2 tháng trước 2 tháng trước 2 tháng trước 2 tháng trước 2 tháng trước 2 tháng trước 2 tháng trước 2 tháng trước 2 tháng trước 2 tháng trước 3 tháng trước 3 tháng trước
Nhằm giúp các em học trò nắm được cách tính nhanh trị giá của biểu thức, chiase24.com xin giới thiệu tới các bạn tài liệu Cách giải bài Toán tính nhanh trị giá của biểu thức được chúng tôi đăng tải ngay sau đây.
Hướng dẫn học trò lớp 4 tính nhanh trị giá của biểu thức gồm 4 dạng Tính nhanh trị giá của biểu thức với các ví dụ bài tập minh họa và đáp án cụ thể giúp các em học trò làm quen với các dạng bài tập củng cố và tăng lên dạng kiến thức này phục vụ cho các kỳ thi học trò giỏi . Mời các bạn tham khảo.
Cách giải bài Toán tính nhanh trị giá của một biểu thức
Dạng 1: Nhóm các số hạng trong biểu thức thành các nhóm có tổng (hoặc hiệu) là các số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn…. rồi cộng (trừ) kết quả.
Ví dụ: Tính nhanh:
Ví dụ: 349 + 602 + 651 + 398
= (346 + 651) + (602 + 398)
= 1000 + 1000
= 2000
Ví dụ2: 3145 – 246 + 2347 – 145 + 4246 – 347
= (3145 – 145) + (4246 – 246) + (2347 – 347)
= 3000 + 4000 + 2000
= 7000 + 2000
= 9000
* Bài tập tương tự:
a) 815 – 23 – 77 + 185
b) 3145 + 2496 + 5347 + 7504 + 4653
c) 1 + 3 + 5 + 7 + 9 + 11 + 13 + 15 + 17 + 19
đ) 52 – 42 + 37 + 28 – 38 + 63
.u65982bd49283420d4fb2bf33a9d607db { đệm: 0px; lề: 0; đệm-top:1em!quan trọng; padding-bottom:1em!important; chiều rộng: 100%; hiển thị: khối; trọng lượng phông chữ: in đậm; màu nền: kế thừa; đường viền: 0! quan trọng; border-left:4px solid inherit!important; bóng hộp: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0,17); -moz-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0,17); -o-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0,17); -webkit-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0,17); trang trí văn bản: ko; } .u65982bd49283420d4fb2bf33a9d607db:hoạt động, .u65982bd49283420d4fb2bf33a9d607db:hover { độ mờ: 1; quá trình chuyển đổi: độ mờ 250ms; webkit-transition: độ mờ 250ms; trang trí văn bản: ko; } .u65982bd49283420d4fb2bf33a9d607db { quá trình chuyển đổi: màu nền 250 mili giây; webkit-transition: màu nền 250ms; độ mờ: 1; quá trình chuyển đổi: độ mờ 250ms; webkit-transition: độ mờ 250ms; } .u65982bd49283420d4fb2bf33a9d607db .ctaText { font-weight:bold; màu: kế thừa; trang trí văn bản: ko; cỡ chữ: 16px; } .u65982bd49283420d4fb2bf33a9d607db .postTitle { color:inherit; trang trí văn bản: gạch dưới!quan trọng; cỡ chữ: 16px; } .u65982bd49283420d4fb2bf33a9d607db:hover .postTitle { text-decoration: gạch chân!quan trọng; } Xem thêm: Giáo án lớp 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống (13 chủ đề)
Dạng 2: Vận dụng tính chất: một số nhân với một tổng, một số nhân với hiệu, tổng chia cho một số….
Lúc hướng dẫn học trò làm dạng bài tập này, thầy cô giáo cần giúp học trò nắm được các kiến thức về: một số nhân với một tổng, một số nhân với hiệu, một tổng chia cho một số….
+ Một số nhân với một tổng: ax(b + c) = axb + axc
axb + axc = ax (b + c)
+ Một số nhân với một hiệu: ax(b – c) = axb – axc
axb – axc = ax (b – c)
+ Tổng chia hết cho một số: (a + b + c) : d = a : d + b : d + c : d
a: d + b : d + c: d = (a + b + c): d
Ví dụ: 19 x 82 + 18 x1 9 15 : 3 + 45 : 3 + 27 : 3
= 19 x ( 82 + 18) = (15 + 45 + 27) : 3
= 19 x 100 = 87 : 3
= 1900 = 29
– Đối với các biểu thức ko có nhân tử chung, GV gợi ý cho học trò tìm nhân tử chung bằng cách phân tích một số thành một tích hoặc từ một tích thành một số….
Ví dụ 1: 35 x 18 – 9 x 70 + 100
= 35 x 2 x 9 – 9 x 70 + 100
= 70 x 9 – 9 x 70 + 100
= 0 + 100
= 100
Trong trường hợp này, thầy cô giáo cũng có thể hướng dẫn học trò phân tích số 18 = 9 x 2 để làm bài
Ví dụ 2: 326 x 78 + 327 x 22
Biểu thức này chưa có nhân tử chung, thầy cô giáo cần gợi ý để học trò trông thấy: 327 = 326 + 1. Từ đó, học trò sẽ tìm được nhân tử chung của 326 và tính toán nhanh chóng, dễ dàng.
326 x 78 + 327 x 22
= 326 x 78 + (326 + 1) x 22
= 326 x 78 + 326 x 22 + 1 x 22
.ud95724e08e0d05d2fff54eb955563fc7 { đệm: 0px; lề: 0; đệm-top:1em!quan trọng; padding-bottom:1em!important; chiều rộng: 100%; hiển thị: khối; trọng lượng phông chữ: in đậm; màu nền: kế thừa; đường viền: 0! quan trọng; border-left:4px solid inherit!important; bóng hộp: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0,17); -moz-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0,17); -o-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0,17); -webkit-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0,17); trang trí văn bản: ko; } .ud95724e08e0d05d2fff54eb955563fc7:hoạt động, .ud95724e08e0d05d2fff54eb955563fc7:di chuột { độ mờ: 1; quá trình chuyển đổi: độ mờ 250ms; webkit-transition: độ mờ 250ms; trang trí văn bản: ko; } .ud95724e08e0d05d2fff54eb955563fc7 { quá trình chuyển đổi: màu nền 250 mili giây; webkit-transition: màu nền 250ms; độ mờ: 1; quá trình chuyển đổi: độ mờ 250ms; webkit-transition: độ mờ 250ms; } .ud95724e08e0d05d2fff54eb955563fc7 .ctaText { font-weight:bold; màu: kế thừa; trang trí văn bản: ko; cỡ chữ: 16px; } .ud95724e08e0d05d2fff54eb955563fc7 .postTitle { color:inherit; trang trí văn bản: gạch dưới!quan trọng; cỡ chữ: 16px; } .ud95724e08e0d05d2fff54eb955563fc7:hover .postTitle { text-decoration: gạch chân!quan trọng; } Xem Thêm: Bài tập Tiếng Anh lớp 9 cơ bản theo từng Unit
= 326 x (78 + 22) + 22
= 326 x 100 + 22
= 32600 + 22
= 32622
Ví dụ3: 4 x 113 x 25 – 5 x 112 x 20
Với biểu thức này, thầy cô giáo cần gợi ý giúp học trò trông thấy 4 x 25 = 100 và 5 x 20 = 100. Từ đó, học trò đặt được nhân tử chung là 100. Đặc trưng:
4 x 113 x 25 – 5 x 112 x 20
= 4 x 25 x 113 – 5 x 20 x 112
= 100 x 113 – 100 x 112
= 100 x (113 – 112)
= 100 x 1
= 100
* Bài tập tương tự:
54 x 113 + 45 x 113 + 113
54 x 47 – 47 x 53 – 20 – 27
10000 – 47 x 72 – 47 x 28
(145 x 99 + 145) – (143 x 101 – 143)
1002 x 9 – 18
8 x 427 x 3 + 6 x 573 x 4
2008 x 867 + 2009 x 133
………….
Vui lòng tải file tài liệu để xem nội dung cụ thể hơn
5/5 – (442 đánh giá)
[toggle title=”xem thêm thông tin chi tiết về
Cách giải bài Toán tính nhanh giá trị của biểu thức ” state=”close”]
Cách giải bài Toán tính nhanh trị giá của biểu thức
Hình Ảnh về:
Cách giải bài Toán tính nhanh trị giá của biểu thức
Video về:
Cách giải bài Toán tính nhanh trị giá của biểu thức
Wiki về
Cách giải bài Toán tính nhanh trị giá của biểu thức
Cách giải bài Toán tính nhanh trị giá của biểu thức -
2 tháng trước 2 tháng trước 2 tháng trước 2 tháng trước 2 tháng trước 2 tháng trước 2 tháng trước 2 tháng trước 2 tháng trước 2 tháng trước 3 tháng trước 3 tháng trước
Nhằm giúp các em học trò nắm được cách tính nhanh trị giá của biểu thức, chiase24.com xin giới thiệu tới các bạn tài liệu Cách giải bài Toán tính nhanh trị giá của biểu thức được chúng tôi đăng tải ngay sau đây.
Hướng dẫn học trò lớp 4 tính nhanh trị giá của biểu thức gồm 4 dạng Tính nhanh trị giá của biểu thức với các ví dụ bài tập minh họa và đáp án cụ thể giúp các em học trò làm quen với các dạng bài tập củng cố và tăng lên dạng kiến thức này phục vụ cho các kỳ thi học trò giỏi . Mời các bạn tham khảo.
Cách giải bài Toán tính nhanh trị giá của một biểu thức
Dạng 1: Nhóm các số hạng trong biểu thức thành các nhóm có tổng (hoặc hiệu) là các số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn.... rồi cộng (trừ) kết quả.
Ví dụ: Tính nhanh:
Ví dụ: 349 + 602 + 651 + 398
= (346 + 651) + (602 + 398)
= 1000 + 1000
= 2000
Ví dụ2: 3145 – 246 + 2347 – 145 + 4246 – 347
= (3145 – 145) + (4246 – 246) + (2347 – 347)
= 3000 + 4000 + 2000
= 7000 + 2000
= 9000
* Bài tập tương tự:
a) 815 – 23 – 77 + 185
b) 3145 + 2496 + 5347 + 7504 + 4653
c) 1 + 3 + 5 + 7 + 9 + 11 + 13 + 15 + 17 + 19
đ) 52 – 42 + 37 + 28 – 38 + 63
.u65982bd49283420d4fb2bf33a9d607db { đệm: 0px; lề: 0; đệm-top:1em!quan trọng; padding-bottom:1em!important; chiều rộng: 100%; hiển thị: khối; trọng lượng phông chữ: in đậm; màu nền: kế thừa; đường viền: 0! quan trọng; border-left:4px solid inherit!important; bóng hộp: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0,17); -moz-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0,17); -o-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0,17); -webkit-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0,17); trang trí văn bản: ko; } .u65982bd49283420d4fb2bf33a9d607db:hoạt động, .u65982bd49283420d4fb2bf33a9d607db:hover { độ mờ: 1; quá trình chuyển đổi: độ mờ 250ms; webkit-transition: độ mờ 250ms; trang trí văn bản: ko; } .u65982bd49283420d4fb2bf33a9d607db { quá trình chuyển đổi: màu nền 250 mili giây; webkit-transition: màu nền 250ms; độ mờ: 1; quá trình chuyển đổi: độ mờ 250ms; webkit-transition: độ mờ 250ms; } .u65982bd49283420d4fb2bf33a9d607db .ctaText { font-weight:bold; màu: kế thừa; trang trí văn bản: ko; cỡ chữ: 16px; } .u65982bd49283420d4fb2bf33a9d607db .postTitle { color:inherit; trang trí văn bản: gạch dưới!quan trọng; cỡ chữ: 16px; } .u65982bd49283420d4fb2bf33a9d607db:hover .postTitle { text-decoration: gạch chân!quan trọng; } Xem thêm: Giáo án lớp 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống (13 chủ đề)
Dạng 2: Vận dụng tính chất: một số nhân với một tổng, một số nhân với hiệu, tổng chia cho một số….
Lúc hướng dẫn học trò làm dạng bài tập này, thầy cô giáo cần giúp học trò nắm được các kiến thức về: một số nhân với một tổng, một số nhân với hiệu, một tổng chia cho một số....
+ Một số nhân với một tổng: ax(b + c) = axb + axc
axb + axc = ax (b + c)
+ Một số nhân với một hiệu: ax(b – c) = axb – axc
axb – axc = ax (b – c)
+ Tổng chia hết cho một số: (a + b + c) : d = a : d + b : d + c : d
a: d + b : d + c: d = (a + b + c): d
Ví dụ: 19 x 82 + 18 x1 9 15 : 3 + 45 : 3 + 27 : 3
= 19 x ( 82 + 18) = (15 + 45 + 27) : 3
= 19 x 100 = 87 : 3
= 1900 = 29
– Đối với các biểu thức ko có nhân tử chung, GV gợi ý cho học trò tìm nhân tử chung bằng cách phân tích một số thành một tích hoặc từ một tích thành một số….
Ví dụ 1: 35 x 18 – 9 x 70 + 100
= 35 x 2 x 9 – 9 x 70 + 100
= 70 x 9 – 9 x 70 + 100
= 0 + 100
= 100
Trong trường hợp này, thầy cô giáo cũng có thể hướng dẫn học trò phân tích số 18 = 9 x 2 để làm bài
Ví dụ 2: 326 x 78 + 327 x 22
Biểu thức này chưa có nhân tử chung, thầy cô giáo cần gợi ý để học trò trông thấy: 327 = 326 + 1. Từ đó, học trò sẽ tìm được nhân tử chung của 326 và tính toán nhanh chóng, dễ dàng.
326 x 78 + 327 x 22
= 326 x 78 + (326 + 1) x 22
= 326 x 78 + 326 x 22 + 1 x 22
.ud95724e08e0d05d2fff54eb955563fc7 { đệm: 0px; lề: 0; đệm-top:1em!quan trọng; padding-bottom:1em!important; chiều rộng: 100%; hiển thị: khối; trọng lượng phông chữ: in đậm; màu nền: kế thừa; đường viền: 0! quan trọng; border-left:4px solid inherit!important; bóng hộp: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0,17); -moz-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0,17); -o-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0,17); -webkit-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0,17); trang trí văn bản: ko; } .ud95724e08e0d05d2fff54eb955563fc7:hoạt động, .ud95724e08e0d05d2fff54eb955563fc7:di chuột { độ mờ: 1; quá trình chuyển đổi: độ mờ 250ms; webkit-transition: độ mờ 250ms; trang trí văn bản: ko; } .ud95724e08e0d05d2fff54eb955563fc7 { quá trình chuyển đổi: màu nền 250 mili giây; webkit-transition: màu nền 250ms; độ mờ: 1; quá trình chuyển đổi: độ mờ 250ms; webkit-transition: độ mờ 250ms; } .ud95724e08e0d05d2fff54eb955563fc7 .ctaText { font-weight:bold; màu: kế thừa; trang trí văn bản: ko; cỡ chữ: 16px; } .ud95724e08e0d05d2fff54eb955563fc7 .postTitle { color:inherit; trang trí văn bản: gạch dưới!quan trọng; cỡ chữ: 16px; } .ud95724e08e0d05d2fff54eb955563fc7:hover .postTitle { text-decoration: gạch chân!quan trọng; } Xem Thêm: Bài tập Tiếng Anh lớp 9 cơ bản theo từng Unit
= 326 x (78 + 22) + 22
= 326 x 100 + 22
= 32600 + 22
= 32622
Ví dụ3: 4 x 113 x 25 – 5 x 112 x 20
Với biểu thức này, thầy cô giáo cần gợi ý giúp học trò trông thấy 4 x 25 = 100 và 5 x 20 = 100. Từ đó, học trò đặt được nhân tử chung là 100. Đặc trưng:
4 x 113 x 25 – 5 x 112 x 20
= 4 x 25 x 113 – 5 x 20 x 112
= 100 x 113 – 100 x 112
= 100 x (113 - 112)
= 100 x 1
= 100
* Bài tập tương tự:
54 x 113 + 45 x 113 + 113
54 x 47 – 47 x 53 – 20 – 27
10000 – 47 x 72 – 47 x 28
(145 x 99 + 145) – (143 x 101 – 143)
1002 x 9 – 18
8 x 427 x 3 + 6 x 573 x 4
2008 x 867 + 2009 x 133
………….
Vui lòng tải file tài liệu để xem nội dung cụ thể hơn
5/5 - (442 đánh giá)
[rule_{ruleNumber}]
[box type=”note” align=”” class=”” text-align:center”>Cách giải bài Toán tính nhanh giá trị của một biểu thức
Dạng 1: Nhóm các số hạng trong biểu thức thành các nhóm có tổng (hoặc hiệu) là các số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn…. rồi cộng (trừ) kết quả.
Ví dụ: Tính nhanh:
Ví dụ: 349 + 602 + 651 + 398
= (346 + 651) + (602 + 398)
= 1000 + 1000
= 2000
Ví dụ2: 3145 – 246 + 2347 – 145 + 4246 – 347
= (3145 – 145) + (4246 – 246) + (2347 – 347)
= 3000 + 4000 + 2000
= 7000 + 2000
= 9000
* Bài tập tương tự:
a) 815 – 23 – 77 + 185
b) 3145 + 2496 + 5347 + 7504 + 4653
c) 1 + 3 + 5 + 7 + 9 + 11 + 13 + 15 + 17 + 19
đ) 52 – 42 + 37 + 28 – 38 + 63
.u65982bd49283420d4fb2bf33a9d607db { đệm: 0px; lề: 0; đệm-top:1em!quan trọng; padding-bottom:1em!important; chiều rộng: 100%; hiển thị: khối; trọng lượng phông chữ: in đậm; màu nền: kế thừa; đường viền: 0! quan trọng; border-left:4px solid inherit!important; bóng hộp: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0,17); -moz-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0,17); -o-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0,17); -webkit-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0,17); trang trí văn bản: không; } .u65982bd49283420d4fb2bf33a9d607db:hoạt động, .u65982bd49283420d4fb2bf33a9d607db:hover { độ mờ: 1; quá trình chuyển đổi: độ mờ 250ms; webkit-transition: độ mờ 250ms; trang trí văn bản: không; } .u65982bd49283420d4fb2bf33a9d607db { quá trình chuyển đổi: màu nền 250 mili giây; webkit-transition: màu nền 250ms; độ mờ: 1; quá trình chuyển đổi: độ mờ 250ms; webkit-transition: độ mờ 250ms; } .u65982bd49283420d4fb2bf33a9d607db .ctaText { font-weight:bold; màu: kế thừa; trang trí văn bản: không; cỡ chữ: 16px; } .u65982bd49283420d4fb2bf33a9d607db .postTitle { color:inherit; trang trí văn bản: gạch dưới!quan trọng; cỡ chữ: 16px; } .u65982bd49283420d4fb2bf33a9d607db:hover .postTitle { text-decoration: gạch chân!quan trọng; } Xem thêm: Giáo án lớp 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống (13 chủ đề)
Dạng 2: Vận dụng tính chất: một số nhân với một tổng, một số nhân với hiệu, tổng chia cho một số….
Khi hướng dẫn học sinh làm dạng bài tập này, giáo viên cần giúp học sinh nắm được các kiến thức về: một số nhân với một tổng, một số nhân với hiệu, một tổng chia cho một số….
+ Một số nhân với một tổng: ax(b + c) = axb + axc
axb + axc = ax (b + c)
+ Một số nhân với một hiệu: ax(b – c) = axb – axc
axb – axc = ax (b – c)
+ Tổng chia hết cho một số: (a + b + c) : d = a : d + b : d + c : d
a: d + b : d + c: d = (a + b + c): d
Ví dụ: 19 x 82 + 18 x1 9 15 : 3 + 45 : 3 + 27 : 3
= 19 x ( 82 + 18) = (15 + 45 + 27) : 3
= 19 x 100 = 87 : 3
= 1900 = 29
– Đối với các biểu thức không có nhân tử chung, GV gợi ý cho học sinh tìm nhân tử chung bằng cách phân tích một số thành một tích hoặc từ một tích thành một số….
Ví dụ 1: 35 x 18 – 9 x 70 + 100
= 35 x 2 x 9 – 9 x 70 + 100
= 70 x 9 – 9 x 70 + 100
= 0 + 100
= 100
Trong trường hợp này, giáo viên cũng có thể hướng dẫn học sinh phân tích số 18 = 9 x 2 để làm bài
Ví dụ 2: 326 x 78 + 327 x 22
Biểu thức này chưa có nhân tử chung, giáo viên cần gợi ý để học sinh nhận ra: 327 = 326 + 1. Từ đó, học sinh sẽ tìm được nhân tử chung của 326 và tính toán nhanh chóng, dễ dàng.
326 x 78 + 327 x 22
= 326 x 78 + (326 + 1) x 22
= 326 x 78 + 326 x 22 + 1 x 22
.ud95724e08e0d05d2fff54eb955563fc7 { đệm: 0px; lề: 0; đệm-top:1em!quan trọng; padding-bottom:1em!important; chiều rộng: 100%; hiển thị: khối; trọng lượng phông chữ: in đậm; màu nền: kế thừa; đường viền: 0! quan trọng; border-left:4px solid inherit!important; bóng hộp: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0,17); -moz-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0,17); -o-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0,17); -webkit-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0,17); trang trí văn bản: không; } .ud95724e08e0d05d2fff54eb955563fc7:hoạt động, .ud95724e08e0d05d2fff54eb955563fc7:di chuột { độ mờ: 1; quá trình chuyển đổi: độ mờ 250ms; webkit-transition: độ mờ 250ms; trang trí văn bản: không; } .ud95724e08e0d05d2fff54eb955563fc7 { quá trình chuyển đổi: màu nền 250 mili giây; webkit-transition: màu nền 250ms; độ mờ: 1; quá trình chuyển đổi: độ mờ 250ms; webkit-transition: độ mờ 250ms; } .ud95724e08e0d05d2fff54eb955563fc7 .ctaText { font-weight:bold; màu: kế thừa; trang trí văn bản: không; cỡ chữ: 16px; } .ud95724e08e0d05d2fff54eb955563fc7 .postTitle { color:inherit; trang trí văn bản: gạch dưới!quan trọng; cỡ chữ: 16px; } .ud95724e08e0d05d2fff54eb955563fc7:hover .postTitle { text-decoration: gạch chân!quan trọng; } Xem Thêm: Bài tập Tiếng Anh lớp 9 cơ bản theo từng Unit
= 326 x (78 + 22) + 22
= 326 x 100 + 22
= 32600 + 22
= 32622
Ví dụ3: 4 x 113 x 25 – 5 x 112 x 20
Với biểu thức này, giáo viên cần gợi ý giúp học sinh nhận ra 4 x 25 = 100 và 5 x 20 = 100. Từ đó, học sinh đặt được nhân tử chung là 100. Đặc biệt:
4 x 113 x 25 – 5 x 112 x 20
= 4 x 25 x 113 – 5 x 20 x 112
= 100 x 113 – 100 x 112
= 100 x (113 – 112)
= 100 x 1
= 100
* Bài tập tương tự:
54 x 113 + 45 x 113 + 113
54 x 47 – 47 x 53 – 20 – 27
10000 – 47 x 72 – 47 x 28
(145 x 99 + 145) – (143 x 101 – 143)
1002 x 9 – 18
8 x 427 x 3 + 6 x 573 x 4
2008 x 867 + 2009 x 133
………….
Vui lòng tải file tài liệu để xem nội dung chi tiết hơn
5/5 – (442 bình chọn)[/box]
#Cách #giải #bài #Toán #tính #nhanh #giá #trị #của #biểu #thức
[rule_3_plain]
#Cách #giải #bài #Toán #tính #nhanh #giá #trị #của #biểu #thức
Rượu tỏi mật ong – thần dược rẻ tiền ít người biết
2 tháng ago
Tiết lộ công thức nha đam mật ong và rượu vừa trị bệnh vừa làm đẹp
2 tháng ago
Cách làm chanh muối mật ong siêu đơn giản tại nhà
2 tháng ago
Tỏi hấp mật ong – bài thuốc chữa ho vô cùng hiệu quả
2 tháng ago
Nha đam và mật ong – Thần dược cho sức khỏe và sắc đẹp
2 tháng ago
Tiết lộ 3 cách làm mặt nạ mật ong khoai tây giúp da trắng mịn
2 tháng ago
Tổng hợp 50 hình nền máy tính chill 2022
2 tháng ago
Tổng hợp 50 hình ảnh Liên Quân Mobile làm hình nền đẹp nhất
2 tháng ago
Tổng hợp 50 background hình nền màu hồng pastel 2022
2 tháng ago
Tác dụng của nhung hươu ngâm mật ong và cách dùng
2 tháng ago
Trà gừng mật ong vừa khỏe mạnh vừa giảm cân nhanh chóng
3 tháng ago
Mặt nạ nghệ và mật ong giúp đánh bay mụn dưỡng da trắng hồng
3 tháng ago
Danh mục bài viết
Cách giải bài Toán tính nhanh trị giá của biểu thứcRelated posts:
Nhằm giúp các bạn học trò nắm được cách tính nhanh các trị giá của biểu thức, chiase24.com xin giới thiệu tới các bạn tài liệu Cách giải bài Toán tính nhanh trị giá của biểu thức được chúng tôi đăng tải ngay sau đây.
Hướng dẫn học trò lớp 4 tính nhanh trị giá của biểu thức bao gồm 4 dạng Tính nhanh trị giá biểu thức có kèm theo các ví dụ bài tập minh họa và đáp án cụ thể giúp các bạn học trò làm quen với những dạng này tự luyện tập nhằm củng cố và tăng lên tri thức dạng này cho các kỳ thi học trò giỏi. Mời các bạn cùng tham khảo.
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
Cách giải bài Toán tính nhanh trị giá của biểu thức
Dạng 1: Nhóm các số hạng trong biểu thức thành từng nhóm có tổng (hoặc hiệu) là các số tròn chục , tròn trăm, tròn nghìn,….rồi cộng (trừ) các kết quả lại.
Ví dụ: Tính nhanh:
VD1: 349 + 602 + 651 + 398
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
= (346 + 651 ) + (602 + 398)
= 1000 + 1000
= 2000
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
VD2: 3145 – 246 + 2347 – 145 + 4246 – 347
= (3145 – 145) + (4246 – 246) + (2347 – 347)
= 3000 + 4000 + 2000
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
= 7000 + 2000
= 9000
* Bài tập tương tự:
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
a) 815 – 23 – 77 + 185
b) 3145 + 2496 + 5347 + 7504 + 4653
c) 1 + 3 + 5 + 7 + 9+ 11 + 13 + 15 + 17 + 19
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
d) 52 – 42 + 37 + 28 – 38 + 63
.u65982bd49283420d4fb2bf33a9d607db { padding:0px; margin: 0; padding-top:1em!important; padding-bottom:1em!important; width:100%; display: block; font-weight:bold; background-color:inherit; border:0!important; border-left:4px solid inherit!important; box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -moz-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -o-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -webkit-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); text-decoration:none; } .u65982bd49283420d4fb2bf33a9d607db:active, .u65982bd49283420d4fb2bf33a9d607db:hover { opacity: 1; transition: opacity 250ms; webkit-transition: opacity 250ms; text-decoration:none; } .u65982bd49283420d4fb2bf33a9d607db { transition: background-color 250ms; webkit-transition: background-color 250ms; opacity: 1; transition: opacity 250ms; webkit-transition: opacity 250ms; } .u65982bd49283420d4fb2bf33a9d607db .ctaText { font-weight:bold; color:inherit; text-decoration:none; font-size: 16px; } .u65982bd49283420d4fb2bf33a9d607db .postTitle { color:inherit; text-decoration: underline!important; font-size: 16px; } .u65982bd49283420d4fb2bf33a9d607db:hover .postTitle { text-decoration: underline!important; } Xem Thêm: Kế hoạch giáo dục lớp 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống (13 môn)Dạng 2: Vận dụng tính chất: một số nhân với một tổng, một số nhân với một hiệu, một tổng chia cho một số….
Lúc hướng dẫn học trò làm dạng bài tập này, thầy cô giáo cần giúp học trò nắm được các tri thức về : một số nhân với một tổng, một số nhân với một hiệu, một tổng chia cho một số….
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
+ Một số nhân với một tổng: a x (b + c) = a x b + a x c
a x b + a x c = a x (b + c)
+ Một số nhân với một hiệu: a x (b – c) = a x b – a x c
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
a x b – a x c = a x (b – c)
+ Một tổng chia cho một số: (a + b + c) : d = a : d + b : d + c : d
a: d + b : d + c: d = (a + b + c) : d
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
Ví dụ: 19 x 82 + 18 x1 9 15 : 3 + 45 : 3 + 27 : 3
= 19 x ( 82 + 18) = (15 + 45 + 27) : 3
= 19 x 100 = 87 : 3
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
= 1900 = 29
– Với những biểu thức chưa có thừa số chung, Gv gợi ý để học trò tìm ra thừa số chung bằng cách phân tích một số ra một tích hoặc từ một tích thành một số….
VD 1: 35 x 18 – 9 x 70 + 100
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
= 35 x 2 x 9 – 9 x 70 + 100
= 70 x 9 – 9 x 70 + 100
= 0 + 100
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
= 100
Trường hợp này thầy cô giáo cũng có thể hướng dẫn học trò phân tích số 18 = 9 x 2 để làm bài
VD 2: 326 x 78 + 327 x 22
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
Biểu thức này chưa có thừa số chung, GV cần gợi ý để học trò nhận thấy: 327 = 326 + 1. Từ đó học trò sẽ tìm được thừa số chung là 326 và tính nhanh dễ dàng
326 x 78 + 327 x 22
= 326 x 78 + (326 + 1) x 22
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
= 326 x 78 + 326 x 22 + 1 x 22
.ud95724e08e0d05d2fff54eb955563fc7 { padding:0px; margin: 0; padding-top:1em!important; padding-bottom:1em!important; width:100%; display: block; font-weight:bold; background-color:inherit; border:0!important; border-left:4px solid inherit!important; box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -moz-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -o-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -webkit-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); text-decoration:none; } .ud95724e08e0d05d2fff54eb955563fc7:active, .ud95724e08e0d05d2fff54eb955563fc7:hover { opacity: 1; transition: opacity 250ms; webkit-transition: opacity 250ms; text-decoration:none; } .ud95724e08e0d05d2fff54eb955563fc7 { transition: background-color 250ms; webkit-transition: background-color 250ms; opacity: 1; transition: opacity 250ms; webkit-transition: opacity 250ms; } .ud95724e08e0d05d2fff54eb955563fc7 .ctaText { font-weight:bold; color:inherit; text-decoration:none; font-size: 16px; } .ud95724e08e0d05d2fff54eb955563fc7 .postTitle { color:inherit; text-decoration: underline!important; font-size: 16px; } .ud95724e08e0d05d2fff54eb955563fc7:hover .postTitle { text-decoration: underline!important; } Xem Thêm: Bài tập Tiếng Anh lớp 9 cơ bản theo từng Unit= 326 x (78 + 22) + 22
= 326 x 100 + 22
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
= 32600 + 22
= 32622
VD3: 4 x 113 x 25 – 5 x 112 x 20
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
Với biểu thức này, GV cần gợi ý giúp học trò nhận thấy được 4 x 25 = 100 và 5 x 20 = 100. Từ đó học trò sẽ đặt được thừa số chung là 100 . Cụ thể:
4 x 113 x 25 – 5 x 112 x 20
= 4 x 25 x 113 – 5 x 20 x 112
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
= 100 x 113 – 100 x 112
= 100 x ( 113 – 112)
= 100 x 1
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
= 100
* Bài tập tương tự:
54 x 113 + 45 x 113 + 113
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
54 x 47 – 47 x 53 – 20 – 27
10000 – 47 x 72 – 47 x 28
(145 x 99 + 145) – (143 x 101 – 143)
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
1002 x 9 – 18
8 x 427 x 3 + 6 x 573 x 4
2008 x 867 + 2009 x 133
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
………….
Mời các bạn tải file tài liệu để xem thêm nội dung cụ thể
5/5 – (442 đánh giá)
Related posts:Bài toán so sánh trị giá biểu thức ở Tiểu học
Bài toán tính tổng của dãy số có quy luật cách đều
Một số phương pháp giải bài toán tính tuổi
Cách giải dạng Toán tìm hai số lúc biết tổng và tỉ của 2 số đó
#Cách #giải #bài #Toán #tính #nhanh #giá #trị #của #biểu #thức
[rule_2_plain]
#Cách #giải #bài #Toán #tính #nhanh #giá #trị #của #biểu #thức
[rule_2_plain]
#Cách #giải #bài #Toán #tính #nhanh #giá #trị #của #biểu #thức
[rule_3_plain]
#Cách #giải #bài #Toán #tính #nhanh #giá #trị #của #biểu #thức
Rượu tỏi mật ong – thần dược rẻ tiền ít người biết
2 tháng ago
Tiết lộ công thức nha đam mật ong và rượu vừa trị bệnh vừa làm đẹp
2 tháng ago
Cách làm chanh muối mật ong siêu đơn giản tại nhà
2 tháng ago
Tỏi hấp mật ong – bài thuốc chữa ho vô cùng hiệu quả
2 tháng ago
Nha đam và mật ong – Thần dược cho sức khỏe và sắc đẹp
2 tháng ago
Tiết lộ 3 cách làm mặt nạ mật ong khoai tây giúp da trắng mịn
2 tháng ago
Tổng hợp 50 hình nền máy tính chill 2022
2 tháng ago
Tổng hợp 50 hình ảnh Liên Quân Mobile làm hình nền đẹp nhất
2 tháng ago
Tổng hợp 50 background hình nền màu hồng pastel 2022
2 tháng ago
Tác dụng của nhung hươu ngâm mật ong và cách dùng
2 tháng ago
Trà gừng mật ong vừa khỏe mạnh vừa giảm cân nhanh chóng
3 tháng ago
Mặt nạ nghệ và mật ong giúp đánh bay mụn dưỡng da trắng hồng
3 tháng ago
Danh mục bài viết
Cách giải bài Toán tính nhanh trị giá của biểu thứcRelated posts:
Nhằm giúp các bạn học trò nắm được cách tính nhanh các trị giá của biểu thức, chiase24.com xin giới thiệu tới các bạn tài liệu Cách giải bài Toán tính nhanh trị giá của biểu thức được chúng tôi đăng tải ngay sau đây.
Hướng dẫn học trò lớp 4 tính nhanh trị giá của biểu thức bao gồm 4 dạng Tính nhanh trị giá biểu thức có kèm theo các ví dụ bài tập minh họa và đáp án cụ thể giúp các bạn học trò làm quen với những dạng này tự luyện tập nhằm củng cố và tăng lên tri thức dạng này cho các kỳ thi học trò giỏi. Mời các bạn cùng tham khảo.
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
Cách giải bài Toán tính nhanh trị giá của biểu thức
Dạng 1: Nhóm các số hạng trong biểu thức thành từng nhóm có tổng (hoặc hiệu) là các số tròn chục , tròn trăm, tròn nghìn,….rồi cộng (trừ) các kết quả lại.
Ví dụ: Tính nhanh:
VD1: 349 + 602 + 651 + 398
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
= (346 + 651 ) + (602 + 398)
= 1000 + 1000
= 2000
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
VD2: 3145 – 246 + 2347 – 145 + 4246 – 347
= (3145 – 145) + (4246 – 246) + (2347 – 347)
= 3000 + 4000 + 2000
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
= 7000 + 2000
= 9000
* Bài tập tương tự:
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
a) 815 – 23 – 77 + 185
b) 3145 + 2496 + 5347 + 7504 + 4653
c) 1 + 3 + 5 + 7 + 9+ 11 + 13 + 15 + 17 + 19
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
d) 52 – 42 + 37 + 28 – 38 + 63
.u65982bd49283420d4fb2bf33a9d607db { padding:0px; margin: 0; padding-top:1em!important; padding-bottom:1em!important; width:100%; display: block; font-weight:bold; background-color:inherit; border:0!important; border-left:4px solid inherit!important; box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -moz-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -o-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -webkit-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); text-decoration:none; } .u65982bd49283420d4fb2bf33a9d607db:active, .u65982bd49283420d4fb2bf33a9d607db:hover { opacity: 1; transition: opacity 250ms; webkit-transition: opacity 250ms; text-decoration:none; } .u65982bd49283420d4fb2bf33a9d607db { transition: background-color 250ms; webkit-transition: background-color 250ms; opacity: 1; transition: opacity 250ms; webkit-transition: opacity 250ms; } .u65982bd49283420d4fb2bf33a9d607db .ctaText { font-weight:bold; color:inherit; text-decoration:none; font-size: 16px; } .u65982bd49283420d4fb2bf33a9d607db .postTitle { color:inherit; text-decoration: underline!important; font-size: 16px; } .u65982bd49283420d4fb2bf33a9d607db:hover .postTitle { text-decoration: underline!important; } Xem Thêm: Kế hoạch giáo dục lớp 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống (13 môn)Dạng 2: Vận dụng tính chất: một số nhân với một tổng, một số nhân với một hiệu, một tổng chia cho một số….
Lúc hướng dẫn học trò làm dạng bài tập này, thầy cô giáo cần giúp học trò nắm được các tri thức về : một số nhân với một tổng, một số nhân với một hiệu, một tổng chia cho một số….
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
+ Một số nhân với một tổng: a x (b + c) = a x b + a x c
a x b + a x c = a x (b + c)
+ Một số nhân với một hiệu: a x (b – c) = a x b – a x c
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
a x b – a x c = a x (b – c)
+ Một tổng chia cho một số: (a + b + c) : d = a : d + b : d + c : d
a: d + b : d + c: d = (a + b + c) : d
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
Ví dụ: 19 x 82 + 18 x1 9 15 : 3 + 45 : 3 + 27 : 3
= 19 x ( 82 + 18) = (15 + 45 + 27) : 3
= 19 x 100 = 87 : 3
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
= 1900 = 29
– Với những biểu thức chưa có thừa số chung, Gv gợi ý để học trò tìm ra thừa số chung bằng cách phân tích một số ra một tích hoặc từ một tích thành một số….
VD 1: 35 x 18 – 9 x 70 + 100
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
= 35 x 2 x 9 – 9 x 70 + 100
= 70 x 9 – 9 x 70 + 100
= 0 + 100
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
= 100
Trường hợp này thầy cô giáo cũng có thể hướng dẫn học trò phân tích số 18 = 9 x 2 để làm bài
VD 2: 326 x 78 + 327 x 22
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
Biểu thức này chưa có thừa số chung, GV cần gợi ý để học trò nhận thấy: 327 = 326 + 1. Từ đó học trò sẽ tìm được thừa số chung là 326 và tính nhanh dễ dàng
326 x 78 + 327 x 22
= 326 x 78 + (326 + 1) x 22
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
= 326 x 78 + 326 x 22 + 1 x 22
.ud95724e08e0d05d2fff54eb955563fc7 { padding:0px; margin: 0; padding-top:1em!important; padding-bottom:1em!important; width:100%; display: block; font-weight:bold; background-color:inherit; border:0!important; border-left:4px solid inherit!important; box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -moz-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -o-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -webkit-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); text-decoration:none; } .ud95724e08e0d05d2fff54eb955563fc7:active, .ud95724e08e0d05d2fff54eb955563fc7:hover { opacity: 1; transition: opacity 250ms; webkit-transition: opacity 250ms; text-decoration:none; } .ud95724e08e0d05d2fff54eb955563fc7 { transition: background-color 250ms; webkit-transition: background-color 250ms; opacity: 1; transition: opacity 250ms; webkit-transition: opacity 250ms; } .ud95724e08e0d05d2fff54eb955563fc7 .ctaText { font-weight:bold; color:inherit; text-decoration:none; font-size: 16px; } .ud95724e08e0d05d2fff54eb955563fc7 .postTitle { color:inherit; text-decoration: underline!important; font-size: 16px; } .ud95724e08e0d05d2fff54eb955563fc7:hover .postTitle { text-decoration: underline!important; } Xem Thêm: Bài tập Tiếng Anh lớp 9 cơ bản theo từng Unit= 326 x (78 + 22) + 22
= 326 x 100 + 22
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
= 32600 + 22
= 32622
VD3: 4 x 113 x 25 – 5 x 112 x 20
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
Với biểu thức này, GV cần gợi ý giúp học trò nhận thấy được 4 x 25 = 100 và 5 x 20 = 100. Từ đó học trò sẽ đặt được thừa số chung là 100 . Cụ thể:
4 x 113 x 25 – 5 x 112 x 20
= 4 x 25 x 113 – 5 x 20 x 112
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
= 100 x 113 – 100 x 112
= 100 x ( 113 – 112)
= 100 x 1
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
= 100
* Bài tập tương tự:
54 x 113 + 45 x 113 + 113
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
54 x 47 – 47 x 53 – 20 – 27
10000 – 47 x 72 – 47 x 28
(145 x 99 + 145) – (143 x 101 – 143)
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
1002 x 9 – 18
8 x 427 x 3 + 6 x 573 x 4
2008 x 867 + 2009 x 133
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
………….
Mời các bạn tải file tài liệu để xem thêm nội dung cụ thể
5/5 – (442 đánh giá)
Related posts:Bài toán so sánh trị giá biểu thức ở Tiểu học
Bài toán tính tổng của dãy số có quy luật cách đều
Một số phương pháp giải bài toán tính tuổi
Cách giải dạng Toán tìm hai số lúc biết tổng và tỉ của 2 số đó
[/toggle]
Phân mục: Giáo dục
#Cách #giải #bài #Toán #tính #nhanh #giá #trị #của #biểu #thức
Trả lời