Chủ ngữ, vị ngữ là thành phần ko thể thiếu của câu, ngoài ra có thể có các thành phần phụ trợ khác. Bài hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về các thành phần chính của câu để bạn có thể sử dụng nó đúng cách lúc viết.
Tìm xem các thành phần chính của câu là gì?
Vì thế thành phần chính của câu gì? Thành phần chính của câu là bộ phận buộc phải để câu có cấu trúc hoàn chỉnh và diễn tả được ý trọn vẹn, bộ phận ko buộc phải phải có mặt được gọi là thành phần phụ. Có hai thành phần chính trong một câu: chủ ngữ và vị ngữ:
Chủ đề của câu
Là bộ phận chính của câu kể tên sự vật, hiện tượng có hoạt động, tính chất, trạng thái, được mô tả ở vị ngữ,… Chủ ngữ thường trả lời cho các câu hỏi: Người nào? Gì ? Con gì?
Chủ ngữ thường là danh từ, đại từ hoặc cụm danh từ. Trong một số trường hợp cụ thể, động từ, tính từ hoặc cụm động từ, cụm tính từ đồng thời có thể làm chủ ngữ.
Câu có thể có một hoặc nhiều chủ ngữ.
Ví dụ: anh trai đó hát rất hay. Hôm nay, lớp chúng ta sẽ đi xem phim. Bà tôi có tóc bạc. Mẹ của Lan người quan tâm tới bạn nhất.
Vị ngữ của câu
Bộ phận chính của câu có thể liên kết với các trạng ngữ chỉ quan hệ thời kì và trả lời câu hỏi Làm gì? Làm thế nào, cái gì, nó là gì?
Vị ngữ thường là một động từ hoặc một động từ, một tính từ hoặc một cụm tính từ, một danh từ hoặc một cụm danh từ. Một câu có thể có một hoặc nhiều vị ngữ.
Tín hiệu nhận diện thành phần chính, thành phần phụ của câu
Đối với các thành phần chính, tín hiệu nhận diện:
Chủ ngữ: thường đứng trước vị ngữ trong câu và chỉ có chủ ngữ được vị ngữ nêu (hành động, trạng thái, tính chất…).
Trả lời các câu hỏi: Người nào?, Cái gì?, Con gì? Vị ngữ: thường xếp sau chủ ngữ, chỉ đặc điểm của chủ thể nói về chủ ngữ. Trả lời các câu hỏi “Làm gì?” , “Làm sao?” “Gì?”.
Đối với các thành phần phụ, tín hiệu nhận diện:
Trạng ngữ: ngừng ở đầu câu, giữa câu, cuối câu và nêu hoàn cảnh về ko gian, thời kì, hình thức, phương tiện, nguyên nhân, mục tiêu, v.v… diễn ra sự việc được nêu trong câu.
Giới từ đứng trước chủ ngữ làm nổi trội, nhấn mạnh chủ đề của câu và có thể liên kết với từ chỉ… ở phía trước.
Bài tập về các thành phần chính của câu
Hãy cùng nhau luyện tập thành phần chính của câu Xin vui lòng.
Bài 1 SGK: Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong các câu sau và cho biết cấu tạo của chúng?
Cho đoạn văn: “Thứ năm trên đảo Cô Tô là một ngày trời trong và sáng. Kể từ lúc Vịnh Bắc Bộ và quần đảo Cô Tô có tín hiệu của sự sống con người, sau mỗi cơn bão, bầu trời Cô Tô luôn trong xanh như thế.
(Nguyễn Tuấn, Cô Tô)
Gợi ý trả lời câu 1:
Chủ ngữ là: Thứ năm trên đảo Cô Tô (cụm danh từ), bầu trời Cô Tô (cụm danh từ)
Vị ngữ là: là một ngày trong trẻo, sáng sủa (is + cụm danh từ), cũng như trong veo (cụm tính từ)
Bài 2: Làm ba câu theo yêu cầu sau
một. Để kể lại một câu chuyện vui xảy ra trong lớp, em đặt một câu vị ngữ để trả lời câu hỏi “Làm gì”?
b. Tả ngày Nhà giáo Việt Nam ở trường, em hãy đặt câu có vị ngữ trả lời cho câu hỏi “Như thế nào?”
c. Để giới thiệu một người bạn thân của em, hãy đặt một câu với vị ngữ trả lời cho câu hỏi “đó là gì”?
Tham khảo các câu sau
một. Hôm nay thầy toán nhầm lớp trưởng với đàn ông.
b. Ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11 ở trường em diễn ra thật ấm áp và xúc động.
c. Hải Tú là bạn thân của tôi từ nhỏ.
Bài 3: Điền chủ ngữ cho các câu sau
một. Hôm nay,… .để đi học.
b. …là học trò giỏi nhất trong lớp tôi.
c…. trong xanh, gió mát, ko một gợn mây.
đ. Sáng sớm,… đã líu lo trên cành cây.
e. …cực đẹp.
Câu trả lời gợi ý:
một. Tôi và Quân
b. Lanh
c. bầu trời hôm nay
đ. Chim
e. Xe gắn máy
Với nội dung bài viết thành phần chính của câu Học trò cần nắm vững kiến thức khái niệm về các thành phần chính của câu và các tín hiệu kể để có thể hoàn thành tốt bài giảng.
[toggle title=”xem thêm thông tin chi tiết về
Các thành phần chính của câu
” state=”close”]
Các thành phần chính của câu
Hình Ảnh về:
Các thành phần chính của câu
Video về:
Các thành phần chính của câu
Wiki về
Các thành phần chính của câu
Các thành phần chính của câu
-
Chủ ngữ, vị ngữ là thành phần ko thể thiếu của câu, ngoài ra có thể có các thành phần phụ trợ khác. Bài hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về các thành phần chính của câu để bạn có thể sử dụng nó đúng cách lúc viết.
Tìm xem các thành phần chính của câu là gì?
Vì thế thành phần chính của câu gì? Thành phần chính của câu là bộ phận buộc phải để câu có cấu trúc hoàn chỉnh và diễn tả được ý trọn vẹn, bộ phận ko buộc phải phải có mặt được gọi là thành phần phụ. Có hai thành phần chính trong một câu: chủ ngữ và vị ngữ:
Chủ đề của câu
Là bộ phận chính của câu kể tên sự vật, hiện tượng có hoạt động, tính chất, trạng thái, được mô tả ở vị ngữ,... Chủ ngữ thường trả lời cho các câu hỏi: Người nào? Gì ? Con gì?
Chủ ngữ thường là danh từ, đại từ hoặc cụm danh từ. Trong một số trường hợp cụ thể, động từ, tính từ hoặc cụm động từ, cụm tính từ đồng thời có thể làm chủ ngữ.
Câu có thể có một hoặc nhiều chủ ngữ.
Ví dụ: anh trai đó hát rất hay. Hôm nay, lớp chúng ta sẽ đi xem phim. Bà tôi có tóc bạc. Mẹ của Lan người quan tâm tới bạn nhất.
Vị ngữ của câu
Bộ phận chính của câu có thể liên kết với các trạng ngữ chỉ quan hệ thời kì và trả lời câu hỏi Làm gì? Làm thế nào, cái gì, nó là gì?
Vị ngữ thường là một động từ hoặc một động từ, một tính từ hoặc một cụm tính từ, một danh từ hoặc một cụm danh từ. Một câu có thể có một hoặc nhiều vị ngữ.
Tín hiệu nhận diện thành phần chính, thành phần phụ của câu
Đối với các thành phần chính, tín hiệu nhận diện:
Chủ ngữ: thường đứng trước vị ngữ trong câu và chỉ có chủ ngữ được vị ngữ nêu (hành động, trạng thái, tính chất...).
Trả lời các câu hỏi: Người nào?, Cái gì?, Con gì? Vị ngữ: thường xếp sau chủ ngữ, chỉ đặc điểm của chủ thể nói về chủ ngữ. Trả lời các câu hỏi “Làm gì?” , "Làm sao?" "Gì?".
Đối với các thành phần phụ, tín hiệu nhận diện:
Trạng ngữ: ngừng ở đầu câu, giữa câu, cuối câu và nêu hoàn cảnh về ko gian, thời kì, hình thức, phương tiện, nguyên nhân, mục tiêu, v.v... diễn ra sự việc được nêu trong câu.
Giới từ đứng trước chủ ngữ làm nổi trội, nhấn mạnh chủ đề của câu và có thể liên kết với từ chỉ… ở phía trước.
Bài tập về các thành phần chính của câu
Hãy cùng nhau luyện tập thành phần chính của câu Xin vui lòng.
Bài 1 SGK: Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong các câu sau và cho biết cấu tạo của chúng?
Cho đoạn văn: “Thứ năm trên đảo Cô Tô là một ngày trời trong và sáng. Kể từ lúc Vịnh Bắc Bộ và quần đảo Cô Tô có tín hiệu của sự sống con người, sau mỗi cơn bão, bầu trời Cô Tô luôn trong xanh như thế.
(Nguyễn Tuấn, Cô Tô)
Gợi ý trả lời câu 1:
Chủ ngữ là: Thứ năm trên đảo Cô Tô (cụm danh từ), bầu trời Cô Tô (cụm danh từ)
Vị ngữ là: là một ngày trong trẻo, sáng sủa (is + cụm danh từ), cũng như trong veo (cụm tính từ)
Bài 2: Làm ba câu theo yêu cầu sau
một. Để kể lại một câu chuyện vui xảy ra trong lớp, em đặt một câu vị ngữ để trả lời câu hỏi “Làm gì”?
b. Tả ngày Nhà giáo Việt Nam ở trường, em hãy đặt câu có vị ngữ trả lời cho câu hỏi "Như thế nào?"
c. Để giới thiệu một người bạn thân của em, hãy đặt một câu với vị ngữ trả lời cho câu hỏi “đó là gì”?
Tham khảo các câu sau
một. Hôm nay thầy toán nhầm lớp trưởng với đàn ông.
b. Ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11 ở trường em diễn ra thật ấm áp và xúc động.
c. Hải Tú là bạn thân của tôi từ nhỏ.
Bài 3: Điền chủ ngữ cho các câu sau
một. Hôm nay,… .để đi học.
b. …là học trò giỏi nhất trong lớp tôi.
c…. trong xanh, gió mát, ko một gợn mây.
đ. Sáng sớm,… đã líu lo trên cành cây.
e. …cực đẹp.
Câu trả lời gợi ý:
một. Tôi và Quân
b. Lanh
c. bầu trời hôm nay
đ. Chim
e. Xe gắn máy
Với nội dung bài viết thành phần chính của câu Học trò cần nắm vững kiến thức khái niệm về các thành phần chính của câu và các tín hiệu kể để có thể hoàn thành tốt bài giảng.
[rule_{ruleNumber}]
[box type=”note” align=”” class=”” text-align: justify”>Chủ ngữ, vị ngữ là thành phần không thể thiếu của câu, ngoài ra có thể có các thành phần phụ trợ khác. Bài hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về các thành phần chính của câu để bạn có thể sử dụng nó đúng cách khi viết.
Tìm xem các thành phần chính của câu là gì?
Vì thế thành phần chính của câu gì? Thành phần chính của câu là bộ phận bắt buộc để câu có cấu trúc hoàn chỉnh và diễn đạt được ý trọn vẹn, bộ phận không bắt buộc phải có mặt được gọi là thành phần phụ. Có hai thành phần chính trong một câu: chủ ngữ và vị ngữ:
Chủ đề của câu
Là bộ phận chính của câu kể tên sự vật, hiện tượng có hoạt động, tính chất, trạng thái, được miêu tả ở vị ngữ,… Chủ ngữ thường trả lời cho các câu hỏi: Ai? Gì ? Con gì?
Chủ ngữ thường là danh từ, đại từ hoặc cụm danh từ. Trong một số trường hợp cụ thể, động từ, tính từ hoặc cụm động từ, cụm tính từ đồng thời có thể làm chủ ngữ.
Câu có thể có một hoặc nhiều chủ ngữ.
Ví dụ: anh trai đó hát rất hay. Hôm nay, lớp chúng ta sẽ đi xem phim. Bà tôi có tóc bạc. Mẹ của Lan người quan tâm đến bạn nhất.
Vị ngữ của câu
Bộ phận chính của câu có thể kết hợp với các trạng ngữ chỉ quan hệ thời gian và trả lời câu hỏi Làm gì? Làm thế nào, cái gì, nó là gì?
Vị ngữ thường là một động từ hoặc một động từ, một tính từ hoặc một cụm tính từ, một danh từ hoặc một cụm danh từ. Một câu có thể có một hoặc nhiều vị ngữ.
Dấu hiệu nhận biết thành phần chính, thành phần phụ của câu
Đối với các thành phần chính, dấu hiệu nhận biết:
Chủ ngữ: thường đứng trước vị ngữ trong câu và chỉ có chủ ngữ được vị ngữ nêu (hành động, trạng thái, tính chất…).
Trả lời các câu hỏi: Ai?, Cái gì?, Con gì? Vị ngữ: thường đứng sau chủ ngữ, chỉ đặc điểm của chủ thể nói về chủ ngữ. Trả lời các câu hỏi “Làm gì?” , “Làm sao?” “Gì?”.
Đối với các thành phần phụ, dấu hiệu nhận biết:
Trạng ngữ: dừng ở đầu câu, giữa câu, cuối câu và nêu hoàn cảnh về không gian, thời gian, hình thức, phương tiện, nguyên nhân, mục đích, v.v… diễn ra sự việc được nêu trong câu.
Giới từ đứng trước chủ ngữ làm nổi bật, nhấn mạnh chủ đề của câu và có thể kết hợp với từ chỉ… ở phía trước.
Bài tập về các thành phần chính của câu
Hãy cùng nhau luyện tập thành phần chính của câu Xin vui lòng.
Bài 1 SGK: Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong các câu sau và cho biết cấu tạo của chúng?
Cho đoạn văn: “Thứ năm trên đảo Cô Tô là một ngày trời trong và sáng. Kể từ khi Vịnh Bắc Bộ và quần đảo Cô Tô có dấu hiệu của sự sống con người, sau mỗi cơn bão, bầu trời Cô Tô luôn trong xanh như thế.
(Nguyễn Tuấn, Cô Tô)
Gợi ý trả lời câu 1:
Chủ ngữ là: Thứ năm trên đảo Cô Tô (cụm danh từ), bầu trời Cô Tô (cụm danh từ)
Vị ngữ là: là một ngày trong trẻo, sáng sủa (is + cụm danh từ), cũng như trong veo (cụm tính từ)
Bài 2: Làm ba câu theo yêu cầu sau
một. Để kể lại một câu chuyện vui xảy ra trong lớp, em đặt một câu vị ngữ để trả lời câu hỏi “Làm gì”?
b. Tả ngày Nhà giáo Việt Nam ở trường, em hãy đặt câu có vị ngữ trả lời cho câu hỏi “Như thế nào?”
c. Để giới thiệu một người bạn thân của em, hãy đặt một câu với vị ngữ trả lời cho câu hỏi “đó là gì”?
Tham khảo các câu sau
một. Hôm nay thầy toán nhầm lớp trưởng với con trai.
b. Ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11 ở trường em diễn ra thật ấm áp và xúc động.
c. Hải Tú là bạn thân của tôi từ nhỏ.
Bài 3: Điền chủ ngữ cho các câu sau
một. Hôm nay,… .để đi học.
b. …là học sinh giỏi nhất trong lớp tôi.
c…. trong xanh, gió mát, không một gợn mây.
đ. Sáng sớm,… đã líu lo trên cành cây.
e. …cực đẹp.
Câu trả lời gợi ý:
một. Tôi và Quân
b. Lanh
c. bầu trời hôm nay
đ. Chim
e. Xe gắn máy
Với nội dung bài viết thành phần chính của câu Học sinh cần nắm vững kiến thức khái niệm về các thành phần chính của câu và các dấu hiệu kể để có thể hoàn thành tốt bài giảng.
[/box]
#Các #thành #phần #chính #của #câu
[/toggle]
Bạn thấy bài viết
Các thành phần chính của câu
có khắc phục đươc vấn đề bạn tìm hiểu ko?, nếu ko hãy comment góp ý thêm về
Các thành phần chính của câu
bên dưới để thpttranhungdao.edu.vn có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho độc giả nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website Trường THPT Trần Hưng Đạo
Phân mục: Văn học
#Các #thành #phần #chính #của #câu
Trả lời