Mẫu hợp đồng cho thuê căn hộ chung cư bằng tiếng Anh mới nhất do Gia Khánh san sớt tới quý khách tham khảo và vận dụng. Trong quá trình quý khách cho thuê căn hộ chung cư cho người nước ngoài thì cần thực hiện hợp đồng cho thuê bằng tiếng Anh như thế nào cho đúng với quy định của pháp luật.
Đang xem: Bên cho thuê tiếng anh là gì
Mẫu hợp đồng cho thuê căn hộ chung cư bằng tiếng Anh
Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam
Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc
The Socialist Republic of Vietnam
Independence – Freedom – Happiness
—–***—–
HỢP ĐỒNG THUÊ CĂN HỘ
APARTMENT LEASE AGREEMENT
Tp. Hồ Chí Minh, ngày ………… tháng ……… năm ………..
Ho Chi Minh City, ………….. , ………………..
GIỮA/BETWEEN
BÊN CHO THUÊ/THE LESSOR
Tên/Name:………………………………..
CMND số/ID card No.: …………… Cấp ngày/Issued on: ………….. Tại/In: …………..
Địa chỉ liên lạc/Residence address:…………………………………………………………………
Số điện thoại/Telephone No.:…………………………………………………………………………
Địa chỉ email/Email address:…………………………………………………………………………
Chủ sở hữu hợp pháp căn hộ/Legal owner of the apartment:…………..
Dưới đây được gọi là Bên Cho Thuê/Hereinafter called “the Lessor”
VÀ/AND
BÊN THUÊ/THE LESSEE
Tên/Name:………………………………………………..
CMND số/ID card No.: ………….. Cấp ngày/Issued on: ………….. Tại/In: ………………..
Số điện thoại/Telephone No.:…………………………………………………………….
Địa chỉ email/Email address:…………………………………………………………….
Dưới đây được gọi là Bên Thuê/Here inafter called “the Lessee”
Sau lúc cùng luận bàn và thỏa thuận, chúng tôi đi tới thống nhất các nội dung các điều khoản của hợp đồng như sau.
After mutual discussion and agreement, we have come to the unity of the content of the terms in this agreement as follows.
Điều/Article 1: Đối Tượng hợp đồng/Object of the contract
Bên Thuê đồng ý thuê và Bên Cho Thuê đồng ý cho thuê căn hộ:
The Lessee agrees to rent and the Lessor agrees to lease the apartment:
Điều/Article 2: Mục tiêu thuê/Purpose of use
Mục tiêu thuê căn hộ là để ở.
Purpose for using the premises: for personal residence.
Trang thiết bị nội thất và các tiện ích/Furniture and appliances
Trang thiết bị và các tiện ích sẽ được liệt kê theo danh sách đính kèm (Danh sách nội thất và thiết bị trong căn hộ sẽ được bàn giao vào ngày khách thuê dọn vào.
Furniture and appliances, which the Lessee is entitled to use, are as per existing conditions (Inventory List will be done on the move in date).
Điều/Article 3: Tiền thuê/Apartment rental
Tiền thuê nhà là:…………………………………………………………………………
(Bằng chữ: ………………………………………………………………………… ).
The apartment rental shall be:…………………………………………………………………………
(in words: ……………………………………………………………. ).
3.2 Giá thuê trên ………….. bao gồm phí quản lý.
Giá thuê trên ko bao gồm VAT và tất cả các chi phí sử dụng dịch vụ bởi Bên Thuê như: Điện, nước, gas, bãi đậu xe, điện thoại, internet, truyền hình cáp, gym và các chi phí khác (nếu có). Bên Thuê có trách nhiệm trả tiền trực tiếp các loại chi phí nêu trên với các nhà phân phối theo nhu cầu sử dụng.
The above rent just ………….. includes the management fee.
The above rent does not include VAT and all service consumption charged by the Lessee such as electricity, water, gas, parking fee, telephone, internet, cable TV, gym and other fees (if any). The Lessee is responsible to pay those bills directly to the relevant suppliers.
3.3 Tiền thuê nhà sẽ được cố định trong thời hạn Hợp Đồng Thuê.
The Rental price shall be fixed during the term of the Lease.
3.4 Tiền đặt cọc/ Security deposit
Ngay sau lúc ký liên kết đồng này, Bên Thuê nhà sẽ đặt cọc cho Bên Cho Thuê nhà một khoản tiền bằng ………….. tháng tiền thuê là:
(Bằng chữ: ……………………………………………….. )
Khoản đặt cọc sẽ được hoàn trả lại cùng một loại tiền tệ nhưng mà Bên Thuê đã đặt cọc sau lúc kết thúc hợp đồng.
Upon signature of this lease agreement, The Lessee will pay to The Lessor an amount of months rental is ………….. (In words: ……………………………………………………………. )
for the Security Deposit.
The deposit shall be refunded in the same currency (which the Lessee paid) to the Lessee after termination of the agreement.
Điều/Article 4: Thời hạn thuê/Duration of the lease
Thời hạn thuê là: , tính từ lúc ngày: …………………. tới hết ngày: ………….
The lease term shall be ……………… , commencing on ……………………. and expiring on ……………….
Hết thời hạn thuê, Bên Thuê có thể gia hạn thêm hợp đồng thuê cho một năm tiếp theo. Giá cả sẽ được thỏa thuận giữa hai bên trước thời khắc kết thúc hợp đồng thuê ít nhất 30 ngày. Bên Thuê có trách nhiệm thông báo cho Bên Cho Thuê bằng văn bản trước 30 ngày về nhu cầu gia hạn hợp đồng thuê nhà. Nếu Bên Thuê ko tiếp tục gia hạn hợp đồng sau lúc hợp đồng hết hạn, thì Bên Thuê hỗ trợ Bên Cho Thuê trong việc mở cửa căn hộ cho khách mới xem trong vòng 30 ngày trước lúc hợp đồng kết thúc, Bên Cho thuê sẽ thông báo trước cho Bên Thuê để sắp xếp thời kì cụ thể để tiện cho khách mới xem căn hộ.
On the expiry of the stated term, the Lessee has the option to extend the lease for another one year period. The price will be negotiated between both parties 30 days before the end of the lease. A written notice shall be provided by the Lessee to the Lessor for extension requirement before 30 days If the Lessee does not continue to renew the contract after the contract expires, the Lessee assist the Lessor in opening the apartments for guests to view the apartment for 30 days before the contract ends. The Lessor will inform the Lessee the schedule to be flexible for showing new tenant the apartment.
Điều/Article 5: Trả tiền/Method of payment
Tiền thuê/Rental
Tiền thuê nhà sẽ được trả tiền tiền mặt hoặc chuyển khoản bằng VND hoặc US dollar theo tỉ giá thành ra của nhà băng Vietcombank (Chi nhánh Tp.HCM) vào thời khắc trả tiền cho người thụ hưởng như sau. Nếu có chi phí phát sinh do việc chuyển khoản thì Bên B sẽ chịu chi phí đó.
The rental amount shall be paid in cash or transferred in Vietnam Dong or US dollar according to the selling rate of Vietcombank (Ho Chi Minh Branch) at the time of payment, in favor of as follow. Bank charges (if any) shall be borne by Party B.
Beneficiary Name:………………………….
Tài khoản Number:……………………………
Bank Branch:…………………………………
Swift code: …………………………………….
Thời hạn trả tiền/Payment term
5.2.1 Tiền nhà sẽ được Bên B trả mỗi 01 tháng một lần, trong vòng 05 ngày của mỗi kỳ trả tiền và tính từ lúc ngày hàng tháng. Riêng lần trả tiền trước tiên Bên B trả tiền trễ nhất ngay lúc nhận bàn giao căn hộ.
The rental shall be paid by Party B every month, within the first 05 days of the said payment term, beginning from day of every month. Especially, the first payment Party B will be paid at the latest when handover the apartment.
5.2.2 Nếu việc chậm trả tiền quá 10 ngày kể từ ngày …. của mỗi tháng, Bên A có thể gởi thông báo tới Bên B và có quyền hoàn thành Hợp Đồng thuê. Bên B ko có quyền yêu cầu trả lại tiền đã đặt cọc.
Xem thêm: Đèn Led 12V 10W Đui mù E27 – Đèn Led 12V 10W Ánh Sáng Vàng
If the payment is delayed over 10 days from …. of every month, Party A can send a notice to Party B and reserves the right to terminate the Lease. Party B does not have the right to ask for the refund of the deposit.
Điều/Article 6: Nghĩa vụ của hai bên/ Both parties responsibilities
Bên Cho Thuê/Responsibilities of the LessorBàn giao căn hộ cho Bên Thuê với đầy đủ trang thiết bị nội thất hiện có và các tiện nghi: Điện, nước, cáp TV, internet vào ngày hiệu lực của hợp đồng.
To hand over the premises, furniture and conveniences: Electricity, water, TV cable, internet to the Lessee exactly on the date of validity of the agreement.
Đảm bảo cho Bên Thuê quyền sử dụng riêng lẻ của căn nhà trong suốt thời kì thuê.
To guarantee the full and private use of the premises to the Lessee during the rental period.
Nhanh chóng tu sửa các hư hỏng liên quan tới phần xây dựng của căn nhà (như: tường, mái nhà, nền tảng, rò rỉ, thấm dột, máy lạnh, máy nước nóng,.. sau lúc Bên Thuê thông báo bằng văn bản hay bằng điện thoại. Ngoại trừ các hư hỏng khác do Bên Thuê gây ra; sẽ do Bên Thuê tự tu sửa và tự trả phí tu sửa.
To promptly repair all the damages related to the construction of the apartment (such as: walls, roof, foundation, leakage, air-conditioners, water heaters,…) after being informed in writing or telephone by the Lessee. Other damages caused directly by the Lessee himself and small damages shall be repaired by the Lessee at his cost.
Trường hợp Bên Cho Thuê ko kịp tu sửa sau 5 ngày kể từ ngày Bên Thuê thông báo bằng văn bản, Bên Thuê sẽ tự lựa chọn quyền tu sửa và Bên Cho Thuê sẽ trả tiền lại chi phí tu sửa thực tiễn (có hoá đơn hợp pháp) cho Bên Thuê.
In case the Lessor fails to take corrective actions after 5 days from the date of written notices by the Lessee, the Lessee has the right to carry out the repair works and the Lessor shall have to reimburse these actual repair expenses (with official invoice) to the Lessee.
Nếu cần thiết cho việc tu sửa hoặc bảo trì, Bên Cho Thuê phải thông báo trước cho Bên Thuê bằng văn bản hay bằng điện thoại và Bên Thuê cho phép Bên Cho Thuê hay người đại diện theo ủy quyền thực hiện tu sửa và bảo trì.
If there is a need to do the maintenance or repair work, the lessor must inform the Lessee in writing or telephone in advance and the latter to permit the Lessor and his authorized agents to carry out the repair and maintenance works.
Chịu trách nhiệm đăng ký lưu trú cho Bên Thuê tại chính quyền địa phương.
To be responsible to register the Lessee’s temporary residence at the Local Authorities.
Bên Thuê/ Responsibilities of the LesseeTrả tiền tiền đúng như quy định tại điều 5 của hợp đồng này.
To pay the rent fully on time as stated in Article 5 of this contract.
Sử dụng căn nhà theo đúng mục tiêu đã ghi rõ. Bất kỳ việc tu sửa, cải tạo cần thiết để nhu cầu của Bên Thuê phải tùy thuộc vào đồng ý của Bên Cho Thuê và phải thích hợp với quy định về xây dựng tại địa phương.
To use the premises for the purpose as specified. Any repairs and renovations which are needed to satisfy the Lessee’s requirements must be subject to the consent of the owner and must comply with the local regulations on construction.
Lúc hợp đồng kết thúc hay hết hạn và căn nhà được hoàn trả lại, Bên Thuê phải bàn giao căn nhà cho Bên Cho Thuê với đầy đủ trang thiết bị nội thất trong tình trạng tốt, ngoại trừ những hao mòn hợp lý trong suốt quá trình sử dụng. Bất kỳ tu sửa, cải tạo, lắp đặt thêm nào hay thay đổi do Bên Thuê thực hiện trong thời kì thuê (và với chấp thuận của Bên Cho Thuê bằng văn bản) sẽ vẫn được giữ theo tình trạng. Bên Thuê sẽ ko yêu cầu Bên Cho Thuê bồi thường cho các phần này. Các đồ vật vận chuyển được lắp đặt thêm vào của Bên Thuê sẽ thuộc sở hữu của bên Thuê lúc chuyển đi.
When the agreement expires or terminates and the apartment is returned, the Lessee has the responsibility to hand over to the Lessor the apartment with its full equipment and furniture therein in good condition, excepted for fair wear and tear. Any additional repairs, renovation and fixtures, additionally installed or changed by the Lessee during the time of lease (and with the Lessor’s prior approval in writing) shall be kept in its existing condition and the apartment restored to its original condition. The Lessee will not ask any compensation from the Lessor. Mobile equipment additionally installed by the Lessee will remain the lessee’s property when they move out.
Có trách nhiệm và chịu chi phí đối với các hư hỏng, mất mát trang thiết bị, nội thất bên trong gây ra bởi Bên Thuê (ngoại trừ hỏng hóc tự nhiên trong quá trình sử dụng) hay do Bên Thứ Ba gây ra trong lúc sử dụng căn nhà và do phải bảo vệ đồ vật, tài sản riêng của Bên Thuê. Bảo vệ, giữ gìn toàn thể trang thiết bị, đồ vật nội thất do Bên Cho Thuê phân phối.
To be responsible and bear all costs for any damage or losses of the interior furnishing and facilities caused by the Lessee himself (except fair normal wear & tear) or by the third party during the use of such premises and for protecting all its own personal property and effects. To protect and to maintain all equipment and furniture in the apartment, which are provided by the Lessor.
Tuân thủ với quy định chung bảo vệ môi trường, vệ sinh chung và an ninh trong khu vực tạm cư.
To comply with the regulations on the general protection of sanitation environment order and security within the residential areas.
Ko được chuyển nhượng hợp đồng thuê, cho thuê lại căn nhà nhưng mà ko được Bên Cho Thuê chấp nhận bằng văn bản.
Not to transfer this lease agreement or to sublease the premises to another Lessee without the Lessor’s prior written approval.
Điều/Article 7: Kết thúc hợp đồng/Termination of this lease agreement
Hợp đồng này sẽ kết thúc trong các trường hợp sau:
Termination of this lease agreement shall be effected in the following cases:
Hết hạn hợp đồng.
The term of this lease agreement has expired.
Căn nhà bị xả stress theo quyết định hợp pháp hay đổ sụp, hỏa thiến (ko phải gây ra do sự bất căn, cẩu thả của Bên Thuê)
The premises are to be demolished by a duty-authorized body or to be burned out (not caused by negligence of the Lessee).
Trường hợp bất khả kháng (những hoàn cảnh ko lường trước theo pháp luật): do thiên tai, bão, lụt, chiến tranh hay những hoàn cảnh tương tự tương tự)
In case of Force Major (legal unforeseen circumstances): Act of God, Storm, Flood, War or similar events.
Xong xuôi hợp đồng trước thời hạn:
Terminate contract before the expiry date:
Nếu Bên Thuê muốn hoàn thành hợp đồng này trước thời hạn, thì phải thông báo bằng văn bản cho Bên Cho Thuê trước 30 ngày. Trong trường hợp này, tiền cọc sẽ ko được hoàn trả lại cho Bên Thuê nhưng phần tiền thuê nhà đã trả trước cho thời kì chưa sử dụng tới sẽ được hoàn trả lại cho Bên Thuê
If the Lessee wish to terminate the lease before its expiry date, they will have to give a 30 days-written notice in advance. In this case, the deposit will not be refunded to the Lessee but the unused portion of the prepaid rental will be refunded to the Lessee.
Nếu Bên Cho Thuê muốn hoàn thành hợp đồng này trước thời hạn, thì phải thông báo bằng văn bản cho Bên Cho Thuê trước 30 ngày, Bên Cho Thuê phải hoàn lại ( ) tháng tiền cọc và phần tiền thuê nhà đã trả trước cho thời kì chưa sử dụng tới, và phải bồi thường tháng tiền thuê nhà cho Bên Thuê.
If the Lessor wishes to terminate the lease before its expiry date, they will have to give a 30 days-written notice in advance, refund ( ) month deposit plus the unused portion of the prepaid rental and the lessor will compensate month rent to The Lessee.
Trong trường hợp của điều khoản 1.1 và 7.1.2, và 7.1.3 và các điều khoản về khấu trừ sự tổn hại và thất thoát tại điều 6.2.3 và 6.2.4 Bên Cho Thuê sẽ hoàn trả lại cho Bên Thuê khoản tiền đặt cọc và phần tiền thuê nhà đã trả trước cho thời kì chưa sử dụng tới (nếu có). Bên Thuê sẽ trả tiền đầy đủ tất cả hoá đơn sử dụng các tiện ích như tiền điện, internet, truyền hình cáp, tiền điện thoại, nước, gas, ,… trước lúc nhận lại tiền đặt cọc.
In case of events as per article 7.1.1 và 7.1.2 and 7.1.3 and subject to deduction for damages and losses under article 6.2.3 and 6.2.4 the Lessor will return the security deposit to the Lessee plus the unused portion of the prepaid rental (if any) to The Lessee. The Lessee will pay all utilities bills before getting back the Security deposit.
Điều/Article 8: Điều khoản chung/General Provisions
Hợp đồng thuê này sẽ được thực hiện đầy đủ bởi Hai Bên của hợp đồng này. Bất kỳ điều chỉnh, bổ sung nào phải được sự đồng ý bằng văn bản của Hai Bên. Nếu có tranh chấp hay vi phạm hợp đồng bởi một trong hai bên, vấn đề sẽ được khắc phục thông qua hoà giải, thương lượng. Nếu ko đi tới giải pháp chung, vấn đề sẽ được đưa ra Toà án TP.HCM.
This lease agreement shall be properly implemented upon execution by both parties. Any amendment and addition must be agreed upon in writing by both parties. If there is any dispute or breach of lease by either party, the matter will be settled through conciliation and negotiation. If solution can’t be found, the matter shall be brought to the HCM City Court for judgment.
Hợp đồng thuê này được lập thành ba (03) bản có trị giá như nhau. Mỗi bên sẽ giữ một bản. Hợp đồng có trị giá hiệu lực kể từ ngày ký.
Xem thêm: Mỹ Phẩm Vichy Chính Hãng Nhập Khẩu Từ Pháp, Đánh Giá 10 Sản Phẩm Bán Chạy Nhất
The lease agreement is made into three (03) copies. Both parties will keep one copy. The agreement is valid from the date of signing.
Hai Bên đã đọc và hiểu rõ toàn thể điều khoản và điều kiện của hợp đồng này trước lúc ký
Both parties have read through and completely understood all terms and articles before signing.
Xem thêm bài viết thuộc phân mục: Hỏi Đáp
Bạn thấy bài viết Bên Cho Thuê Tiếng Anh Là Gì, Hợp Đồng Thuê Văn Phòng (Song Ngữ) có khắc phục đươc vấn đề bạn tìm hiểu ko?, nếu ko hãy comment góp ý thêm về Bên Cho Thuê Tiếng Anh Là Gì, Hợp Đồng Thuê Văn Phòng (Song Ngữ) bên dưới để thpttranhungdao.edu.vn có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho độc giả nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website Trường THPT Trần Hưng Đạo
Phân mục: Kiến thức chung
Nguồn: thpttranhungdao.edu.vn
Trả lời