Nguyên thể với ‘to’ xuất hiện rất phổ thông trong tiếng Anh, trong bài này chúng ta cùng tìm hiểu về các cụm từ và mệnh đề mục tiêu với cấu trúc này.
- Các cụm từ nguyên thể của mục tiêu (tới các cụm từ vô hạn về mục tiêu)
- Cụm từ vô hạn với “to” cho mục tiêu khẳng định
- Mệnh đề (trạng từ) chỉ mục tiêu [(Adverbial) clauses of purpose]
- Một số bài tập tham khảo
1. Các cụm từ vô hạn về mục tiêu
1.1 Cụm động từ nguyên thể với “to” cho mục tiêu khẳng định
Để trình bày mục tiêu khẳng định, chúng tôi sử dụng:
- (đối với O) đến-V1
- sao cho (đối với O) thành-V1
- theo trật tự (cho O) đến-V1
Nếu tân ngữ (O) sau “for” nói về chủ thể → bỏ “for O”.
Nếu nhân vật (O) sau “to-V1” nói về chủ đề → bỏ nhân vật đó.
Các cụm từ nguyên thể này được đặt ở đầu hoặc cuối câu.
Ví dụ:
- Tôi học tập siêng năng để vượt qua kỳ thi cuối cùng của mình.
- Anh đấy đã chuyển tới một ngôi nhà mới để gần nơi làm việc của mình.
- Ko có bất kỳ chiếc ghế nào để chúng tôi ngồi.
- Để / Tương tự / Để + ngăn chặn gian lận, nhà trường đã đưa ra các quy định chặt chẽ hơn.
1.2 Cụm từ vô hạn với “to” cho mục tiêu phủ định
Để trình bày ý định tiêu cực, chúng tôi sử dụng:
- sao cho (đối với O) ko thành V1
- theo trật tự (đối với O) ko thành V1
Nếu tân ngữ (O) sau “for” nói về chủ thể → bỏ “for O”.
Nếu nhân vật (O) sau “to-V1” nói về chủ đề → bỏ nhân vật đó.
Các cụm từ nguyên thể này được đặt ở đầu hoặc cuối câu.
Ví dụ:
- Cô dậy sớm để ko bị lỡ chuyến xe buýt.
- Để ko bị lạc, tôi đã sắm một tấm bản đồ thành thị.
2. Mệnh đề (trạng từ) chỉ mục tiêu [(Adverbial) clauses of purpose]
- Mệnh đề mục tiêu thường mở màn bằng: so that / in order that.
- Lúc mệnh đề chính ở thì ngày nay, mệnh đề mục tiêu thường được dùng với “can / will / may”.
- Lúc mệnh đề chính ở thì quá khứ, mệnh đề mục tiêu thường được dùng với “could / would / might”.
- Nó ko phổ thông để sử dụng một mệnh đề mục tiêu ở đầu câu.
sao cho / theo trật tự S + (can / could) / (will / would) / (may / might) + V1
Ví dụ:
- Chúng tôi học tiếng Anh để có thể tìm được một công việc tốt hơn.
- Tôi lấy gậy đánh gôn để có thể chơi vào cuối tuần.
3. Một số bài tập tham khảo
Bài 1: Sử dụng một câu từ A và một câu từ B để tạo một câu mới, sử dụng to-infinitive of purpose:
Một
1. Tôi hét lên.
2. Tôi đã phải đi tới nhà băng.
3. Tôi đang tiết kiệm tiền.
4. Tôi đã tới bệnh viện.
5. Tôi đang mặc hai chiếc áo len.
6. Tôi đã gọi cảnh sát.
GỠ BỎ
một. Tôi muốn giữ ấm.
b. Tôi muốn báo cáo rằng chiếc xe của tôi đã bị đánh cắp.
c. Tôi muốn tới Canada.
d. Tôi đã phải có một cuộc phẫu thuật.
e. Tôi đã phải có một cuộc phẫu thuật.
f. Tôi muốn cảnh báo mọi người về tình trạng này.
⇒1. Tôi hét lên để cảnh báo mọi người về sự nguy hiểm.
2. Tôi đã phải tới nhà băng _____________________________________________________.
3. ______________________________________________________________________.
4. _______________________________________________________________________
5. _______________________________________________________________________
6. _________________________________________________________________________________
Bài 2: Liên kết từng cặp câu, sử dụng các mệnh đề chỉ mục tiêu:
1. Tôi vội vã. Tôi ko muốn tới muộn.
→ Tôi nhanh lên để ko bị trễ.
2. Chúng tôi đã mặc quần áo ấm. Chúng tôi ko muốn bị lạnh.
→ Chúng tôi đã mặc _____________________.
3. Người đàn ông nói rất chậm. Anh đấy muốn tôi hiểu những gì anh đấy nói.
→ Người đàn ông _________________________________________________________________.
4. Vui lòng tới sớm. Chúng tôi muốn có thể mở màn cuộc họp đúng giờ.
→ Vui lòng ___________________________________________________________________.
5. Cô đấy đã khóa cửa. Cô ko muốn bị quấy rầy.
→ _________________________________________________________________________________
6. Tôi hụt hẫng. Tôi muốn xe phía sau có thể vượt qua.
→ _________________________________________________________________________________
Bài 3: Chọn từ hoặc cụm từ hoàn thành tốt nhất mỗi câu:
1. Mọi người trên toàn cầu phải kết đoàn nỗ lực ___________ duy trì và bảo vệ hòa bình.
A. sao cho
B. in đơn đặt hàng để
C. cho
D. tương tự
2. Một số thanh niên thích tự kiếm sống ____ họ sẽ tự lập khỏi cha mẹ.
A. nếu
B. theo trật tự
C. trong trường hợp
D. để
3. Chúng tôi đã tới một nhà hàng _______ chúc mừng sinh nhật của tôi.
A. tương tự ko
B. sao cho
C. để
D. trong trường hợp
4. ____ để doanh nghiệp có lãi, doanh số bán hàng cần phải tăng ít nhất 60%.
A. Đặt hàng in
B. Vì vậy
C. In lệnh
D. Để
5. “Anh đấy đã để lại lời nhắn để tôi có thể biết anh đấy ở đâu.” Có nghĩa _____________.
A. Anh đấy để lại một tin nhắn, nhưng mà tôi biết phải tìm ở đâu.
B. Anh đấy để lại lời nhắn, vì tôi biết tìm anh đấy ở đâu.
C. Tôi có thể biết nơi để tìm anh ta nhờ vào tin nhắn anh ta để lại.
D. Tôi có thể biết nơi để tìm anh ta, vì vậy anh ta đã để lại một tin nhắn.
Bài 4: Chọn phần cần sửa trong mỗi câu:
1. Tôi luôn giữ trái cây trong tủ lạnh để ngăn côn trùng xâm nhập.
A. giữ trái cây
B. cho tôi
C. để giữ
D. tắt nó
2. Để bật đèn, tôi ngạc nhiên về những gì tôi nhìn thấy.
A. Để bật
B. đã
Con mèo
D. cái gì
3. Ngoài việc tiết kiệm xăng, chiếc xe hiện đại được thiết kế để tiết kiệm chi phí bảo dưỡng.
A. tiết kiệm trên
B. cái
C. được thiết kế
D. tiết kiệm chi phí bảo trì
4. Lúc sắm áo khoác mùa đông, điều rất quan trọng là bạn phải mặc thử với quần áo dày bên trong.
A. Đang sắm
B. áo khoác mùa đông
C. nó rất
D. để phấn đấu
5. Chúng ta nên tập thể dục buổi sáng thường xuyên để cải thiện sức khỏe.
A. nên làm
B. thường xuyên
C. sao cho
D. sức khỏe
Câu trả lời
Bài 1:
2. Để có được một số tiền
3. Tôi đang tiết kiệm tiền để tới Canada
4. Tôi vào bệnh viện để mổ.
5. Tôi đang mặc hai chiếc áo len để giữ ấm.
6. Tôi đã gọi cảnh sát để báo rằng chiếc xe của tôi đã bị đánh cắp.
Bài 2:
2. quần áo ấm để / để chúng ta ko bị lạnh
3. nói rất chậm để tôi có thể / sẽ hiểu những gì anh đấy nói
4. tới sớm để chúng ta có thể mở màn cuộc họp đúng giờ
5. Cô đấy khóa cửa để ko bị quấy rầy.
6. Tôi xuống để xe phía sau vượt qua.
Bài 3:
1. BỎ
2. DỄ DÀNG
3.C
4.A
5.C
Bài 4:
1.B → loại trừ “cho tôi”
2.A → Lúc tôi bật / Lúc bật / Lúc bật
3.A → tiết kiệm trên
4.D → để thử
5.C → tới / để in
————————————
Trình biên dịch:
Cô giáo Nguyễn Phương Chi
Trường THCS – THPT Nguyễn Khuyến
[toggle title=”xem thêm thông tin chi tiết về Các cụm từ nguyên mẫu có ‘to’ và mệnh đề chỉ mục đích thường gặp trong tiếng Anh” state=”close”]
Các cụm từ nguyên mẫu có ‘to’ và mệnh đề chỉ mục tiêu thường gặp trong tiếng Anh
Hình Ảnh về: Các cụm từ nguyên mẫu có ‘to’ và mệnh đề chỉ mục tiêu thường gặp trong tiếng Anh
Video về: Các cụm từ nguyên mẫu có ‘to’ và mệnh đề chỉ mục tiêu thường gặp trong tiếng Anh
Wiki về Các cụm từ nguyên mẫu có ‘to’ và mệnh đề chỉ mục tiêu thường gặp trong tiếng Anh
Các cụm từ nguyên mẫu có ‘to’ và mệnh đề chỉ mục tiêu thường gặp trong tiếng Anh - Nguyên thể với 'to' xuất hiện rất phổ thông trong tiếng Anh, trong bài này chúng ta cùng tìm hiểu về các cụm từ và mệnh đề mục tiêu với cấu trúc này.
- Các cụm từ nguyên thể của mục tiêu (tới các cụm từ vô hạn về mục tiêu)
- Cụm từ vô hạn với "to" cho mục tiêu khẳng định
- Mệnh đề (trạng từ) chỉ mục tiêu [(Adverbial) clauses of purpose]
- Một số bài tập tham khảo
1. Các cụm từ vô hạn về mục tiêu
1.1 Cụm động từ nguyên thể với "to" cho mục tiêu khẳng định
Để trình bày mục tiêu khẳng định, chúng tôi sử dụng:
- (đối với O) đến-V1
- sao cho (đối với O) thành-V1
- theo trật tự (cho O) đến-V1
Nếu tân ngữ (O) sau “for” nói về chủ thể → bỏ “for O”.
Nếu nhân vật (O) sau “to-V1” nói về chủ đề → bỏ nhân vật đó.
Các cụm từ nguyên thể này được đặt ở đầu hoặc cuối câu.
Ví dụ:
- Tôi học tập siêng năng để vượt qua kỳ thi cuối cùng của mình.
- Anh đấy đã chuyển tới một ngôi nhà mới để gần nơi làm việc của mình.
- Ko có bất kỳ chiếc ghế nào để chúng tôi ngồi.
- Để / Tương tự / Để + ngăn chặn gian lận, nhà trường đã đưa ra các quy định chặt chẽ hơn.
1.2 Cụm từ vô hạn với "to" cho mục tiêu phủ định
Để trình bày ý định tiêu cực, chúng tôi sử dụng:
- sao cho (đối với O) ko thành V1
- theo trật tự (đối với O) ko thành V1
Nếu tân ngữ (O) sau “for” nói về chủ thể → bỏ “for O”.
Nếu nhân vật (O) sau “to-V1” nói về chủ đề → bỏ nhân vật đó.
Các cụm từ nguyên thể này được đặt ở đầu hoặc cuối câu.
Ví dụ:
- Cô dậy sớm để ko bị lỡ chuyến xe buýt.
- Để ko bị lạc, tôi đã sắm một tấm bản đồ thành thị.
2. Mệnh đề (trạng từ) chỉ mục tiêu [(Adverbial) clauses of purpose]
- Mệnh đề mục tiêu thường mở màn bằng: so that / in order that.
- Lúc mệnh đề chính ở thì ngày nay, mệnh đề mục tiêu thường được dùng với "can / will / may".
- Lúc mệnh đề chính ở thì quá khứ, mệnh đề mục tiêu thường được dùng với "could / would / might".
- Nó ko phổ thông để sử dụng một mệnh đề mục tiêu ở đầu câu.
sao cho / theo trật tự S + (can / could) / (will / would) / (may / might) + V1
Ví dụ:
- Chúng tôi học tiếng Anh để có thể tìm được một công việc tốt hơn.
- Tôi lấy gậy đánh gôn để có thể chơi vào cuối tuần.
3. Một số bài tập tham khảo
Bài 1: Sử dụng một câu từ A và một câu từ B để tạo một câu mới, sử dụng to-infinitive of purpose:
Một
1. Tôi hét lên.
2. Tôi đã phải đi tới nhà băng.
3. Tôi đang tiết kiệm tiền.
4. Tôi đã tới bệnh viện.
5. Tôi đang mặc hai chiếc áo len.
6. Tôi đã gọi cảnh sát.
GỠ BỎ
một. Tôi muốn giữ ấm.
b. Tôi muốn báo cáo rằng chiếc xe của tôi đã bị đánh cắp.
c. Tôi muốn tới Canada.
d. Tôi đã phải có một cuộc phẫu thuật.
e. Tôi đã phải có một cuộc phẫu thuật.
f. Tôi muốn cảnh báo mọi người về tình trạng này.
⇒1. Tôi hét lên để cảnh báo mọi người về sự nguy hiểm.
2. Tôi đã phải tới nhà băng _____________________________________________________.
3. ______________________________________________________________________.
4. _______________________________________________________________________
5. _______________________________________________________________________
6. _________________________________________________________________________________
Bài 2: Liên kết từng cặp câu, sử dụng các mệnh đề chỉ mục tiêu:
1. Tôi vội vã. Tôi ko muốn tới muộn.
→ Tôi nhanh lên để ko bị trễ.
2. Chúng tôi đã mặc quần áo ấm. Chúng tôi ko muốn bị lạnh.
→ Chúng tôi đã mặc _____________________.
3. Người đàn ông nói rất chậm. Anh đấy muốn tôi hiểu những gì anh đấy nói.
→ Người đàn ông _________________________________________________________________.
4. Vui lòng tới sớm. Chúng tôi muốn có thể mở màn cuộc họp đúng giờ.
→ Vui lòng ___________________________________________________________________.
5. Cô đấy đã khóa cửa. Cô ko muốn bị quấy rầy.
→ _________________________________________________________________________________
6. Tôi hụt hẫng. Tôi muốn xe phía sau có thể vượt qua.
→ _________________________________________________________________________________
Bài 3: Chọn từ hoặc cụm từ hoàn thành tốt nhất mỗi câu:
1. Mọi người trên toàn cầu phải kết đoàn nỗ lực ___________ duy trì và bảo vệ hòa bình.
A. sao cho
B. in đơn đặt hàng để
C. cho
D. tương tự
2. Một số thanh niên thích tự kiếm sống ____ họ sẽ tự lập khỏi cha mẹ.
A. nếu
B. theo trật tự
C. trong trường hợp
D. để
3. Chúng tôi đã tới một nhà hàng _______ chúc mừng sinh nhật của tôi.
A. tương tự ko
B. sao cho
C. để
D. trong trường hợp
4. ____ để doanh nghiệp có lãi, doanh số bán hàng cần phải tăng ít nhất 60%.
A. Đặt hàng in
B. Vì vậy
C. In lệnh
D. Để
5. “Anh đấy đã để lại lời nhắn để tôi có thể biết anh đấy ở đâu.” Có nghĩa _____________.
A. Anh đấy để lại một tin nhắn, nhưng mà tôi biết phải tìm ở đâu.
B. Anh đấy để lại lời nhắn, vì tôi biết tìm anh đấy ở đâu.
C. Tôi có thể biết nơi để tìm anh ta nhờ vào tin nhắn anh ta để lại.
D. Tôi có thể biết nơi để tìm anh ta, vì vậy anh ta đã để lại một tin nhắn.
Bài 4: Chọn phần cần sửa trong mỗi câu:
1. Tôi luôn giữ trái cây trong tủ lạnh để ngăn côn trùng xâm nhập.
A. giữ trái cây
B. cho tôi
C. để giữ
D. tắt nó
2. Để bật đèn, tôi ngạc nhiên về những gì tôi nhìn thấy.
A. Để bật
B. đã
Con mèo
D. cái gì
3. Ngoài việc tiết kiệm xăng, chiếc xe hiện đại được thiết kế để tiết kiệm chi phí bảo dưỡng.
A. tiết kiệm trên
B. cái
C. được thiết kế
D. tiết kiệm chi phí bảo trì
4. Lúc sắm áo khoác mùa đông, điều rất quan trọng là bạn phải mặc thử với quần áo dày bên trong.
A. Đang sắm
B. áo khoác mùa đông
C. nó rất
D. để phấn đấu
5. Chúng ta nên tập thể dục buổi sáng thường xuyên để cải thiện sức khỏe.
A. nên làm
B. thường xuyên
C. sao cho
D. sức khỏe
Câu trả lời
Bài 1:
2. Để có được một số tiền
3. Tôi đang tiết kiệm tiền để tới Canada
4. Tôi vào bệnh viện để mổ.
5. Tôi đang mặc hai chiếc áo len để giữ ấm.
6. Tôi đã gọi cảnh sát để báo rằng chiếc xe của tôi đã bị đánh cắp.
Bài 2:
2. quần áo ấm để / để chúng ta ko bị lạnh
3. nói rất chậm để tôi có thể / sẽ hiểu những gì anh đấy nói
4. tới sớm để chúng ta có thể mở màn cuộc họp đúng giờ
5. Cô đấy khóa cửa để ko bị quấy rầy.
6. Tôi xuống để xe phía sau vượt qua.
Bài 3:
1. BỎ
2. DỄ DÀNG
3.C
4.A
5.C
Bài 4:
1.B → loại trừ “cho tôi”
2.A → Lúc tôi bật / Lúc bật / Lúc bật
3.A → tiết kiệm trên
4.D → để thử
5.C → tới / để in
------------------------------------
Trình biên dịch:
Cô giáo Nguyễn Phương Chi
Trường THCS - THPT Nguyễn Khuyến
[rule_{ruleNumber}]
[box type=”note” align=”” class=”” to” cho mục đích khẳng định
1. Các cụm từ vô hạn về mục tiêu
1.1 Cụm động từ nguyên thể với “to” cho mục tiêu khẳng định
Để trình bày mục tiêu khẳng định, chúng tôi sử dụng:
- (đối với O) đến-V1
- sao cho (đối với O) thành-V1
- theo trật tự (cho O) đến-V1
Nếu tân ngữ (O) sau “for” nói về chủ thể → bỏ “for O”.
Nếu nhân vật (O) sau “to-V1” nói về chủ đề → bỏ nhân vật đó.
Các cụm từ nguyên thể này được đặt ở đầu hoặc cuối câu.
Ví dụ:
- Tôi học tập siêng năng để vượt qua kỳ thi cuối cùng của mình.
- Anh đấy đã chuyển tới một ngôi nhà mới để gần nơi làm việc của mình.
- Ko có bất kỳ chiếc ghế nào để chúng tôi ngồi.
- Để / Tương tự / Để + ngăn chặn gian lận, nhà trường đã đưa ra các quy định chặt chẽ hơn.
1.2 Cụm từ vô hạn với “to” cho mục tiêu phủ định
Để trình bày ý định tiêu cực, chúng tôi sử dụng:
- sao cho (đối với O) ko thành V1
- theo trật tự (đối với O) ko thành V1
Nếu tân ngữ (O) sau “for” nói về chủ thể → bỏ “for O”.
Nếu nhân vật (O) sau “to-V1” nói về chủ đề → bỏ nhân vật đó.
Các cụm từ nguyên thể này được đặt ở đầu hoặc cuối câu.
Ví dụ:
- Cô dậy sớm để ko bị lỡ chuyến xe buýt.
- Để ko bị lạc, tôi đã sắm một tấm bản đồ thành thị.
2. Mệnh đề (trạng từ) chỉ mục tiêu [(Adverbial) clauses of purpose]
- Mệnh đề mục tiêu thường mở màn bằng: so that / in order that.
- Lúc mệnh đề chính ở thì ngày nay, mệnh đề mục tiêu thường được dùng với “can / will / may”.
- Lúc mệnh đề chính ở thì quá khứ, mệnh đề mục tiêu thường được dùng với “could / would / might”.
- Nó ko phổ thông để sử dụng một mệnh đề mục tiêu ở đầu câu.
sao cho / theo trật tự S + (can / could) / (will / would) / (may / might) + V1
Ví dụ:
- Chúng tôi học tiếng Anh để có thể tìm được một công việc tốt hơn.
- Tôi lấy gậy đánh gôn để có thể chơi vào cuối tuần.
3. Một số bài tập tham khảo
Bài 1: Sử dụng một câu từ A và một câu từ B để tạo một câu mới, sử dụng to-infinitive of purpose:
Một
1. Tôi hét lên.
2. Tôi đã phải đi tới nhà băng.
3. Tôi đang tiết kiệm tiền.
4. Tôi đã tới bệnh viện.
5. Tôi đang mặc hai chiếc áo len.
6. Tôi đã gọi cảnh sát.
GỠ BỎ
một. Tôi muốn giữ ấm.
b. Tôi muốn báo cáo rằng chiếc xe của tôi đã bị đánh cắp.
c. Tôi muốn tới Canada.
d. Tôi đã phải có một cuộc phẫu thuật.
e. Tôi đã phải có một cuộc phẫu thuật.
f. Tôi muốn cảnh báo mọi người về tình trạng này.
⇒1. Tôi hét lên để cảnh báo mọi người về sự nguy hiểm.
2. Tôi đã phải tới nhà băng _____________________________________________________.
3. ______________________________________________________________________.
4. _______________________________________________________________________
5. _______________________________________________________________________
6. _________________________________________________________________________________
Bài 2: Liên kết từng cặp câu, sử dụng các mệnh đề chỉ mục tiêu:
1. Tôi vội vã. Tôi ko muốn tới muộn.
→ Tôi nhanh lên để ko bị trễ.
2. Chúng tôi đã mặc quần áo ấm. Chúng tôi ko muốn bị lạnh.
→ Chúng tôi đã mặc _____________________.
3. Người đàn ông nói rất chậm. Anh đấy muốn tôi hiểu những gì anh đấy nói.
→ Người đàn ông _________________________________________________________________.
4. Vui lòng tới sớm. Chúng tôi muốn có thể mở màn cuộc họp đúng giờ.
→ Vui lòng ___________________________________________________________________.
5. Cô đấy đã khóa cửa. Cô ko muốn bị quấy rầy.
→ _________________________________________________________________________________
6. Tôi hụt hẫng. Tôi muốn xe phía sau có thể vượt qua.
→ _________________________________________________________________________________
Bài 3: Chọn từ hoặc cụm từ hoàn thành tốt nhất mỗi câu:
1. Mọi người trên toàn cầu phải kết đoàn nỗ lực ___________ duy trì và bảo vệ hòa bình.
A. sao cho
B. in đơn đặt hàng để
C. cho
D. tương tự
2. Một số thanh niên thích tự kiếm sống ____ họ sẽ tự lập khỏi cha mẹ.
A. nếu
B. theo trật tự
C. trong trường hợp
D. để
3. Chúng tôi đã tới một nhà hàng _______ chúc mừng sinh nhật của tôi.
A. tương tự ko
B. sao cho
C. để
D. trong trường hợp
4. ____ để doanh nghiệp có lãi, doanh số bán hàng cần phải tăng ít nhất 60%.
A. Đặt hàng in
B. Vì vậy
C. In lệnh
D. Để
5. “Anh đấy đã để lại lời nhắn để tôi có thể biết anh đấy ở đâu.” Có nghĩa _____________.
A. Anh đấy để lại một tin nhắn, nhưng mà tôi biết phải tìm ở đâu.
B. Anh đấy để lại lời nhắn, vì tôi biết tìm anh đấy ở đâu.
C. Tôi có thể biết nơi để tìm anh ta nhờ vào tin nhắn anh ta để lại.
D. Tôi có thể biết nơi để tìm anh ta, vì vậy anh ta đã để lại một tin nhắn.
Bài 4: Chọn phần cần sửa trong mỗi câu:
1. Tôi luôn giữ trái cây trong tủ lạnh để ngăn côn trùng xâm nhập.
A. giữ trái cây
B. cho tôi
C. để giữ
D. tắt nó
2. Để bật đèn, tôi ngạc nhiên về những gì tôi nhìn thấy.
A. Để bật
B. đã
Con mèo
D. cái gì
3. Ngoài việc tiết kiệm xăng, chiếc xe hiện đại được thiết kế để tiết kiệm chi phí bảo dưỡng.
A. tiết kiệm trên
B. cái
C. được thiết kế
D. tiết kiệm chi phí bảo trì
4. Lúc sắm áo khoác mùa đông, điều rất quan trọng là bạn phải mặc thử với quần áo dày bên trong.
A. Đang sắm
B. áo khoác mùa đông
C. nó rất
D. để phấn đấu
5. Chúng ta nên tập thể dục buổi sáng thường xuyên để cải thiện sức khỏe.
A. nên làm
B. thường xuyên
C. sao cho
D. sức khỏe
Câu trả lời
Bài 1:
2. Để có được một số tiền
3. Tôi đang tiết kiệm tiền để tới Canada
4. Tôi vào bệnh viện để mổ.
5. Tôi đang mặc hai chiếc áo len để giữ ấm.
6. Tôi đã gọi cảnh sát để báo rằng chiếc xe của tôi đã bị đánh cắp.
Bài 2:
2. quần áo ấm để / để chúng ta ko bị lạnh
3. nói rất chậm để tôi có thể / sẽ hiểu những gì anh đấy nói
4. tới sớm để chúng ta có thể mở màn cuộc họp đúng giờ
5. Cô đấy khóa cửa để ko bị quấy rầy.
6. Tôi xuống để xe phía sau vượt qua.
Bài 3:
1. BỎ
2. DỄ DÀNG
3.C
4.A
5.C
Bài 4:
1.B → loại trừ “cho tôi”
2.A → Lúc tôi bật / Lúc bật / Lúc bật
3.A → tiết kiệm trên
4.D → để thử
5.C → tới / để in
————————————
Trình biên dịch:
Cô giáo Nguyễn Phương Chi
Trường THCS – THPT Nguyễn Khuyến
[/box]
#Các #cụm #từ #nguyên #mẫu #có #và #mệnh #đề #chỉ #mục #đích #thường #gặp #trong #tiếng #Anh
[/toggle]
Bạn thấy bài viết Các cụm từ nguyên mẫu có ‘to’ và mệnh đề chỉ mục tiêu thường gặp trong tiếng Anh có khắc phục đươc vấn đề bạn tìm hiểu ko?, nếu ko hãy comment góp ý thêm về Các cụm từ nguyên mẫu có ‘to’ và mệnh đề chỉ mục tiêu thường gặp trong tiếng Anh bên dưới để thpttranhungdao.edu.vn có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho độc giả nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website Trường THPT Trần Hưng Đạo
Phân mục: Giáo dục
#Các #cụm #từ #nguyên #mẫu #có #và #mệnh #đề #chỉ #mục #đích #thường #gặp #trong #tiếng #Anh
Trả lời