko biết phải nên dùng luckier hay là more lucky, more better hay là better than. Lý giải được lí do đó, bài viết sau đây sẽ tạo điều kiện cho độc giả có thể hiểu được câu so sánh trong tiếng Anh và vận dụng được nó một cách triệt để nhất.
“
“
Câu so sánh trong tiếng Anh
Với những tri thức về ngữ pháp , ta có thể thấy được là các câu so sánh trong tiếng Anh được sử dụng rất nhiều trong giao tiếp cũng như là các bài viết đều có câu so sánh trong đó. Ngoài một mục tiêu chính là dùng để so sánh thuần tuý thì câu so sánh ở đây còn dùng để nhấn mạnh một ý quan trọng nào đó nhưng người nói muốn nhắc đến nhấn mạnh tới trong câu.
Ví dụ:
- He is as strong as James, but you know what, my boyfriend is even stronger than James.
Do đó, để có thể tự tin giao tiếp tiếng Anh tốt, chúng ta thật sự cần phải học cấu trúc câu so sánh. Trong tiếng Anh, câu so sánh được chia ra làm ba loại, bao gồm: so sánh bằng, so sánh hơn và so sánh nhất. Nào nào, chúng ta hãy cùng nhau mở màn vào bài và tìm hiểu kỹ hơn về ba loại so sánh trong tiếng Anh này nha.
Cấu trúc so sánh bằng thông thường trong tiếng Anh
Cấu trúc của so sánh bằng trong tiếng Anh lúc sau đó là đồng hành với tính từ và trạng từ
Công thức so sánh bằng:
S + V + as + (adj/ adv) + as
Ví dụ:
- She is as good at Physics as in science.
- Henry sings as beautifully as a singer.
- His motorbike runs as fast as a race motorbike.
- This necklace is as expensive as yours.
- This picture is as colorful as the one she has ever seen.
Xem xét: Ta có thể thay thế “so” cho “as” trong một số trường hợp nào đó. Tuy có thể thay thế là vậy nhưng nhưng cách dùng này thường được ít người nào sử dụng tới.
Cấu trúc so sánh bằng trong tiếng Anh lúc sau đó là đồng hành với danh từ
Công thức so sánh bằng:
S + V + the same + (noun) + as
Ví dụ:
- He takes the same course as his colleague.
- He sings the same language as his grandfather.
- Tina wore the same skirt as her younger sister at her birthday party.
- Jack has the same weight as John.
- Their professor is different from ours.
Xem xét: Trái ngược với the same…as chính là different from.
Các loại tính từ, trạng từ lúc trong câu có sử dụng câu so sánh trong tiếng Anh
Tính từ ngắn và tính từ dài:
Tính từ ngắn gồm có:
- Tính từ có một âm tiết. Ví dụ: bad, short, good,….
- Tính từ có hai âm tiết được kết thúc bằng –y, –le,–ow, –er, et. Ví dụ: sweet, clever,…
Tính từ nào có ba âm tiết trở lên thì lúc này có thể được xem là tính từ dài, Ví dụ: accurate, temperature, beautiful, expensive,…
Trạng từ ngắn và trạng từ dài:
– Trạng từ ngắn là trạng từ bao gồm một âm tiết. Ví dụ: far, late, hard, low, right, fast, high, …
– Trạng từ dài là trạng từ kể từ hai âm tiết trở lên. Ví dụ: quickly, kindly, interestingly, tiredly, …
Xem lại Trạng từ so sánh
“
“
Cấu trúc câu so sánh hơn thông thường trong tiếng Anh
Cấu trúc so sánh hơn trong tiếng Anh lúc sau đó là đồng hành với tính từ và trạng từ ngắn
Công thức so sánh hơn:
S + V + (Adj/Adv) + “-er” + than
Ví dụ:
- Kylie’s grades are higher than her brother’s.
- This week is hotter than last week .
- My friend came sooner than me.
- Kate is taller than her younger brother.
- Tom’s ruler is shorter than mine.
Cấu trúc so sánh hơn trong tiếng Anh lúc sau đó là đồng hành với tính từ và trạng từ dài
Công thức so sánh hơn:
S + V + more + Adj/Adv + than
Ví dụ:
- Henry is a more professional soccer player than Jimmy.
- She speaks Spanish more fluently than her friend.
- He visits his family less frequently than I used to.
- This hat is more beautiful than the others.
- Jane drives more carefully than her sister.
Xem xét: Ta có thể thêm far hoặc much phía trước của cụm từ so sánh lúc muốn nhấn mạnh một ý nào đó. Ví dụ: Nick’s shoes is much more expensive than mine.
Cấu trúc câu so sánh nhất thông thường trong tiếng Anh
Cấu trúc so sánh hơn nhất trong tiếng Anh lúc sau đó là đồng hành với tính từ và trạng từ ngắn
Công thức so sánh hơn nhất:
S + V + the + Adj/Adv + -est
Ví dụ:
- My sister is the thinnest in our family.
- She runs the fastest in her city.
- Saturday is the coldest day of the month so far.
- Jenny is the youngest person in my school.
- Timmy’s house is the highest one in his neighborhood.
Cấu trúc so sánh hơn nhất trong tiếng Anh lúc sau đó là đồng hành với tính từ và trạng từ dài
Công thức so sánh hơn nhất:
S + V + the + most + Adj/Adv
Ví dụ:
- The most boring part of a history course is having to memorize the years of the uprising.
- Linda is the most careful person I have ever known before.
- Of all the students, he was the slowest.
- This is by far the easiest case we’ve come across.
- Kim is the most interestingly student in my class.
Xem xét: “Very” có thể được thêm ở phía trước cụm từ so sánh nhằm mục tiêu nhấn mạnh câu so sánh đó.
Ví dụ: Here is the soonest news about the accident.
Một số tính từ và trạng từ đặc trưng được dùng trong các câu so sánh trong tiếng Anh
Cũng giống với trong tiếng Anh, sẽ có những loại động từ bất quy tắc thì trong câu so sánh cũng vậy, nó cũng sẽ có riêng lẻ những loại tính từ và trạng từ bất quy tắc. Tới với phần năm này, sẽ giúp chúng ta có thể tìm hiểu rõ hơn về tính từ và trạng từ bất quy tắc phổ thông chúng ta sẽ thường được gặp lúc sử dụng hoặc gặp phải trong tiếng Anh:
So sánh hơn | So sánh hơn nhất | |
good/well | better | best |
bad/badly | worse | worst |
little | less | least |
many/much | more | most |
far | further farther | furthest/farthest |
“
“
Để nhưng có thể ghi nhớ được tất cả các câu so sánh trong tiếng Anh nhưng chúng ta vừa tìm hiểu phía trên thì học thuộc ko thôi thì sẽ chưa đủ. Bởi vì những từ ngữ, cấu trúc khô khan thì não bộ của chúng ta sẽ dễ ghi nhớ những những thứ gắn liền với xúc cảm hơn. Vậy chúng ta phải làm thế nào để có thể ghi nhớ các dạng so sánh trong tiếng Anh trên được đây? Rất là đơn giản, thì sau đây, chúng mình sẽ cùng tìm hiểu nè.
Trước hết, chúng ta cần phải liệt kê ra riêng các dạng so sánh không giống nhau thành từng loại với các cấu trúc và từ vựng, sau đó chúng ta sẽ tự nghĩ thông minh ra những mẩu chuyện nhưng trong đó có sử dụng các dạng so sánh và các dạng cấu trúc của câu so sánh đó, lúc liên kết tương tự thì ta sẽ có thể khiến não bộ dễ tiếp thu hơn lượng tri thức mới này. Ngoài ra, nếu muốn tạo thêm nhiều xúc cảm cho câu chuyện đó, ta có thể thêm vào câu chuyện những hình ảnh dễ gợi nhớ, những yếu tố màu sắc để có thể tạo nên ấn tượng mạnh cho não bộ ghi nhớ lại, lúc đó chúng ta sẽ có thể dễ dàng ghi nhớ được các tri thức đã được học.
Vận dụng luyện tập làm bài tập với các loại câu so sánh trong tiếng Anh
Sau lúc phân loại, tìm hiểu và học cách ghi nhớ các câu so sánh trong tiếng Anh trên, các cấu trúc cùng với tính từ ngắn và dài, trạng từ ngắn và dài; chúng ta hãy cùng nhau luyện tập các bài tập bên dưới của Trường THPT Trần Hưng Đạo để có thể dễ dàng vận dụng nhé.
Bài tập: Hãy điền vào chỗ trống các dạng so sánh đã được học làm sao cho nó thích hợp với nghĩa và văn cảnh của câu văn
1. Dad’s glasses are … than mine. (expensive)
2. He lives in a really … villa. (beautiful)
3. He is the … tennis player of China. (good)
4. This suitcase bag is … than mine. (light)
5. She runs … than her sister. (slow)
6. Linda is … than Harry but Kate is the … (tall/tall)
7. Kate reads … books than Tom but Jean reads the … (many/many)
8. London is as … as America. (beautiful)
9. My brother is three years old … than James. (young)
10. This was the … football match I have ever seen. (good)
11. I speak Vietnamese … now than two years ago. (fluent)
12. Could you write…? (clear)
13. John can run … than Tom. (fast)
14. His team played … of all. (good)
15. She worked … than ever before. (hard)
Bài viết trên đây đã tóm gọn, cũng như là liệt kê và giảng giải các loại cấu trúc của các câu so sánh trong tiếng Anh và có một số ví dụ để ta có thể vận dụng thực hành. Để có thể nhớ lâu hơn và sử dụng thuần thục đúng với các loại so sánh thích hợp với văn cảnh, thay vì chỉ cố học và ghi nhớ một cách khô khan thì ta hãy thường xuyên lặp thói quen vận dụng câu so sánh trong thực tiễn, trong giao tiếp hằng ngày. Ta có thể luyện tập, ghi nhớ bằng cách tự đặt ra các câu so sánh về các đồ vật, con vật, thiết bị hằng ngày ở xung quanh ta để dễ dàng ghi nhớ các loại cấu trúc này. Song song đó, chúng ta cũng học hỏi và san sớt cách thức học tiếng Anh để cải thiện hơn nhé.
[toggle title=”xem thêm thông tin chi tiết về Cấu trúc và các loại câu so sánh thông dụng trong tiếng Anh ” state=”close”]
Cấu trúc và các loại câu so sánh thông dụng trong tiếng Anh
Hình Ảnh về: Cấu trúc và các loại câu so sánh thông dụng trong tiếng Anh
Video về: Cấu trúc và các loại câu so sánh thông dụng trong tiếng Anh
Wiki về Cấu trúc và các loại câu so sánh thông dụng trong tiếng Anh
Cấu trúc và các loại câu so sánh thông dụng trong tiếng Anh -
Trong tiếng Anh, ta có thể sử dụng nhiều cách nói không giống nhau lúc ý muốn so sánh hai hoặc nhiều vật bất kỳ nào đó. Có đôi lúc chúng ta sẽ cảm thấy phân vân và phải nói là sẽ vô cùng bối rối lúc ko biết phải nên dùng luckier hay là more lucky, more better hay là better than. Lý giải được lí do đó, bài viết sau đây sẽ tạo điều kiện cho độc giả có thể hiểu được câu so sánh trong tiếng Anh và vận dụng được nó một cách triệt để nhất.
“
“
Câu so sánh trong tiếng Anh
Với những tri thức về ngữ pháp , ta có thể thấy được là các câu so sánh trong tiếng Anh được sử dụng rất nhiều trong giao tiếp cũng như là các bài viết đều có câu so sánh trong đó. Ngoài một mục tiêu chính là dùng để so sánh thuần tuý thì câu so sánh ở đây còn dùng để nhấn mạnh một ý quan trọng nào đó nhưng người nói muốn nhắc đến nhấn mạnh tới trong câu.
Ví dụ:
- He is as strong as James, but you know what, my boyfriend is even stronger than James.
Do đó, để có thể tự tin giao tiếp tiếng Anh tốt, chúng ta thật sự cần phải học cấu trúc câu so sánh. Trong tiếng Anh, câu so sánh được chia ra làm ba loại, bao gồm: so sánh bằng, so sánh hơn và so sánh nhất. Nào nào, chúng ta hãy cùng nhau mở màn vào bài và tìm hiểu kỹ hơn về ba loại so sánh trong tiếng Anh này nha.
Cấu trúc so sánh bằng thông thường trong tiếng Anh
Cấu trúc của so sánh bằng trong tiếng Anh lúc sau đó là đồng hành với tính từ và trạng từ
Công thức so sánh bằng:
S + V + as + (adj/ adv) + as
Ví dụ:
- She is as good at Physics as in science.
- Henry sings as beautifully as a singer.
- His motorbike runs as fast as a race motorbike.
- This necklace is as expensive as yours.
- This picture is as colorful as the one she has ever seen.
Xem xét: Ta có thể thay thế “so” cho “as” trong một số trường hợp nào đó. Tuy có thể thay thế là vậy nhưng nhưng cách dùng này thường được ít người nào sử dụng tới.
Cấu trúc so sánh bằng trong tiếng Anh lúc sau đó là đồng hành với danh từ
Công thức so sánh bằng:
S + V + the same + (noun) + as
Ví dụ:
- He takes the same course as his colleague.
- He sings the same language as his grandfather.
- Tina wore the same skirt as her younger sister at her birthday party.
- Jack has the same weight as John.
- Their professor is different from ours.
Xem xét: Trái ngược với the same…as chính là different from.
Các loại tính từ, trạng từ lúc trong câu có sử dụng câu so sánh trong tiếng Anh
Tính từ ngắn và tính từ dài:
Tính từ ngắn gồm có:
- Tính từ có một âm tiết. Ví dụ: bad, short, good,….
- Tính từ có hai âm tiết được kết thúc bằng –y, –le,–ow, –er, et. Ví dụ: sweet, clever,…
Tính từ nào có ba âm tiết trở lên thì lúc này có thể được xem là tính từ dài, Ví dụ: accurate, temperature, beautiful, expensive,…
Trạng từ ngắn và trạng từ dài:
– Trạng từ ngắn là trạng từ bao gồm một âm tiết. Ví dụ: far, late, hard, low, right, fast, high, …
– Trạng từ dài là trạng từ kể từ hai âm tiết trở lên. Ví dụ: quickly, kindly, interestingly, tiredly, …
Xem lại Trạng từ so sánh
“
“
Cấu trúc câu so sánh hơn thông thường trong tiếng Anh
Cấu trúc so sánh hơn trong tiếng Anh lúc sau đó là đồng hành với tính từ và trạng từ ngắn
Công thức so sánh hơn:
S + V + (Adj/Adv) + “-er” + than
Ví dụ:
- Kylie’s grades are higher than her brother’s.
- This week is hotter than last week .
- My friend came sooner than me.
- Kate is taller than her younger brother.
- Tom’s ruler is shorter than mine.
Cấu trúc so sánh hơn trong tiếng Anh lúc sau đó là đồng hành với tính từ và trạng từ dài
Công thức so sánh hơn:
S + V + more + Adj/Adv + than
Ví dụ:
- Henry is a more professional soccer player than Jimmy.
- She speaks Spanish more fluently than her friend.
- He visits his family less frequently than I used to.
- This hat is more beautiful than the others.
- Jane drives more carefully than her sister.
Xem xét: Ta có thể thêm far hoặc much phía trước của cụm từ so sánh lúc muốn nhấn mạnh một ý nào đó. Ví dụ: Nick’s shoes is much more expensive than mine.
Cấu trúc câu so sánh nhất thông thường trong tiếng Anh
Cấu trúc so sánh hơn nhất trong tiếng Anh lúc sau đó là đồng hành với tính từ và trạng từ ngắn
Công thức so sánh hơn nhất:
S + V + the + Adj/Adv + -est
Ví dụ:
- My sister is the thinnest in our family.
- She runs the fastest in her city.
- Saturday is the coldest day of the month so far.
- Jenny is the youngest person in my school.
- Timmy’s house is the highest one in his neighborhood.
Cấu trúc so sánh hơn nhất trong tiếng Anh lúc sau đó là đồng hành với tính từ và trạng từ dài
Công thức so sánh hơn nhất:
S + V + the + most + Adj/Adv
Ví dụ:
- The most boring part of a history course is having to memorize the years of the uprising.
- Linda is the most careful person I have ever known before.
- Of all the students, he was the slowest.
- This is by far the easiest case we’ve come across.
- Kim is the most interestingly student in my class.
Xem xét: “Very” có thể được thêm ở phía trước cụm từ so sánh nhằm mục tiêu nhấn mạnh câu so sánh đó.
Ví dụ: Here is the soonest news about the accident.
Một số tính từ và trạng từ đặc trưng được dùng trong các câu so sánh trong tiếng Anh
Cũng giống với trong tiếng Anh, sẽ có những loại động từ bất quy tắc thì trong câu so sánh cũng vậy, nó cũng sẽ có riêng lẻ những loại tính từ và trạng từ bất quy tắc. Tới với phần năm này, sẽ giúp chúng ta có thể tìm hiểu rõ hơn về tính từ và trạng từ bất quy tắc phổ thông chúng ta sẽ thường được gặp lúc sử dụng hoặc gặp phải trong tiếng Anh:
So sánh hơn | So sánh hơn nhất | |
good/well | better | best |
bad/badly | worse | worst |
little | less | least |
many/much | more | most |
far | further farther | furthest/farthest |
“
“
Để nhưng có thể ghi nhớ được tất cả các câu so sánh trong tiếng Anh nhưng chúng ta vừa tìm hiểu phía trên thì học thuộc ko thôi thì sẽ chưa đủ. Bởi vì những từ ngữ, cấu trúc khô khan thì não bộ của chúng ta sẽ dễ ghi nhớ những những thứ gắn liền với xúc cảm hơn. Vậy chúng ta phải làm thế nào để có thể ghi nhớ các dạng so sánh trong tiếng Anh trên được đây? Rất là đơn giản, thì sau đây, chúng mình sẽ cùng tìm hiểu nè.
Trước hết, chúng ta cần phải liệt kê ra riêng các dạng so sánh không giống nhau thành từng loại với các cấu trúc và từ vựng, sau đó chúng ta sẽ tự nghĩ thông minh ra những mẩu chuyện nhưng trong đó có sử dụng các dạng so sánh và các dạng cấu trúc của câu so sánh đó, lúc liên kết tương tự thì ta sẽ có thể khiến não bộ dễ tiếp thu hơn lượng tri thức mới này. Ngoài ra, nếu muốn tạo thêm nhiều xúc cảm cho câu chuyện đó, ta có thể thêm vào câu chuyện những hình ảnh dễ gợi nhớ, những yếu tố màu sắc để có thể tạo nên ấn tượng mạnh cho não bộ ghi nhớ lại, lúc đó chúng ta sẽ có thể dễ dàng ghi nhớ được các tri thức đã được học.
Vận dụng luyện tập làm bài tập với các loại câu so sánh trong tiếng Anh
Sau lúc phân loại, tìm hiểu và học cách ghi nhớ các câu so sánh trong tiếng Anh trên, các cấu trúc cùng với tính từ ngắn và dài, trạng từ ngắn và dài; chúng ta hãy cùng nhau luyện tập các bài tập bên dưới của Trường THPT Trần Hưng Đạo để có thể dễ dàng vận dụng nhé.
Bài tập: Hãy điền vào chỗ trống các dạng so sánh đã được học làm sao cho nó thích hợp với nghĩa và văn cảnh của câu văn
1. Dad’s glasses are … than mine. (expensive)
2. He lives in a really … villa. (beautiful)
3. He is the … tennis player of China. (good)
4. This suitcase bag is … than mine. (light)
5. She runs … than her sister. (slow)
6. Linda is … than Harry but Kate is the … (tall/tall)
7. Kate reads … books than Tom but Jean reads the … (many/many)
8. London is as … as America. (beautiful)
9. My brother is three years old … than James. (young)
10. This was the … football match I have ever seen. (good)
11. I speak Vietnamese … now than two years ago. (fluent)
12. Could you write…? (clear)
13. John can run … than Tom. (fast)
14. His team played … of all. (good)
15. She worked … than ever before. (hard)
Bài viết trên đây đã tóm gọn, cũng như là liệt kê và giảng giải các loại cấu trúc của các câu so sánh trong tiếng Anh và có một số ví dụ để ta có thể vận dụng thực hành. Để có thể nhớ lâu hơn và sử dụng thuần thục đúng với các loại so sánh thích hợp với văn cảnh, thay vì chỉ cố học và ghi nhớ một cách khô khan thì ta hãy thường xuyên lặp thói quen vận dụng câu so sánh trong thực tiễn, trong giao tiếp hằng ngày. Ta có thể luyện tập, ghi nhớ bằng cách tự đặt ra các câu so sánh về các đồ vật, con vật, thiết bị hằng ngày ở xung quanh ta để dễ dàng ghi nhớ các loại cấu trúc này. Song song đó, chúng ta cũng học hỏi và san sớt cách thức học tiếng Anh để cải thiện hơn nhé.
[rule_{ruleNumber}]
[box type=”note” align=”” class=”” aligncenter size-full”>
“
“
Câu so sánh trong tiếng Anh
Với những kiến thức về ngữ pháp , ta có thể thấy được là các câu so sánh trong tiếng Anh được sử dụng rất nhiều trong giao tiếp cũng như là các bài viết đều có câu so sánh trong đó. Ngoài một mục đích chính là dùng để so sánh đơn thuần thì câu so sánh ở đây còn dùng để nhấn mạnh một ý quan trọng nào đó mà người nói muốn đề cập nhấn mạnh đến trong câu.
Ví dụ:
- He is as strong as James, but you know what, my boyfriend is even stronger than James.
Do đó, để có thể tự tin giao tiếp tiếng Anh tốt, chúng ta thật sự cần phải học cấu trúc câu so sánh. Trong tiếng Anh, câu so sánh được chia ra làm ba loại, bao gồm: so sánh bằng, so sánh hơn và so sánh nhất. Nào nào, chúng ta hãy cùng nhau bắt đầu vào bài và tìm hiểu kỹ hơn về ba loại so sánh trong tiếng Anh này nha.
Cấu trúc so sánh bằng thông thường trong tiếng Anh
Cấu trúc của so sánh bằng trong tiếng Anh khi sau đó là đi cùng với tính từ và trạng từ
Công thức so sánh bằng:
S + V + as + (adj/ adv) + as
Ví dụ:
- She is as good at Physics as in science.
- Henry sings as beautifully as a singer.
- His motorbike runs as fast as a race motorbike.
- This necklace is as expensive as yours.
- This picture is as colorful as the one she has ever seen.
Lưu ý: Ta có thể thay thế “so” cho “as” trong một số trường hợp nào đó. Tuy có thể thay thế là vậy nhưng mà cách dùng này thường được ít ai sử dụng đến.
Cấu trúc so sánh bằng trong tiếng Anh khi sau đó là đi cùng với danh từ
Công thức so sánh bằng:
S + V + the same + (noun) + as
Ví dụ:
- He takes the same course as his colleague.
- He sings the same language as his grandfather.
- Tina wore the same skirt as her younger sister at her birthday party.
- Jack has the same weight as John.
- Their professor is different from ours.
Lưu ý: Trái ngược với the same…as chính là different from.
Các loại tính từ, trạng từ khi trong câu có sử dụng câu so sánh trong tiếng Anh
Tính từ ngắn và tính từ dài:
Tính từ ngắn gồm có:
- Tính từ có một âm tiết. Ví dụ: bad, short, good,….
- Tính từ có hai âm tiết được kết thúc bằng –y, –le,–ow, –er, et. Ví dụ: sweet, clever,…
Tính từ nào có ba âm tiết trở lên thì lúc này có thể được xem là tính từ dài, Ví dụ: accurate, temperature, beautiful, expensive,…
Trạng từ ngắn và trạng từ dài:
– Trạng từ ngắn là trạng từ bao gồm một âm tiết. Ví dụ: far, late, hard, low, right, fast, high, …
– Trạng từ dài là trạng từ bắt đầu từ hai âm tiết trở lên. Ví dụ: quickly, kindly, interestingly, tiredly, …
Xem lại Trạng từ so sánh
“
“
Cấu trúc câu so sánh hơn thông thường trong tiếng Anh
Cấu trúc so sánh hơn trong tiếng Anh khi sau đó là đi cùng với tính từ và trạng từ ngắn
Công thức so sánh hơn:
S + V + (Adj/Adv) + “-er” + than
Ví dụ:
- Kylie’s grades are higher than her brother’s.
- This week is hotter than last week .
- My friend came sooner than me.
- Kate is taller than her younger brother.
- Tom’s ruler is shorter than mine.
Cấu trúc so sánh hơn trong tiếng Anh khi sau đó là đi cùng với tính từ và trạng từ dài
Công thức so sánh hơn:
S + V + more + Adj/Adv + than
Ví dụ:
- Henry is a more professional soccer player than Jimmy.
- She speaks Spanish more fluently than her friend.
- He visits his family less frequently than I used to.
- This hat is more beautiful than the others.
- Jane drives more carefully than her sister.
Lưu ý: Ta có thể thêm far hoặc much phía trước của cụm từ so sánh khi muốn nhấn mạnh một ý nào đó. Ví dụ: Nick’s shoes is much more expensive than mine.
Cấu trúc câu so sánh nhất thông thường trong tiếng Anh
Cấu trúc so sánh hơn nhất trong tiếng Anh khi sau đó là đi cùng với tính từ và trạng từ ngắn
Công thức so sánh hơn nhất:
S + V + the + Adj/Adv + -est
Ví dụ:
- My sister is the thinnest in our family.
- She runs the fastest in her city.
- Saturday is the coldest day of the month so far.
- Jenny is the youngest person in my school.
- Timmy’s house is the highest one in his neighborhood.
Cấu trúc so sánh hơn nhất trong tiếng Anh khi sau đó là đi cùng với tính từ và trạng từ dài
Công thức so sánh hơn nhất:
S + V + the + most + Adj/Adv
Ví dụ:
- The most boring part of a history course is having to memorize the years of the uprising.
- Linda is the most careful person I have ever known before.
- Of all the students, he was the slowest.
- This is by far the easiest case we’ve come across.
- Kim is the most interestingly student in my class.
Lưu ý: “Very” có thể được thêm ở phía trước cụm từ so sánh nhằm mục đích nhấn mạnh câu so sánh đó.
Ví dụ: Here is the soonest news about the accident.
Một số tính từ và trạng từ đặc biệt được dùng trong các câu so sánh trong tiếng Anh
Cũng giống với trong tiếng Anh, sẽ có những loại động từ bất quy tắc thì trong câu so sánh cũng vậy, nó cũng sẽ có riêng biệt những loại tính từ và trạng từ bất quy tắc. Đến với phần năm này, sẽ giúp chúng ta có thể tìm hiểu rõ hơn về tính từ và trạng từ bất quy tắc phổ biến chúng ta sẽ thường được gặp khi sử dụng hoặc gặp phải trong tiếng Anh:
So sánh hơn | So sánh hơn nhất | |
good/well | better | best |
bad/badly | worse | worst |
little | less | least |
many/much | more | most |
far | further farther | furthest/farthest |
“
“
Để mà có thể ghi nhớ được tất cả các câu so sánh trong tiếng Anh mà chúng ta vừa tìm hiểu phía trên thì học thuộc không thôi thì sẽ chưa đủ. Bởi vì những từ ngữ, cấu trúc khô khan thì não bộ của chúng ta sẽ dễ ghi nhớ những những thứ gắn liền với cảm xúc hơn. Vậy chúng ta phải làm thế nào để có thể ghi nhớ các dạng so sánh trong tiếng Anh trên được đây? Rất là đơn giản, thì sau đây, chúng mình sẽ cùng tìm hiểu nè.
Trước hết, chúng ta cần phải liệt kê ra riêng các dạng so sánh khác nhau thành từng loại với các cấu trúc và từ vựng, sau đó chúng ta sẽ tự nghĩ sáng tạo ra những mẩu chuyện mà trong đó có sử dụng các dạng so sánh và các dạng cấu trúc của câu so sánh đó, khi liên kết như vậy thì ta sẽ có thể khiến não bộ dễ tiếp nhận hơn lượng kiến thức mới này. Ngoài ra, nếu muốn tạo thêm nhiều cảm xúc cho câu chuyện đó, ta có thể thêm vào câu chuyện những hình ảnh dễ gợi nhớ, những yếu tố màu sắc để có thể tạo nên ấn tượng mạnh cho não bộ ghi nhớ lại, khi đó chúng ta sẽ có thể dễ dàng ghi nhớ được các kiến thức đã được học.
Áp dụng luyện tập làm bài tập với các loại câu so sánh trong tiếng Anh
Sau khi phân loại, tìm hiểu và học cách ghi nhớ các câu so sánh trong tiếng Anh trên, các cấu trúc cùng với tính từ ngắn và dài, trạng từ ngắn và dài; chúng ta hãy cùng nhau luyện tập các bài tập bên dưới của Trường THPT Trần Hưng Đạo để có thể dễ dàng áp dụng nhé.
Bài tập: Hãy điền vào chỗ trống các dạng so sánh đã được học làm sao cho nó phù hợp với nghĩa và ngữ cảnh của câu văn
1. Dad’s glasses are … than mine. (expensive)
2. He lives in a really … villa. (beautiful)
3. He is the … tennis player of China. (good)
4. This suitcase bag is … than mine. (light)
5. She runs … than her sister. (slow)
6. Linda is … than Harry but Kate is the … (tall/tall)
7. Kate reads … books than Tom but Jean reads the … (many/many)
8. London is as … as America. (beautiful)
9. My brother is three years old … than James. (young)
10. This was the … football match I have ever seen. (good)
11. I speak Vietnamese … now than two years ago. (fluent)
12. Could you write…? (clear)
13. John can run … than Tom. (fast)
14. His team played … of all. (good)
15. She worked … than ever before. (hard)
Trả lời