(Trường THPT Trần Hưng Đạo) – Lúc sử dụng so sánh nhất và so sánh nhất của tính từ và trạng từ, chúng ta cần biết cách phân loại tính từ và trạng từ để có thể sử dụng dạng so sánh xác thực.
TÍNH TỪ:
Tính từ bất quy tắc:
Tính từ bất quy tắc: là những tính từ nhưng mà so sánh nhất và so sánh nhất của nó ko được tạo thành theo quy tắc.
Mẫu lúc đầu | Hình thức so sánh | Dạng tuyệt đối |
cũng tốt | tốt hơn | tốt nhất |
xấu | tệ hơn | điều tồi tệ nhất |
cũ | Người lớn tuổi hơn | con cả / con cả |
nhiều / nhiều / rất nhiều / rất nhiều | hơn | nhiều nhất |
nhỏ nhỏ | ít hơn | ít nhất |
xa | xa hơn / xa hơn | xa nhất / xa nhất |
Tính từ ngắn:
Tính từ ngắn: là những tính từ có một trong các đặc điểm sau:
Tính từ 1 âm tiết
ví dụ:
- khổng lồ)
- nhỏ nhỏ)
- gầy (ốm, gầy)
- Mỡ chất lớn)
- cao (cao)
- thấp thấp)
- …
Tính từ có 2 âm và kết thúc bằng một trong các kết thúc sau:: -Y, -LE, -ER, -OW
ví dụ:
- hạnh phúc hạnh phúc)
- khá xinh)
- simple (đơn giản)
- mảnh mai (mỏng)
- chật hẹp
- Nông cạn
- …
Tính từ: yên tĩnh (yên tĩnh)
những tính từ dài:
Tính từ dài là những tính từ có một trong các đặc điểm sau:
Tính từ có 2 âm và ko có đuôi sau: -Y, -LE, -ER, -OW
ví dụ:
- hữu ích (hữu ích)
- gần đây (gần đây)
- nghiêm trọng (nghiêm trọng)
- thường lệ (thường lệ)
- quan trọng (quan trọng)
- …
Tính từ có 3 âm tiết trở lên
ví dụ:
- thông minh (thông minh)
- thích hợp (thích hợp)
- rất tuyệt vời)
- đáng kể (quan trọng, đáng kể)
- phổ thông (phổ thông)
Tính từ có dạng phân từ (V-ing hoặc V3 / -ed)
ví dụ:
- chán (cảm thấy buồn chán)
- đau (cảm thấy đau)
- thú vị (thú vị)
- ….
QUẢNG CÁO:
Trạng từ thất thường:
Trạng từ thất thường: là những trạng từ nhưng mà hình thức so sánh và so sánh nhất của nó được tạo nên ko theo quy tắc.
Mẫu lúc đầu | Hình thức so sánh | Dạng tuyệt đối |
Tốt | tốt hơn | tốt nhất |
tệ | tệ hơn | tồi tệ nhất |
nhiều / rất nhiều | hơn | phần lớn |
nhỏ nhỏ | ít hơn | ít nhất |
xa | xa hơn / xa hơn | xa nhất / xa nhất |
Trạng từ ngắn:
Trạng từ ngắn là trạng từ có một trong các đặc điểm sau:
Các trạng từ có 1 âm thanh:
ví dụ:
- muộn (muộn)
- siêng năng (làm việc siêng năng)
- nhanh (nhanh)
- cao (cao)
- thấp thấp)
- …
Trạng từ: sớm (sớm)
Trạng từ dài:
Trạng từ dài là trạng từ có một trong các đặc điểm sau:
Trạng từ có 2 âm tiết trở lên
ví dụ:
- nhanh lên)
- dễ dàng (dễ dàng)
- cẩn thận (cẩn thận)
- đáng kể (nhiều, đáng kể)
- đẹp (đẹp, tốt)
- …
Trên đây là phân loại tính từ và trạng từ để sử dụng trong so sánh. Hãy tìm hiểu kỹ cách phân loại để có thể dùng từ xác thực lúc so sánh.
Nội dung do cô Ngọc Ruby – Trung tâm Anh ngữ HP Academy thực hiện
Trung tâm Anh ngữ HP Academy
Địa chỉ nhà: 134 Trần Mai Ninh, P.12, Q. Tân Bình, TP. Thành thị Hồ Chí Minh
Số điện thoại: 0909 861 911
E-mail: [email protected]
Đại từ là gì? Hiểu 7 loại đại từ trong tiếng Anh: Hiểu được 7 loại đại từ: đại từ nhân xưng, đại từ sở hữu, đại từ phản thân, đại từ chứng minh, đại từ nghi vấn, đại từ thân nhân và đại từ đối ứng.
Học từ A tới Z khái niệm và cách sử dụng trạng từ trong tiếng Anh: Tìm hiểu về tất cả các loại trạng từ chỉ thời kì, vị trí, tần suất, mức độ, nghi vấn, quan hệ, hình thức, …
[toggle title=”xem thêm thông tin chi tiết về Cách phân loại tính từ và trạng từ trong so sánh” state=”close”]
Cách phân loại tính từ và trạng từ trong so sánh
Hình Ảnh về: Cách phân loại tính từ và trạng từ trong so sánh
Video về: Cách phân loại tính từ và trạng từ trong so sánh
Wiki về Cách phân loại tính từ và trạng từ trong so sánh
Cách phân loại tính từ và trạng từ trong so sánh - (Trường THPT Trần Hưng Đạo) - Lúc sử dụng so sánh nhất và so sánh nhất của tính từ và trạng từ, chúng ta cần biết cách phân loại tính từ và trạng từ để có thể sử dụng dạng so sánh xác thực.
TÍNH TỪ:
Tính từ bất quy tắc:
Tính từ bất quy tắc: là những tính từ nhưng mà so sánh nhất và so sánh nhất của nó ko được tạo thành theo quy tắc.
Mẫu lúc đầu | Hình thức so sánh | Dạng tuyệt đối |
cũng tốt | tốt hơn | tốt nhất |
xấu | tệ hơn | điều tồi tệ nhất |
cũ | Người lớn tuổi hơn | con cả / con cả |
nhiều / nhiều / rất nhiều / rất nhiều | hơn | nhiều nhất |
nhỏ nhỏ | ít hơn | ít nhất |
xa | xa hơn / xa hơn | xa nhất / xa nhất |
Tính từ ngắn:
Tính từ ngắn: là những tính từ có một trong các đặc điểm sau:
Tính từ 1 âm tiết
ví dụ:
- khổng lồ)
- nhỏ nhỏ)
- gầy (ốm, gầy)
- Mỡ chất lớn)
- cao (cao)
- thấp thấp)
- …
Tính từ có 2 âm và kết thúc bằng một trong các kết thúc sau:: -Y, -LE, -ER, -OW
ví dụ:
- hạnh phúc hạnh phúc)
- khá xinh)
- simple (đơn giản)
- mảnh mai (mỏng)
- chật hẹp
- Nông cạn
- …
Tính từ: yên tĩnh (yên tĩnh)
những tính từ dài:
Tính từ dài là những tính từ có một trong các đặc điểm sau:
Tính từ có 2 âm và ko có đuôi sau: -Y, -LE, -ER, -OW
ví dụ:
- hữu ích (hữu ích)
- gần đây (gần đây)
- nghiêm trọng (nghiêm trọng)
- thường lệ (thường lệ)
- quan trọng (quan trọng)
- …
Tính từ có 3 âm tiết trở lên
ví dụ:
- thông minh (thông minh)
- thích hợp (thích hợp)
- rất tuyệt vời)
- đáng kể (quan trọng, đáng kể)
- phổ thông (phổ thông)
Tính từ có dạng phân từ (V-ing hoặc V3 / -ed)
ví dụ:
- chán (cảm thấy buồn chán)
- đau (cảm thấy đau)
- thú vị (thú vị)
- ....
QUẢNG CÁO:
Trạng từ thất thường:
Trạng từ thất thường: là những trạng từ nhưng mà hình thức so sánh và so sánh nhất của nó được tạo nên ko theo quy tắc.
Mẫu lúc đầu | Hình thức so sánh | Dạng tuyệt đối |
Tốt | tốt hơn | tốt nhất |
tệ | tệ hơn | tồi tệ nhất |
nhiều / rất nhiều | hơn | phần lớn |
nhỏ nhỏ | ít hơn | ít nhất |
xa | xa hơn / xa hơn | xa nhất / xa nhất |
Trạng từ ngắn:
Trạng từ ngắn là trạng từ có một trong các đặc điểm sau:
Các trạng từ có 1 âm thanh:
ví dụ:
- muộn (muộn)
- siêng năng (làm việc siêng năng)
- nhanh (nhanh)
- cao (cao)
- thấp thấp)
- …
Trạng từ: sớm (sớm)
Trạng từ dài:
Trạng từ dài là trạng từ có một trong các đặc điểm sau:
Trạng từ có 2 âm tiết trở lên
ví dụ:
- nhanh lên)
- dễ dàng (dễ dàng)
- cẩn thận (cẩn thận)
- đáng kể (nhiều, đáng kể)
- đẹp (đẹp, tốt)
- …
Trên đây là phân loại tính từ và trạng từ để sử dụng trong so sánh. Hãy tìm hiểu kỹ cách phân loại để có thể dùng từ xác thực lúc so sánh.
Nội dung do cô Ngọc Ruby - Trung tâm Anh ngữ HP Academy thực hiện
Trung tâm Anh ngữ HP Academy
Địa chỉ nhà: 134 Trần Mai Ninh, P.12, Q. Tân Bình, TP. Thành thị Hồ Chí Minh
Số điện thoại: 0909 861 911
E-mail: [email protected]
Đại từ là gì? Hiểu 7 loại đại từ trong tiếng Anh: Hiểu được 7 loại đại từ: đại từ nhân xưng, đại từ sở hữu, đại từ phản thân, đại từ chứng minh, đại từ nghi vấn, đại từ thân nhân và đại từ đối ứng.
Học từ A tới Z khái niệm và cách sử dụng trạng từ trong tiếng Anh: Tìm hiểu về tất cả các loại trạng từ chỉ thời kì, vị trí, tần suất, mức độ, nghi vấn, quan hệ, hình thức, ...
[rule_{ruleNumber}]
[box type=”note” align=”” class=”” text-align: justify;”>TÍNH TỪ:
Tính từ bất quy tắc:
Tính từ bất quy tắc: là những tính từ mà so sánh nhất và so sánh nhất của nó không được tạo thành theo quy tắc.
Mẫu ban đầu | Hình thức so sánh | Dạng tuyệt đối |
cũng tốt | tốt hơn | tốt nhất |
xấu | tệ hơn | điều tồi tệ nhất |
cũ | Người lớn tuổi hơn | con cả / con cả |
nhiều / nhiều / rất nhiều / rất nhiều | hơn | nhiều nhất |
nhỏ bé | ít hơn | ít nhất |
xa | xa hơn / xa hơn | xa nhất / xa nhất |
Tính từ ngắn:
Tính từ ngắn: là những tính từ có một trong các đặc điểm sau:
Tính từ 1 âm tiết
ví dụ:
- khổng lồ)
- nhỏ nhỏ)
- gầy (ốm, gầy)
- Mỡ chất béo)
- cao (cao)
- thấp thấp)
- …
Tính từ có 2 âm và kết thúc bằng một trong các kết thúc sau:: -Y, -LE, -ER, -OW
ví dụ:
- hạnh phúc hạnh phúc)
- khá xinh)
- simple (đơn giản)
- mảnh mai (mỏng)
- chật hẹp
- Nông cạn
- …
Tính từ: yên tĩnh (yên tĩnh)
những tính từ dài:
Tính từ dài là những tính từ có một trong các đặc điểm sau:
Tính từ có 2 âm và không có đuôi sau: -Y, -LE, -ER, -OW
ví dụ:
- hữu ích (hữu ích)
- gần đây (gần đây)
- nghiêm trọng (nghiêm trọng)
- thường lệ (thường lệ)
- quan trọng (quan trọng)
- …
Tính từ có 3 âm tiết trở lên
ví dụ:
- thông minh (thông minh)
- phù hợp (phù hợp)
- rất tuyệt vời)
- đáng kể (quan trọng, đáng kể)
- phổ biến (phổ biến)
Tính từ có dạng phân từ (V-ing hoặc V3 / -ed)
ví dụ:
- chán (cảm thấy buồn chán)
- đau (cảm thấy đau)
- thú vị (thú vị)
- ….
QUẢNG CÁO:
Trạng từ bất thường:
Trạng từ bất thường: là những trạng từ mà hình thức so sánh và so sánh nhất của nó được hình thành không theo quy tắc.
Mẫu ban đầu | Hình thức so sánh | Dạng tuyệt đối |
Tốt | tốt hơn | tốt nhất |
tệ | tệ hơn | tồi tệ nhất |
nhiều / rất nhiều | hơn | phần lớn |
nhỏ bé | ít hơn | ít nhất |
xa | xa hơn / xa hơn | xa nhất / xa nhất |
Trạng từ ngắn:
Trạng từ ngắn là trạng từ có một trong các đặc điểm sau:
Các trạng từ có 1 âm thanh:
ví dụ:
- muộn (muộn)
- chăm chỉ (làm việc chăm chỉ)
- nhanh (nhanh)
- cao (cao)
- thấp thấp)
- …
Trạng từ: sớm (sớm)
Trạng từ dài:
Trạng từ dài là trạng từ có một trong các đặc điểm sau:
Trạng từ có 2 âm tiết trở lên
ví dụ:
- nhanh lên)
- dễ dàng (dễ dàng)
- cẩn thận (cẩn thận)
- đáng kể (nhiều, đáng kể)
- đẹp (đẹp, tốt)
- …
Trên đây là phân loại tính từ và trạng từ để sử dụng trong so sánh. Hãy tìm hiểu kỹ cách phân loại để có thể dùng từ chính xác khi so sánh.
Nội dung do cô Ngọc Ruby – Trung tâm Anh ngữ HP Academy thực hiện
Trung tâm Anh ngữ HP Academy
Địa chỉ nhà: 134 Trần Mai Ninh, P.12, Q. Tân Bình, TP. Thành phố Hồ Chí Minh
Số điện thoại: 0909 861 911
E-mail: [email protected]
Đại từ là gì? Hiểu 7 loại đại từ trong tiếng Anh: Hiểu được 7 loại đại từ: đại từ nhân xưng, đại từ sở hữu, đại từ phản thân, đại từ chứng minh, đại từ nghi vấn, đại từ thân nhân và đại từ đối ứng.
Học từ A đến Z khái niệm và cách sử dụng trạng từ trong tiếng Anh: Tìm hiểu về tất cả các loại trạng từ chỉ thời gian, địa điểm, tần suất, mức độ, nghi vấn, quan hệ, cách thức, …
[/box]
#Cách #phân #loại #tính #từ #và #trạng #từ #trong #sánh
[/toggle]
Bạn thấy bài viết Cách phân loại tính từ và trạng từ trong so sánh có khắc phục đươc vấn đề bạn tìm hiểu ko?, nếu ko hãy comment góp ý thêm về Cách phân loại tính từ và trạng từ trong so sánh bên dưới để thpttranhungdao.edu.vn có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho độc giả nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website Trường THPT Trần Hưng Đạo
Phân mục: Giáo dục
#Cách #phân #loại #tính #từ #và #trạng #từ #trong #sánh
Trả lời