Ko giống như các tiếng nói khác, tiếng Nhật có 3 bảng chữ cái là Hiragana, katakana và Chữ Kanji. Lúc mở đầu học tiếng Nhật, việc trước hết bạn cần làm là học thuộc bảng chữ cái tiếng Nhật. Sau lúc bạn đã ghi nhớ bảng chữ cái, việc ghép các từ và đặt câu có thể dễ dàng hơn cho bạn học.
Để giúp các bạn dễ dàng học bảng chữ cái tiếng Nhật, bài viết dưới đây san sẻ tới các bạn 3 bảng chữ cái tiếng Nhật đầy đủ và chuẩn nhất năm 2022, các bạn có thể tham khảo và học tập.
Ba bảng chữ cái tiếng Nhật đó là Hiragana (bảng chữ cái mềm), katakana (bìa cứng) và Chữ Kanji (Chữ Hán). Trong đó Hiragana và katakana là những ký tự phiên âm thuần túy giống với chữ cái tiếng Việt, được phát âm theo một quy tắc nhất mực, mỗi chữ cái có một cách đọc. Và kanji Chữ Kanji được tạo ra dựa trên chính chữ kanji của Trung Quốc và có nhiều cách đọc (tiếng Trung và tiếng Nhật) tùy theo văn cảnh không giống nhau nhưng bạn sẽ đọc không giống nhau.
1. Bảng chữ cái Hiragana – bảng chữ cái mềm
Bảng chữ cái Hiragana được tạo nên từ những đường nét mềm mại, uốn lượn nên được gọi là font chữ mềm mại. Bức thư Hiragana được sử dụng như một tác dụng ngữ pháp, trong lúc kanji đại diện cho ý nghĩa của một câu. Bạn có thể hiểu Hiragana được sử dụng để chỉ mối quan hệ, tác dụng trong một câu kanji, tất cả các động từ bổ trợ trong tiếng Nhật là Hiragana. Nếu chỉ sử dụng Hiragana ko có từ Chữ Kanji sẽ rất khó để hiểu được ý nghĩa của câu.
Bảng chữ cái Hiragana cơ bản
Biểu đồ độ mờ và âm thanh ghép Hiragana
2. Bảng chữ cái Katakana – Bảng chữ cái cứng
Bảng chữ cái katakana được tạo thành từ các nét thẳng, nét cong và nét gấp nên thường được gọi là bảng cứng. katakana Thường dùng để phiên âm các từ có xuất xứ nước ngoài, viết tên nước, tên người hoặc địa danh nước ngoài, từ trong khoa học kỹ thuật, tên động vật, thực vật, tên thành phầm. , tên các doanh nghiệp … Ngoài ra katakana Nó cũng được sử dụng để nhấn mạnh các từ trong câu.
Bảng chữ cái Katakana cơ bản
Bảng âm thanh mờ trong Katakana
Biểu đồ ngữ âm ghép của Katakana
3. Kanji (chữ Hán)
Đây là một số chữ cái Chữ Kanji Về cơ bản, bạn có thể tham khảo thêm bằng cách tải file 2000 chữ Kanji ở link bên dưới.
Tải xuống 2000 chữ Kanji thông dụng tại đây:
Tệp 2000 từ chữ Kanji thường được sử dụng
Trên đây bài viết đã san sẻ tới các bạn 3 bảng chữ cái Hiragana, katakana và kanji Chữ Kanji. Kỳ vọng bài viết này sẽ hỗ trợ thêm nhiều kiến thức có ích cho bạn. Chúc may mắn!
[toggle title=”xem thêm thông tin chi tiết về Bảng chữ cái tiếng Nhật chuẩn 2022″ state=”close”]
Bảng chữ cái tiếng Nhật chuẩn 2022
Hình Ảnh về: Bảng chữ cái tiếng Nhật chuẩn 2022
Video về: Bảng chữ cái tiếng Nhật chuẩn 2022
Wiki về Bảng chữ cái tiếng Nhật chuẩn 2022
Bảng chữ cái tiếng Nhật chuẩn 2022 -
Ko giống như các tiếng nói khác, tiếng Nhật có 3 bảng chữ cái là Hiragana, katakana và Chữ Kanji. Lúc mở đầu học tiếng Nhật, việc trước hết bạn cần làm là học thuộc bảng chữ cái tiếng Nhật. Sau lúc bạn đã ghi nhớ bảng chữ cái, việc ghép các từ và đặt câu có thể dễ dàng hơn cho bạn học.
Để giúp các bạn dễ dàng học bảng chữ cái tiếng Nhật, bài viết dưới đây san sẻ tới các bạn 3 bảng chữ cái tiếng Nhật đầy đủ và chuẩn nhất năm 2022, các bạn có thể tham khảo và học tập.
Ba bảng chữ cái tiếng Nhật đó là Hiragana (bảng chữ cái mềm), katakana (bìa cứng) và Chữ Kanji (Chữ Hán). Trong đó Hiragana và katakana là những ký tự phiên âm thuần túy giống với chữ cái tiếng Việt, được phát âm theo một quy tắc nhất mực, mỗi chữ cái có một cách đọc. Và kanji Chữ Kanji được tạo ra dựa trên chính chữ kanji của Trung Quốc và có nhiều cách đọc (tiếng Trung và tiếng Nhật) tùy theo văn cảnh không giống nhau nhưng bạn sẽ đọc không giống nhau.
1. Bảng chữ cái Hiragana - bảng chữ cái mềm
Bảng chữ cái Hiragana được tạo nên từ những đường nét mềm mại, uốn lượn nên được gọi là font chữ mềm mại. Bức thư Hiragana được sử dụng như một tác dụng ngữ pháp, trong lúc kanji đại diện cho ý nghĩa của một câu. Bạn có thể hiểu Hiragana được sử dụng để chỉ mối quan hệ, tác dụng trong một câu kanji, tất cả các động từ bổ trợ trong tiếng Nhật là Hiragana. Nếu chỉ sử dụng Hiragana ko có từ Chữ Kanji sẽ rất khó để hiểu được ý nghĩa của câu.
Bảng chữ cái Hiragana cơ bản
Biểu đồ độ mờ và âm thanh ghép Hiragana
2. Bảng chữ cái Katakana - Bảng chữ cái cứng
Bảng chữ cái katakana được tạo thành từ các nét thẳng, nét cong và nét gấp nên thường được gọi là bảng cứng. katakana Thường dùng để phiên âm các từ có xuất xứ nước ngoài, viết tên nước, tên người hoặc địa danh nước ngoài, từ trong khoa học kỹ thuật, tên động vật, thực vật, tên thành phầm. , tên các doanh nghiệp ... Ngoài ra katakana Nó cũng được sử dụng để nhấn mạnh các từ trong câu.
Bảng chữ cái Katakana cơ bản
Bảng âm thanh mờ trong Katakana
Biểu đồ ngữ âm ghép của Katakana
3. Kanji (chữ Hán)
Đây là một số chữ cái Chữ Kanji Về cơ bản, bạn có thể tham khảo thêm bằng cách tải file 2000 chữ Kanji ở link bên dưới.
Tải xuống 2000 chữ Kanji thông dụng tại đây:
Tệp 2000 từ chữ Kanji thường được sử dụng
Trên đây bài viết đã san sẻ tới các bạn 3 bảng chữ cái Hiragana, katakana và kanji Chữ Kanji. Kỳ vọng bài viết này sẽ hỗ trợ thêm nhiều kiến thức có ích cho bạn. Chúc may mắn!
[rule_{ruleNumber}]
[box type=”note” align=”” class=”” center”>
Ba bảng chữ cái tiếng Nhật đó là Hiragana (bảng chữ cái mềm), katakana (bìa cứng) và Chữ Kanji (Chữ Hán). Trong đó Hiragana và katakana là những ký tự phiên âm thuần túy giống với chữ cái tiếng Việt, được phát âm theo một quy tắc nhất định, mỗi chữ cái có một cách đọc. Và kanji Chữ Kanji được tạo ra dựa trên chính chữ kanji của Trung Quốc và có nhiều cách đọc (tiếng Trung và tiếng Nhật) tùy theo ngữ cảnh khác nhau mà bạn sẽ đọc khác nhau.
1. Bảng chữ cái Hiragana – bảng chữ cái mềm
Bảng chữ cái Hiragana được tạo nên từ những đường nét mềm mại, uốn lượn nên được gọi là font chữ mềm mại. Bức thư Hiragana được sử dụng như một chức năng ngữ pháp, trong khi kanji đại diện cho ý nghĩa của một câu. Bạn có thể hiểu Hiragana được sử dụng để chỉ mối quan hệ, chức năng trong một câu kanji, tất cả các động từ bổ trợ trong tiếng Nhật là Hiragana. Nếu chỉ sử dụng Hiragana không có từ Chữ Kanji sẽ rất khó để hiểu được ý nghĩa của câu.
Bảng chữ cái Hiragana cơ bản
Biểu đồ độ mờ và âm thanh ghép Hiragana
2. Bảng chữ cái Katakana – Bảng chữ cái cứng
Bảng chữ cái katakana được tạo thành từ các nét thẳng, nét cong và nét gấp nên thường được gọi là bảng cứng. katakana Thường dùng để phiên âm các từ có nguồn gốc nước ngoài, viết tên nước, tên người hoặc địa danh nước ngoài, từ trong khoa học kỹ thuật, tên động vật, thực vật, tên sản phẩm. , tên các công ty … Ngoài ra katakana Nó cũng được sử dụng để nhấn mạnh các từ trong câu.
Bảng chữ cái Katakana cơ bản
Bảng âm thanh mờ trong Katakana
Biểu đồ ngữ âm ghép của Katakana
3. Kanji (chữ Hán)
Đây là một số chữ cái Chữ Kanji Về cơ bản, bạn có thể tham khảo thêm bằng cách tải file 2000 chữ Kanji ở link bên dưới.
Tải xuống 2000 chữ Kanji thông dụng tại đây:
Tệp 2000 từ chữ Kanji thường được sử dụng
Trên đây bài viết đã chia sẻ đến các bạn 3 bảng chữ cái Hiragana, katakana và kanji Chữ Kanji. Hy vọng bài viết này sẽ cung cấp thêm nhiều kiến thức bổ ích cho bạn. Chúc may mắn!
[/box]
#Bảng #chữ #cái #tiếng #Nhật #chuẩn
[/toggle]
Phân mục: Tranh tô màu
#Bảng #chữ #cái #tiếng #Nhật #chuẩn
Trả lời