2 tháng trước 2 tháng trước 3 tháng trước 3 tháng trước 5 tháng trước 5 tháng trước 5 tháng trước 5 tháng trước 5 tháng trước 5 tháng trước 5 tháng trước 5 tháng trước
chiase24.com xin giới thiệu đến các bạn Bài tập Toán lớp 6: Chủ đề của bộ sưu tập được chúng tôi tổng hợp và đăng tải ngay sau đây.
Đây là tài liệu hữu ích, phù hợp với các bạn học sinh lớp 6, giúp các bạn có thêm tài liệu để ôn tập và nâng cao năng lực học tập của mình. Sau đây là nội dung chi tiết, mời các bạn cùng tham khảo và tải tài liệu tại đây.
Bộ bài tập chuyên đề
I. MỤC TIÊU
– Rèn luyện cho học sinh kĩ năng viết tập hợp, viết tập hợp con của một tập hợp cho trước, sử dụng đúng và chính xác các kí hiệu
– Sự khác biệt giữa các bộ
– Biết cách tìm số phần tử của một tập hợp viết dưới dạng một dãy số chính quy.
– Vận dụng kiến thức toán học vào một số bài toán thực tế.
II. NỘI DUNG
Kiến thức cần nhớ:
1. Một tập hợp có thể có một, nhiều phần tử, vô số phần tử hoặc không có phần tử nào.
2. Tập hợp không có phần tử nào được gọi là tập hợp rỗng. Tập rỗng được kí hiệu là: Ø.
3. Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B thì tập hợp A gọi là tập hợp con của tập hợp B, kí hiệu là AB hoặc B A .
.u45d61222533d776d050502908f9fa915 { đệm: 0px; lề: 0; đệm-top:1em!quan trọng; padding-bottom:1em!important; chiều rộng: 100%; hiển thị: khối; trọng lượng phông chữ: in đậm; màu nền: kế thừa; đường viền: 0!quan trọng; border-left:4px solid inherit!important; bóng hộp: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0,17); -moz-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0,17); -o-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0,17); -webkit-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0,17); trang trí văn bản: không; } .u45d61222533d776d05502908f9fa915:hoạt động, .u45d61222533d776d0550502908f9fa915:di chuột { độ mờ: 1; quá trình chuyển đổi: độ mờ 250ms; webkit-transition: độ mờ 250ms; trang trí văn bản: không; } .u45d61222533d776d050502908f9fa915 { quá trình chuyển đổi: màu nền 250ms; webkit-transition: màu nền 250ms; độ mờ: 1; quá trình chuyển đổi: độ mờ 250ms; webkit-transition: độ mờ 250ms; } .u45d61222533d776d050502908f9fa915 .ctaText { font-weight:bold; màu: kế thừa; trang trí văn bản: không; cỡ chữ: 16px; } .u45d61222533d776d05502908f9fa915 .postTitle { color:inherit; trang trí văn bản: gạch dưới!quan trọng; cỡ chữ: 16px; } .u45d61222533d776d050502908f9fa915:hover .postTitle { text-decoration: gạch chân!quan trọng; } Xem thêm: Bài văn mẫu lớp 7: Phân tích đoạn trích Sau phút chia ly của Đoàn Thị Điểm
Nếu AB và BA thì ta nói hai tập hợp đó bằng nhau, kí hiệu A=B.
A. Ôn tập lý thuyết.
Câu 1: Cho một số ví dụ về các tập hợp thường gặp trong cuộc sống hàng ngày và một số ví dụ về các tập hợp thường gặp trong toán học?
Câu 2: Nêu cách viết tập hợp, các kí hiệu thường gặp trong tập hợp.
Câu 3: Một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử?
Câu hỏi 4: Đâu là sự khác biệt giữa set và ?
B. Bài tập
Dạng 1: Luyện viết tập hợp, viết tập con, dùng kí hiệu
Bài 1: Cho tập hợp A là các chữ cái trong cụm từ “Thành phố Hồ Chí Minh”
Một. Liệt kê các phần tử của tập hợp A.
b. Điền kí hiệu thích hợp vào ô trống
a) b MỘT ;
b) c MỘT ;.
c) h MỘT
Lưu ý cho học sinh: Bài toán trên không phân biệt chữ hoa, chữ thường trong cụm từ đã cho.
Bài tập 2: Cho tập hợp các chữ cái X = {A, C, O}
a/ Tìm cụm từ được tạo thành từ các chữ cái của tập hợp X.
b/ Viết tập hợp X bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của X.
Dạy
a/ Ví dụ cụm từ “COCOA” hoặc “CÓ CÁ”
b/ X = {x: chữ x trong cụm từ “CAO CAO”}
Bài 3: Cho tập hợp
Một = {1; 2; 3; 4; 5; 6;8;10} ; B = {1; 3; 5; 7; 9;11}
a/ Viết tập hợp C có các phần tử thuộc A và không thuộc B.
.ue76e77ec34667e6d471bb180b1c98882 { đệm: 0px; lề: 0; đệm-top:1em!quan trọng; padding-bottom:1em!important; chiều rộng: 100%; hiển thị: khối; trọng lượng phông chữ: in đậm; màu nền: kế thừa; đường viền: 0!quan trọng; border-left:4px solid inherit!important; bóng hộp: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0,17); -moz-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0,17); -o-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0,17); -webkit-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0,17); trang trí văn bản: không; } .ue76e77ec34667e6d471bb180b1c98882:hoạt động, .ue76e77ec34667e6d471bb180b1c98882:di chuột { độ mờ: 1; quá trình chuyển đổi: độ mờ 250ms; webkit-transition: độ mờ 250ms; trang trí văn bản: không; } .ue76e77ec34667e6d471bb180b1c98882 { quá trình chuyển đổi: màu nền 250 mili giây; webkit-transition: màu nền 250ms; độ mờ: 1; quá trình chuyển đổi: độ mờ 250ms; webkit-transition: độ mờ 250ms; } .ue76e77ec34667e6d471bb180b1c98882 .ctaText { font-weight:bold; màu: kế thừa; trang trí văn bản: không; cỡ chữ: 16px; } .ue76e77ec34667e6d471bb180b1c98882 .postTitle { color:inherit; trang trí văn bản: gạch dưới!quan trọng; cỡ chữ: 16px; } .ue76e77ec34667e6d471bb180b1c98882:hover .postTitle { text-decoration: gạch chân!quan trọng; } Xem Thêm: Tập làm văn lớp 5: Tả người hàng xóm mà em yêu quý
b/ Viết tập hợp D gồm các phần tử thuộc B và không thuộc A.
c/ Viết tập hợp E có các phần tử thuộc A và thuộc B.
d/ Viết tập hợp F có các phần tử thuộc A hoặc thuộc B.
Dạy:
a/ C = {2; 4; 6} ;
b/ D = {5; 9} ;
c/ E = {1; 3; 5}
d/ F = {1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; số 8; 9;10;11}
Bài 4: Cho tập hợp A = {1; 2;3;x; Một; b}
a/ Chỉ ra các tập con của A có 1 phần tử.
b/ Chỉ ra các tập con của A có 2 phần tử.
c/ Tập B = {a, b, c} có phải là tập con của A không?
Dạy
a/ {1} { 2} { a } { b} ….
b/ {1; 2} {1; a} {1; b} {2; a} {2; bố; b}……
…………
Vui lòng tải file tài liệu để xem nội dung chi tiết hơn
5/5 – (657 phiếu bầu)
[toggle title=”xem thêm thông tin chi tiết về
Bài tập toán lớp 6: Chuyên đề tập hợp – Tài liệu ôn tập môn Toán lớp 6 ” state=”close”]
Bài tập toán lớp 6: Chuyên đề tập hợp – Tài liệu ôn tập môn Toán lớp 6
Hình Ảnh về:
Bài tập toán lớp 6: Chuyên đề tập hợp – Tài liệu ôn tập môn Toán lớp 6
Video về:
Bài tập toán lớp 6: Chuyên đề tập hợp – Tài liệu ôn tập môn Toán lớp 6
Wiki về
Bài tập toán lớp 6: Chuyên đề tập hợp – Tài liệu ôn tập môn Toán lớp 6
Bài tập toán lớp 6: Chuyên đề tập hợp – Tài liệu ôn tập môn Toán lớp 6 -
2 tháng trước 2 tháng trước 3 tháng trước 3 tháng trước 5 tháng trước 5 tháng trước 5 tháng trước 5 tháng trước 5 tháng trước 5 tháng trước 5 tháng trước 5 tháng trước
chiase24.com xin giới thiệu đến các bạn Bài tập Toán lớp 6: Chủ đề của bộ sưu tập được chúng tôi tổng hợp và đăng tải ngay sau đây.
Đây là tài liệu hữu ích, phù hợp với các bạn học sinh lớp 6, giúp các bạn có thêm tài liệu để ôn tập và nâng cao năng lực học tập của mình. Sau đây là nội dung chi tiết, mời các bạn cùng tham khảo và tải tài liệu tại đây.
Bộ bài tập chuyên đề
I. MỤC TIÊU
– Rèn luyện cho học sinh kĩ năng viết tập hợp, viết tập hợp con của một tập hợp cho trước, sử dụng đúng và chính xác các kí hiệu
– Sự khác biệt giữa các bộ
– Biết cách tìm số phần tử của một tập hợp viết dưới dạng một dãy số chính quy.
- Vận dụng kiến thức toán học vào một số bài toán thực tế.
II. NỘI DUNG
Kiến thức cần nhớ:
1. Một tập hợp có thể có một, nhiều phần tử, vô số phần tử hoặc không có phần tử nào.
2. Tập hợp không có phần tử nào được gọi là tập hợp rỗng. Tập rỗng được kí hiệu là: Ø.
3. Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B thì tập hợp A gọi là tập hợp con của tập hợp B, kí hiệu là AB hoặc B A .
.u45d61222533d776d050502908f9fa915 { đệm: 0px; lề: 0; đệm-top:1em!quan trọng; padding-bottom:1em!important; chiều rộng: 100%; hiển thị: khối; trọng lượng phông chữ: in đậm; màu nền: kế thừa; đường viền: 0!quan trọng; border-left:4px solid inherit!important; bóng hộp: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0,17); -moz-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0,17); -o-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0,17); -webkit-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0,17); trang trí văn bản: không; } .u45d61222533d776d05502908f9fa915:hoạt động, .u45d61222533d776d0550502908f9fa915:di chuột { độ mờ: 1; quá trình chuyển đổi: độ mờ 250ms; webkit-transition: độ mờ 250ms; trang trí văn bản: không; } .u45d61222533d776d050502908f9fa915 { quá trình chuyển đổi: màu nền 250ms; webkit-transition: màu nền 250ms; độ mờ: 1; quá trình chuyển đổi: độ mờ 250ms; webkit-transition: độ mờ 250ms; } .u45d61222533d776d050502908f9fa915 .ctaText { font-weight:bold; màu: kế thừa; trang trí văn bản: không; cỡ chữ: 16px; } .u45d61222533d776d05502908f9fa915 .postTitle { color:inherit; trang trí văn bản: gạch dưới!quan trọng; cỡ chữ: 16px; } .u45d61222533d776d050502908f9fa915:hover .postTitle { text-decoration: gạch chân!quan trọng; } Xem thêm: Bài văn mẫu lớp 7: Phân tích đoạn trích Sau phút chia ly của Đoàn Thị Điểm
Nếu AB và BA thì ta nói hai tập hợp đó bằng nhau, kí hiệu A=B.
A. Ôn tập lý thuyết.
Câu 1: Cho một số ví dụ về các tập hợp thường gặp trong cuộc sống hàng ngày và một số ví dụ về các tập hợp thường gặp trong toán học?
Câu 2: Nêu cách viết tập hợp, các kí hiệu thường gặp trong tập hợp.
Câu 3: Một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử?
Câu hỏi 4: Đâu là sự khác biệt giữa set và ?
B. Bài tập
Dạng 1: Luyện viết tập hợp, viết tập con, dùng kí hiệu
Bài 1: Cho tập hợp A là các chữ cái trong cụm từ “Thành phố Hồ Chí Minh”
Một. Liệt kê các phần tử của tập hợp A.
b. Điền kí hiệu thích hợp vào ô trống
a) b MỘT ;
b) c MỘT ;.
c) h MỘT
Lưu ý cho học sinh: Bài toán trên không phân biệt chữ hoa, chữ thường trong cụm từ đã cho.
Bài tập 2: Cho tập hợp các chữ cái X = {A, C, O}
a/ Tìm cụm từ được tạo thành từ các chữ cái của tập hợp X.
b/ Viết tập hợp X bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của X.
Dạy
a/ Ví dụ cụm từ “COCOA” hoặc “CÓ CÁ”
b/ X = {x: chữ x trong cụm từ “CAO CAO”}
Bài 3: Cho tập hợp
Một = {1; 2; 3; 4; 5; 6;8;10} ; B = {1; 3; 5; 7; 9;11}
a/ Viết tập hợp C có các phần tử thuộc A và không thuộc B.
.ue76e77ec34667e6d471bb180b1c98882 { đệm: 0px; lề: 0; đệm-top:1em!quan trọng; padding-bottom:1em!important; chiều rộng: 100%; hiển thị: khối; trọng lượng phông chữ: in đậm; màu nền: kế thừa; đường viền: 0!quan trọng; border-left:4px solid inherit!important; bóng hộp: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0,17); -moz-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0,17); -o-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0,17); -webkit-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0,17); trang trí văn bản: không; } .ue76e77ec34667e6d471bb180b1c98882:hoạt động, .ue76e77ec34667e6d471bb180b1c98882:di chuột { độ mờ: 1; quá trình chuyển đổi: độ mờ 250ms; webkit-transition: độ mờ 250ms; trang trí văn bản: không; } .ue76e77ec34667e6d471bb180b1c98882 { quá trình chuyển đổi: màu nền 250 mili giây; webkit-transition: màu nền 250ms; độ mờ: 1; quá trình chuyển đổi: độ mờ 250ms; webkit-transition: độ mờ 250ms; } .ue76e77ec34667e6d471bb180b1c98882 .ctaText { font-weight:bold; màu: kế thừa; trang trí văn bản: không; cỡ chữ: 16px; } .ue76e77ec34667e6d471bb180b1c98882 .postTitle { color:inherit; trang trí văn bản: gạch dưới!quan trọng; cỡ chữ: 16px; } .ue76e77ec34667e6d471bb180b1c98882:hover .postTitle { text-decoration: gạch chân!quan trọng; } Xem Thêm: Tập làm văn lớp 5: Tả người hàng xóm mà em yêu quý
b/ Viết tập hợp D gồm các phần tử thuộc B và không thuộc A.
c/ Viết tập hợp E có các phần tử thuộc A và thuộc B.
d/ Viết tập hợp F có các phần tử thuộc A hoặc thuộc B.
Dạy:
a/ C = {2; 4; 6} ;
b/ D = {5; 9} ;
c/ E = {1; 3; 5}
d/ F = {1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; số 8; 9;10;11}
Bài 4: Cho tập hợp A = {1; 2;3;x; Một; b}
a/ Chỉ ra các tập con của A có 1 phần tử.
b/ Chỉ ra các tập con của A có 2 phần tử.
c/ Tập B = {a, b, c} có phải là tập con của A không?
Dạy
a/ {1} { 2} { a } { b} ….
b/ {1; 2} {1; a} {1; b} {2; a} {2; bố; b}……
…………
Vui lòng tải file tài liệu để xem nội dung chi tiết hơn
5/5 - (657 phiếu bầu)
[rule_{ruleNumber}]
[box type=”note” align=”” class=”” text-align:center”>Bộ bài tập chuyên đề
I. MỤC TIÊU
– Rèn luyện cho học sinh kĩ năng viết tập hợp, viết tập hợp con của một tập hợp cho trước, sử dụng đúng và chính xác các kí hiệu
– Sự khác biệt giữa các bộ
– Biết cách tìm số phần tử của một tập hợp viết dưới dạng một dãy số chính quy.
– Vận dụng kiến thức toán học vào một số bài toán thực tế.
II. NỘI DUNG
Kiến thức cần nhớ:
1. Một tập hợp có thể có một, nhiều phần tử, vô số phần tử hoặc không có phần tử nào.
2. Tập hợp không có phần tử nào được gọi là tập hợp rỗng. Tập rỗng được kí hiệu là: Ø.
3. Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B thì tập hợp A gọi là tập hợp con của tập hợp B, kí hiệu là AB hoặc B A .
.u45d61222533d776d050502908f9fa915 { đệm: 0px; lề: 0; đệm-top:1em!quan trọng; padding-bottom:1em!important; chiều rộng: 100%; hiển thị: khối; trọng lượng phông chữ: in đậm; màu nền: kế thừa; đường viền: 0!quan trọng; border-left:4px solid inherit!important; bóng hộp: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0,17); -moz-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0,17); -o-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0,17); -webkit-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0,17); trang trí văn bản: không; } .u45d61222533d776d05502908f9fa915:hoạt động, .u45d61222533d776d0550502908f9fa915:di chuột { độ mờ: 1; quá trình chuyển đổi: độ mờ 250ms; webkit-transition: độ mờ 250ms; trang trí văn bản: không; } .u45d61222533d776d050502908f9fa915 { quá trình chuyển đổi: màu nền 250ms; webkit-transition: màu nền 250ms; độ mờ: 1; quá trình chuyển đổi: độ mờ 250ms; webkit-transition: độ mờ 250ms; } .u45d61222533d776d050502908f9fa915 .ctaText { font-weight:bold; màu: kế thừa; trang trí văn bản: không; cỡ chữ: 16px; } .u45d61222533d776d05502908f9fa915 .postTitle { color:inherit; trang trí văn bản: gạch dưới!quan trọng; cỡ chữ: 16px; } .u45d61222533d776d050502908f9fa915:hover .postTitle { text-decoration: gạch chân!quan trọng; } Xem thêm: Bài văn mẫu lớp 7: Phân tích đoạn trích Sau phút chia ly của Đoàn Thị Điểm
Nếu AB và BA thì ta nói hai tập hợp đó bằng nhau, kí hiệu A=B.
A. Ôn tập lý thuyết.
Câu 1: Cho một số ví dụ về các tập hợp thường gặp trong cuộc sống hàng ngày và một số ví dụ về các tập hợp thường gặp trong toán học?
Câu 2: Nêu cách viết tập hợp, các kí hiệu thường gặp trong tập hợp.
Câu 3: Một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử?
Câu hỏi 4: Đâu là sự khác biệt giữa set và ?
B. Bài tập
Dạng 1: Luyện viết tập hợp, viết tập con, dùng kí hiệu
Bài 1: Cho tập hợp A là các chữ cái trong cụm từ “Thành phố Hồ Chí Minh”
Một. Liệt kê các phần tử của tập hợp A.
b. Điền kí hiệu thích hợp vào ô trống
a) b MỘT ;
b) c MỘT ;.
c) h MỘT
Lưu ý cho học sinh: Bài toán trên không phân biệt chữ hoa, chữ thường trong cụm từ đã cho.
Bài tập 2: Cho tập hợp các chữ cái X = {A, C, O}
a/ Tìm cụm từ được tạo thành từ các chữ cái của tập hợp X.
b/ Viết tập hợp X bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của X.
Dạy
a/ Ví dụ cụm từ “COCOA” hoặc “CÓ CÁ”
b/ X = {x: chữ x trong cụm từ “CAO CAO”}
Bài 3: Cho tập hợp
Một = {1; 2; 3; 4; 5; 6;8;10} ; B = {1; 3; 5; 7; 9;11}
a/ Viết tập hợp C có các phần tử thuộc A và không thuộc B.
.ue76e77ec34667e6d471bb180b1c98882 { đệm: 0px; lề: 0; đệm-top:1em!quan trọng; padding-bottom:1em!important; chiều rộng: 100%; hiển thị: khối; trọng lượng phông chữ: in đậm; màu nền: kế thừa; đường viền: 0!quan trọng; border-left:4px solid inherit!important; bóng hộp: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0,17); -moz-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0,17); -o-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0,17); -webkit-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0,17); trang trí văn bản: không; } .ue76e77ec34667e6d471bb180b1c98882:hoạt động, .ue76e77ec34667e6d471bb180b1c98882:di chuột { độ mờ: 1; quá trình chuyển đổi: độ mờ 250ms; webkit-transition: độ mờ 250ms; trang trí văn bản: không; } .ue76e77ec34667e6d471bb180b1c98882 { quá trình chuyển đổi: màu nền 250 mili giây; webkit-transition: màu nền 250ms; độ mờ: 1; quá trình chuyển đổi: độ mờ 250ms; webkit-transition: độ mờ 250ms; } .ue76e77ec34667e6d471bb180b1c98882 .ctaText { font-weight:bold; màu: kế thừa; trang trí văn bản: không; cỡ chữ: 16px; } .ue76e77ec34667e6d471bb180b1c98882 .postTitle { color:inherit; trang trí văn bản: gạch dưới!quan trọng; cỡ chữ: 16px; } .ue76e77ec34667e6d471bb180b1c98882:hover .postTitle { text-decoration: gạch chân!quan trọng; } Xem Thêm: Tập làm văn lớp 5: Tả người hàng xóm mà em yêu quý
b/ Viết tập hợp D gồm các phần tử thuộc B và không thuộc A.
c/ Viết tập hợp E có các phần tử thuộc A và thuộc B.
d/ Viết tập hợp F có các phần tử thuộc A hoặc thuộc B.
Dạy:
a/ C = {2; 4; 6} ;
b/ D = {5; 9} ;
c/ E = {1; 3; 5}
d/ F = {1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; số 8; 9;10;11}
Bài 4: Cho tập hợp A = {1; 2;3;x; Một; b}
a/ Chỉ ra các tập con của A có 1 phần tử.
b/ Chỉ ra các tập con của A có 2 phần tử.
c/ Tập B = {a, b, c} có phải là tập con của A không?
Dạy
a/ {1} { 2} { a } { b} ….
b/ {1; 2} {1; a} {1; b} {2; a} {2; bố; b}……
…………
Vui lòng tải file tài liệu để xem nội dung chi tiết hơn
5/5 – (657 phiếu bầu)[/box]
#Bài #tập #toán #lớp #Chuyên #đề #tập #hợp #Tài #liệu #ôn #tập #môn #Toán #lớp
[rule_3_plain]
#Bài #tập #toán #lớp #Chuyên #đề #tập #hợp #Tài #liệu #ôn #tập #môn #Toán #lớp
Sùi mào gà – mụn cóc sinh dục: Nguyên nhân, biểu hiện và cách chữa hiệu quả
2 tháng ago
Nổi mề đay: Nguyên nhân, biểu hiện và cách chữa hiệu quả
2 tháng ago
Dị ứng: nguyên nhân, biểu hiện, chuẩn đoán và cách chữa hiệu quả
3 tháng ago
5 bí quyết chọn và bảo quản thắt lưng da cho chàng – chị em nên biết
3 tháng ago
Rượu tỏi mật ong – thần dược rẻ tiền ít người biết
5 tháng ago
Bật mí công thức nha đam mật ong và rượu vừa trị bệnh vừa làm đẹp
5 tháng ago
Cách làm chanh muối mật ong siêu đơn giản tại nhà
5 tháng ago
Tỏi hấp mật ong – bài thuốc chữa ho vô cùng hiệu quả
5 tháng ago
Nha đam và mật ong – Thần dược cho sức khỏe và sắc đẹp
5 tháng ago
Tiết lộ 3 cách làm mặt nạ mật ong khoai tây giúp da trắng mịn
5 tháng ago
Tổng hợp 50 hình nền máy tính chill 2022
5 tháng ago
Tổng hợp 50 hình ảnh Liên Quân Mobile làm hình nền đẹp nhất
5 tháng ago
Danh mục bài viết
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
Bài tập chuyên đề tập hợpA. Ôn tập lý thuyết.B. Bài tậpRelated posts:
chiase24.com xin giới thiệu đến các bạn Bài tập toán lớp 6: Chuyên đề tập hợp được chúng tôi tổng hợp và đăng tải ngay sau đây.
Đây là tài liệu hữu ích, thích hợp với những học sinh lớp 6, giúp các bạn có thêm nhiều tài liệu để ôn tập và nâng cao thêm khả năng học tập của mình. Sau đây là nội dung chi tiết, mời các bạn cùng tham khảo và tải tài liệu tại đây.
Bài tập chuyên đề tập hợp
I. MỤC TIÊU
– Rèn HS kỉ năng viết tập hợp, viết tập hợp con của một tập hợp cho trước, sử dụng đúng, chính xác các kí hiệu
– Sự khác nhau giữa tập hợp
– Biết tìm số phần tử của một tập hợp được viết dưới dạng dãy số có quy luật.
– Vận dụng kiến thức toán học vào một số bài toán thực tế.
II. NỘI DUNG
Kiến thức cần nhớ:
1. Một tập hợp có thể có một, có nhiều phần tử, có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào.
2. Tập hợp không có phần tử nào gọi là tập rỗng.tập rỗng kí hiệu là: Ø.
3. Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B thì tập hợp A gọi là tập hợp con của tập hợp B, kí hiệu là A B hay B A.
.u45d61222533d776d050502908f9fa915 { padding:0px; margin: 0; padding-top:1em!important; padding-bottom:1em!important; width:100%; display: block; font-weight:bold; background-color:inherit; border:0!important; border-left:4px solid inherit!important; box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -moz-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -o-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -webkit-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); text-decoration:none; } .u45d61222533d776d050502908f9fa915:active, .u45d61222533d776d050502908f9fa915:hover { opacity: 1; transition: opacity 250ms; webkit-transition: opacity 250ms; text-decoration:none; } .u45d61222533d776d050502908f9fa915 { transition: background-color 250ms; webkit-transition: background-color 250ms; opacity: 1; transition: opacity 250ms; webkit-transition: opacity 250ms; } .u45d61222533d776d050502908f9fa915 .ctaText { font-weight:bold; color:inherit; text-decoration:none; font-size: 16px; } .u45d61222533d776d050502908f9fa915 .postTitle { color:inherit; text-decoration: underline!important; font-size: 16px; } .u45d61222533d776d050502908f9fa915:hover .postTitle { text-decoration: underline!important; } Xem Thêm: Bài văn mẫu lớp 7: Phân tích đoạn trích Sau phút chia li của Đoàn Thị ĐiểmNếu A B và B A thì ta nói hai tập hợp bằng nhau, kí hiệu A=B.
A. Ôn tập lý thuyết.
Câu 1: Hãy cho một số VD về tập hợp thường gặp trong thực tế đời sống hàng ngày và một số VD về tập hợp thường gặp trong toán học?
Câu 2: Hãy nêu cách viết một tập hợp, các ký hiệu thường gặp trong tập hợp.
Câu 3: Một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử?
Câu 4: Có gì khác nhau giữa tập hợp và ?
B. Bài tập
Dạng 1: Rèn kĩ năng viết tập hợp, viết tập hợp con, sử dụng kí hiệu
Bài 1: Cho tập hợp A là các chữ cái trong cụm từ “Thành phố Hồ Chí Minh”
a. Hãy liệt kê các phần tử của tập hợp A.
b. Điền kí hiệu thích hợp vào ô vuông
a) b A ;
b) c A ;.
c) h A
Lưu ý HS: Bài toán trên không phân biệt chữ in hoa và chữ in thường trong cụm từ đã cho.
Bài 2: Cho tập hợp các chữ cái X = {A, C, O}
a/ Tìm cụm chữ tạo thành từ các chữ của tập hợp X.
b/ Viết tập hợp X bằng cách chỉ ra các tính chất đặc trưng cho các phần tử của X.
Hướng dẫn
a/ Chẳng hạn cụm từ “CA CAO” hoặc “CÓ CÁ”
b/ X = {x: x-chữ cái trong cụm chữ “CA CAO”}
Bài 3: Cho các tập hợp
A = {1; 2; 3; 4; 5; 6;8;10} ; B = {1; 3; 5; 7; 9;11}
a/ Viết tập hợp C các phần tử thuộc A và không thuộc B.
.ue76e77ec34667e6d471bb180b1c98882 { padding:0px; margin: 0; padding-top:1em!important; padding-bottom:1em!important; width:100%; display: block; font-weight:bold; background-color:inherit; border:0!important; border-left:4px solid inherit!important; box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -moz-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -o-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -webkit-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); text-decoration:none; } .ue76e77ec34667e6d471bb180b1c98882:active, .ue76e77ec34667e6d471bb180b1c98882:hover { opacity: 1; transition: opacity 250ms; webkit-transition: opacity 250ms; text-decoration:none; } .ue76e77ec34667e6d471bb180b1c98882 { transition: background-color 250ms; webkit-transition: background-color 250ms; opacity: 1; transition: opacity 250ms; webkit-transition: opacity 250ms; } .ue76e77ec34667e6d471bb180b1c98882 .ctaText { font-weight:bold; color:inherit; text-decoration:none; font-size: 16px; } .ue76e77ec34667e6d471bb180b1c98882 .postTitle { color:inherit; text-decoration: underline!important; font-size: 16px; } .ue76e77ec34667e6d471bb180b1c98882:hover .postTitle { text-decoration: underline!important; } Xem Thêm: Tập làm văn lớp 5: Tả người hàng xóm mà em yêu quýb/ Viết tập hợp D các phần tử thuộc B và không thuộc A.
c/ Viết tập hợp E các phần tử vừa thuộc A vừa thuộc B.
d/ Viết tập hợp F các phần tử hoặc thuộc A hoặc thuộc B.
Hướng dẫn:
a/ C = {2; 4; 6} ;
b/ D = {5; 9} ;
c/ E = {1; 3; 5}
d/ F = {1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9;10;11}
Bài 4: Cho tập hợp A = {1; 2;3;x; a; b}
a/ Hãy chỉ rõ các tập hợp con của A có 1 phần tử.
b/ Hãy chỉ rõ các tập hợp con của A có 2 phần tử.
c/ Tập hợp B = {a, b, c} có phải là tập hợp con của A không?
Hướng dẫn
a/ {1} { 2} { a } { b} ….
b/ {1; 2} {1; a} {1; b} {2; a} {2; b} { a; b} ……
………
Mời các bạn tải file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết
5/5 – (657 bình chọn)
Related posts:
Bài tập toán lớp 6: Tìm chữ số tận cùng – Tài liệu ôn tập môn Toán lớp 6
Chuyên đề số nguyên tố – Tài liệu ôn thi học sinh giỏi môn Toán lớp 6
Bài tập toán lớp 6: Số nguyên – Bài tập rèn luyện chuyên đề Số nguyên
Bộ đề ôn tập thi vào Lớp 6 môn Tiếng Anh – Tài liệu ôn tập môn tiếng Anh vào Lớp 6 (chuyên)
#Bài #tập #toán #lớp #Chuyên #đề #tập #hợp #Tài #liệu #ôn #tập #môn #Toán #lớp
[rule_2_plain]
#Bài #tập #toán #lớp #Chuyên #đề #tập #hợp #Tài #liệu #ôn #tập #môn #Toán #lớp
[rule_2_plain]
#Bài #tập #toán #lớp #Chuyên #đề #tập #hợp #Tài #liệu #ôn #tập #môn #Toán #lớp
[rule_3_plain]
#Bài #tập #toán #lớp #Chuyên #đề #tập #hợp #Tài #liệu #ôn #tập #môn #Toán #lớp
Sùi mào gà – mụn cóc sinh dục: Nguyên nhân, biểu hiện và cách chữa hiệu quả
2 tháng ago
Nổi mề đay: Nguyên nhân, biểu hiện và cách chữa hiệu quả
2 tháng ago
Dị ứng: nguyên nhân, biểu hiện, chuẩn đoán và cách chữa hiệu quả
3 tháng ago
5 bí quyết chọn và bảo quản thắt lưng da cho chàng – chị em nên biết
3 tháng ago
Rượu tỏi mật ong – thần dược rẻ tiền ít người biết
5 tháng ago
Bật mí công thức nha đam mật ong và rượu vừa trị bệnh vừa làm đẹp
5 tháng ago
Cách làm chanh muối mật ong siêu đơn giản tại nhà
5 tháng ago
Tỏi hấp mật ong – bài thuốc chữa ho vô cùng hiệu quả
5 tháng ago
Nha đam và mật ong – Thần dược cho sức khỏe và sắc đẹp
5 tháng ago
Tiết lộ 3 cách làm mặt nạ mật ong khoai tây giúp da trắng mịn
5 tháng ago
Tổng hợp 50 hình nền máy tính chill 2022
5 tháng ago
Tổng hợp 50 hình ảnh Liên Quân Mobile làm hình nền đẹp nhất
5 tháng ago
Danh mục bài viết
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
Bài tập chuyên đề tập hợpA. Ôn tập lý thuyết.B. Bài tậpRelated posts:
chiase24.com xin giới thiệu đến các bạn Bài tập toán lớp 6: Chuyên đề tập hợp được chúng tôi tổng hợp và đăng tải ngay sau đây.
Đây là tài liệu hữu ích, thích hợp với những học sinh lớp 6, giúp các bạn có thêm nhiều tài liệu để ôn tập và nâng cao thêm khả năng học tập của mình. Sau đây là nội dung chi tiết, mời các bạn cùng tham khảo và tải tài liệu tại đây.
Bài tập chuyên đề tập hợp
I. MỤC TIÊU
– Rèn HS kỉ năng viết tập hợp, viết tập hợp con của một tập hợp cho trước, sử dụng đúng, chính xác các kí hiệu
– Sự khác nhau giữa tập hợp
– Biết tìm số phần tử của một tập hợp được viết dưới dạng dãy số có quy luật.
– Vận dụng kiến thức toán học vào một số bài toán thực tế.
II. NỘI DUNG
Kiến thức cần nhớ:
1. Một tập hợp có thể có một, có nhiều phần tử, có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào.
2. Tập hợp không có phần tử nào gọi là tập rỗng.tập rỗng kí hiệu là: Ø.
3. Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B thì tập hợp A gọi là tập hợp con của tập hợp B, kí hiệu là A B hay B A.
.u45d61222533d776d050502908f9fa915 { padding:0px; margin: 0; padding-top:1em!important; padding-bottom:1em!important; width:100%; display: block; font-weight:bold; background-color:inherit; border:0!important; border-left:4px solid inherit!important; box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -moz-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -o-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -webkit-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); text-decoration:none; } .u45d61222533d776d050502908f9fa915:active, .u45d61222533d776d050502908f9fa915:hover { opacity: 1; transition: opacity 250ms; webkit-transition: opacity 250ms; text-decoration:none; } .u45d61222533d776d050502908f9fa915 { transition: background-color 250ms; webkit-transition: background-color 250ms; opacity: 1; transition: opacity 250ms; webkit-transition: opacity 250ms; } .u45d61222533d776d050502908f9fa915 .ctaText { font-weight:bold; color:inherit; text-decoration:none; font-size: 16px; } .u45d61222533d776d050502908f9fa915 .postTitle { color:inherit; text-decoration: underline!important; font-size: 16px; } .u45d61222533d776d050502908f9fa915:hover .postTitle { text-decoration: underline!important; } Xem Thêm: Bài văn mẫu lớp 7: Phân tích đoạn trích Sau phút chia li của Đoàn Thị ĐiểmNếu A B và B A thì ta nói hai tập hợp bằng nhau, kí hiệu A=B.
A. Ôn tập lý thuyết.
Câu 1: Hãy cho một số VD về tập hợp thường gặp trong thực tế đời sống hàng ngày và một số VD về tập hợp thường gặp trong toán học?
Câu 2: Hãy nêu cách viết một tập hợp, các ký hiệu thường gặp trong tập hợp.
Câu 3: Một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử?
Câu 4: Có gì khác nhau giữa tập hợp và ?
B. Bài tập
Dạng 1: Rèn kĩ năng viết tập hợp, viết tập hợp con, sử dụng kí hiệu
Bài 1: Cho tập hợp A là các chữ cái trong cụm từ “Thành phố Hồ Chí Minh”
a. Hãy liệt kê các phần tử của tập hợp A.
b. Điền kí hiệu thích hợp vào ô vuông
a) b A ;
b) c A ;.
c) h A
Lưu ý HS: Bài toán trên không phân biệt chữ in hoa và chữ in thường trong cụm từ đã cho.
Bài 2: Cho tập hợp các chữ cái X = {A, C, O}
a/ Tìm cụm chữ tạo thành từ các chữ của tập hợp X.
b/ Viết tập hợp X bằng cách chỉ ra các tính chất đặc trưng cho các phần tử của X.
Hướng dẫn
a/ Chẳng hạn cụm từ “CA CAO” hoặc “CÓ CÁ”
b/ X = {x: x-chữ cái trong cụm chữ “CA CAO”}
Bài 3: Cho các tập hợp
A = {1; 2; 3; 4; 5; 6;8;10} ; B = {1; 3; 5; 7; 9;11}
a/ Viết tập hợp C các phần tử thuộc A và không thuộc B.
.ue76e77ec34667e6d471bb180b1c98882 { padding:0px; margin: 0; padding-top:1em!important; padding-bottom:1em!important; width:100%; display: block; font-weight:bold; background-color:inherit; border:0!important; border-left:4px solid inherit!important; box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -moz-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -o-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -webkit-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); text-decoration:none; } .ue76e77ec34667e6d471bb180b1c98882:active, .ue76e77ec34667e6d471bb180b1c98882:hover { opacity: 1; transition: opacity 250ms; webkit-transition: opacity 250ms; text-decoration:none; } .ue76e77ec34667e6d471bb180b1c98882 { transition: background-color 250ms; webkit-transition: background-color 250ms; opacity: 1; transition: opacity 250ms; webkit-transition: opacity 250ms; } .ue76e77ec34667e6d471bb180b1c98882 .ctaText { font-weight:bold; color:inherit; text-decoration:none; font-size: 16px; } .ue76e77ec34667e6d471bb180b1c98882 .postTitle { color:inherit; text-decoration: underline!important; font-size: 16px; } .ue76e77ec34667e6d471bb180b1c98882:hover .postTitle { text-decoration: underline!important; } Xem Thêm: Tập làm văn lớp 5: Tả người hàng xóm mà em yêu quýb/ Viết tập hợp D các phần tử thuộc B và không thuộc A.
c/ Viết tập hợp E các phần tử vừa thuộc A vừa thuộc B.
d/ Viết tập hợp F các phần tử hoặc thuộc A hoặc thuộc B.
Hướng dẫn:
a/ C = {2; 4; 6} ;
b/ D = {5; 9} ;
c/ E = {1; 3; 5}
d/ F = {1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9;10;11}
Bài 4: Cho tập hợp A = {1; 2;3;x; a; b}
a/ Hãy chỉ rõ các tập hợp con của A có 1 phần tử.
b/ Hãy chỉ rõ các tập hợp con của A có 2 phần tử.
c/ Tập hợp B = {a, b, c} có phải là tập hợp con của A không?
Hướng dẫn
a/ {1} { 2} { a } { b} ….
b/ {1; 2} {1; a} {1; b} {2; a} {2; b} { a; b} ……
………
Mời các bạn tải file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết
5/5 – (657 bình chọn)
Related posts:
Bài tập toán lớp 6: Tìm chữ số tận cùng – Tài liệu ôn tập môn Toán lớp 6
Chuyên đề số nguyên tố – Tài liệu ôn thi học sinh giỏi môn Toán lớp 6
Bài tập toán lớp 6: Số nguyên – Bài tập rèn luyện chuyên đề Số nguyên
Bộ đề ôn tập thi vào Lớp 6 môn Tiếng Anh – Tài liệu ôn tập môn tiếng Anh vào Lớp 6 (chuyên)
[/toggle]
Chuyên mục: Giáo dục
#Bài #tập #toán #lớp #Chuyên #đề #tập #hợp #Tài #liệu #ôn #tập #môn #Toán #lớp
Trả lời