Trên thị trường hiện nay có rất nhiều loại gỗ công nghiệp không giống nhau, mỗi loại đều có những ưu nhược điểm riêng. Bài viết này chúng ta cùng tìm hiểu về các loại gỗ công nghiệp thường gặp.
I. Gỗ công nghiệp là gì?
Gỗ công nghiệp đang dần trở thành phổ thông trong ứng dụng nội thất tại Việt Nam nhờ mẫu mã nhiều chủng loại và giá thành rẻ. Các loại gỗ công nghiệp hiện nay đều được sản xuất bằng các thành phần gỗ như: bột, sợi, dăm, gỗ cây, thanh gỗ… và được kết nối bằng keo chuyên dụng để kết dính lại với nhau. Ngoài ra, các chất phụ gia chuyên dụng cũng được sử dụng để tăng độ bền và khả năng đương đầu với thời tiết khắc nghiệt.
II. Các loại gỗ công nghiệp phổ thông
1. MDF
Tại Việt Nam, MDF là dòng thành phầm phổ thông và được ưa thích nhất hiện nay. MDF là tên viết tắt của cụm từ Tấm sợi có mật độ trung bình. Cốt gỗ MDF được sản xuất từ bột gỗ (được nghiền từ gỗ) và kết dính với nhau bằng keo chuyên dụng. Chúng được ép nóng trong lò áp suất cao để tạo thành một tấm gỗ có kết cấu vững chắc và ổn định.
Cụ thể gỗ công nghiệp cốt MDF:
- Gỗ (sợi xenlulo) chiếm 75%: Bột gỗ sử dụng chủ yếu được xay từ cây gỗ, gỗ tái chế, gỗ vụn, gỗ tận dụng, mùn cửa,… Ngoài ra, các loại sợi thực vật khác như: thân cây thớ, bã mía cũng được sử dụng. làm chất độn.
- Chất kết dính chiếm 10-15%: Đối với gỗ công nghiệp thì keo là thành phần quan trọng nhất. Mỗi thương hiệu có một công thức keo không giống nhau, nhưng hồ hết đều là nước và các chất phụ gia làm cứng, bảo vệ, chống ẩm, bay màu, trầy xước….
Ưu điểm của gỗ công nghiệp cốt MDF:
- Giá thành rẻ, dễ thiết kế trong nhiều ứng dụng.
- Ko lo mối mọt, cong vênh, khô nứt như gỗ tự nhiên.
- Nhiều chủng loại mẫu mã bề mặt nhờ lớp sơn phủ bên ngoài.
- Thích hợp cho thiết kế nội thất.
Nhược điểm của gỗ công nghiệp cốt MDF:
- Khả năng vặn vít kém.
- Khả năng chống ẩm kém.
- Tuổi thọ ko cao bằng gỗ tự nhiên.
Ghi chú: MDF đặc thù rất kỵ nước, nếu bị ngấm nước lâu ngày sẽ khiến ván gỗ bị phồng, mất đi vân thuở đầu. Vì vậy, MDF chỉ được sử dụng ở những nơi khô ráo, có độ ẩm thấp và ko xúc tiếp nhiều với nước. Tuy nhiên, hiện nay các nhà sản xuất đã có phụ gia chống ẩm để tăng thêm khả năng chống thấm cho MDF.
2. Gỗ công nghiệp MFC
Gỗ công nghiệp MFC còn được gọi là ván dăm hay Okal. Đây là loại gỗ công nghiệp được sản xuất từ các hạt gỗ (dăm) và liên kết với nhau bằng keo tổng hợp dưới áp suất và nhiệt độ cao. Quan sát cốt MFC bạn sẽ thấy từng vân gỗ có kích thước vừa phải nằm cạnh nhau. Gỗ MFC sử dụng các thớ gỗ nên chúng có khoảng cách lớn giữa các thớ, điều này làm cho kết cấu của MFC kém ổn định.
Thông tin cụ thể về gỗ công nghiệp MFC cốt thép:
- Gỗ (vân gỗ) chiếm 80%: Gỗ vụn, gỗ vụn, cành gỗ nhỏ, rễ, củ, tái chế, gỗ tạp được băm nhỏ sử dụng máy tạo thành dăm gỗ nhỏ.
- Keo 10%: Sau lúc lấy được dăm gỗ, hỗn hợp keo được đổ vào khuôn để kết dính các dăm gỗ dưới nhiệt độ và áp suất cao.
Ưu điểm của ván ép gia cố MFC:
- Giá thành gần như rẻ nhất trong các loại gỗ công nghiệp.
- Bề mặt nhiều chủng loại do sử dụng nhiều loại vật liệu phủ.
- Khả năng chống cong vênh, mối mọt và côn trùng tốt.
Nhược điểm của ván ép gia cố MFC:
- Khả năng vặn vít kém.
- Dễ bị dăm, mẻ lúc cắt và tạo hình vì lõi gỗ thường rỗng.
- Khả năng chống ẩm và nước kém
Ghi chú: Sàn gỗ MFC đặc thù rất kỵ nước, nếu bị ngấm nước lâu ngày sẽ khiến ván gỗ bị phồng, mất vân thuở đầu. Chính vì vậy nhưng mà gỗ MFC chỉ được sử dụng ở những nơi khô ráo, ít ẩm thấp và ko xúc tiếp nhiều với nước. Tuy nhiên, hiện nay các nhà sản xuất đều có phụ gia chống ẩm để tăng thêm khả năng chống thấm cho gỗ MFC.
3. HDF. gỗ công nghiệp
HDF – High Density Fiberboard – tức là ván sợi mật độ cao, là một thành phầm laminate chất lượng cao hơn nhiều. Về cơ bản, chúng được sử dụng chủ yếu với 2 thành phần bột – sợi gỗ và được kết dính với nhau bằng keo dán chuyên dụng. Tuy nhiên, gỗ HDF được ép chặt hơn, các hỗn hợp mịn hơn nên kết cấu cứng cáp nhờ tỷ trọng cao.
Thông tin cụ thể về gỗ HDF:
- Gỗ (sợi xenlulo) chiếm 80%: Bột gỗ sử dụng chủ yếu được xay từ cây gỗ, gỗ tái chế, gỗ vụn, gỗ tận dụng, mùn cửa,… Ngoài ra, các loại sợi thực vật khác như: thân cây thớ, bã mía cũng được sử dụng. làm chất độn.
- Chất kết dính chiếm 10-15%: Đối với gỗ công nghiệp thì keo là thành phần quan trọng nhất. Mỗi thương hiệu có một công thức keo không giống nhau, nhưng hồ hết đều là nước và các chất phụ gia làm cứng, bảo vệ, chống ẩm, bay màu, trầy xước….
Ưu điểm của laminate cốt HDF:
- Chất lượng cao, khả năng chịu tải tốt.
- Bề mặt nhiều chủng loại do sử dụng nhiều loại vật liệu phủ.
- Khả năng chống cong vênh, mối mọt và côn trùng tốt.
- Cùng một kích thước nhưng ván gỗ HDF nặng hơn MDF, MFC.
Nhược điểm của laminate gia cố HDF:
- Giá cao
- Khả năng vặn vít kém.
- Khả năng chống ẩm và nước kém
Ghi chú: Sàn gỗ HDF đặc thù rất kỵ nước, nếu bị ngâm nước lâu ngày sẽ khiến ván gỗ bị phồng lên, mất đi vân thuở đầu. Chính vì vậy nhưng mà gỗ HDF chỉ được sử dụng ở những nơi khô ráo, ẩm thấp và ko xúc tiếp nhiều với nước. Tuy nhiên, hiện nay các nhà sản xuất đều có phụ gia chống ẩm để tăng thêm khả năng chống thấm cho gỗ HDF.
4. OSB. Gỗ công nghiệp
Tấm dán OSB tuy ít phổ thông ở Việt Nam nhưng chúng vẫn được sử dụng trong nhiều lĩnh vực xây dựng không giống nhau. OSB là viết tắt của bảng mạch định hướng Oriented Strand Board. Nhìn chung, OSB laminate tương tự như MFC về kết cấu.
Thông tin cụ thể của OSB laminate:
- Gỗ (sợi xenlulo) chiếm 80%: Gỗ vụn, gỗ vụn, cành cây gỗ nhỏ, rễ, củ, gỗ vụn tái chế được băm nhỏ sử dụng máy để tạo thành dăm gỗ nhỏ. Tuy nhiên, chúng được nghiền với một loại phôi có kích thước lớn hơn nhiều so với MFC.
- Chất kết dính chiếm 10-15%: Trong thành phần của gỗ OSB ko thể thiếu keo kết dính. Keo giúp các vụn gỗ kết dính với nhau tạo thành một khối thống nhất.
Ưu điểm của ván ép gia cố OSB:
- Giá rất rẻ.
- Sử dụng thay cho các tấm gỗ thô.
- Nhiều loại độ dày không giống nhau.
- Thường được sử dụng: Sàn, trần, vách ngăn, …
Nhược điểm của ván ép gia cố OSB:
- Khả năng vặn vít kém.
- Nhẹ, chịu tải kém.
- Khả năng chống ẩm và nước kém.
Ghi chú: Sàn gỗ OSB có khả năng chịu nước kém, thường được sử dụng chủ yếu trong các kết cấu có độ ẩm thấp, khô ráo, ko xúc tiếp trực tiếp với nước. Thông thường, OSB laminate chỉ được sử dụng cho những công việc tạm thời, ko sử dụng cho những công việc bền và trong khoảng thời gian dài.
5. Gỗ công nghiệp ván ép
Ván ép được biết tới là loại gỗ công nghiệp đa năng trong thiết kế và tạo hình các thành phầm nội thất. Ván ép được sản xuất từ ván lạng (mỏng) và ghép theo các hướng ngược nhau (xem thớ ngang và thớ dọc). Cũng giống như các loại gỗ công nghiệp khác, Ván ép cũng cần có keo dán chuyên dụng để đảm bảo độ cứng, độ kết dính và kết cấu ổn định.
Thông tin cụ thể về gỗ công nghiệp Plywood:
- Gỗ (ván dăm) chiếm 80%: Những miếng gỗ mỏng, nhỏ được cán và ép dưới áp suất cao để tạo thành những tấm siêu mỏng, nhẹ. Thông thường, Ván ép được liên kết bởi một số lẻ các ván lạng, ví dụ: 3-5-7-9 … ván lạng thành một tấm ván ép. Các loại gỗ thường dùng để tạo Ván ép: Sồi, xoan đào, thông, khuynh diệp, óc chó …
- Chất kết dính chiếm 10-15%: Trong thành phần của Ván ép ko thể thiếu keo kết dính. Chất kết dính giúp các tấm ván kết dính với nhau thành một khối thống nhất.
Ưu điểm của ván ép gia cố bằng ván ép:
- Giá thấp.
- Trọng lượng nhẹ, khả năng chống cong vênh tốt, màu sắc giống gỗ tự nhiên và vân gỗ.
- Dẻo dai, có khả năng uốn cong thành nhiều hình dạng không giống nhau.
Nhược điểm của ván ép gia cố bằng ván ép:
- Giá cao hơn các loại khác
- Khả năng vặn vít kém.
- Khả năng chống ẩm và nước kém.
Ghi chú: Gỗ công nghiệp Plywood thường được sử dụng trong thiết kế nội thất trong nhà, nơi có môi trường khô ráo, ít xúc tiếp với nước. Nếu Ván ép xúc tiếp nhiều với nước sẽ bị giảm tuổi thọ, cong vênh, phồng rộp…
6. Gỗ công nghiệp ghép thanh
Ván ép laminate được ghép bởi các thanh gỗ dài ngắn không giống nhau tạo thành kết cấu vững chắc. Nếu như các loại gỗ công nghiệp khác được nghiền hoặc băm nhỏ để ghép lại với nhau thì gỗ ghép thanh được ghép từ những miếng gỗ hoàn chỉnh thuở đầu. Thông thường, các miếng gỗ được cắt theo góc, ngòng ngoèo ở hai đầu để tăng diện tích xúc tiếp giữa các bề mặt kết nối.
Thông tin cụ thể về gỗ công nghiệp ghép thanh:
- Gỗ thanh (tự nhiên) chiếm 95%: Các tấm gỗ được cắt theo kích thước nhất mực để giữ chúng lại với nhau một cách xuất sắc. Các vùng tiếp giáp được tạo kiểu để tăng diện tích xúc tiếp.
- Keo chiếm 3%: Gỗ ghép thanh ko sử dụng nhiều chất kết dính như các loại gỗ công nghiệp khác. Chủ yếu sử dụng keo tại các điểm nối và khe nối chứ ko sử dụng toàn thể bề mặt.
Ưu điểm của gỗ nhiều lớp:
- Giá thành rẻ hơn gỗ tự nhiên nguyên khối.
- Trọng lượng nhẹ, khả năng chống cong vênh tốt, màu sắc giống gỗ tự nhiên và vân gỗ.
- Không thấm nước, chịu lực tốt.
- Khả năng vặn vít tốt
Nhược điểm của ván ép nhiều lớp:
- Màu sắc bề mặt ko tương đồng.
- Độ giãn nở ko đều.
III. Gỗ công nghiệp cao cấp (lõi xanh, lõi đỏ, lõi đen)
Lúc đi sắm các loại gỗ công nghiệp, bạn sẽ thường được hỏi mình muốn sắm loại nào. Thông thường, MDF, MFC, … sẽ có nhiều loại không giống nhau như: Lõi xanh, lõi đỏ, lõi đen, …. Dưới đây là một số loại gỗ công nghiệp upgrade phổ thông tại Việt Nam.
1. MDF lõi xanh
Nhược điểm lớn nhất của MDF là khả năng chống ẩm kém, các nhà sản xuất đã tìm ra loại phụ gia thích hợp để trộn vào bột gỗ trong quá trình sản xuất. MDF lõi xanh là loại gỗ công nghiệp đã được pha thêm phụ gia chống ẩm để tạo độ bền cho MDF trong môi trường ẩm ướt. Thông thường, gỗ MDF lõi xanh sẽ có khả năng ngấm nước lâu, trương nở, hư hỏng kết cấu hơn so với gỗ MDF thông thường.
2. MDF lõi đỏ
Dòng MDF cốt đỏ được bổ sung phụ gia chống cháy giúp tăng độ an toàn trong một số yêu cầu của người dùng. Thông thường, MDF lõi đỏ được sử dụng nhiều trong thiết kế văn phòng, chung cư vì chúng có khả năng giảm cháy, ko cháy lan lớn.
3. HDF lõi đen
Ván HDF lõi đen (Black HDF – CDF – Compact Density Fiberboard) là dòng ván HDF phủ Melamine có khả năng chống thấm vượt trội hơn bao giờ hết. Tuy nhiên, loại laminate HDF lõi đen rất hiếm trên thị trường do giá thành sản xuất cao và khó. Dòng HDF màu đen còn được mọi người san sẻ là “siêu chống ẩm”.
Trong bài viết này, Thuthuatphanmem đã san sẻ tới các bạn những loại gỗ công nghiệp phổ thông trên thị trường Việt Nam. Chúc một ngày tốt lành!
$(document).ready(function(){$(‘#toc-v1 .toc-title-container’).click(function() {$(‘#toc-v1 .toc-list’).toggle(“slide”);});});
[toggle title=”xem thêm thông tin chi tiết về Các loại gỗ công nghiệp phổ biến hiện nay” state=”close”]
Các loại gỗ công nghiệp phổ thông hiện nay
Hình Ảnh về: Các loại gỗ công nghiệp phổ thông hiện nay
Video về: Các loại gỗ công nghiệp phổ thông hiện nay
Wiki về Các loại gỗ công nghiệp phổ thông hiện nay
Các loại gỗ công nghiệp phổ thông hiện nay -
Trên thị trường hiện nay có rất nhiều loại gỗ công nghiệp không giống nhau, mỗi loại đều có những ưu nhược điểm riêng. Bài viết này chúng ta cùng tìm hiểu về các loại gỗ công nghiệp thường gặp.
I. Gỗ công nghiệp là gì?
Gỗ công nghiệp đang dần trở thành phổ thông trong ứng dụng nội thất tại Việt Nam nhờ mẫu mã nhiều chủng loại và giá thành rẻ. Các loại gỗ công nghiệp hiện nay đều được sản xuất bằng các thành phần gỗ như: bột, sợi, dăm, gỗ cây, thanh gỗ… và được kết nối bằng keo chuyên dụng để kết dính lại với nhau. Ngoài ra, các chất phụ gia chuyên dụng cũng được sử dụng để tăng độ bền và khả năng đương đầu với thời tiết khắc nghiệt.
II. Các loại gỗ công nghiệp phổ thông
1. MDF
Tại Việt Nam, MDF là dòng thành phầm phổ thông và được ưa thích nhất hiện nay. MDF là tên viết tắt của cụm từ Tấm sợi có mật độ trung bình. Cốt gỗ MDF được sản xuất từ bột gỗ (được nghiền từ gỗ) và kết dính với nhau bằng keo chuyên dụng. Chúng được ép nóng trong lò áp suất cao để tạo thành một tấm gỗ có kết cấu vững chắc và ổn định.
Cụ thể gỗ công nghiệp cốt MDF:
- Gỗ (sợi xenlulo) chiếm 75%: Bột gỗ sử dụng chủ yếu được xay từ cây gỗ, gỗ tái chế, gỗ vụn, gỗ tận dụng, mùn cửa,… Ngoài ra, các loại sợi thực vật khác như: thân cây thớ, bã mía cũng được sử dụng. làm chất độn.
- Chất kết dính chiếm 10-15%: Đối với gỗ công nghiệp thì keo là thành phần quan trọng nhất. Mỗi thương hiệu có một công thức keo không giống nhau, nhưng hồ hết đều là nước và các chất phụ gia làm cứng, bảo vệ, chống ẩm, bay màu, trầy xước….
Ưu điểm của gỗ công nghiệp cốt MDF:
- Giá thành rẻ, dễ thiết kế trong nhiều ứng dụng.
- Ko lo mối mọt, cong vênh, khô nứt như gỗ tự nhiên.
- Nhiều chủng loại mẫu mã bề mặt nhờ lớp sơn phủ bên ngoài.
- Thích hợp cho thiết kế nội thất.
Nhược điểm của gỗ công nghiệp cốt MDF:
- Khả năng vặn vít kém.
- Khả năng chống ẩm kém.
- Tuổi thọ ko cao bằng gỗ tự nhiên.
Ghi chú: MDF đặc thù rất kỵ nước, nếu bị ngấm nước lâu ngày sẽ khiến ván gỗ bị phồng, mất đi vân thuở đầu. Vì vậy, MDF chỉ được sử dụng ở những nơi khô ráo, có độ ẩm thấp và ko xúc tiếp nhiều với nước. Tuy nhiên, hiện nay các nhà sản xuất đã có phụ gia chống ẩm để tăng thêm khả năng chống thấm cho MDF.
2. Gỗ công nghiệp MFC
Gỗ công nghiệp MFC còn được gọi là ván dăm hay Okal. Đây là loại gỗ công nghiệp được sản xuất từ các hạt gỗ (dăm) và liên kết với nhau bằng keo tổng hợp dưới áp suất và nhiệt độ cao. Quan sát cốt MFC bạn sẽ thấy từng vân gỗ có kích thước vừa phải nằm cạnh nhau. Gỗ MFC sử dụng các thớ gỗ nên chúng có khoảng cách lớn giữa các thớ, điều này làm cho kết cấu của MFC kém ổn định.
Thông tin cụ thể về gỗ công nghiệp MFC cốt thép:
- Gỗ (vân gỗ) chiếm 80%: Gỗ vụn, gỗ vụn, cành gỗ nhỏ, rễ, củ, tái chế, gỗ tạp được băm nhỏ sử dụng máy tạo thành dăm gỗ nhỏ.
- Keo 10%: Sau lúc lấy được dăm gỗ, hỗn hợp keo được đổ vào khuôn để kết dính các dăm gỗ dưới nhiệt độ và áp suất cao.
Ưu điểm của ván ép gia cố MFC:
- Giá thành gần như rẻ nhất trong các loại gỗ công nghiệp.
- Bề mặt nhiều chủng loại do sử dụng nhiều loại vật liệu phủ.
- Khả năng chống cong vênh, mối mọt và côn trùng tốt.
Nhược điểm của ván ép gia cố MFC:
- Khả năng vặn vít kém.
- Dễ bị dăm, mẻ lúc cắt và tạo hình vì lõi gỗ thường rỗng.
- Khả năng chống ẩm và nước kém
Ghi chú: Sàn gỗ MFC đặc thù rất kỵ nước, nếu bị ngấm nước lâu ngày sẽ khiến ván gỗ bị phồng, mất vân thuở đầu. Chính vì vậy nhưng mà gỗ MFC chỉ được sử dụng ở những nơi khô ráo, ít ẩm thấp và ko xúc tiếp nhiều với nước. Tuy nhiên, hiện nay các nhà sản xuất đều có phụ gia chống ẩm để tăng thêm khả năng chống thấm cho gỗ MFC.
3. HDF. gỗ công nghiệp
HDF - High Density Fiberboard - tức là ván sợi mật độ cao, là một thành phầm laminate chất lượng cao hơn nhiều. Về cơ bản, chúng được sử dụng chủ yếu với 2 thành phần bột - sợi gỗ và được kết dính với nhau bằng keo dán chuyên dụng. Tuy nhiên, gỗ HDF được ép chặt hơn, các hỗn hợp mịn hơn nên kết cấu cứng cáp nhờ tỷ trọng cao.
Thông tin cụ thể về gỗ HDF:
- Gỗ (sợi xenlulo) chiếm 80%: Bột gỗ sử dụng chủ yếu được xay từ cây gỗ, gỗ tái chế, gỗ vụn, gỗ tận dụng, mùn cửa,… Ngoài ra, các loại sợi thực vật khác như: thân cây thớ, bã mía cũng được sử dụng. làm chất độn.
- Chất kết dính chiếm 10-15%: Đối với gỗ công nghiệp thì keo là thành phần quan trọng nhất. Mỗi thương hiệu có một công thức keo không giống nhau, nhưng hồ hết đều là nước và các chất phụ gia làm cứng, bảo vệ, chống ẩm, bay màu, trầy xước….
Ưu điểm của laminate cốt HDF:
- Chất lượng cao, khả năng chịu tải tốt.
- Bề mặt nhiều chủng loại do sử dụng nhiều loại vật liệu phủ.
- Khả năng chống cong vênh, mối mọt và côn trùng tốt.
- Cùng một kích thước nhưng ván gỗ HDF nặng hơn MDF, MFC.
Nhược điểm của laminate gia cố HDF:
- Giá cao
- Khả năng vặn vít kém.
- Khả năng chống ẩm và nước kém
Ghi chú: Sàn gỗ HDF đặc thù rất kỵ nước, nếu bị ngâm nước lâu ngày sẽ khiến ván gỗ bị phồng lên, mất đi vân thuở đầu. Chính vì vậy nhưng mà gỗ HDF chỉ được sử dụng ở những nơi khô ráo, ẩm thấp và ko xúc tiếp nhiều với nước. Tuy nhiên, hiện nay các nhà sản xuất đều có phụ gia chống ẩm để tăng thêm khả năng chống thấm cho gỗ HDF.
4. OSB. Gỗ công nghiệp
Tấm dán OSB tuy ít phổ thông ở Việt Nam nhưng chúng vẫn được sử dụng trong nhiều lĩnh vực xây dựng không giống nhau. OSB là viết tắt của bảng mạch định hướng Oriented Strand Board. Nhìn chung, OSB laminate tương tự như MFC về kết cấu.
Thông tin cụ thể của OSB laminate:
- Gỗ (sợi xenlulo) chiếm 80%: Gỗ vụn, gỗ vụn, cành cây gỗ nhỏ, rễ, củ, gỗ vụn tái chế được băm nhỏ sử dụng máy để tạo thành dăm gỗ nhỏ. Tuy nhiên, chúng được nghiền với một loại phôi có kích thước lớn hơn nhiều so với MFC.
- Chất kết dính chiếm 10-15%: Trong thành phần của gỗ OSB ko thể thiếu keo kết dính. Keo giúp các vụn gỗ kết dính với nhau tạo thành một khối thống nhất.
Ưu điểm của ván ép gia cố OSB:
- Giá rất rẻ.
- Sử dụng thay cho các tấm gỗ thô.
- Nhiều loại độ dày không giống nhau.
- Thường được sử dụng: Sàn, trần, vách ngăn, ...
Nhược điểm của ván ép gia cố OSB:
- Khả năng vặn vít kém.
- Nhẹ, chịu tải kém.
- Khả năng chống ẩm và nước kém.
Ghi chú: Sàn gỗ OSB có khả năng chịu nước kém, thường được sử dụng chủ yếu trong các kết cấu có độ ẩm thấp, khô ráo, ko xúc tiếp trực tiếp với nước. Thông thường, OSB laminate chỉ được sử dụng cho những công việc tạm thời, ko sử dụng cho những công việc bền và trong khoảng thời gian dài.
5. Gỗ công nghiệp ván ép
Ván ép được biết tới là loại gỗ công nghiệp đa năng trong thiết kế và tạo hình các thành phầm nội thất. Ván ép được sản xuất từ ván lạng (mỏng) và ghép theo các hướng ngược nhau (xem thớ ngang và thớ dọc). Cũng giống như các loại gỗ công nghiệp khác, Ván ép cũng cần có keo dán chuyên dụng để đảm bảo độ cứng, độ kết dính và kết cấu ổn định.
Thông tin cụ thể về gỗ công nghiệp Plywood:
- Gỗ (ván dăm) chiếm 80%: Những miếng gỗ mỏng, nhỏ được cán và ép dưới áp suất cao để tạo thành những tấm siêu mỏng, nhẹ. Thông thường, Ván ép được liên kết bởi một số lẻ các ván lạng, ví dụ: 3-5-7-9 ... ván lạng thành một tấm ván ép. Các loại gỗ thường dùng để tạo Ván ép: Sồi, xoan đào, thông, khuynh diệp, óc chó ...
- Chất kết dính chiếm 10-15%: Trong thành phần của Ván ép ko thể thiếu keo kết dính. Chất kết dính giúp các tấm ván kết dính với nhau thành một khối thống nhất.
Ưu điểm của ván ép gia cố bằng ván ép:
- Giá thấp.
- Trọng lượng nhẹ, khả năng chống cong vênh tốt, màu sắc giống gỗ tự nhiên và vân gỗ.
- Dẻo dai, có khả năng uốn cong thành nhiều hình dạng không giống nhau.
Nhược điểm của ván ép gia cố bằng ván ép:
- Giá cao hơn các loại khác
- Khả năng vặn vít kém.
- Khả năng chống ẩm và nước kém.
Ghi chú: Gỗ công nghiệp Plywood thường được sử dụng trong thiết kế nội thất trong nhà, nơi có môi trường khô ráo, ít xúc tiếp với nước. Nếu Ván ép xúc tiếp nhiều với nước sẽ bị giảm tuổi thọ, cong vênh, phồng rộp…
6. Gỗ công nghiệp ghép thanh
Ván ép laminate được ghép bởi các thanh gỗ dài ngắn không giống nhau tạo thành kết cấu vững chắc. Nếu như các loại gỗ công nghiệp khác được nghiền hoặc băm nhỏ để ghép lại với nhau thì gỗ ghép thanh được ghép từ những miếng gỗ hoàn chỉnh thuở đầu. Thông thường, các miếng gỗ được cắt theo góc, ngòng ngoèo ở hai đầu để tăng diện tích xúc tiếp giữa các bề mặt kết nối.
Thông tin cụ thể về gỗ công nghiệp ghép thanh:
- Gỗ thanh (tự nhiên) chiếm 95%: Các tấm gỗ được cắt theo kích thước nhất mực để giữ chúng lại với nhau một cách xuất sắc. Các vùng tiếp giáp được tạo kiểu để tăng diện tích xúc tiếp.
- Keo chiếm 3%: Gỗ ghép thanh ko sử dụng nhiều chất kết dính như các loại gỗ công nghiệp khác. Chủ yếu sử dụng keo tại các điểm nối và khe nối chứ ko sử dụng toàn thể bề mặt.
Ưu điểm của gỗ nhiều lớp:
- Giá thành rẻ hơn gỗ tự nhiên nguyên khối.
- Trọng lượng nhẹ, khả năng chống cong vênh tốt, màu sắc giống gỗ tự nhiên và vân gỗ.
- Không thấm nước, chịu lực tốt.
- Khả năng vặn vít tốt
Nhược điểm của ván ép nhiều lớp:
- Màu sắc bề mặt ko tương đồng.
- Độ giãn nở ko đều.
III. Gỗ công nghiệp cao cấp (lõi xanh, lõi đỏ, lõi đen)
Lúc đi sắm các loại gỗ công nghiệp, bạn sẽ thường được hỏi mình muốn sắm loại nào. Thông thường, MDF, MFC, ... sẽ có nhiều loại không giống nhau như: Lõi xanh, lõi đỏ, lõi đen, .... Dưới đây là một số loại gỗ công nghiệp upgrade phổ thông tại Việt Nam.
1. MDF lõi xanh
Nhược điểm lớn nhất của MDF là khả năng chống ẩm kém, các nhà sản xuất đã tìm ra loại phụ gia thích hợp để trộn vào bột gỗ trong quá trình sản xuất. MDF lõi xanh là loại gỗ công nghiệp đã được pha thêm phụ gia chống ẩm để tạo độ bền cho MDF trong môi trường ẩm ướt. Thông thường, gỗ MDF lõi xanh sẽ có khả năng ngấm nước lâu, trương nở, hư hỏng kết cấu hơn so với gỗ MDF thông thường.
2. MDF lõi đỏ
Dòng MDF cốt đỏ được bổ sung phụ gia chống cháy giúp tăng độ an toàn trong một số yêu cầu của người dùng. Thông thường, MDF lõi đỏ được sử dụng nhiều trong thiết kế văn phòng, chung cư vì chúng có khả năng giảm cháy, ko cháy lan lớn.
3. HDF lõi đen
Ván HDF lõi đen (Black HDF - CDF - Compact Density Fiberboard) là dòng ván HDF phủ Melamine có khả năng chống thấm vượt trội hơn bao giờ hết. Tuy nhiên, loại laminate HDF lõi đen rất hiếm trên thị trường do giá thành sản xuất cao và khó. Dòng HDF màu đen còn được mọi người san sẻ là "siêu chống ẩm".
Trong bài viết này, Thuthuatphanmem đã san sẻ tới các bạn những loại gỗ công nghiệp phổ thông trên thị trường Việt Nam. Chúc một ngày tốt lành!
$(document).ready(function(){$('#toc-v1 .toc-title-container').click(function() {$('#toc-v1 .toc-list').toggle("slide");});});
[rule_{ruleNumber}]
[box type=”note” align=”” class=”” center”>
I. Gỗ công nghiệp là gì?
Gỗ công nghiệp đang dần trở nên phổ biến trong ứng dụng nội thất tại Việt Nam nhờ mẫu mã đa dạng và giá thành rẻ. Các loại gỗ công nghiệp hiện nay đều được sản xuất bằng các thành phần gỗ như: bột, sợi, dăm, gỗ cây, thanh gỗ… và được kết nối bằng keo chuyên dụng để kết dính lại với nhau. Ngoài ra, các chất phụ gia chuyên dụng cũng được sử dụng để tăng độ bền và khả năng chống chọi với thời tiết khắc nghiệt.
II. Các loại gỗ công nghiệp phổ biến
1. MDF
Tại Việt Nam, MDF là dòng sản phẩm phổ biến và được ưa chuộng nhất hiện nay. MDF là tên viết tắt của cụm từ Tấm sợi có mật độ trung bình. Cốt gỗ MDF được sản xuất từ bột gỗ (được nghiền từ gỗ) và kết dính với nhau bằng keo chuyên dụng. Chúng được ép nóng trong lò áp suất cao để tạo thành một tấm gỗ có kết cấu vững chắc và ổn định.
Chi tiết gỗ công nghiệp cốt MDF:
- Gỗ (sợi xenlulo) chiếm 75%: Bột gỗ sử dụng chủ yếu được xay từ cây gỗ, gỗ tái chế, gỗ vụn, gỗ tận dụng, mùn cửa,… Ngoài ra, các loại sợi thực vật khác như: thân cây thớ, bã mía cũng được sử dụng. làm chất độn.
- Chất kết dính chiếm 10-15%: Đối với gỗ công nghiệp thì keo là thành phần quan trọng nhất. Mỗi thương hiệu có một công thức keo khác nhau, nhưng hầu hết đều là nước và các chất phụ gia làm cứng, bảo vệ, chống ẩm, bay màu, trầy xước….
Ưu điểm của gỗ công nghiệp cốt MDF:
- Giá thành rẻ, dễ thiết kế trong nhiều ứng dụng.
- Không lo mối mọt, cong vênh, khô nứt như gỗ tự nhiên.
- Đa dạng kiểu dáng bề mặt nhờ lớp sơn phủ bên ngoài.
- Thích hợp cho thiết kế nội thất.
Nhược điểm của gỗ công nghiệp cốt MDF:
- Khả năng vặn vít kém.
- Khả năng chống ẩm kém.
- Tuổi thọ không cao bằng gỗ tự nhiên.
Ghi chú: MDF đặc biệt rất kỵ nước, nếu bị ngấm nước lâu ngày sẽ khiến ván gỗ bị phồng, mất đi vân ban đầu. Vì vậy, MDF chỉ được sử dụng ở những nơi khô ráo, có độ ẩm thấp và không tiếp xúc nhiều với nước. Tuy nhiên, hiện nay các nhà sản xuất đã có phụ gia chống ẩm để tăng thêm khả năng chống nước cho MDF.
2. Gỗ công nghiệp MFC
Gỗ công nghiệp MFC còn được gọi là ván dăm hay Okal. Đây là loại gỗ công nghiệp được sản xuất từ các hạt gỗ (dăm) và liên kết với nhau bằng keo tổng hợp dưới áp suất và nhiệt độ cao. Nhìn vào cốt MFC bạn sẽ thấy từng vân gỗ có kích thước vừa phải nằm cạnh nhau. Gỗ MFC sử dụng các thớ gỗ nên chúng có khoảng cách lớn giữa các thớ, điều này làm cho kết cấu của MFC kém ổn định.
Thông tin chi tiết về gỗ công nghiệp MFC cốt thép:
- Gỗ (vân gỗ) chiếm 80%: Gỗ vụn, gỗ vụn, cành gỗ nhỏ, rễ, củ, tái chế, gỗ tạp được băm nhỏ bằng máy tạo thành dăm gỗ nhỏ.
- Keo 10%: Sau khi lấy được dăm gỗ, hỗn hợp keo được đổ vào khuôn để kết dính các dăm gỗ dưới nhiệt độ và áp suất cao.
Ưu điểm của ván ép gia cố MFC:
- Giá thành gần như rẻ nhất trong các loại gỗ công nghiệp.
- Bề mặt đa dạng do sử dụng nhiều loại vật liệu phủ.
- Khả năng chống cong vênh, mối mọt và côn trùng tốt.
Nhược điểm của ván ép gia cố MFC:
- Khả năng vặn vít kém.
- Dễ bị dăm, mẻ khi cắt và tạo hình vì lõi gỗ thường rỗng.
- Khả năng chống ẩm và nước kém
Ghi chú: Sàn gỗ MFC đặc biệt rất kỵ nước, nếu bị ngấm nước lâu ngày sẽ khiến ván gỗ bị phồng, mất vân ban đầu. Chính vì vậy mà gỗ MFC chỉ được sử dụng ở những nơi khô ráo, ít ẩm thấp và không tiếp xúc nhiều với nước. Tuy nhiên, hiện nay các nhà sản xuất đều có phụ gia chống ẩm để tăng thêm khả năng chống nước cho gỗ MFC.
3. HDF. gỗ công nghiệp
HDF – High Density Fiberboard – tức là ván sợi mật độ cao, là một sản phẩm laminate chất lượng cao hơn nhiều. Về cơ bản, chúng được sử dụng chủ yếu với 2 thành phần bột – sợi gỗ và được kết dính với nhau bằng keo dán chuyên dụng. Tuy nhiên, gỗ HDF được ép chặt hơn, các hỗn hợp mịn hơn nên kết cấu chắc chắn nhờ tỷ trọng cao.
Thông tin chi tiết về gỗ HDF:
- Gỗ (sợi xenlulo) chiếm 80%: Bột gỗ sử dụng chủ yếu được xay từ cây gỗ, gỗ tái chế, gỗ vụn, gỗ tận dụng, mùn cửa,… Ngoài ra, các loại sợi thực vật khác như: thân cây thớ, bã mía cũng được sử dụng. làm chất độn.
- Chất kết dính chiếm 10-15%: Đối với gỗ công nghiệp thì keo là thành phần quan trọng nhất. Mỗi thương hiệu có một công thức keo khác nhau, nhưng hầu hết đều là nước và các chất phụ gia làm cứng, bảo vệ, chống ẩm, bay màu, trầy xước….
Ưu điểm của laminate cốt HDF:
- Chất lượng cao, khả năng chịu tải tốt.
- Bề mặt đa dạng do sử dụng nhiều loại vật liệu phủ.
- Khả năng chống cong vênh, mối mọt và côn trùng tốt.
- Cùng một kích thước nhưng ván gỗ HDF nặng hơn MDF, MFC.
Nhược điểm của laminate gia cố HDF:
- Giá cao
- Khả năng vặn vít kém.
- Khả năng chống ẩm và nước kém
Ghi chú: Sàn gỗ HDF đặc biệt rất kỵ nước, nếu bị ngâm nước lâu ngày sẽ khiến ván gỗ bị phồng lên, mất đi vân ban đầu. Chính vì vậy mà gỗ HDF chỉ được sử dụng ở những nơi khô ráo, ẩm thấp và không tiếp xúc nhiều với nước. Tuy nhiên, hiện nay các nhà sản xuất đều có phụ gia chống ẩm để tăng thêm khả năng chống nước cho gỗ HDF.
4. OSB. Gỗ công nghiệp
Tấm dán OSB tuy ít phổ biến ở Việt Nam nhưng chúng vẫn được sử dụng trong nhiều lĩnh vực xây dựng khác nhau. OSB là viết tắt của bảng mạch định hướng Oriented Strand Board. Nhìn chung, OSB laminate tương tự như MFC về kết cấu.
Thông tin chi tiết của OSB laminate:
- Gỗ (sợi xenlulo) chiếm 80%: Gỗ vụn, gỗ vụn, cành cây gỗ nhỏ, rễ, củ, gỗ vụn tái chế được băm nhỏ bằng máy để tạo thành dăm gỗ nhỏ. Tuy nhiên, chúng được nghiền với một loại phôi có kích thước lớn hơn nhiều so với MFC.
- Chất kết dính chiếm 10-15%: Trong thành phần của gỗ OSB không thể thiếu keo kết dính. Keo giúp các vụn gỗ kết dính với nhau tạo thành một khối thống nhất.
Ưu điểm của ván ép gia cố OSB:
- Giá rất rẻ.
- Sử dụng thay cho các tấm gỗ thô.
- Nhiều loại độ dày khác nhau.
- Thường được sử dụng: Sàn, trần, vách ngăn, …
Nhược điểm của ván ép gia cố OSB:
- Khả năng vặn vít kém.
- Nhẹ, chịu tải kém.
- Khả năng chống ẩm và nước kém.
Ghi chú: Sàn gỗ OSB có khả năng chịu nước kém, thường được sử dụng chủ yếu trong các kết cấu có độ ẩm thấp, khô ráo, không tiếp xúc trực tiếp với nước. Thông thường, OSB laminate chỉ được sử dụng cho những công việc tạm thời, không sử dụng cho những công việc bền và lâu dài.
5. Gỗ công nghiệp ván ép
Ván ép được biết đến là loại gỗ công nghiệp đa năng trong thiết kế và tạo hình các sản phẩm nội thất. Ván ép được sản xuất từ ván lạng (mỏng) và ghép theo các hướng ngược nhau (xem thớ ngang và thớ dọc). Cũng giống như các loại gỗ công nghiệp khác, Ván ép cũng cần có keo dán chuyên dụng để đảm bảo độ cứng, độ kết dính và kết cấu ổn định.
Thông tin chi tiết về gỗ công nghiệp Plywood:
- Gỗ (ván dăm) chiếm 80%: Những miếng gỗ mỏng, nhỏ được cán và ép dưới áp suất cao để tạo thành những tấm siêu mỏng, nhẹ. Thông thường, Ván ép được kết hợp bởi một số lẻ các ván lạng, ví dụ: 3-5-7-9 … ván lạng thành một tấm ván ép. Các loại gỗ thường dùng để tạo Ván ép: Sồi, xoan đào, thông, bạch đàn, óc chó …
- Chất kết dính chiếm 10-15%: Trong thành phần của Ván ép không thể thiếu keo kết dính. Chất kết dính giúp các tấm ván kết dính với nhau thành một khối thống nhất.
Ưu điểm của ván ép gia cố bằng ván ép:
- Giá thấp.
- Trọng lượng nhẹ, khả năng chống cong vênh tốt, màu sắc giống gỗ tự nhiên và vân gỗ.
- Dẻo dai, có khả năng uốn cong thành nhiều hình dạng khác nhau.
Nhược điểm của ván ép gia cố bằng ván ép:
- Giá cao hơn các loại khác
- Khả năng vặn vít kém.
- Khả năng chống ẩm và nước kém.
Ghi chú: Gỗ công nghiệp Plywood thường được sử dụng trong thiết kế nội thất trong nhà, nơi có môi trường khô ráo, ít tiếp xúc với nước. Nếu Ván ép tiếp xúc nhiều với nước sẽ bị giảm tuổi thọ, cong vênh, phồng rộp…
6. Gỗ công nghiệp ghép thanh
Ván ép laminate được ghép bởi các thanh gỗ dài ngắn khác nhau tạo thành kết cấu vững chắc. Nếu như các loại gỗ công nghiệp khác được nghiền hoặc băm nhỏ để ghép lại với nhau thì gỗ ghép thanh được ghép từ những miếng gỗ hoàn chỉnh ban đầu. Thông thường, các miếng gỗ được cắt theo góc, ngoằn ngoèo ở hai đầu để tăng diện tích tiếp xúc giữa các bề mặt kết nối.
Thông tin chi tiết về gỗ công nghiệp ghép thanh:
- Gỗ thanh (tự nhiên) chiếm 95%: Các tấm gỗ được cắt theo kích thước nhất định để giữ chúng lại với nhau một cách hoàn hảo. Các vùng tiếp giáp được tạo kiểu để tăng diện tích tiếp xúc.
- Keo chiếm 3%: Gỗ ghép thanh không sử dụng nhiều chất kết dính như các loại gỗ công nghiệp khác. Chủ yếu sử dụng keo tại các điểm nối và khe nối chứ không sử dụng toàn bộ bề mặt.
Ưu điểm của gỗ nhiều lớp:
- Giá thành rẻ hơn gỗ tự nhiên nguyên khối.
- Trọng lượng nhẹ, khả năng chống cong vênh tốt, màu sắc giống gỗ tự nhiên và vân gỗ.
- Chống nước, chịu lực tốt.
- Khả năng vặn vít tốt
Nhược điểm của ván ép nhiều lớp:
- Màu sắc bề mặt không đồng nhất.
- Độ giãn nở không đều.
III. Gỗ công nghiệp cao cấp (lõi xanh, lõi đỏ, lõi đen)
Khi đi mua các loại gỗ công nghiệp, bạn sẽ thường được hỏi mình muốn mua loại nào. Thông thường, MDF, MFC, … sẽ có nhiều loại khác nhau như: Lõi xanh, lõi đỏ, lõi đen, …. Dưới đây là một số loại gỗ công nghiệp nâng cấp phổ biến tại Việt Nam.
1. MDF lõi xanh
Nhược điểm lớn nhất của MDF là khả năng chống ẩm kém, các nhà sản xuất đã tìm ra loại phụ gia thích hợp để trộn vào bột gỗ trong quá trình sản xuất. MDF lõi xanh là loại gỗ công nghiệp đã được pha thêm phụ gia chống ẩm để tạo độ bền cho MDF trong môi trường ẩm ướt. Thông thường, gỗ MDF lõi xanh sẽ có khả năng ngấm nước lâu, trương nở, hư hỏng kết cấu hơn so với gỗ MDF thông thường.
2. MDF lõi đỏ
Dòng MDF cốt đỏ được bổ sung phụ gia chống cháy giúp tăng độ an toàn trong một số yêu cầu của khách hàng. Thông thường, MDF lõi đỏ được sử dụng nhiều trong thiết kế văn phòng, chung cư vì chúng có khả năng giảm cháy, không cháy lan lớn.
3. HDF lõi đen
Ván HDF lõi đen (Black HDF – CDF – Compact Density Fiberboard) là dòng ván HDF phủ Melamine có khả năng chống nước vượt trội hơn bao giờ hết. Tuy nhiên, loại laminate HDF lõi đen rất hiếm trên thị trường do giá thành sản xuất cao và khó. Dòng HDF màu đen còn được mọi người chia sẻ là “siêu chống ẩm”.
Trong bài viết này, Thuthuatphanmem đã chia sẻ đến các bạn những loại gỗ công nghiệp phổ biến trên thị trường Việt Nam. Chúc một ngày tốt lành!
$(document).ready(function(){$(‘#toc-v1 .toc-title-container’).click(function() {$(‘#toc-v1 .toc-list’).toggle(“slide”);});});[/box]
#Các #loại #gỗ #công #nghiệp #phổ #biến #hiện #nay
[/toggle]
Bạn thấy bài viết Các loại gỗ công nghiệp phổ thông hiện nay có khắc phục đươc vấn đề bạn tìm hiểu ko?, nếu ko hãy comment góp ý thêm về Các loại gỗ công nghiệp phổ thông hiện nay bên dưới để thpttranhungdao.edu.vn có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho độc giả nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website Trường THPT Trần Hưng Đạo
Phân mục: Kiến thức chung
#Các #loại #gỗ #công #nghiệp #phổ #biến #hiện #nay
Trả lời