Bạn cần học bảng chữ cái tiếng Việt để sẵn sàng cho con bạn khởi đầu học chữ cái hay bạn muốn hướng dẫn một người bạn nước ngoài khởi đầu học tiếng Việt?
Bài viết dưới đây sẽ giới thiệu tới các bạn bảng chữ cái tiếng Việt chuẩn của Bộ Giáo dục và Tập huấn, tên gọi, cách phát âm của từng chữ cái cùng với cách phân biệt nguyên âm và phụ âm trong bảng chữ cái tiếng Việt.
Bảng chữ cái tiếng Việt chuẩn của Bộ Giáo dục và Tập huấn
Hiện nay, hồ hết các em đều sử dụng bảng chữ cái theo Quyết định số 31/2002 / QĐ-BGD & ĐT ngày 14/6/2002 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Tập huấn (GD & ĐT) gồm 29 chữ cái.
Chữ in hoa (chữ in hoa)
AYA BCD DEE GHIKLMNO OOO PQRSTU U VXY
Chữ thường (chữ thường)
a ã а bcd ee giklmno oh pqrstu u vxy
Gần đây, có ý kiến bổ sung 4 chữ cái F (f), J (j), W (w), Z (z) vào bảng chữ cái tiếng Việt để “sử dụng phông chữ tiếng Việt trên máy tính trong hệ thống giáo dục”. giáo dục quốc dân ”nâng lên 33 chữ cái.
Nhưng theo công văn ngày 10/8/2011 của Bộ GD & ĐT gửi các cơ quan tin báo với nội dung: “Đề xuất” Thêm các ký tự F (f), J (j), W (w), Z ( “z) đối với bảng chữ cái tiếng Việt chỉ là ý kiến tư nhân của một số cán bộ nghiên cứu của Cục Công nghệ thông tin, những ý kiến này chưa được thảo luận trong ban soạn thảo, càng ko có chủ trương và ý kiến của Bộ Giáo dục và Tập huấn.
Cách đọc tên tự cái và tên âm của 29 chữ cái
Xem xét: tên tự cái: là tên để gọi các chữ cái; tên âm: là tên dùng để đánh vần, ví dụ: ba = nhà băng a, ca = cờ a. Mọi người thường nhầm lẫn giữa hai cách đọc này.
Gọi món | Bảng chữ cái | Tên tự cái | Tên phủ định | |
In hoa | In phổ biến | |||
Trước nhất | Một | một | một | một |
2 | ăn | Hở? | Châu Á | a / ngắn |
3 | MỘT | một | Hở? | eh / o ngắn |
4 | GỠ BỎ | b | bắp thịt | bờ rìa |
5 | CŨ | c | buổi bieu diễn | lá cờ |
6 | DỄ | d | con dê | vận chuyển |
7 | D | D | đê | tẻ ngắt |
số 8 | E | e | e | e |
9 | NÀY | Chào | Chào | Chào |
mười | GỖ | g | je | mỏm đá |
11 | H | H | hát | cười lớn |
thứ mười hai | Tôi | tôi | tôi lùn | tôi |
13 | KỲ | k | sự thay đổi | lá cờ |
14 | LỜI ĐỀ NGHỊ | l | e-bỏ qua | phớt lờ |
15 | Hoa Kỳ | m | em-mẹ | mơ hồ |
16 | NHỮNG NGƯỜI PHỤ NỮ | N | vi-khong | vì thế |
17 | O | o | o | o |
18 | Ô | ô | ô | ô |
19 | Chào | Hở | Hở | Hở |
20 | P | P | Thể dục | poo |
21 | Q | q | quy tắc / cu | lá cờ |
22 | RẺ | r | chạm màn hình điện tử | chạm |
23 | S | S | ét-si | chạm |
24 | HÀNG TRIỆU | HÀNG TRIỆU | tê | tờ giấy |
25 | U | u | u | u |
26 | Uh | Uh | Uh | Uh |
27 | VẼ TRANH | v | Về | giả vờ |
28 | X | x | hữu ích-xh | đập |
29 | Y | y | tôi dài | tôi |
Các nguyên âm trong bảng chữ cái tiếng Việt
Trong bảng chữ cái tiếng Việt có 11 nguyên âm đơn: a, ă, â, e, ê, i / y, o, o, o, u, ư (có người thêm nguyên âm dài oo (ví dụ: xoi) sẽ thành 12 nguyên âm đơn) và 3 âm đôi có nhiều cách viết: ia – y – iê, ua – uo, sắm – êu.
Các đặc điểm không giống nhau của các nguyên âm là vị trí của lưỡi và độ mở của mồm. Một số đặc điểm cần xem xét về các nguyên âm này như sau:
- Hai nguyên âm một và Hở?, trên cơ sở độ mở của mồm và vị trí của lưỡi, đều giống nhau. Chúng chỉ không giống nhau ở một điểm: một thời kì dài Hở? là ngắn.
- Hai nguyên âm Hở và một cũng tương tự: Hở dài và một là ngắn.
- Trong các nguyên âm, cần đặc thù chú ý tới các nguyên âm có dấu (u, ê, o, â, ă).
- Trình bày trong văn viết, một nguyên âm đơn nhất xuất hiện đơn nhất trong một âm tiết, ko lặp lại gần nhau. Với rất ít trường hợp ngoại lệ, chủ yếu là từ mượn (quần đùi / quần đùi, soong / chảo) hoặc từ tượng thanh (kính, boong). Những ngoại lệ này chỉ xảy ra với nguyên âm / o / và một số, rất ít, nguyên âm / o /.
- Ngoài ra, trên chữ viết, ă và â ko đứng một mình.
Phụ âm trong bảng chữ cái tiếng Việt
Trong bảng chữ cái tiếng Việt, hồ hết các phụ âm được ghi bằng một chữ cái duy nhất: b, t, v, s, r …
Có 9 phụ âm được ghi bằng hai chữ ghép: ph (phở, phim), trật tự(thủng thẳng), bọn trẻ (Cây tre), giờ (giảng dạy, giảng giải), ch (chong chóng, chăn), Nh (nhẹ nhõm, thư thả), ng (ngây ngất, ngủ), kh (ko khó), GH (ghế, cua). Phụ âm ba chữ cái: nghĩ (độ nghiêng, nghề nghiệp).
Trong tiếng Việt, có ba phụ âm được ghi bằng các chữ cái không giống nhau:
/ k / (đọc là cờ) được viết bằng:
K (k) lúc đứng trước i / y, iê, ê, e (dấu / ký, kiêng, kệ, đàn ông);
Q (q) lúc đứng trước bán nguyên âm u: qua, quoc;
C (c) lúc đứng trước các nguyên âm còn lại: cá, cơm, cóc, cốc, v.v.
/ g / được ghi bằng:
GH (gh) lúc đứng trước các nguyên âm i, iê, ê, e (ghi, nghiện, ghê, ghẻ);
G (g) lúc đứng trước các nguyên âm còn lại
/ ng / được ghi bằng:
Ngh lúc đứng trước các nguyên âm i, iê, ê, e (dict, in nghiêng, nghệ, nghe);
Ng lúc đứng trước các nguyên âm còn lại.
Tương tự, bạn đã biết các chữ cái, tên tự cái, cách phát âm, nguyên âm, phụ âm trong bảng chữ cái tiếng Việt chuẩn của Bộ Giáo dục và Tập huấn. Kỳ vọng bài viết sẽ giúp ích cho các bạn trong quá trình tìm hiểu về bảng chữ cái tiếng Việt. Chúc may mắn!
[toggle title=”xem thêm thông tin chi tiết về Bảng chữ cái tiếng Việt chuẩn mới nhất và cách đọc” state=”close”]
Bảng chữ cái tiếng Việt chuẩn mới nhất và cách đọc
Hình Ảnh về: Bảng chữ cái tiếng Việt chuẩn mới nhất và cách đọc
Video về: Bảng chữ cái tiếng Việt chuẩn mới nhất và cách đọc
Wiki về Bảng chữ cái tiếng Việt chuẩn mới nhất và cách đọc
Bảng chữ cái tiếng Việt chuẩn mới nhất và cách đọc -
Bạn cần học bảng chữ cái tiếng Việt để sẵn sàng cho con bạn khởi đầu học chữ cái hay bạn muốn hướng dẫn một người bạn nước ngoài khởi đầu học tiếng Việt?
Bài viết dưới đây sẽ giới thiệu tới các bạn bảng chữ cái tiếng Việt chuẩn của Bộ Giáo dục và Tập huấn, tên gọi, cách phát âm của từng chữ cái cùng với cách phân biệt nguyên âm và phụ âm trong bảng chữ cái tiếng Việt.
Bảng chữ cái tiếng Việt chuẩn của Bộ Giáo dục và Tập huấn
Hiện nay, hồ hết các em đều sử dụng bảng chữ cái theo Quyết định số 31/2002 / QĐ-BGD & ĐT ngày 14/6/2002 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Tập huấn (GD & ĐT) gồm 29 chữ cái.
Chữ in hoa (chữ in hoa)
AYA BCD DEE GHIKLMNO OOO PQRSTU U VXY
Chữ thường (chữ thường)
a ã а bcd ee giklmno oh pqrstu u vxy
Gần đây, có ý kiến bổ sung 4 chữ cái F (f), J (j), W (w), Z (z) vào bảng chữ cái tiếng Việt để “sử dụng phông chữ tiếng Việt trên máy tính trong hệ thống giáo dục”. giáo dục quốc dân ”nâng lên 33 chữ cái.
Nhưng theo công văn ngày 10/8/2011 của Bộ GD & ĐT gửi các cơ quan tin báo với nội dung: “Đề xuất” Thêm các ký tự F (f), J (j), W (w), Z ( “z) đối với bảng chữ cái tiếng Việt chỉ là ý kiến tư nhân của một số cán bộ nghiên cứu của Cục Công nghệ thông tin, những ý kiến này chưa được thảo luận trong ban soạn thảo, càng ko có chủ trương và ý kiến của Bộ Giáo dục và Tập huấn.
Cách đọc tên tự cái và tên âm của 29 chữ cái
Xem xét: tên tự cái: là tên để gọi các chữ cái; tên âm: là tên dùng để đánh vần, ví dụ: ba = nhà băng a, ca = cờ a. Mọi người thường nhầm lẫn giữa hai cách đọc này.
Gọi món | Bảng chữ cái | Tên tự cái | Tên phủ định | |
In hoa | In phổ biến | |||
Trước nhất | Một | một | một | một |
2 | ăn | Hở? | Châu Á | a / ngắn |
3 | MỘT | một | Hở? | eh / o ngắn |
4 | GỠ BỎ | b | bắp thịt | bờ rìa |
5 | CŨ | c | buổi bieu diễn | lá cờ |
6 | DỄ | d | con dê | vận chuyển |
7 | D | D | đê | tẻ ngắt |
số 8 | E | e | e | e |
9 | NÀY | Chào | Chào | Chào |
mười | GỖ | g | je | mỏm đá |
11 | H | H | hát | cười lớn |
thứ mười hai | Tôi | tôi | tôi lùn | tôi |
13 | KỲ | k | sự thay đổi | lá cờ |
14 | LỜI ĐỀ NGHỊ | l | e-bỏ qua | phớt lờ |
15 | Hoa Kỳ | m | em-mẹ | mơ hồ |
16 | NHỮNG NGƯỜI PHỤ NỮ | N | vi-khong | vì thế |
17 | O | o | o | o |
18 | Ô | ô | ô | ô |
19 | Chào | Hở | Hở | Hở |
20 | P | P | Thể dục | poo |
21 | Q | q | quy tắc / cu | lá cờ |
22 | RẺ | r | chạm màn hình điện tử | chạm |
23 | S | S | ét-si | chạm |
24 | HÀNG TRIỆU | HÀNG TRIỆU | tê | tờ giấy |
25 | U | u | u | u |
26 | Uh | Uh | Uh | Uh |
27 | VẼ TRANH | v | Về | giả vờ |
28 | X | x | hữu ích-xh | đập |
29 | Y | y | tôi dài | tôi |
Các nguyên âm trong bảng chữ cái tiếng Việt
Trong bảng chữ cái tiếng Việt có 11 nguyên âm đơn: a, ă, â, e, ê, i / y, o, o, o, u, ư (có người thêm nguyên âm dài oo (ví dụ: xoi) sẽ thành 12 nguyên âm đơn) và 3 âm đôi có nhiều cách viết: ia - y - iê, ua - uo, sắm - êu.
Các đặc điểm không giống nhau của các nguyên âm là vị trí của lưỡi và độ mở của mồm. Một số đặc điểm cần xem xét về các nguyên âm này như sau:
- Hai nguyên âm một và Hở?, trên cơ sở độ mở của mồm và vị trí của lưỡi, đều giống nhau. Chúng chỉ không giống nhau ở một điểm: một thời kì dài Hở? là ngắn.
- Hai nguyên âm Hở và một cũng tương tự: Hở dài và một là ngắn.
- Trong các nguyên âm, cần đặc thù chú ý tới các nguyên âm có dấu (u, ê, o, â, ă).
- Trình bày trong văn viết, một nguyên âm đơn nhất xuất hiện đơn nhất trong một âm tiết, ko lặp lại gần nhau. Với rất ít trường hợp ngoại lệ, chủ yếu là từ mượn (quần đùi / quần đùi, soong / chảo) hoặc từ tượng thanh (kính, boong). Những ngoại lệ này chỉ xảy ra với nguyên âm / o / và một số, rất ít, nguyên âm / o /.
- Ngoài ra, trên chữ viết, ă và â ko đứng một mình.
Phụ âm trong bảng chữ cái tiếng Việt
Trong bảng chữ cái tiếng Việt, hồ hết các phụ âm được ghi bằng một chữ cái duy nhất: b, t, v, s, r ...
Có 9 phụ âm được ghi bằng hai chữ ghép: ph (phở, phim), trật tự(thủng thẳng), bọn trẻ (Cây tre), giờ (giảng dạy, giảng giải), ch (chong chóng, chăn), Nh (nhẹ nhõm, thư thả), ng (ngây ngất, ngủ), kh (ko khó), GH (ghế, cua). Phụ âm ba chữ cái: nghĩ (độ nghiêng, nghề nghiệp).
Trong tiếng Việt, có ba phụ âm được ghi bằng các chữ cái không giống nhau:
/ k / (đọc là cờ) được viết bằng:
K (k) lúc đứng trước i / y, iê, ê, e (dấu / ký, kiêng, kệ, đàn ông);
Q (q) lúc đứng trước bán nguyên âm u: qua, quoc;
C (c) lúc đứng trước các nguyên âm còn lại: cá, cơm, cóc, cốc, v.v.
/ g / được ghi bằng:
GH (gh) lúc đứng trước các nguyên âm i, iê, ê, e (ghi, nghiện, ghê, ghẻ);
G (g) lúc đứng trước các nguyên âm còn lại
/ ng / được ghi bằng:
Ngh lúc đứng trước các nguyên âm i, iê, ê, e (dict, in nghiêng, nghệ, nghe);
Ng lúc đứng trước các nguyên âm còn lại.
Tương tự, bạn đã biết các chữ cái, tên tự cái, cách phát âm, nguyên âm, phụ âm trong bảng chữ cái tiếng Việt chuẩn của Bộ Giáo dục và Tập huấn. Kỳ vọng bài viết sẽ giúp ích cho các bạn trong quá trình tìm hiểu về bảng chữ cái tiếng Việt. Chúc may mắn!
[rule_{ruleNumber}]
[box type=”note” align=”” class=”” https://thuthuatphanmem.vn/uploads/2018/03/16/bang-chu-cai-tieng-viet-chuan-cua-bo-giao-duc-va-dao-tao_041834012.jpg” alt=”Bảng chữ cái tiếng Việt chuẩn của Bộ Giáo dục và Đào tạo” title=”Bảng chữ cái tiếng Việt chuẩn của Bộ Giáo dục và Đào tạo” >
Bài viết dưới đây sẽ giới thiệu đến các bạn bảng chữ cái tiếng Việt chuẩn của Bộ Giáo dục và Đào tạo, tên gọi, cách phát âm của từng chữ cái cùng với cách phân biệt nguyên âm và phụ âm trong bảng chữ cái tiếng Việt.
Bảng chữ cái tiếng Việt chuẩn của Bộ Giáo dục và Đào tạo
Hiện nay, hầu hết các em đều sử dụng bảng chữ cái theo Quyết định số 31/2002 / QĐ-BGD & ĐT ngày 14/6/2002 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo (GD & ĐT) gồm 29 chữ cái.
Chữ in hoa (chữ in hoa)
AYA BCD DEE GHIKLMNO OOO PQRSTU U VXY
Chữ thường (chữ thường)
a ã а bcd ee giklmno oh pqrstu u vxy
Gần đây, có ý kiến bổ sung 4 chữ cái F (f), J (j), W (w), Z (z) vào bảng chữ cái tiếng Việt để “sử dụng phông chữ tiếng Việt trên máy tính trong hệ thống giáo dục”. giáo dục quốc dân ”nâng lên 33 chữ cái.
Nhưng theo công văn ngày 10/8/2011 của Bộ GD & ĐT gửi các cơ quan báo chí với nội dung: “Đề nghị” Thêm các ký tự F (f), J (j), W (w), Z ( “z) đối với bảng chữ cái tiếng Việt chỉ là ý kiến cá nhân của một số cán bộ nghiên cứu của Cục Công nghệ thông tin, những ý kiến này chưa được thảo luận trong ban soạn thảo, càng không có chủ trương và ý kiến của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Cách đọc tên chữ cái và tên âm của 29 chữ cái
Lưu ý: tên chữ cái: là tên để gọi các chữ cái; tên âm: là tên dùng để đánh vần, ví dụ: ba = ngân hàng a, ca = cờ a. Mọi người thường nhầm lẫn giữa hai cách đọc này.
Gọi món | Bảng chữ cái | Tên chữ cái | Tên phủ định | |
In hoa | In bình thường | |||
Đầu tiên | Một | một | một | một |
2 | ăn | Hở? | Châu Á | a / ngắn |
3 | MỘT | một | Hở? | eh / o ngắn |
4 | GỠ BỎ | b | bắp chân | bờ rìa |
5 | CŨ | c | buổi bieu diễn | lá cờ |
6 | DỄ | d | con dê | di chuyển |
7 | D | D | đê | chán ngắt |
số 8 | E | e | e | e |
9 | NÀY | Chào | Chào | Chào |
mười | GỖ | g | je | mỏm đá |
11 | H | H | hát | cười lớn |
thứ mười hai | Tôi | tôi | tôi lùn | tôi |
13 | KỲ | k | sự thay đổi | lá cờ |
14 | LỜI ĐỀ NGHỊ | l | e-bỏ qua | phớt lờ |
15 | Hoa Kỳ | m | em-mẹ | mơ hồ |
16 | NHỮNG NGƯỜI PHỤ NỮ | N | vi-khong | vì thế |
17 | O | o | o | o |
18 | Ô | ô | ô | ô |
19 | Chào | Hở | Hở | Hở |
20 | P | P | Thể dục | poo |
21 | Q | q | quy tắc / cu | lá cờ |
22 | RẺ | r | cảm ứng điện tử | chạm |
23 | S | S | ét-si | chạm |
24 | HÀNG TRIỆU | HÀNG TRIỆU | tê | tờ giấy |
25 | U | u | u | u |
26 | Uh | Uh | Uh | Uh |
27 | VẼ TRANH | v | Về | giả vờ |
28 | X | x | hữu ích-xh | đập |
29 | Y | y | tôi dài | tôi |
Các nguyên âm trong bảng chữ cái tiếng Việt
Trong bảng chữ cái tiếng Việt có 11 nguyên âm đơn: a, ă, â, e, ê, i / y, o, o, o, u, ư (có người thêm nguyên âm dài oo (ví dụ: xoi) sẽ thành 12 nguyên âm đơn) và 3 âm đôi có nhiều cách viết: ia – y – iê, ua – uo, mua – êu.
Các đặc điểm khác nhau của các nguyên âm là vị trí của lưỡi và độ mở của miệng. Một số đặc điểm cần lưu ý về các nguyên âm này như sau:
- Hai nguyên âm một và Hở?, trên cơ sở độ mở của miệng và vị trí của lưỡi, đều giống nhau. Chúng chỉ khác nhau ở một điểm: một thời gian dài Hở? là ngắn.
- Hai nguyên âm Hở và một cũng tương tự: Hở dài và một là ngắn.
- Trong các nguyên âm, cần đặc biệt chú ý đến các nguyên âm có dấu (u, ê, o, â, ă).
- Thể hiện trong văn viết, một nguyên âm đơn lẻ xuất hiện đơn lẻ trong một âm tiết, không lặp lại gần nhau. Với rất ít trường hợp ngoại lệ, chủ yếu là từ mượn (quần đùi / quần đùi, soong / chảo) hoặc từ tượng thanh (kính, boong). Những ngoại lệ này chỉ xảy ra với nguyên âm / o / và một số, rất ít, nguyên âm / o /.
- Ngoài ra, trên chữ viết, ă và â không đứng một mình.
Phụ âm trong bảng chữ cái tiếng Việt
Trong bảng chữ cái tiếng Việt, hầu hết các phụ âm được ghi bằng một chữ cái duy nhất: b, t, v, s, r …
Có 9 phụ âm được ghi bằng hai chữ ghép: ph (phở, phim), thứ tự(lỏng lẻo), bọn trẻ (Cây tre), giờ (giảng dạy, giải thích), ch (chong chóng, chăn), Nh (nhẹ nhàng, thong thả), ng (ngây ngất, ngủ), kh (không khó), GH (ghế, cua). Phụ âm ba chữ cái: nghĩ (độ nghiêng, nghề nghiệp).
Trong tiếng Việt, có ba phụ âm được ghi bằng các chữ cái khác nhau:
/ k / (đọc là cờ) được viết bằng:
K (k) khi đứng trước i / y, iê, ê, e (dấu / ký, kiêng, kệ, đàn ông);
Q (q) khi đứng trước bán nguyên âm u: qua, quoc;
C (c) khi đứng trước các nguyên âm còn lại: cá, cơm, cóc, cốc, v.v.
/ g / được ghi bằng:
GH (gh) khi đứng trước các nguyên âm i, iê, ê, e (ghi, nghiện, ghê, ghẻ);
G (g) khi đứng trước các nguyên âm còn lại
/ ng / được ghi bằng:
Ngh khi đứng trước các nguyên âm i, iê, ê, e (dict, in nghiêng, nghệ, nghe);
Ng khi đứng trước các nguyên âm còn lại.
Như vậy, bạn đã biết các chữ cái, tên chữ cái, cách phát âm, nguyên âm, phụ âm trong bảng chữ cái tiếng Việt chuẩn của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Hy vọng bài viết sẽ giúp ích cho các bạn trong quá trình tìm hiểu về bảng chữ cái tiếng Việt. Chúc may mắn!
[/box]
#Bảng #chữ #cái #tiếng #Việt #chuẩn #mới #nhất #và #cách #đọc
[/toggle]
Phân mục: Tranh tô màu
#Bảng #chữ #cái #tiếng #Việt #chuẩn #mới #nhất #và #cách #đọc
Trả lời