Cấu trúc “so that” và “such that” là kiến thức quan trọng nhưng mà người học tiếng Anh cần phân biệt cách dùng chuẩn xác. Bài viết sẽ giúp các bạn học trò “gỡ rối” sự nhầm lẫn lúc sử dụng hai cấu trúc này.
- Phân biệt cách sử dụng cấu trúc “so that” và “such that”
- Sử dụng cấu trúc “so that” và “such that” để nhấn mạnh tính từ hoặc trạng từ
- Một số trường hợp sử dụng “so that” và “such that” cần xem xét
- Thực hành sử dụng cấu trúc “so that” và “such that”
1. Phân biệt cách sử dụng cấu trúc “so that” và “such that”
1.1. Sử dụng cấu trúc “so that” và “such that” để nhấn mạnh tính từ hoặc trạng từ
So (adv-phó từ) = rất, vô cùng
Hình thức 1: S + tobe + so + adj
Ví dụ: Đó là một ngày tốt đẹp, phải ko? Thật là ấm áp. (= thực sự ấm áp)
(Hôm nay trời đẹp phải ko? Rất ấm.)
Dạng 2: S + động từ hành động + so + adv
Ví dụ: Họ ko thể theo kịp anh đấy lúc anh đấy chạy quá nhanh. (= rất nhanh)
(Họ ko thể theo kịp anh ta vì anh ta chạy quá nhanh.)
Dạng 3: S1 + tobe / động từ hành động + so + adj / adv + that + S2 + modal verb (can / could / will / would …) + (not) + V (bare)
Ex: Anh đấy đã kiệt sức tới mức ko thể tiếp tục làm việc.
(Anh đấy mệt tới mức ko thể tiếp tục làm việc.)
Cô đấy giảng giải các vấn đề một cách khó hiểu khiến chúng tôi khó hiểu.
(Cô đấy giảng giải vấn đề một cách khó hiểu khiến chúng tôi khó hiểu.)
Dạng 4: S1 + tobe / action verb + so + adj + a / an + noun (số ít – số ít) + that + S2 + modal verb (can / could / will / would …) + (not) + V (bare)
Ví dụ: Nó là một cuốn sách thú vị tới mức tôi ko thể đặt nó xuống.
(Đó là một cuốn sách hay tới nỗi tôi ko thể ngừng đọc.)
Tương tự (xác định – người chỉ định / đại từ – đại từ)
Hình thức 1: S + tobe / động từ hành động + such + a / an + adj + danh từ (số ít – số ít)
Ví dụ: Các học trò rất thích khóa học mùa hè. Họ đã có một khoảng thời kì vui vẻ. (= Một thời kì thực sự vui vẻ)
(Các học trò thực sự rất thích học kỳ hè. Các em đã có một khoảng thời kì tuyệt vời.)
Dạng 2: S + tobe / động từ hành động + such + adj / noun (số nhiều – số nhiều / ko đếm được – ko đếm được)
Ví dụ: Láng giềng của chúng tôi thường cho chúng tôi sự giúp sức. Họ là những người tốt bụng. (= những người thực sự tốt)
(Những người láng giềng thường giúp sức chúng tôi. Họ là những người rất tốt bụng.)
Dạng 3: S1 + tobe / động từ hành động + such + (a / an) + adj + noun + that + S2 + modal verb (can / could / will / would …) + (not) + V (bare).
Ví dụ: Nó là một cuốn sách thú vị tới mức tôi ko thể đặt nó xuống.
(Đó là một cuốn sách hay tới nỗi tôi ko thể ngừng đọc.)
1.2. Một số trường hợp sử dụng “so that” và “such that” cần xem xét
Trường hợp 1: Rất lâu
Ví dụ: Cô đấy đã ko về thăm quê hương của cô đấy quá lâu tới nỗi cô đấy ko thể tưởng tượng ra nó trong đầu.
(Cô đấy đã ko về nhà quá lâu nên cô đấy ko thể tưởng tượng được nó như thế nào.)
Trường hợp 2: Một thời kì dài
Ex: Cô đấy đã ko về thăm quê hương của cô đấy trong một thời kì dài tới nỗi cô đấy ko thể tưởng tượng ra nó trong đầu.
(Cô đấy đã ko về nhà quá lâu nên cô đấy ko thể tưởng tượng được nó như thế nào.
Trường hợp 3: Đến nay
Ví dụ: Họ đã ko biết nó đã được đến giờ.
(Họ ko biết nó ở xa tới vậy.)
Trường hợp 4: Một chặng đường dài
Ví dụ: Họ ko biết đó là một chặng đường dài.
(Họ ko biết nó ở xa tới vậy.)
Trường hợp 5: Rất nhiều / Rất nhiều
Ví dụ: Vì sao bạn tiêu nhiều tiền vào quần áo?
(Vì sao bạn tiêu quá nhiều tiền vào quần áo?)
Trường hợp 6: Rất nhiều
Ví dụ: Vì sao bạn tiêu nhiều tiền tương tự cho quần áo?
(Vì sao bạn tiêu quá nhiều tiền vào quần áo?)
Trường hợp 7: So / such = như thế này
Ví dụ: Các du khách mong đợi thời tiết ở Sapa lạnh hơn nhiều. Họ ko ngờ nó lại ấm áp tới vậy. (= ấm áp như thế này)
(Du khách dự đoán thời tiết ở Sa Pa sẽ lạnh hơn nhiều. Họ ko ngờ trời lại ấm thế này.)
Căn phòng thật bừa bộn. Cô chưa bao giờ thấy một mớ hỗn độn tương tự. (= một mớ hỗn độn như thế này)
(Căn phòng thật lộn xộn. Cô đấy chưa bao giờ nhìn thấy một mớ hỗn độn tương tự.)
2. Thực hành sử dụng cấu trúc “so that” và “such that”
Câu hỏi 1. Họ ngạc nhiên rằng cô đấy trông vẫn khỏe mạnh sau lúc bị bệnh.
Câu 2. Du hành trong thời khắc xảy ra đại dịch Covid-19 thật khó khăn, phải ko?
Câu 3. Mọi người đã ko tin vào tin tức. Đó là một cú sốc _________.
Câu 4. Tôi phải đi. Tôi ko nhìn thấy đó là ________late.
Câu hỏi 5. Thầy cô giáo ko biết học trò của mình sống xa trường __________.
Câu 6. Anh ta vừa được thừa kế ___________ số tiền nhưng mà anh ta ko biết phải làm gì với nó.
Câu 7. Đó là ________ thời tiết kinh khủng nhưng mà chúng tôi đã dành cả ngày trong nhà.
Câu 8. Đồ ăn của khách sạn đó thật là tệ hại. Tôi chưa bao giờ ăn ________ thức ăn ngon.
Câu trả lời:
Câu hỏi 1. vì thế
Câu 2. vì thế
Câu 3. tương tự
Câu 4. vì thế
Câu hỏi 5. tương tự
Câu 6. như là
Câu 7. như là
Câu 8. tương tự đó
————————–
Tổng hợp:
Cô giáo Nguyễn Thị Mỹ Nương
Xem thêm:
- Nắm vững 10 nguyên tắc hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ trong tiếng Anh (Chủ ngữ – Thỏa thuận động từ)
- Từ vựng tiếng Anh lớp 10 Unit 1: A day in the life of – Một ngày trong cuộc sống
[toggle title=”xem thêm thông tin chi tiết về Cách dùng cấu trúc “so that” và “such that” có gì khác nhau?” state=”close”]
Cách dùng cấu trúc “so that” và “such that” có gì không giống nhau?
Hình Ảnh về: Cách dùng cấu trúc “so that” và “such that” có gì không giống nhau?
Video về: Cách dùng cấu trúc “so that” và “such that” có gì không giống nhau?
Wiki về Cách dùng cấu trúc “so that” và “such that” có gì không giống nhau?
Cách dùng cấu trúc “so that” và “such that” có gì không giống nhau? - Cấu trúc “so that” và “such that” là kiến thức quan trọng nhưng mà người học tiếng Anh cần phân biệt cách dùng chuẩn xác. Bài viết sẽ giúp các bạn học trò “gỡ rối” sự nhầm lẫn lúc sử dụng hai cấu trúc này.
- Phân biệt cách sử dụng cấu trúc "so that" và "such that"
- Sử dụng cấu trúc "so that" và "such that" để nhấn mạnh tính từ hoặc trạng từ
- Một số trường hợp sử dụng "so that" và "such that" cần xem xét
- Thực hành sử dụng cấu trúc "so that" và "such that"
1. Phân biệt cách sử dụng cấu trúc "so that" và "such that"
1.1. Sử dụng cấu trúc "so that" và "such that" để nhấn mạnh tính từ hoặc trạng từ
So (adv-phó từ) = rất, vô cùng
Hình thức 1: S + tobe + so + adj
Ví dụ: Đó là một ngày tốt đẹp, phải ko? Thật là ấm áp. (= thực sự ấm áp)
(Hôm nay trời đẹp phải ko? Rất ấm.)
Dạng 2: S + động từ hành động + so + adv
Ví dụ: Họ ko thể theo kịp anh đấy lúc anh đấy chạy quá nhanh. (= rất nhanh)
(Họ ko thể theo kịp anh ta vì anh ta chạy quá nhanh.)
Dạng 3: S1 + tobe / động từ hành động + so + adj / adv + that + S2 + modal verb (can / could / will / would ...) + (not) + V (bare)
Ex: Anh đấy đã kiệt sức tới mức ko thể tiếp tục làm việc.
(Anh đấy mệt tới mức ko thể tiếp tục làm việc.)
Cô đấy giảng giải các vấn đề một cách khó hiểu khiến chúng tôi khó hiểu.
(Cô đấy giảng giải vấn đề một cách khó hiểu khiến chúng tôi khó hiểu.)
Dạng 4: S1 + tobe / action verb + so + adj + a / an + noun (số ít - số ít) + that + S2 + modal verb (can / could / will / would ...) + (not) + V (bare)
Ví dụ: Nó là một cuốn sách thú vị tới mức tôi ko thể đặt nó xuống.
(Đó là một cuốn sách hay tới nỗi tôi ko thể ngừng đọc.)
Tương tự (xác định - người chỉ định / đại từ - đại từ)
Hình thức 1: S + tobe / động từ hành động + such + a / an + adj + danh từ (số ít - số ít)
Ví dụ: Các học trò rất thích khóa học mùa hè. Họ đã có một khoảng thời kì vui vẻ. (= Một thời kì thực sự vui vẻ)
(Các học trò thực sự rất thích học kỳ hè. Các em đã có một khoảng thời kì tuyệt vời.)
Dạng 2: S + tobe / động từ hành động + such + adj / noun (số nhiều - số nhiều / ko đếm được - ko đếm được)
Ví dụ: Láng giềng của chúng tôi thường cho chúng tôi sự giúp sức. Họ là những người tốt bụng. (= những người thực sự tốt)
(Những người láng giềng thường giúp sức chúng tôi. Họ là những người rất tốt bụng.)
Dạng 3: S1 + tobe / động từ hành động + such + (a / an) + adj + noun + that + S2 + modal verb (can / could / will / would ...) + (not) + V (bare).
Ví dụ: Nó là một cuốn sách thú vị tới mức tôi ko thể đặt nó xuống.
(Đó là một cuốn sách hay tới nỗi tôi ko thể ngừng đọc.)
1.2. Một số trường hợp sử dụng "so that" và "such that" cần xem xét
Trường hợp 1: Rất lâu
Ví dụ: Cô đấy đã ko về thăm quê hương của cô đấy quá lâu tới nỗi cô đấy ko thể tưởng tượng ra nó trong đầu.
(Cô đấy đã ko về nhà quá lâu nên cô đấy ko thể tưởng tượng được nó như thế nào.)
Trường hợp 2: Một thời kì dài
Ex: Cô đấy đã ko về thăm quê hương của cô đấy trong một thời kì dài tới nỗi cô đấy ko thể tưởng tượng ra nó trong đầu.
(Cô đấy đã ko về nhà quá lâu nên cô đấy ko thể tưởng tượng được nó như thế nào.
Trường hợp 3: Đến nay
Ví dụ: Họ đã ko biết nó đã được đến giờ.
(Họ ko biết nó ở xa tới vậy.)
Trường hợp 4: Một chặng đường dài
Ví dụ: Họ ko biết đó là một chặng đường dài.
(Họ ko biết nó ở xa tới vậy.)
Trường hợp 5: Rất nhiều / Rất nhiều
Ví dụ: Vì sao bạn tiêu nhiều tiền vào quần áo?
(Vì sao bạn tiêu quá nhiều tiền vào quần áo?)
Trường hợp 6: Rất nhiều
Ví dụ: Vì sao bạn tiêu nhiều tiền tương tự cho quần áo?
(Vì sao bạn tiêu quá nhiều tiền vào quần áo?)
Trường hợp 7: So / such = như thế này
Ví dụ: Các du khách mong đợi thời tiết ở Sapa lạnh hơn nhiều. Họ ko ngờ nó lại ấm áp tới vậy. (= ấm áp như thế này)
(Du khách dự đoán thời tiết ở Sa Pa sẽ lạnh hơn nhiều. Họ ko ngờ trời lại ấm thế này.)
Căn phòng thật bừa bộn. Cô chưa bao giờ thấy một mớ hỗn độn tương tự. (= một mớ hỗn độn như thế này)
(Căn phòng thật lộn xộn. Cô đấy chưa bao giờ nhìn thấy một mớ hỗn độn tương tự.)
2. Thực hành sử dụng cấu trúc "so that" và "such that"
Câu hỏi 1. Họ ngạc nhiên rằng cô đấy trông vẫn khỏe mạnh sau lúc bị bệnh.
Câu 2. Du hành trong thời khắc xảy ra đại dịch Covid-19 thật khó khăn, phải ko?
Câu 3. Mọi người đã ko tin vào tin tức. Đó là một cú sốc _________.
Câu 4. Tôi phải đi. Tôi ko nhìn thấy đó là ________late.
Câu hỏi 5. Thầy cô giáo ko biết học trò của mình sống xa trường __________.
Câu 6. Anh ta vừa được thừa kế ___________ số tiền nhưng mà anh ta ko biết phải làm gì với nó.
Câu 7. Đó là ________ thời tiết kinh khủng nhưng mà chúng tôi đã dành cả ngày trong nhà.
Câu 8. Đồ ăn của khách sạn đó thật là tệ hại. Tôi chưa bao giờ ăn ________ thức ăn ngon.
Câu trả lời:
Câu hỏi 1. vì thế
Câu 2. vì thế
Câu 3. tương tự
Câu 4. vì thế
Câu hỏi 5. tương tự
Câu 6. như là
Câu 7. như là
Câu 8. tương tự đó
--------------------------
Tổng hợp:
Cô giáo Nguyễn Thị Mỹ Nương
Xem thêm:
- Nắm vững 10 nguyên tắc hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ trong tiếng Anh (Chủ ngữ - Thỏa thuận động từ)
- Từ vựng tiếng Anh lớp 10 Unit 1: A day in the life of - Một ngày trong cuộc sống
[rule_{ruleNumber}]
[box type=”note” align=”” class=”” so that” và “such that”
- Sử dụng cấu trúc “so that” và “such that” để nhấn mạnh tính từ hoặc trạng từ
- Một số trường hợp sử dụng “so that” và “such that” cần lưu ý
1. Phân biệt cách sử dụng cấu trúc “so that” và “such that”
1.1. Sử dụng cấu trúc “so that” và “such that” để nhấn mạnh tính từ hoặc trạng từ
So (adv-phó từ) = rất, vô cùng
Hình thức 1: S + tobe + so + adj
Ví dụ: Đó là một ngày tốt đẹp, phải không? Thật là ấm áp. (= thực sự ấm áp)
(Hôm nay trời đẹp phải không? Rất ấm.)
Dạng 2: S + động từ hành động + so + adv
Ví dụ: Họ không thể theo kịp anh ấy khi anh ấy chạy quá nhanh. (= rất nhanh)
(Họ không thể theo kịp anh ta vì anh ta chạy quá nhanh.)
Dạng 3: S1 + tobe / động từ hành động + so + adj / adv + that + S2 + modal verb (can / could / will / would …) + (not) + V (bare)
Ex: Anh ấy đã kiệt sức đến mức không thể tiếp tục làm việc.
(Anh ấy mệt đến mức không thể tiếp tục làm việc.)
Cô ấy giải thích các vấn đề một cách khó hiểu khiến chúng tôi khó hiểu.
(Cô ấy giải thích vấn đề một cách khó hiểu khiến chúng tôi khó hiểu.)
Dạng 4: S1 + tobe / action verb + so + adj + a / an + noun (số ít – số ít) + that + S2 + modal verb (can / could / will / would …) + (not) + V (bare)
Ví dụ: Nó là một cuốn sách thú vị đến mức tôi không thể đặt nó xuống.
(Đó là một cuốn sách hay đến nỗi tôi không thể ngừng đọc.)
Như vậy (xác định – người chỉ định / đại từ – đại từ)
Hình thức 1: S + tobe / động từ hành động + such + a / an + adj + danh từ (số ít – số ít)
Ví dụ: Các học sinh rất thích khóa học mùa hè. Họ đã có một khoảng thời gian vui vẻ. (= Một thời gian thực sự vui vẻ)
(Các học sinh thực sự rất thích học kỳ hè. Các em đã có một khoảng thời gian tuyệt vời.)
Dạng 2: S + tobe / động từ hành động + such + adj / noun (số nhiều – số nhiều / không đếm được – không đếm được)
Ví dụ: Hàng xóm của chúng tôi thường cho chúng tôi sự giúp đỡ. Họ là những người tốt bụng. (= những người thực sự tốt)
(Những người hàng xóm thường giúp đỡ chúng tôi. Họ là những người rất tốt bụng.)
Dạng 3: S1 + tobe / động từ hành động + such + (a / an) + adj + noun + that + S2 + modal verb (can / could / will / would …) + (not) + V (bare).
Ví dụ: Nó là một cuốn sách thú vị đến mức tôi không thể đặt nó xuống.
(Đó là một cuốn sách hay đến nỗi tôi không thể ngừng đọc.)
1.2. Một số trường hợp sử dụng “so that” và “such that” cần lưu ý
Trường hợp 1: Rất lâu
Ví dụ: Cô ấy đã không về thăm quê hương của cô ấy quá lâu đến nỗi cô ấy không thể hình dung ra nó trong đầu.
(Cô ấy đã không về nhà quá lâu nên cô ấy không thể tưởng tượng được nó như thế nào.)
Trường hợp 2: Một thời gian dài
Ex: Cô ấy đã không về thăm quê hương của cô ấy trong một thời gian dài đến nỗi cô ấy không thể hình dung ra nó trong đầu.
(Cô ấy đã không về nhà quá lâu nên cô ấy không thể tưởng tượng được nó như thế nào.
Trường hợp 3: Cho đến nay
Ví dụ: Họ đã không biết nó đã được cho đến nay.
(Họ không biết nó ở xa đến vậy.)
Trường hợp 4: Một chặng đường dài
Ví dụ: Họ không biết đó là một chặng đường dài.
(Họ không biết nó ở xa đến vậy.)
Trường hợp 5: Rất nhiều / Rất nhiều
Ví dụ: Tại sao bạn tiêu nhiều tiền vào quần áo?
(Tại sao bạn tiêu quá nhiều tiền vào quần áo?)
Trường hợp 6: Rất nhiều
Ví dụ: Tại sao bạn tiêu nhiều tiền như vậy cho quần áo?
(Tại sao bạn tiêu quá nhiều tiền vào quần áo?)
Trường hợp 7: So / such = như thế này
Ví dụ: Các du khách mong đợi thời tiết ở Sapa lạnh hơn nhiều. Họ không ngờ nó lại ấm áp đến vậy. (= ấm áp như thế này)
(Du khách dự đoán thời tiết ở Sa Pa sẽ lạnh hơn nhiều. Họ không ngờ trời lại ấm thế này.)
Căn phòng thật bừa bộn. Cô chưa bao giờ thấy một mớ hỗn độn như vậy. (= một mớ hỗn độn như thế này)
(Căn phòng thật lộn xộn. Cô ấy chưa bao giờ nhìn thấy một mớ hỗn độn như vậy.)
2. Thực hành sử dụng cấu trúc “so that” và “such that”
Câu hỏi 1. Họ ngạc nhiên rằng cô ấy trông vẫn khỏe mạnh sau khi bị bệnh.
Câu 2. Du hành trong thời điểm xảy ra đại dịch Covid-19 thật khó khăn, phải không?
Câu 3. Mọi người đã không tin vào tin tức. Đó là một cú sốc _________.
Câu 4. Tôi phải đi. Tôi không nhận ra đó là ________late.
Câu hỏi 5. Giáo viên không biết học sinh của mình sống xa trường __________.
Câu 6. Anh ta vừa được thừa kế ___________ số tiền mà anh ta không biết phải làm gì với nó.
Câu 7. Đó là ________ thời tiết kinh khủng mà chúng tôi đã dành cả ngày trong nhà.
Câu 8. Đồ ăn của khách sạn đó thật là tệ hại. Tôi chưa bao giờ ăn ________ thức ăn ngon.
Câu trả lời:
Câu hỏi 1. vì thế
Câu 2. vì thế
Câu 3. như vậy
Câu 4. vì thế
Câu hỏi 5. như vậy
Câu 6. như là
Câu 7. như là
Câu 8. như vậy đó
————————–
Tổng hợp:
Cô giáo Nguyễn Thị Mỹ Nương
Xem thêm:
- Nắm vững 10 nguyên tắc hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ trong tiếng Anh (Chủ ngữ – Thỏa thuận động từ)
- Từ vựng tiếng Anh lớp 10 Unit 1: A day in the life of – Một ngày trong cuộc sống
[/box]
#Cách #dùng #cấu #trúc #và #có #gì #khác #nhau
[/toggle]
Bạn thấy bài viết Cách dùng cấu trúc “so that” và “such that” có gì không giống nhau? có khắc phục đươc vấn đề bạn tìm hiểu ko?, nếu ko hãy comment góp ý thêm về Cách dùng cấu trúc “so that” và “such that” có gì không giống nhau? bên dưới để thpttranhungdao.edu.vn có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho độc giả nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website Trường THPT Trần Hưng Đạo
Phân mục: Giáo dục
#Cách #dùng #cấu #trúc #và #có #gì #khác #nhau
Trả lời