Báo cáo tổng kết năm học 2021 – 2022 trường THCS gồm 2 mẫu, giúp thầy cô tham khảo để lập báo cáo tổng kết các hoạt động, cũng như tình hình học tập trong năm học 2021 – 2022 vừa qua.
Mẫu báo cáo tổng kết năm học 2021 – 2022 cần nêu rõ những thuận tiện, khó khăn, kết quả thực hiện năm học, rồi nêu rõ phương hướng, nhiệm vụ cho năm học 2022 – 2023. Cụ thể mời thầy cô cùng theo dõi 2 mẫu báo cáo tổng kết năm học 2021 – 2022 cho trường THCS trong bài viết dưới đây:
Báo cáo tổng kết năm học trường THCS
- Mẫu báo cáo tổng kết năm học 2021 – 2022 trường THCS
- Báo cáo tổng kết năm học 2021 – 2022 trường THCS
Mẫu báo cáo tổng kết năm học 2021 – 2022 trường THCS
UBND HUYỆN………… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BC- . . . . . . | . . . . . . . . . . . , ngày …..tháng….. năm ……… |
(Mẫu dùng cho trường THCS)
BÁO CÁO
Tổng kết năm học . . . . . . . . . .
________________
A. PHẦN THỐNG KÊ SỐ LIỆU:
1. Hàng ngũ QL, GV, NV
NỘI DUNG | Tổng số | Số nữ | Đạt chuẩn ĐT | Trên chuẩn | Chưa đạt |
Ban giám hiệu | |||||
Thầy cô giáo | |||||
Viên chức | X | X | X | ||
TỔNG CỘNG |
– Số Thầy cô giáo được BGH rà soát chuyên môn: . . . . . . . . . người.
* Xếp loại Thầy cô giáo:
Tổng số Thầy cô giáo | Tổng số GV giỏi | Số GV giỏi chia ra | Khá | Trung bình | Yếu | Ghi chú | ||
Cấp trường | Cấp huyện | Cấp tỉnh | ||||||
2. Học trò:
NỘI DUNG | SỐ LIỆU CUỐI NĂM HỌC | ||||||
Tổng cộng | Nữ | Lớp | Lớp | Lớp | Lớp | Lớp | |
– Số lớp cuối kỳ | X | ||||||
– Số học trò cuối kỳ | |||||||
– Số bỏ học so với khai trường | |||||||
– Tổng số HS dân tộc ít người | |||||||
Trong đó: Học trò Châu ro | |||||||
– Tổng số HS dân tộc bỏ học |
B. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ:
1. Giám định việc thực hiện kế hoạch, chương trình dạy học;
2. Tình hình thực hiện các giải pháp tăng lên chất lượng giáo dục trong nhà trường;
- Công việc tư vấn học đường;
- Công việc giáo dục thể chất, các môn thể thao,…;
- Công việc giáo dục kỹ năng sống ;
- … nội dung khác, tùy theo cấp học.
3. Công việc giáo dục đạo đức, giáo dục ATGT, P. chống ma túy, bạo lực học đường;
4. Kết quả tăng trưởng thư viện trường học;
5. Công việc phổ cập giáo dục, duy trì sĩ số; các giải pháp đã thực hiện để khắc phục tình trạng học trò bỏ học;
6. Việc quản lý dạy thêm, học thêm của nhà trường;
7. Công việc xã hội hóa giáo dục; kết quả huy động hỗ trợ, đóng góp cho nhà trường;
8. Việc thực hiện các nguyên tắc quản lý tài chính ; Việc thực hiện quy chế dân chủ, công khai tài chính trong nhà trường;
9. Công việc hướng nghiệp và phân luồng học trò (dành cho cấp THCS);
10. Kết quả thực hiện các cuộc vận động của ngành:
- Xây dựng môi trường xanh-sạch-đẹp;
- Cán bộ, công chức, thầy cô giáo thi đua thực hiện văn hóa công sở;
- Cán bộ, công chức, thầy cô giáo nói ko với tiêu cực;
- Thực hiện nền nếp đồng phục của HS và của GV.
Các số liệu khác:
– Tổng số kinh phí tu sửa CSVC, sắm sửa trong nhà trường: . . . . . . . . . . . . đồng.
Trong đó: nguồn kinh phí do cha mẹ HS đóng góp: . . . . . . . . . . . . đồng.
– Tổng số lượt GV sử dụng đồ dùng dạy học.: . . . . . . . . . . . . lượt.
– Số tiết dạy trên máy (ứng dụng công nghệ thông tin).: . . . . . . . . . . . . . tiết
C. ĐÁNH GIÁ CHUNG:
- Những hoạt động nổi trội, đạt kết quả tốt;
- Những mặt hoạt động còn hạn chế, yếu kém của trường;
- Những trắc trở lớn trong thực hiện nhiệm vụ năm học.
Báo cáo tổng kết năm học 2021 – 2022 trường THCS
PHÒNG GD&ĐT …………. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………………….. | ……………., ngày…tháng…năm……. |
BÁO CÁO
Tổng kết năm học ……. và phương hướng nhiệm vụ năm học……….
A. PHẦN MỞ ĐẦU
I. THUẬN LỢI
– Trường THCS ………… luôn được sự quan tâm giúp sức của các đơn vị quản lý Ủy Đảng và chính quyền địa phương, Ban đại diện cha mẹ học trò, Phòng Giáo dục và Tập huấn ………. Đặc thù, tập thể cán bộ thầy cô giáo Nhà trường luôn kết đoàn nhất trí cao lúc thực hiện Nội quy cơ quan, Nghị quyết của chi bộ trường
II. KHÓ KHĂN
– Phần lớn do gia đình ko có điều kiện kinh tế nên phải đi làm ăn xa dẫn tới học trò thiếu động cơ học tập Còn một bộ phận cha, mẹ học trò nhận thức còn hạn chế, ít quan tâm tới con em mình, giao khoán các em cho nhà trường
B. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NĂM HỌC
I. CÔNG TÁC GIÁO DỤC CHÍNH TRỊ TƯ TƯỞNG
Ngay từ đầu năm học, nhà trường đã triển khai quán triệt các chủ trương của Đảng,chính sách pháp luật của Nhà nước cho CB,GV,HS Lãnh đạo nhà trường thường xuyên nhắc nhở cán bộ, thầy cô giáo của trường phải kiểu mẫu chấp hành tốt nội quy cơ quan; có phẩm chất chính trị đạo đức tốt, lập trường tư tưởng vững vàng; phải luôn tự học tập, trau dồi tri thức chuyên môn, nghiệp vụ quản lý qua đồng nghiệp, qua sách báo, tài liệu, qua mạng internet.
1. Thực hiện phê bình và tự phê bình theo ý thức Nghị quyết Trung ương 4 khóa XI, khóa XII; tự phê bình và phê bình, gắn với thẩm định chất lượng cơ sở đảng và đảng viên năm….; thẩm định chất lượng cán bộ, công chức, viên chức năm……
Chi bộ đã thực hiện phê bình và tự phê bình theo ý thức Nghị quyết Trung ương 4 khóa XI, khóa XII nghiêm túc đúng qui định. Tập thể Chi ủy và Đảng viên đã nêu cụ thể những ưu thiếu sót trong việc thực hiện nhiệm vụ và đã tiếp thu những ý kiến góp ý của Chi bộ và Đảng ủy ………..
Cuối năm …….., thực hiện sự chỉ huy của Đảng ủy …………, Chi bộ đã tổ chức thực hiện phê bình và tự phê bình gắn với việc thẩm định chất lượng đảng viên và tổ chức cơ sở đảng; cụ thể: có 100% đảng viên đủ tư cách, hoàn thành nhiệm vụ; có 06/29 đảng viên hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, yêu cầu cấp trên khen thưởng, Chi bộ đạt danh hiệu vững mạnh tiêu biểu năm……
2. Tổ chức thực hiện Chỉ thị 03 của Bộ chính trị, liên kết các cuộc vận động và phong trào thi đua của Ngành.
Chi bộ nhà trường luôn nhắc nhở CB – GV – NV việc thực hiện kế hoạch cuộc vận động “Học tập và tuân theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh” theo chỉ thị 03 của Bộ chính trị, mỗi tư nhân phải tự đề ra cho mình một kế hoạch học tập và tuân theo trong năm …. và tiếp tục thực hiện chuyên đề……, nhằm tăng nhanh việc xây dựng tổ chức Đảng ngày càng trong sạch vững mạnh, hàng ngũ cán bộ, đảng viên, viên chức thật sự trở thành những con người có phẩm chất đạo đức tốt, có đủ năng lực chuyên môn để hoàn thành nhiệm vụ được giao.
II. QUY MÔ SỐ LƯỢNG
– Năm học………….
- Tổng số nhân sự: 62
- Cao đẳng : 16, Đại học: 44, khác : 02
- Trình độ tin học: Trình độ B: 03; trình độ A: 42;
- Trình độ ngoại ngữ: trình độ B: 40; trình độ A: 7;
- BGH: 02;Tổ văn phòng: 05
- Tổ Toán –Lí – CN: 14 thầy cô giáo; Tổ Văn CD: 13 thầy cô giáo; Tổ Anh văn: 7 thầy cô giáo; Tổ Sử-Địa-Hóa–Sinh: 11 thầy cô giáo; Tổ TD-AN-MT–TH: 10 thầy cô giáo
- Tổng số lớp: 28
– Tổng số học trò đầu năm: 962; cuối năm 918, số học trò giảm so với đầu năm: 44 ,trong đó: Khối 6 giảm: 09 HS; Khối 7 giảm: 10 HS; Khối 8 giảm: 14 HS; Khối 9 giảm: 12 HS. Học trò bỏ học 07 HS; học trò chuyển đi 38 HS; học trò chuyển tới 01 HS).
– Huy động học trò so với kế hoạch, so với dân số trong độ tuổi và so với cùng kỳ năm trước: Kế hoạch huy động hằng năm đạt từ 98% trở lên; trong thực hiện đạt vượt mục tiêu kế hoạch đề ra. Năm 2017, huy động trẻ hoàn thành chương trình tiểu học vào học lớp 6 đạt 216/233, tỉ lệ 100%.
– Xây dựng quy mô giáo dục, thực hiện ưu tiên đối với học trò con người dân tộc …………., học trò con có cha mẹ thuộc diện hưởng cơ chế chính sách, học trò con bị mồ côi ko nơi nương tựa.
III. THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ CHUYÊN MÔN
1. Giáo dục Trung học cơ sở
Trường tạo điều kiện cho thầy cô giáo tham gia các lớp tập huấn do Sở giáo dục và phòng giáo dục tổ chức cụ thể: Bồi dưỡng thường xuyên: 100% GV và CBQL dự theo chuyên môn; có 100% CB-GV-CNV nhà trường dự bồi dưỡng chính trị hè; 100% thầy cô giáo dự triển khai nhiệm vụ năm học của PGD (nhà trường tổ chức triển khai lại trong cuộc họp HĐSP).
– Nhà trường chỉ huy tổ chuyên môn dự giờ rút kinh nghiệm, dự giờ xếp loại thầy cô giáo từ 1-2 tiết/thầy cô giáo. Trong học kỳ, Hiệu trưởng và Phó hiệu trưởng dự giờ rà soát hồ sơ, rà soát đề rà soát định kỳ của học trò…thẩm định sát năng lực học tập của học trò.Triển khai thực hiện có hiệu quả 2 lớp 6, 2 lớp 7 theo mẫu hình trường học mới. Thường xuyên triển khai công việc tự bồi dưỡng của thầy cô giáo, cán bộ quản lý. Có 08 thầy cô giáo và 2 CBQL dự tập huấn lớp học theo mẫu hình trường học mới lớp 6 và lớp 7; Có 02 thầy cô giáo dự tập huấn sử dụng ứng dụng Smas 3.0 tại phòng giáo dục và đã triển khai cho 100% thầy cô giáo trong nhà trường.
Kết quả các hội thi: Học trò giỏi THCS cấp huyện đạt 23 giải,cấp tỉnh đạt 02 giải,Văn hay chữ tốt cấp huyện đạt 07 giải; giải toán bằng tiếng Anh cấp huyện đạt 02 giải; Olympic tiếng Anh cấp huyện đạt 07 giải, cấp tỉnh đạt 4 giải; giải toán tiếng Việt cấp huyện đạt 010 giải, cấp tỉnh đạt 2 giải; giải toán tiếng Anh cấp huyện 05 giải;dạy học theo chủ đề tích hợp cấp huyện đạt 05 giải; vận dụng tri thức liên môn để khắc phục các tình huống thực tiễn cấp huyện đạt 06 giải, cấp tỉnh đạt 01 giải; tìm hiểu biển đảo cấp huyện đạt 07 giải.
Kết quả 2 mặt giáo dục: Hạnh kiểm: Tốt 691 , tỉ lệ 75,3%, Khá 192 , tỉ lệ 20,9%,Trung bình 34 , tỉ lệ 3,7. Yếu 01, tỉ lệ 0,1%
Học lực: Giỏi 294 , tỉ lệ 32 %, Khá 342 , tỉ lệ 37,3 %,Trung bình 267 , tỉ lệ 29,1%,Yếu 14 , tỉ lệ 1,5 %. Kém 01, tỉ lệ 0,1%
Năm học…………………trường duy trì “Trường học thân thiết, học trò tích cực”, Xanh – sạch – đẹp mức độ cao, trường đã duy trì công việc trường chuẩn và trường đạt chất lượng giáo dục cấp độ ba. Chi bộ trường được xác nhận là chi bộ vững mạnh tiêu biểu năm 2016.
– Ứng dụng CNTT: 100% thầy cô giáo sử dụng ứng dụng CNTT vào giảng dạy.
100% tham gia công việc Phổ cập giáo dục THCS trên ý thức tự giác, trách nhiệm. Kết quả thực hiện, đơn vị luôn giữ vững chuẩn Phổ cập giáo dục THCS hàng năm: tỉ lệ chuẩn Phổ cập giáo dục THCS 2016, là 667/695, đạt 95.97 %.
2. Công nghệ thông tin:
Nhà trường quan tâm đầu tư hạ tầng, trang thiết bị công nghệ thông tin cho công việc quản lý, giảng dạy và giáo dục như: có đường truyền Internet cáp quang vận tốc cao, dành cho việc truy cập tài liệu phục vụ giảng dạy và học tập của Thầy cô giáo và Học trò; sắm sửa bổ sung 03 máy tính xách tay, tu sửa phòng máy và thay mới các đầu CPU đã hư, trang bị 1 phòng họp trực tuyến.
Nhà trường có 02 phòng nghe nhìn dùng cho việc trình chiếu giảng dạy của thầy cô giáo; đa số cán bộ quản lý và thầy cô giáo đều ứng dụng CNTT trong quản lý và giảng dạy. Kế hoạch nhà trường mỗi thầy cô giáo đều có 1-2 tiết có ứng dụng CNTT trên mỗi học kỳ. Tới cuối năm học đã có 156 tiết giảng dạy sử dụng máy chiếu. Thầy cô giáo nhận thông tin và trao đổi thông tin, thông báo, trao đổi chuyên môn qua địa chỉ mail tư nhân.
Nhà trường có 2 phòng máy vi tính với: 60 máy con và 2 máy chủ ,có 3 đường truyền Internet cáp quang vận tốc cao, dành cho việc truy cập tài liệu phục vụ giảng dạy và học tập của Thầy cô giáo và Học trò.
Ngoài ra vẫn còn những hạn chế cần khắc phục như: việc ứng dụng CNTT trong giảng dạy chưa hiệu quả, một số CB, GV chưa có kế hoạch tự bồi dưỡng tri thức CNTT. Việc sử dụng thiết bị giảng dạy chưa thường xuyên,
3. Công việc kiểm định chất lượng giáo dục
Quán triệt Quy định về Tiêu chuẩn thẩm định trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học, ban hành kèm theo Thông tư số: 13/2012/TT-BGDĐT, ngày 06 tháng 04 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Tổ chức rà soát:
- Công việc duy trì trường chuẩn quốc gia : trường đã hoàn thành công việc bổ sung hồ sơ duy trì trường chuẩn quốc gia.
- Công việc kiểm định chất lượng giáo dục: trường tiếp tục bổ sung hồ sơ vào ứng dụng và bổ sung minh chứng năm học ………………. để duy trì trường đạt chất lượng giáo dục cấp độ 3.
IV. THỰC HIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ
1. Tăng trưởng đảng theo Chỉ thị 34
– Trong năm học………………. chi bộ tổ chức giới thiệu và kết nạp 6 đồng chí đảng viên mới nâng tổng số đảng viên là 37; cấp trên chấm xác nhận tổ chức cơ sở đảng trong sạch vững mạnh với số điểm 100/100.
– Năm……………….chi bộ đạt tiêu chuẩn “Chi bộ trong sạch, vững mạnh, tiêu biểu ’’.
– Công tác tổ chức cán bộ được nhà trường quan tâm đúng mức, nguồn nhân lực của Nhà trường tăng trưởng khá tốt, số lượng thầy cô giáo có trình độ huấn luyện Đại học chiếm tỉ lệ 70,2 % và sẽ phát triển trong thời gian tới.
2. Công việc thanh tra
– Nhà trường đã xây dựng kế hoạch kiểm tra nội bộ trường học và luôn rà soát nhắc nhở các bộ phận thực hiện theo kế hoạch hàng tháng đạt kết quả:
- Rà soát toàn diện thầy cô giáo: 54/54gv, tỉ lệ: 100%
- Dự giờ xếp loại thầy cô giáo: 116 tiết, dự giờ rút kinh nghiệm: 54 tiết.
- Rà soát hồ sơ GV: có 41 lần rà soát hồ sơ (1 lần /tổ CM/tháng.)
- 100% GV sử dụng ĐDDH lúc lên lớp, thực hiện đúng qui định các tiết có thực hành thí nghiệm.
- Rà soát giáo án: có 87 lần rà soát; 2 tuần kiểm 1 lần (GV soạn trước 2 tuần)
- Sinh hoạt tổ CM: có 75 buổi (2 tuần /lần.)
- Thực hiện tự chọn: đúng theo nội dung chương trình giáo dục phổ thông. Ngoài ra trong năm học thầy cô giáo còn tự bồi dưỡng chứng chỉ như: B ngoại ngữ, A tin học. Năm học 2017-2018 trường có thêm 05 thầy cô giáo có chứng chỉ A Tin học, 15 thầy cô giáo có chứng chỉ B ngoại ngữ…
– BGH kết hợp ban thanh tra nhân dân kiểm tra việc dạy thêm học thêm ngoài nhà trường, kiểm tra cơ sở vật chất…
– Kết quả cuối năm học đã rà soát các nội dung như: rà soát hạ tầng, rà soát công việc văn thư lưu trữ, rà soát việc triển khai các cuộc vận động, các phong trào nhà trường… qua rà soát có đôn đốc, nhắc nhở các bộ phận liên quan.
Qua kiểm tra để đôn đốc, thúc đẩy hoạt động dạy và học, tăng lên hiệu lực của công tác quản lý.
3. Kế hoạch Tài chính
Nhà trường xây dựng kế hoạch tài chính theo đúng quy định tài chính của cấp trên’ Thu chi theo đúng quy định. Nhà trường công khai tài chính theo thông tư 09. Nhà trường công khai thu chi ngoài ngân sách theo đúng quy định
Nhà trường chủ động thực hiện kế hoạch tài chính được phân bổ theo đúng quy định.Công việc phòng chống tham nhũng, lãng phí, việc chi phí trong trường theo quy chế chi phí nội bộ, thực hành tiết kiệm triệt để.
Trang bị đủ sách giáo khoa, sách giáo viên, sách tham khảo cho giáo viên và học sinh, các thiết bị hiện có đủ sử dụng cho dạy và học.Tập trung đầu tư xây dựng thư viện tiên tiến.
Theo từng quý, nhà trường sắm sửa bổ sung hạ tầng, thiết bị phục vụ cho hoạt động chung.
4. Tăng cường hạ tầng
- Trong năm học………………. Đủ phòng học, phòng thực hành, phòng nghe nhìn.
- Nhà trường đã quy hoạch mạng lưới trường lớp năm……………….
- Nhà trường nghiêm túc thực hiện đúng quy định tài chính của cấp trên.
- Cơ sở vật chất của nhà trường từng bước được nâng lên nhưng vẫn còn khó khăn: Khu sân sinh hoạt còn một bên thấp, ngập nước trong mùa mưa.
5. Cải cách hành chính, thi đua – khen thưởng
Thủ tục chuyển trường, cấp phát văn bằng chứng chỉ, hồ sơ dạy thêm, học thêm theo đúng quy định của ngành.
Nhà trường chú trọng công tác thi đua khen thưởng cho học sinh và giáo viên, khen thưởng kịp thời và có tác dụng thiết thực động viên phong trào dạy và học từ đó tăng lên chất lượng hai mặt giáo dục như khen thưởng học trò đạt kết quả trong các kỳ thi cấp trường, cấp huyện. Ngoài ra hàng tuần còn có khen thưởng học trò đạt thành tích cao do hội PHHS của lớp vận động. Kết quả năm học đã khen thưởng học trò là 23 giải thi cấp huyện. Cuối năm học đã khen thưởng 639 học trò đạt danh hiệu học trò giỏi và tiên tiến, đồng thời cũng khen thưởng học trò kịp thời trong các kỳ thi do huyện, Sở tổ chức Trường cũng đã tham gia xây dựng tiêu chí thi đua của cụm, khối THCS và làm hồ sơ đăng ký kịp thời.
6. Hoạt động các đoàn thể, thực hiện xã hội hóa
6.1. Xây dựng bộ máy, hàng ngũ các tổ chức đoàn thể.
Nhà trường thành lập tổ chức công đoàn, đoàn thanh niên,dưới sự chỉ đạo của BGH, các đoàn thể trong nhà trường thực hiện thắng lợi các nhiệm vụ của đơn vị, các phong trào của ngành, của địa phương.
6.2. Tổ chức thực hiện các phong trào mang tính đặc trưng của đoàn thể
Trường đã thành lập Ban chỉ huy, xây dựng kế hoạch, phối hợp với CĐCS tổ chức triển khai thực hiện, kết quả 100% GV trường đều đăng ký thực hiện và ko có trường hợp vi phạm TTATGT. Ko vi phạm đạo đức nhà giáo.
Công đoàn trường luôn chú trọng nhiều tới phong trào giao lưu học hỏi, chăm lo đời sống cán bộ thầy cô giáo như: khen thưởng cuối năm, tặng quà nhân dịp lễ 20/11, tết Nguyên đán. Ngoài ra tập thể còn nhận nuôi hai bà mẹ liệt sĩ ở địa bàn Thị trấn tới suốt đời và một công đoàn viên có hoàn cảnh khó khăn (mỗi tháng 20kg gạo trị giá 300.000đ) đến nay số tiền tương đương hơn 20.000.000đ
6.3. Công việc Đoàn, Hội, Đội
Hoạt động công tác chi đoàn thầy cô giáo, Đội ổn định, có nề nếp và đều đạt tiêu chí của cơ sở đoàn thể vững mạnh xuất sắc. Đội TNTPHCM đã tổ chức cho HS thăm quan khu di tích Ranh Hạt, … tham gia các phong trào thi làm báo tường, vẽ tranh, ngày hội văn hóa các dân tộc, kể chuyện về bác Hồ… do nhà thiếu nhi và Phòng giáo dục tổ chức. Kết quả thi đua hoạt động Đội (gồm phong trào, thi đua cờ đỏ tuần) có 7 chi đội dẫn đầu phong trào đó là chi đội các lớp 6/1,6/2,7/7, 7/8,,8/6,9/6,9/7.
6.4. Thực hiện xã hội hóa giáo dục…
Nhà trường làm tốt công tác xã hội hóa giáo dục có tác dụng tích cực đối với các hoạt động giáo dục của đơn vị. Đầu năm học, hội cha mẹ học trò ở các lớp đã ủng hộ vào quỹ khuyến học là 14.000.000đ. Nhận hỗ trợ học bổng của các nhà tài trợ cho HS có hoàn cảnh khó khăn: 25.000.000đ cho 25 HS (25 suất, mỗi suất 1 triệu), 10.800.000đ cho 2 HS (1 HS 1.000.000đ/tháng, 1 HS 800.000đ/tháng đã nhận 6 tháng), hội CTĐ nhà trường sắm thẻ BHTN cho 25 HS, sắm 28 suất quà tết cho HS có hoàn cảnh khó khăn (mỗi suất 200.000đ), hỗ trợ HS gặp tai nạn, HS gia đình có đám tang… Ngoài ra còn hỗ trợ tập cho HS ở ngày khai trường , 20/11, lễ tổng kết. Các lớp còn tranh thủ vận động quỹ khen thưởng riêng của lớp.
V. NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ CHUNG.
1. Ưu điểm, tiến bộ và nguyên nhân.
- Nguồn nhân lực và hạ tầng của trường ngày càng tăng trưởng, giải quyết được việc tăng lên chất lượng giáo dục trong những năm tới theo chỉ huy của Phòng Giáo Dục – Đào Tạo .
- Chi bộ nhà trường năng động trong chỉ huy, quản lý hoạt động của Nhà trường, luôn có kế hoạch bồi dưỡng đảng viên, quần chúng trở thành những tư nhân có phẩm chất chính trị đạo đức và chuyên môn nghiệp vụ tốt, số lượng đảng viên của chi bộ trường tăng lên hàng năm, tới nay đã có 37 đảng viên( đạt 59,7%).
- Chính quyền và đoàn thể nhà trường phối hợp tốt trong việc thực hiện các cuộc vận động của ngành nhằm thực hiện thắng lợi nhiệm vụ chính trị của đơn vị
- Việc phối hợp với chính quyền địa phương để thực hiện nhiệm vụ của ngành là tương đối đồng bộ.
- Công việc xã hội hóa giáo dục cũng được Nhà trường quan tâm, kết quả đạt được là rất tốt. Nhà trường quyết tâm duy trì và tăng trưởng công việc này trong suốt năm học……………….
2. Hạn chế, thiếu sót và nguyên nhân.
Năng lực chuyên môn của hàng ngũ thầy cô giáo chưa đồng đều, còn một ít thầy cô giáo hạn chế về kinh nghiệm giảng dạy. Việc đổi mới phương pháp dạy học chưa đạt kết quả như mong muốn. Sinh hoạt chuyên đề của các tổ chuyên môn thiếu tính đột phá. Kết quả học trò giỏi các đơn vị quản lý chưa cao, thầy cô giáo tham gia các phong trào chưa đạt về số lượng lẫn chất lượng..
Nguyên nhân là do:
- Tuổi nghề của thầy cô giáo chưa đồng đều, số thầy cô giáo nghỉ hộ sản và được luân chuyển, mới tuyển trong năm học nhiều nên hạn chế về kinh nghiệm giảng dạy và chất lượng giảng dạy, một số thầy cô giáo thiếu tính đột phá, năng động.
- Còn một số ít học trò thiếu động cơ học tập đúng mực, lười học, học đòi, ham chơi, gia đình ko có điều kiện kinh tế phải đi làm ăn xa nên ko quan tâm được việc học của con em…dẫn tới chất lượng còn hạn chế.
C. PHƯƠNG HƯỚNG NHIỆM VỤ NĂM HỌC ……………….
Phát huy kết quả đạt được, khắc phục những hạn chế, thiếu sót ở năm học………………., trường THCS Thị Trấn tập trung đề ra phương hướng năm học………………. như sau:
I. Định hướng chung
Năm học……………….cũng là năm học thực hiện …………………………………………………. Trường THCS ………… luôn củng cố, tăng lên nhận thức, trách nhiệm, chất lượng của hàng ngũ, chất lượng giáo dục toàn diện, từng bước hoàn thiện hạ tầng nhà trường, duy trì xác nhận lại Trường đạt chuẩn quốc gia và trường đạt chất lượng giáo dục cấp độ 3 .
II. Quy mô tăng trưởng
Quy mô số lượng:
– Năm học……………….
- Tổng số nhân sự: 51
- Tổng số lớp: 23
- Tổng số học trò: 833
Chia ra: Tuyển mới khối 6: 120 học trò/3 lớp (trong đó tuyển ngoài địa bàn Thị Trấn là 30 học trò); khối 7: 243 học trò/7 lớp; khối 8: 270 học trò/7 lớp; khối 9: 200 học trò/6 lớp .
III. Nhiệm vụ trọng tâm
1. Tập trung chỉ đạo tiếp tục đổi mới kiểm tra đánh giá, đổi mới phương pháp dạy học, tạo sự chuyển biến cơ bản về tổ chức hoạt động dạy học, góp phần tăng lên chất lượng giáo dục của nhà trường.
2. Tích cực triển khai công tác bồi dưỡng thường xuyên cho giáo viên; quan tâm phát triển đội ngũ giáo viên; tăng lên vai trò của giáo viên chủ nhiệm lớp trong việc tổ chức, phối hợp giáo dục học sinh.
3. Tiếp tục đổi mới công tác quản lý giáo dục theo hướng tăng cường thực hiện kế hoạch giáo dục; tăng lên hiệu lực và hiệu quả công tác quản lý của đơn vị.
4. Tiếp tục thực hiện có hiệu quả các cuộc vận động, các phong trào thi đua của ngành gắn với việc đổi mới giáo dục, rèn luyện phẩm chất chính trị, đọa đức lối sống của cán bộ quản lý, giáo viên, viên chức và học sinh trong trường.
5. Duy trì và xác nhận lại trường chuẩn quốc gia.
6.Tập trung bổ sung hồ sơ kiểm định chất lượng.
IV. Nhiệm vụ cụ thể
1. Rà soát, thi và kiểm định chất lượng giáo dục
- Tập trung chỉ đạo tăng lên chất lượng, hiệu quả giáo dục.Chú trọng bồi dưỡng học trò giỏi các đơn vị quản lý ở các bộ môn.
- Tổ chức các hoạt động trải nghiệm thông minh để tăng lên kỹ năng sống cho học trò.
- Tổ chức thi làm đồ dùng dạy học, thành phầm ứng dụng CNTT, thành phầm nghiên cứu KHKT trong giảng dạy.
- Tổ chức thực hiện tốt các chuyên đề.
- Tổ chức rà soát học kì đúng qui chế.
- Tổ chức xét tốt nghiệp.
2. Tổ chức cán bộ:
Thực hiện đánh giá cán bộ quản lý theo chuẩn Hiệu trưởng và Phó hiệu trưởng, đánh giá giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên.
3. Công việc thanh tra:
- Thực hiện rà soát nội bộ.
- Tập trung tổ chức rà soát đúng qui chế.
4. Kế hoạch tài chính
Nhà trường chủ động thực hiện kế hoạch tài chính được phân bổ theo đúng quy định.Sử dụng quỹ ngoài ngân sách đúng mục tiêu, phòng chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí
5. Công nghệ thông tin:
Tiếp tục thực hiện ứng dụng CNTT trong quản lý và trong giảng dạy.
6. Công việc đoàn thể, xã hội hóa:
Tiếp tục tranh thủ sự hỗ trợ của PHHS để khen thưởng học trò cuối năm.
7. Công việc xây dựng cơ bản:
Tu sửa, tăng cấp hạ tầng, tăng cường trang thiết bị phục vụ giảng dạy.
8. Cải cách hành chính, tăng nhanh phong trào thi đua hai tốt:
Tăng cường cải cách hành chính Chi bộ, ban giám hiệu kết hợp với công đoàn tiếp tục thực hiện phong trào thi đua “Dạy tốt, học tốt ” tạo môi trường học tập thân thiết, linh hoạt giữa các thành viên; xây dựng văn hóa số đông trong Nhà trường, tạo động lực tăng lên chất lượng, hiệu quả giáo dục và huấn luyện của Nhà trường.
III. Tổ chức thực hiện:
– Quán triệt mục tiêu, yêu cầu năm học………………. theo ý thức văn bản chỉ huy của Phòng Giáo dục và Tập huấn huyện Vĩnh Thuận tới toàn thể cán bộ, viên chức và các bộ phận trong đơn vị; gửi các cơ quan quản lý chủ quản, chính quyền địa phương và được công khai trong toàn thể cán bộ, viên chức, học trò và phụ huynh học trò trong nhà trường để:
- Tăng cường phối hợp sự hỗ trợ giữa gia đình – nhà trường – xã hội để duy trì sĩ số học trò.
- Tiếp tục thực hiện đổi mới công việc quản lý, công việc rà soát thẩm định học trò.
Báo cáo tổng kết trên cơ sở thực tiễn hoạt động của các bộ phận và kết quả mọi mặt trong thực hiện công việc giáo dục của đơn vị và được đóng góp của tập thể Hội đồng sư phạm nhà trường, thành văn bản báo cáo kết quả hoạt động chỉ huy của chi bộ Đảng, của chính quyền và đoàn thể nhà trường;
Trên đây là báo cáo tổng kết năm học………………. và Phương hướng nhiệm vụ trọng tâm năm học ……………….của trường ……..
Nơi nhận: – ………………. | HIỆU TRƯỞNG |
Xem thêm nhiều bài viết hay về Mẫu Biểu
Bạn thấy bài viết Báo cáo tổng kết năm học trường THCS có khắc phục đươc vấn đề bạn tìm hiểu ko?, nếu ko hãy comment góp ý thêm về Báo cáo tổng kết năm học trường THCS bên dưới để thpttranhungdao.edu.vn có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho độc giả nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website Trường THPT Trần Hưng Đạo
Phân mục: Biểu mẫu
Nguồn: thpttranhungdao.edu.vn
#Báo #cáo #tổng #kết #năm #học #trường #THCS
Trả lời