2 ngày trước 5 ngày trước 6 ngày trước 1 tuần trước 3 tháng trước 3 tháng trước 3 tháng trước 3 tháng trước 3 tháng trước 3 tháng trước 3 tháng trước
Chỉnh sửa: Thầy Nguyễn Minh Tuấn – Trường THPT Chuyên Hùng Vương – Phú Thọ – Tel: 01223 367 990
Dù bạn đã chọn cho mình tuyến đường nào, hãy đi hết tuyến đường đó bằng ham mê và tâm huyết của mình!
Nguyên tử Y có tổng số electron trên các phân lớp p là 11 nên cấu hình electron của Y là
2 2 6 2 5
Nhận xét ko đúng là “Y thuần túy hành động O
2
ở nhiệt độ phong”.
Trên thực tiễn, Cl
2
nói riêng và các nguyên tố halogen nói chung ko phản ứng với O
2
.
Các ý kiến còn lại đều đúng.
Na được điều chế bằng cách điện phân nóng chảy muối halogen.
Na và Cl có trong khoáng vật xinvinit (KCl.NaCl)
Hợp chất NaCl là hợp chất ion.
Câu 12: Liên kết hóa học trong phân tử
của loại liên kết
A. hiđro. B. ion.
C. cộng hóa trị có cực. D. cộng hóa trị ko cực.
hướng dẫn giải
Liên kết trong Br . phân tử
2
là liên kết giữa hai nguyên tử phi kim của cùng một nguyên tố, đó là liên kết cộng
hoá trị ko phân cực.
Câu 13: Lúc so sánh NHỎ
3
với NH
4
+
phát biểu sai là:
A. Ở NHỎ
.u40382cefcba3f89cbcbb1d65ba77771b { đệm: 0px; lề: 0; đệm-top:1em!quan trọng; padding-bottom:1em!important; chiều rộng: 100%; hiển thị: khối; trọng lượng phông chữ: in đậm; màu nền: kế thừa; đường viền: 0! quan trọng; border-left:4px solid inherit!important; bóng hộp: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0,17); -moz-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0,17); -o-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0,17); -webkit-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0,17); trang trí văn bản: ko; } .u40382cefcba3f89cbcbb1d65ba77771b:hoạt động, .u40382cefcba3f89cbcbb1d65ba77771b:hover { độ mờ: 1; quá trình chuyển đổi: độ mờ 250ms; webkit-transition: độ mờ 250ms; trang trí văn bản: ko; } .u40382cefcba3f89cbcbb1d65ba77771b { quá trình chuyển đổi: màu nền 250 mili giây; webkit-transition: màu nền 250ms; độ mờ: 1; quá trình chuyển đổi: độ mờ 250ms; webkit-transition: độ mờ 250ms; } .u40382cefcba3f89cbcbb1d65ba77771b .ctaText { font-weight:bold; màu: kế thừa; trang trí văn bản: ko; cỡ chữ: 16px; } .u40382cefcba3f89cbcbb1d65ba77771b .postTitle { color:inherit; trang trí văn bản: gạch dưới!quan trọng; cỡ chữ: 16px; } .u40382cefcba3f89cbcbb1d65ba77771b:hover .postTitle { text-decoration: gạch chân!quan trọng; } Xem Thêm: Tập Làm Văn Đất Nước – Tập làm văn 12 tập 1 tuần 10 (trang 117)
3
và nhỏ
4
+
nitơ có số oxi hóa -3.
B. Phân tử NHỎ
3
và các ion NHỎ
4
+
đều chứa liên kết cộng hóa trị.
C. Ở NHỎ
3
và nhỏ
4
+
nitơ đều có cộng hóa trị 3.
D. NHỎ
3
cơ bản, NHỎ
4
+
có tính axit.
hướng dẫn giải
Phát biểu ko chuẩn xác là “Ở NHỎ
3
và
nitơ đều có cộng hóa trị 3″. Phát biểu đúng phải là: Trong
BÉ NHỎ
3
và
nitơ có trị giá cộng hóa trị tuần tự là 3 và 4.
Các câu còn lại đều đúng.
Câu 14: Liên kết hóa học giữa các nguyên tử trong phân tử H
2
O là liên kết
A. cộng hóa trị ko cực. B. ion.
C. cộng hóa trị có cực. D. hiđro.
hướng dẫn giải
Liên kết trong phân tử H
2
O là liên kết cộng hóa trị được tạo nên bởi hai phi kim có độ âm điện không giống nhau
nhau, đó là liên kết cộng hóa trị có cực.
Câu 15: Nguyên tử của nguyên tố X có electron ở mức năng lượng cao nhất là 3p. Nguyên tử của nguyên tố Y
cũng có một electron ở năng lượng 3p và có một electron ở lớp vỏ ngoài cùng. Nguyên tử X và Y có số lớp electron
Hiệu số là 2. Các phần tử X, Y tuần tự là:
A. khí trơ và kim loại. B. Phi kim và Kim loại. C. kim loại và khí trơ. D. kim loại và kim loại.
.u42ef828507817b8303b64b5932e24de0 { đệm: 0px; lề: 0; đệm-top:1em!quan trọng; padding-bottom:1em!important; chiều rộng: 100%; hiển thị: khối; trọng lượng phông chữ: in đậm; màu nền: kế thừa; đường viền: 0! quan trọng; border-left:4px solid inherit!important; bóng hộp: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0,17); -moz-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0,17); -o-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0,17); -webkit-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0,17); trang trí văn bản: ko; } .u42ef828507817b8303b64b5932e24de0:hoạt động, .u42ef828507817b8303b64b5932e24de0:hover { độ mờ: 1; quá trình chuyển đổi: độ mờ 250ms; webkit-transition: độ mờ 250ms; trang trí văn bản: ko; } .u42ef828507817b8303b64b5932e24de0 { quá trình chuyển đổi: màu nền 250 mili giây; webkit-transition: màu nền 250ms; độ mờ: 1; quá trình chuyển đổi: độ mờ 250ms; webkit-transition: độ mờ 250ms; } .u42ef828507817b8303b64b5932e24de0 .ctaText { font-weight:bold; màu: kế thừa; trang trí văn bản: ko; cỡ chữ: 16px; } .u42ef828507817b8303b64b5932e24de0 .postTitle { color:inherit; trang trí văn bản: gạch dưới!quan trọng; cỡ chữ: 16px; } .u42ef828507817b8303b64b5932e24de0:hover .postTitle { text-decoration: gạch chân!quan trọng; } Xem thêm: Địa lý 6 Bài 1: Hệ thống kinh vĩ tuyến. Tọa độ địa lý
hướng dẫn giải
Nguyên tử nguyên tố Y có 1 electron ở mức năng lượng 3p và có 1 electron ở lớp ngoài cùng, suy ra cấu hình
Electron của Y là 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
4s
trước nhất
. Nguyên tử X có electron ở mức năng lượng cao nhất là 3p và X, Y có số
Hiệu số electron nhiều và ít là 2 nên cấu hình electron của X là 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
5
. Vậy X là phi kim vì có 5 electron
Ở lớp ngoài cùng, Y là kim loại vì có 1 electron ở lớp ngoài cùng.
Câu 16: Ion X
2+
có cấu hình electron ở trạng thái cơ bản
. Nguyên tố X là
A. Ne (Z = 10). B. Mg (Z = 12). C. Na (Z = 11). DO (Z = 8).
hướng dẫn giải
ion X
2+
có cấu hình electron ở trạng thái cơ bản
. Nguyên tử X có cấu hình electron là:
. Vậy X là Mg (Z=12)
Câu 17: Cho các nguyên tố: K (Z = 19), N (Z = 7), Si (Z = 14), Mg (Z = 12). Trình tự các phần tử được sắp xếp
Sắp xếp theo chiều bán kính nguyên tử giảm dần từ trái sang phải là:
A. K, Mg, Si, N. B. Mg, K, Si, N. C. K, Mg, N, Si. DN, Si, Mg, K.
hướng dẫn giải
Trong 4 nguyên tố K, N, Si, Mg thì K có 4 lớp electron, N có 2 lớp electron, Si và Mg có 3 lớp electron. Sự thất bại
bán kính nguyên tử của K lớn nhất và N nhỏ nhất. Đối với Si và Mg, hãy làm
.u402ffc04bc7d4f0c90d7834bbad189c3 { đệm: 0px; lề: 0; đệm-top:1em!quan trọng; padding-bottom:1em!important; chiều rộng: 100%; hiển thị: khối; trọng lượng phông chữ: in đậm; màu nền: kế thừa; đường viền: 0! quan trọng; border-left:4px solid inherit!important; bóng hộp: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0,17); -moz-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0,17); -o-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0,17); -webkit-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0,17); trang trí văn bản: ko; } .u402ffc04bc7d4f0c90d7834bbad189c3: đang hoạt động, .u402ffc04bc7d4f0c90d7834bbad189c3: di chuột { độ mờ: 1; quá trình chuyển đổi: độ mờ 250ms; webkit-transition: độ mờ 250ms; trang trí văn bản: ko; } .u402ffc04bc7d4f0c90d7834bbad189c3 { quá trình chuyển đổi: màu nền 250 mili giây; webkit-transition: màu nền 250ms; độ mờ: 1; quá trình chuyển đổi: độ mờ 250ms; webkit-transition: độ mờ 250ms; } .u402ffc04bc7d4f0c90d7834bbad189c3 .ctaText { font-weight:bold; màu: kế thừa; trang trí văn bản: ko; cỡ chữ: 16px; } .u402ffc04bc7d4f0c90d7834bbad189c3 .postTitle { color:inherit; trang trí văn bản: gạch dưới!quan trọng; cỡ chữ: 16px; } .u402ffc04bc7d4f0c90d7834bbad189c3:hover .postTitle { text-decoration: gạch chân!quan trọng; } Xem Thêm: Trắc nghiệm GDCD 9 Bài 11 (có đáp án) – Câu hỏi trắc nghiệm GDCD 9 Bài 11
chân nến
. Vì vậy, chúng tôi
Vâng :
.
5/5 – (413 phiếu)
[toggle title=”xem thêm thông tin chi tiết về
Bài tập lý thuyết Hóa học vô cơ (có đáp án) ” state=”close”]
Bài tập lý thuyết Hóa học vô cơ (có đáp án)
Hình Ảnh về:
Bài tập lý thuyết Hóa học vô cơ (có đáp án)
Video về:
Bài tập lý thuyết Hóa học vô cơ (có đáp án)
Wiki về
Bài tập lý thuyết Hóa học vô cơ (có đáp án)
Bài tập lý thuyết Hóa học vô cơ (có đáp án) -
2 ngày trước 5 ngày trước 6 ngày trước 1 tuần trước 3 tháng trước 3 tháng trước 3 tháng trước 3 tháng trước 3 tháng trước 3 tháng trước 3 tháng trước
Chỉnh sửa: Thầy Nguyễn Minh Tuấn - Trường THPT Chuyên Hùng Vương - Phú Thọ - Tel: 01223 367 990
Dù bạn đã chọn cho mình tuyến đường nào, hãy đi hết tuyến đường đó bằng ham mê và tâm huyết của mình!
Nguyên tử Y có tổng số electron trên các phân lớp p là 11 nên cấu hình electron của Y là
2 2 6 2 5
Nhận xét ko đúng là “Y thuần túy hành động O
2
ở nhiệt độ phong".
Trên thực tiễn, Cl
2
nói riêng và các nguyên tố halogen nói chung ko phản ứng với O
2
.
Các ý kiến còn lại đều đúng.
Na được điều chế bằng cách điện phân nóng chảy muối halogen.
Na và Cl có trong khoáng vật xinvinit (KCl.NaCl)
Hợp chất NaCl là hợp chất ion.
Câu 12: Liên kết hóa học trong phân tử
của loại liên kết
A. hiđro. B. ion.
C. cộng hóa trị có cực. D. cộng hóa trị ko cực.
hướng dẫn giải
Liên kết trong Br . phân tử
2
là liên kết giữa hai nguyên tử phi kim của cùng một nguyên tố, đó là liên kết cộng
hoá trị ko phân cực.
Câu 13: Lúc so sánh NHỎ
3
với NH
4
+
phát biểu sai là:
A. Ở NHỎ
.u40382cefcba3f89cbcbb1d65ba77771b { đệm: 0px; lề: 0; đệm-top:1em!quan trọng; padding-bottom:1em!important; chiều rộng: 100%; hiển thị: khối; trọng lượng phông chữ: in đậm; màu nền: kế thừa; đường viền: 0! quan trọng; border-left:4px solid inherit!important; bóng hộp: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0,17); -moz-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0,17); -o-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0,17); -webkit-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0,17); trang trí văn bản: ko; } .u40382cefcba3f89cbcbb1d65ba77771b:hoạt động, .u40382cefcba3f89cbcbb1d65ba77771b:hover { độ mờ: 1; quá trình chuyển đổi: độ mờ 250ms; webkit-transition: độ mờ 250ms; trang trí văn bản: ko; } .u40382cefcba3f89cbcbb1d65ba77771b { quá trình chuyển đổi: màu nền 250 mili giây; webkit-transition: màu nền 250ms; độ mờ: 1; quá trình chuyển đổi: độ mờ 250ms; webkit-transition: độ mờ 250ms; } .u40382cefcba3f89cbcbb1d65ba77771b .ctaText { font-weight:bold; màu: kế thừa; trang trí văn bản: ko; cỡ chữ: 16px; } .u40382cefcba3f89cbcbb1d65ba77771b .postTitle { color:inherit; trang trí văn bản: gạch dưới!quan trọng; cỡ chữ: 16px; } .u40382cefcba3f89cbcbb1d65ba77771b:hover .postTitle { text-decoration: gạch chân!quan trọng; } Xem Thêm: Tập Làm Văn Đất Nước - Tập làm văn 12 tập 1 tuần 10 (trang 117)
3
và nhỏ
4
+
nitơ có số oxi hóa -3.
B. Phân tử NHỎ
3
và các ion NHỎ
4
+
đều chứa liên kết cộng hóa trị.
C. Ở NHỎ
3
và nhỏ
4
+
nitơ đều có cộng hóa trị 3.
D. NHỎ
3
cơ bản, NHỎ
4
+
có tính axit.
hướng dẫn giải
Phát biểu ko chuẩn xác là “Ở NHỎ
3
và
nitơ đều có cộng hóa trị 3". Phát biểu đúng phải là: Trong
BÉ NHỎ
3
và
nitơ có trị giá cộng hóa trị tuần tự là 3 và 4.
Các câu còn lại đều đúng.
Câu 14: Liên kết hóa học giữa các nguyên tử trong phân tử H
2
O là liên kết
A. cộng hóa trị ko cực. B. ion.
C. cộng hóa trị có cực. D. hiđro.
hướng dẫn giải
Liên kết trong phân tử H
2
O là liên kết cộng hóa trị được tạo nên bởi hai phi kim có độ âm điện không giống nhau
nhau, đó là liên kết cộng hóa trị có cực.
Câu 15: Nguyên tử của nguyên tố X có electron ở mức năng lượng cao nhất là 3p. Nguyên tử của nguyên tố Y
cũng có một electron ở năng lượng 3p và có một electron ở lớp vỏ ngoài cùng. Nguyên tử X và Y có số lớp electron
Hiệu số là 2. Các phần tử X, Y tuần tự là:
A. khí trơ và kim loại. B. Phi kim và Kim loại. C. kim loại và khí trơ. D. kim loại và kim loại.
.u42ef828507817b8303b64b5932e24de0 { đệm: 0px; lề: 0; đệm-top:1em!quan trọng; padding-bottom:1em!important; chiều rộng: 100%; hiển thị: khối; trọng lượng phông chữ: in đậm; màu nền: kế thừa; đường viền: 0! quan trọng; border-left:4px solid inherit!important; bóng hộp: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0,17); -moz-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0,17); -o-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0,17); -webkit-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0,17); trang trí văn bản: ko; } .u42ef828507817b8303b64b5932e24de0:hoạt động, .u42ef828507817b8303b64b5932e24de0:hover { độ mờ: 1; quá trình chuyển đổi: độ mờ 250ms; webkit-transition: độ mờ 250ms; trang trí văn bản: ko; } .u42ef828507817b8303b64b5932e24de0 { quá trình chuyển đổi: màu nền 250 mili giây; webkit-transition: màu nền 250ms; độ mờ: 1; quá trình chuyển đổi: độ mờ 250ms; webkit-transition: độ mờ 250ms; } .u42ef828507817b8303b64b5932e24de0 .ctaText { font-weight:bold; màu: kế thừa; trang trí văn bản: ko; cỡ chữ: 16px; } .u42ef828507817b8303b64b5932e24de0 .postTitle { color:inherit; trang trí văn bản: gạch dưới!quan trọng; cỡ chữ: 16px; } .u42ef828507817b8303b64b5932e24de0:hover .postTitle { text-decoration: gạch chân!quan trọng; } Xem thêm: Địa lý 6 Bài 1: Hệ thống kinh vĩ tuyến. Tọa độ địa lý
hướng dẫn giải
Nguyên tử nguyên tố Y có 1 electron ở mức năng lượng 3p và có 1 electron ở lớp ngoài cùng, suy ra cấu hình
Electron của Y là 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
4s
trước nhất
. Nguyên tử X có electron ở mức năng lượng cao nhất là 3p và X, Y có số
Hiệu số electron nhiều và ít là 2 nên cấu hình electron của X là 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
5
. Vậy X là phi kim vì có 5 electron
Ở lớp ngoài cùng, Y là kim loại vì có 1 electron ở lớp ngoài cùng.
Câu 16: Ion X
2+
có cấu hình electron ở trạng thái cơ bản
. Nguyên tố X là
A. Ne (Z = 10). B. Mg (Z = 12). C. Na (Z = 11). DO (Z = 8).
hướng dẫn giải
ion X
2+
có cấu hình electron ở trạng thái cơ bản
. Nguyên tử X có cấu hình electron là:
. Vậy X là Mg (Z=12)
Câu 17: Cho các nguyên tố: K (Z = 19), N (Z = 7), Si (Z = 14), Mg (Z = 12). Trình tự các phần tử được sắp xếp
Sắp xếp theo chiều bán kính nguyên tử giảm dần từ trái sang phải là:
A. K, Mg, Si, N. B. Mg, K, Si, N. C. K, Mg, N, Si. DN, Si, Mg, K.
hướng dẫn giải
Trong 4 nguyên tố K, N, Si, Mg thì K có 4 lớp electron, N có 2 lớp electron, Si và Mg có 3 lớp electron. Sự thất bại
bán kính nguyên tử của K lớn nhất và N nhỏ nhất. Đối với Si và Mg, hãy làm
.u402ffc04bc7d4f0c90d7834bbad189c3 { đệm: 0px; lề: 0; đệm-top:1em!quan trọng; padding-bottom:1em!important; chiều rộng: 100%; hiển thị: khối; trọng lượng phông chữ: in đậm; màu nền: kế thừa; đường viền: 0! quan trọng; border-left:4px solid inherit!important; bóng hộp: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0,17); -moz-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0,17); -o-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0,17); -webkit-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0,17); trang trí văn bản: ko; } .u402ffc04bc7d4f0c90d7834bbad189c3: đang hoạt động, .u402ffc04bc7d4f0c90d7834bbad189c3: di chuột { độ mờ: 1; quá trình chuyển đổi: độ mờ 250ms; webkit-transition: độ mờ 250ms; trang trí văn bản: ko; } .u402ffc04bc7d4f0c90d7834bbad189c3 { quá trình chuyển đổi: màu nền 250 mili giây; webkit-transition: màu nền 250ms; độ mờ: 1; quá trình chuyển đổi: độ mờ 250ms; webkit-transition: độ mờ 250ms; } .u402ffc04bc7d4f0c90d7834bbad189c3 .ctaText { font-weight:bold; màu: kế thừa; trang trí văn bản: ko; cỡ chữ: 16px; } .u402ffc04bc7d4f0c90d7834bbad189c3 .postTitle { color:inherit; trang trí văn bản: gạch dưới!quan trọng; cỡ chữ: 16px; } .u402ffc04bc7d4f0c90d7834bbad189c3:hover .postTitle { text-decoration: gạch chân!quan trọng; } Xem Thêm: Trắc nghiệm GDCD 9 Bài 11 (có đáp án) - Câu hỏi trắc nghiệm GDCD 9 Bài 11
chân nến
. Vì vậy, chúng tôi
Vâng :
.
5/5 - (413 phiếu)
[rule_{ruleNumber}]
[box type=”note” align=”” class=”” .
Trên thực tế, Cl
2
nói riêng và các nguyên tố halogen nói chung không phản ứng với O
2
.
Các ý kiến còn lại đều đúng.
Na được điều chế bằng cách điện phân nóng chảy muối halogen.
Na và Cl có trong khoáng vật xinvinit (KCl.NaCl)
Hợp chất NaCl là hợp chất ion.
Câu 12: Liên kết hóa học trong phân tử
của loại liên kết
A. hiđro. B. ion.
C. cộng hóa trị có cực. D. cộng hóa trị không cực.
hướng dẫn giải
Liên kết trong Br . phân tử
2
là liên kết giữa hai nguyên tử phi kim của cùng một nguyên tố, đó là liên kết cộng
hoá trị không phân cực.
Câu 13: Khi so sánh NHỎ
3
với NH
4
+
phát biểu sai là:
A. Ở NHỎ
.u40382cefcba3f89cbcbb1d65ba77771b { đệm: 0px; lề: 0; đệm-top:1em!quan trọng; padding-bottom:1em!important; chiều rộng: 100%; hiển thị: khối; trọng lượng phông chữ: in đậm; màu nền: kế thừa; đường viền: 0! quan trọng; border-left:4px solid inherit!important; bóng hộp: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0,17); -moz-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0,17); -o-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0,17); -webkit-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0,17); trang trí văn bản: không; } .u40382cefcba3f89cbcbb1d65ba77771b:hoạt động, .u40382cefcba3f89cbcbb1d65ba77771b:hover { độ mờ: 1; quá trình chuyển đổi: độ mờ 250ms; webkit-transition: độ mờ 250ms; trang trí văn bản: không; } .u40382cefcba3f89cbcbb1d65ba77771b { quá trình chuyển đổi: màu nền 250 mili giây; webkit-transition: màu nền 250ms; độ mờ: 1; quá trình chuyển đổi: độ mờ 250ms; webkit-transition: độ mờ 250ms; } .u40382cefcba3f89cbcbb1d65ba77771b .ctaText { font-weight:bold; màu: kế thừa; trang trí văn bản: không; cỡ chữ: 16px; } .u40382cefcba3f89cbcbb1d65ba77771b .postTitle { color:inherit; trang trí văn bản: gạch dưới!quan trọng; cỡ chữ: 16px; } .u40382cefcba3f89cbcbb1d65ba77771b:hover .postTitle { text-decoration: gạch chân!quan trọng; } Xem Thêm: Tập Làm Văn Đất Nước – Tập làm văn 12 tập 1 tuần 10 (trang 117)
3
và nhỏ
4
+
nitơ có số oxi hóa -3.
B. Phân tử NHỎ
3
và các ion NHỎ
4
+
đều chứa liên kết cộng hóa trị.
C. Ở NHỎ
3
và nhỏ
4
+
nitơ đều có cộng hóa trị 3.
D. NHỎ
3
cơ bản, NHỎ
4
+
có tính axit.
hướng dẫn giải
Phát biểu không chính xác là “Ở NHỎ
3
và
nitơ đều có cộng hóa trị 3″. Phát biểu đúng phải là: Trong
BÉ NHỎ
3
và
nitơ có giá trị cộng hóa trị lần lượt là 3 và 4.
Các câu còn lại đều đúng.
Câu 14: Liên kết hóa học giữa các nguyên tử trong phân tử H
2
O là liên kết
A. cộng hóa trị không cực. B. ion.
C. cộng hóa trị có cực. D. hiđro.
hướng dẫn giải
Liên kết trong phân tử H
2
O là liên kết cộng hóa trị được hình thành bởi hai phi kim có độ âm điện khác nhau
nhau, đó là liên kết cộng hóa trị có cực.
Câu 15: Nguyên tử của nguyên tố X có electron ở mức năng lượng cao nhất là 3p. Nguyên tử của nguyên tố Y
cũng có một electron ở năng lượng 3p và có một electron ở lớp vỏ ngoài cùng. Nguyên tử X và Y có số lớp electron
Hiệu số là 2. Các phần tử X, Y lần lượt là:
A. khí hiếm và kim loại. B. Phi kim và Kim loại. C. kim loại và khí hiếm. D. kim loại và kim loại.
.u42ef828507817b8303b64b5932e24de0 { đệm: 0px; lề: 0; đệm-top:1em!quan trọng; padding-bottom:1em!important; chiều rộng: 100%; hiển thị: khối; trọng lượng phông chữ: in đậm; màu nền: kế thừa; đường viền: 0! quan trọng; border-left:4px solid inherit!important; bóng hộp: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0,17); -moz-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0,17); -o-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0,17); -webkit-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0,17); trang trí văn bản: không; } .u42ef828507817b8303b64b5932e24de0:hoạt động, .u42ef828507817b8303b64b5932e24de0:hover { độ mờ: 1; quá trình chuyển đổi: độ mờ 250ms; webkit-transition: độ mờ 250ms; trang trí văn bản: không; } .u42ef828507817b8303b64b5932e24de0 { quá trình chuyển đổi: màu nền 250 mili giây; webkit-transition: màu nền 250ms; độ mờ: 1; quá trình chuyển đổi: độ mờ 250ms; webkit-transition: độ mờ 250ms; } .u42ef828507817b8303b64b5932e24de0 .ctaText { font-weight:bold; màu: kế thừa; trang trí văn bản: không; cỡ chữ: 16px; } .u42ef828507817b8303b64b5932e24de0 .postTitle { color:inherit; trang trí văn bản: gạch dưới!quan trọng; cỡ chữ: 16px; } .u42ef828507817b8303b64b5932e24de0:hover .postTitle { text-decoration: gạch chân!quan trọng; } Xem thêm: Địa lý 6 Bài 1: Hệ thống kinh vĩ tuyến. Tọa độ địa lý
hướng dẫn giải
Nguyên tử nguyên tố Y có 1 electron ở mức năng lượng 3p và có 1 electron ở lớp ngoài cùng, suy ra cấu hình
Electron của Y là 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
4s
đầu tiên
. Nguyên tử X có electron ở mức năng lượng cao nhất là 3p và X, Y có số
Hiệu số electron nhiều và ít là 2 nên cấu hình electron của X là 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
5
. Vậy X là phi kim vì có 5 electron
Ở lớp ngoài cùng, Y là kim loại vì có 1 electron ở lớp ngoài cùng.
Câu 16: Ion X
2+
có cấu hình electron ở trạng thái cơ bản
. Nguyên tố X là
A. Ne (Z = 10). B. Mg (Z = 12). C. Na (Z = 11). DO (Z = 8).
hướng dẫn giải
ion X
2+
có cấu hình electron ở trạng thái cơ bản
. Nguyên tử X có cấu hình electron là:
. Vậy X là Mg (Z=12)
Câu 17: Cho các nguyên tố: K (Z = 19), N (Z = 7), Si (Z = 14), Mg (Z = 12). Trình tự các phần tử được sắp xếp
Sắp xếp theo chiều bán kính nguyên tử giảm dần từ trái sang phải là:
A. K, Mg, Si, N. B. Mg, K, Si, N. C. K, Mg, N, Si. DN, Si, Mg, K.
hướng dẫn giải
Trong 4 nguyên tố K, N, Si, Mg thì K có 4 lớp electron, N có 2 lớp electron, Si và Mg có 3 lớp electron. Sự thất bại
bán kính nguyên tử của K lớn nhất và N nhỏ nhất. Đối với Si và Mg, hãy làm
.u402ffc04bc7d4f0c90d7834bbad189c3 { đệm: 0px; lề: 0; đệm-top:1em!quan trọng; padding-bottom:1em!important; chiều rộng: 100%; hiển thị: khối; trọng lượng phông chữ: in đậm; màu nền: kế thừa; đường viền: 0! quan trọng; border-left:4px solid inherit!important; bóng hộp: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0,17); -moz-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0,17); -o-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0,17); -webkit-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0,17); trang trí văn bản: không; } .u402ffc04bc7d4f0c90d7834bbad189c3: đang hoạt động, .u402ffc04bc7d4f0c90d7834bbad189c3: di chuột { độ mờ: 1; quá trình chuyển đổi: độ mờ 250ms; webkit-transition: độ mờ 250ms; trang trí văn bản: không; } .u402ffc04bc7d4f0c90d7834bbad189c3 { quá trình chuyển đổi: màu nền 250 mili giây; webkit-transition: màu nền 250ms; độ mờ: 1; quá trình chuyển đổi: độ mờ 250ms; webkit-transition: độ mờ 250ms; } .u402ffc04bc7d4f0c90d7834bbad189c3 .ctaText { font-weight:bold; màu: kế thừa; trang trí văn bản: không; cỡ chữ: 16px; } .u402ffc04bc7d4f0c90d7834bbad189c3 .postTitle { color:inherit; trang trí văn bản: gạch dưới!quan trọng; cỡ chữ: 16px; } .u402ffc04bc7d4f0c90d7834bbad189c3:hover .postTitle { text-decoration: gạch chân!quan trọng; } Xem Thêm: Trắc nghiệm GDCD 9 Bài 11 (có đáp án) – Câu hỏi trắc nghiệm GDCD 9 Bài 11
chân nến
. Vì vậy, chúng tôi
Vâng :
.
5/5 – (413 phiếu)[/box]
#Bài #tập #lý #thuyết #Hóa #học #vô #cơ #có #đáp #án
[rule_3_plain]
#Bài #tập #lý #thuyết #Hóa #học #vô #cơ #có #đáp #án
Sùi mào gà – mụn cóc sinh dục: Nguyên nhân, bộc lộ và cách chữa hiệu quả
2 ngày ago
Nổi mề đay: Nguyên nhân, bộc lộ và cách chữa hiệu quả
5 ngày ago
Dị ứng: nguyên nhân, bộc lộ, chuẩn đoán và cách chữa hiệu quả
6 ngày ago
5 cách thức chọn và bảo quản thắt lưng da cho chàng – chị em nên biết
1 tuần ago
Rượu tỏi mật ong – thần dược rẻ tiền ít người biết
3 tháng ago
Tiết lộ công thức nha đam mật ong và rượu vừa trị bệnh vừa làm đẹp
3 tháng ago
Cách làm chanh muối mật ong siêu đơn giản tại nhà
3 tháng ago
Tỏi hấp mật ong – bài thuốc chữa ho vô cùng hiệu quả
3 tháng ago
Nha đam và mật ong – Thần dược cho sức khỏe và sắc đẹp
3 tháng ago
Tiết lộ 3 cách làm mặt nạ mật ong khoai tây giúp da trắng mịn
3 tháng ago
Tổng hợp 50 hình nền máy tính chill 2022
3 tháng ago
Tổng hợp 50 hình ảnh Liên Quân Mobile làm hình nền đẹp nhất
3 tháng ago
Danh mục bài viết
Related posts:
Biên soạn : Thầy Nguyễn Minh Tuấn – THPT Chuyên Hùng Vương – Phú Thọ – ĐT : 01223 367 990
Dù bạn đã chọn cho mình tuyến đường nào đi nữa hãy đi suốt tuyến đường đó bằng niềm ham mê và tâm huyết của mình!
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
Nguyên tử Y có tổng số electron trên các phân lớp p là 11, suy ra cấu hình electron của Y là
2 2 6 2 5
Nhận xét ko đúng là “Đơn chất Y tác dụng O
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
2
ở nhiệt độ thường”.
Thực tiễn, Cl
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
2
nói riêng và các nguyên tố halogen nói chung ko phản ứng được với O
2
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
.
Các nhận xét còn lại đều đúng.
Na được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy muối halogen của nó.
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
Na và Cl có trong khoáng vật xinvinit (KCl.NaCl)
Hợp chất NaCl là hợp chất ion.
Câu 12: Liên kết hóa học trong phân tử
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
thuộc loại liên kết
A. hiđro. B. ion.
C. cộng hóa trị có cực. D. cộng hóa trị ko cực.
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
Hướng dẫn giải
Liên kết trong phân tử Br
2
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
là liên kết giữa hai nguyên tử phi kim của cùng một nguyên tố, đó là liên kết cộng
hóa trị ko phân cực.
Câu 13: Lúc so sánh NH
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
3
với NH
4
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
+
, phát biểu ko đúng là :
A. Trong NH
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
.u40382cefcba3f89cbcbb1d65ba77771b { padding:0px; margin: 0; padding-top:1em!important; padding-bottom:1em!important; width:100%; display: block; font-weight:bold; background-color:inherit; border:0!important; border-left:4px solid inherit!important; box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -moz-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -o-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -webkit-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); text-decoration:none; } .u40382cefcba3f89cbcbb1d65ba77771b:active, .u40382cefcba3f89cbcbb1d65ba77771b:hover { opacity: 1; transition: opacity 250ms; webkit-transition: opacity 250ms; text-decoration:none; } .u40382cefcba3f89cbcbb1d65ba77771b { transition: background-color 250ms; webkit-transition: background-color 250ms; opacity: 1; transition: opacity 250ms; webkit-transition: opacity 250ms; } .u40382cefcba3f89cbcbb1d65ba77771b .ctaText { font-weight:bold; color:inherit; text-decoration:none; font-size: 16px; } .u40382cefcba3f89cbcbb1d65ba77771b .postTitle { color:inherit; text-decoration: underline!important; font-size: 16px; } .u40382cefcba3f89cbcbb1d65ba77771b:hover .postTitle { text-decoration: underline!important; } Xem Thêm: Soạn bài Đất Nước – Soạn văn 12 tập 1 tuần 10 (trang 117 )3
và NH
4
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
+
, nitơ đều có số oxi hóa -3.
B. Phân tử NH
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
3
và ion NH
4
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
+
đều chứa liên kết cộng hóa trị.
C. Trong NH
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
3
và NH
4
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
+
, nitơ đều có cộng hóa trị 3.
D. NH
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
3
có tính bazơ, NH
4
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
+
có tính axit.
Hướng dẫn giải
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
Phát biểu ko đúng là “Trong NH
3
và
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
, nitơ đều có cộng hóa trị 3”. Phát biểu đúng phải là : Trong
NH
3
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
và
, nitơ có cộng hóa trị tuần tự là 3 và 4.
Các phát biểu còn lại đều đúng.
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
Câu 14: Liên kết hóa học giữa các nguyên tử trong phân tử H
2
O là liên kết
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
A. cộng hoá trị ko phân cực. B. ion.
C. cộng hoá trị phân cực. D. hiđro.
Hướng dẫn giải
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
Liên kết trong phân tử H
2
O là liên kết cộng hóa trị tạo nên bởi hai nguyên tử phi kim có độ âm điện khác
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
nhau, đó là liên kết cộng hóa trị phân cực.
Câu 15: Nguyên tử của nguyên tố X có electron ở mức năng lượng cao nhất là 3p. Nguyên tử của nguyên tố Y
cũng có electron ở mức năng lượng 3p và có một electron ở lớp ngoài cùng. Nguyên tử X và Y có số electron
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
hơn kém nhau là 2. Nguyên tố X, Y tuần tự là :
A. khí trơ và kim loại. B. phi kim và kim loại. C. kim loại và khí trơ. D. kim loại và kim loại.
.u42ef828507817b8303b64b5932e24de0 { padding:0px; margin: 0; padding-top:1em!important; padding-bottom:1em!important; width:100%; display: block; font-weight:bold; background-color:inherit; border:0!important; border-left:4px solid inherit!important; box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -moz-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -o-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -webkit-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); text-decoration:none; } .u42ef828507817b8303b64b5932e24de0:active, .u42ef828507817b8303b64b5932e24de0:hover { opacity: 1; transition: opacity 250ms; webkit-transition: opacity 250ms; text-decoration:none; } .u42ef828507817b8303b64b5932e24de0 { transition: background-color 250ms; webkit-transition: background-color 250ms; opacity: 1; transition: opacity 250ms; webkit-transition: opacity 250ms; } .u42ef828507817b8303b64b5932e24de0 .ctaText { font-weight:bold; color:inherit; text-decoration:none; font-size: 16px; } .u42ef828507817b8303b64b5932e24de0 .postTitle { color:inherit; text-decoration: underline!important; font-size: 16px; } .u42ef828507817b8303b64b5932e24de0:hover .postTitle { text-decoration: underline!important; } Xem Thêm: Địa lí 6 Bài 1: Hệ thống kinh, vĩ tuyến. Tọa độ địa líHướng dẫn giải
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
Nguyên tử nguyên tố Y có electron ở mức năng lượng 3p và có 1 electron ở lớp ngoài cùng, suy ra cấu hình
electron của Y là 1s
2
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
2s
2
2p
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
6
3s
2
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
3p
6
4s
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
1
. Nguyên tử X có electron ở mức năng lượng cao nhất là 3p và X, Y có số
electron hơn kém nhau là 2, suy ra cấu hình electron của X là 1s
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
2
2s
2
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
2p
6
3s
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
2
3p
5
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
. Vậy X là phi kim vì có 5 electron
ở lớp ngoài cùng, Y là kim loại vì có 1 electron ở lớp ngoài cùng.
Câu 16: Ion X
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
2+
có cấu hình electron ở trạng thái cơ bản
. Nguyên tố X là
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
A. Ne (Z = 10). B. Mg (Z = 12). C. Na (Z = 11). D. O (Z = 8).
Hướng dẫn giải
Ion X
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
2+
có cấu hình electron ở trạng thái cơ bản
. Suy ra nguyên tử X có cấu hình electron là :
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
. Vậy X là Mg (Z = 12)
Câu 17: Cho các nguyên tố: K (Z = 19), N (Z = 7), Si (Z = 14), Mg (Z = 12). Dãy gồm các nguyên tố được sắp
xếp theo chiều giảm dần bán kính nguyên tử từ trái sang phải là:
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
A. K, Mg, Si, N. B. Mg, K, Si, N. C. K, Mg, N, Si. D. N, Si, Mg, K.
Hướng dẫn giải
Trong 4 nguyên tố K, N, Si, Mg thì K có 4 lớp electron, N có 2 lớp electron, Si và Mg có 3 lớp electron. Suy
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
ra bán kính nguyên tử của K lớn nhất và của N nhỏ nhất. Đối với Si và Mg, do
.u402ffc04bc7d4f0c90d7834bbad189c3 { padding:0px; margin: 0; padding-top:1em!important; padding-bottom:1em!important; width:100%; display: block; font-weight:bold; background-color:inherit; border:0!important; border-left:4px solid inherit!important; box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -moz-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -o-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -webkit-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); text-decoration:none; } .u402ffc04bc7d4f0c90d7834bbad189c3:active, .u402ffc04bc7d4f0c90d7834bbad189c3:hover { opacity: 1; transition: opacity 250ms; webkit-transition: opacity 250ms; text-decoration:none; } .u402ffc04bc7d4f0c90d7834bbad189c3 { transition: background-color 250ms; webkit-transition: background-color 250ms; opacity: 1; transition: opacity 250ms; webkit-transition: opacity 250ms; } .u402ffc04bc7d4f0c90d7834bbad189c3 .ctaText { font-weight:bold; color:inherit; text-decoration:none; font-size: 16px; } .u402ffc04bc7d4f0c90d7834bbad189c3 .postTitle { color:inherit; text-decoration: underline!important; font-size: 16px; } .u402ffc04bc7d4f0c90d7834bbad189c3:hover .postTitle { text-decoration: underline!important; } Xem Thêm: Trắc nghiệm GDCD 9 Bài 11 (Có đáp án) – Câu hỏi trắc nghiệm GDCD 9 bài 11
nên
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
. Vậy ta
có :
.
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
5/5 – (413 đánh giá)
Related posts:Bài tập lý thuyết Hóa học hữu cơ (có đáp án)
Lý thuyết và bài tập Pharsal Verbs – Có đáp án
Bài tập về mệnh đề trong tiếng Anh – Lý thuyết và bài tập mệnh đề quan hệ có đáp án
Tứ giác: Lý thuyết và bài tập (có đáp án)
#Bài #tập #lý #thuyết #Hóa #học #vô #cơ #có #đáp #án
[rule_2_plain]
#Bài #tập #lý #thuyết #Hóa #học #vô #cơ #có #đáp #án
[rule_2_plain]
#Bài #tập #lý #thuyết #Hóa #học #vô #cơ #có #đáp #án
[rule_3_plain]
#Bài #tập #lý #thuyết #Hóa #học #vô #cơ #có #đáp #án
Sùi mào gà – mụn cóc sinh dục: Nguyên nhân, bộc lộ và cách chữa hiệu quả
2 ngày ago
Nổi mề đay: Nguyên nhân, bộc lộ và cách chữa hiệu quả
5 ngày ago
Dị ứng: nguyên nhân, bộc lộ, chuẩn đoán và cách chữa hiệu quả
6 ngày ago
5 cách thức chọn và bảo quản thắt lưng da cho chàng – chị em nên biết
1 tuần ago
Rượu tỏi mật ong – thần dược rẻ tiền ít người biết
3 tháng ago
Tiết lộ công thức nha đam mật ong và rượu vừa trị bệnh vừa làm đẹp
3 tháng ago
Cách làm chanh muối mật ong siêu đơn giản tại nhà
3 tháng ago
Tỏi hấp mật ong – bài thuốc chữa ho vô cùng hiệu quả
3 tháng ago
Nha đam và mật ong – Thần dược cho sức khỏe và sắc đẹp
3 tháng ago
Tiết lộ 3 cách làm mặt nạ mật ong khoai tây giúp da trắng mịn
3 tháng ago
Tổng hợp 50 hình nền máy tính chill 2022
3 tháng ago
Tổng hợp 50 hình ảnh Liên Quân Mobile làm hình nền đẹp nhất
3 tháng ago
Danh mục bài viết
Related posts:
Biên soạn : Thầy Nguyễn Minh Tuấn – THPT Chuyên Hùng Vương – Phú Thọ – ĐT : 01223 367 990
Dù bạn đã chọn cho mình tuyến đường nào đi nữa hãy đi suốt tuyến đường đó bằng niềm ham mê và tâm huyết của mình!
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
Nguyên tử Y có tổng số electron trên các phân lớp p là 11, suy ra cấu hình electron của Y là
2 2 6 2 5
Nhận xét ko đúng là “Đơn chất Y tác dụng O
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
2
ở nhiệt độ thường”.
Thực tiễn, Cl
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
2
nói riêng và các nguyên tố halogen nói chung ko phản ứng được với O
2
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
.
Các nhận xét còn lại đều đúng.
Na được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy muối halogen của nó.
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
Na và Cl có trong khoáng vật xinvinit (KCl.NaCl)
Hợp chất NaCl là hợp chất ion.
Câu 12: Liên kết hóa học trong phân tử
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
thuộc loại liên kết
A. hiđro. B. ion.
C. cộng hóa trị có cực. D. cộng hóa trị ko cực.
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
Hướng dẫn giải
Liên kết trong phân tử Br
2
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
là liên kết giữa hai nguyên tử phi kim của cùng một nguyên tố, đó là liên kết cộng
hóa trị ko phân cực.
Câu 13: Lúc so sánh NH
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
3
với NH
4
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
+
, phát biểu ko đúng là :
A. Trong NH
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
.u40382cefcba3f89cbcbb1d65ba77771b { padding:0px; margin: 0; padding-top:1em!important; padding-bottom:1em!important; width:100%; display: block; font-weight:bold; background-color:inherit; border:0!important; border-left:4px solid inherit!important; box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -moz-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -o-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -webkit-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); text-decoration:none; } .u40382cefcba3f89cbcbb1d65ba77771b:active, .u40382cefcba3f89cbcbb1d65ba77771b:hover { opacity: 1; transition: opacity 250ms; webkit-transition: opacity 250ms; text-decoration:none; } .u40382cefcba3f89cbcbb1d65ba77771b { transition: background-color 250ms; webkit-transition: background-color 250ms; opacity: 1; transition: opacity 250ms; webkit-transition: opacity 250ms; } .u40382cefcba3f89cbcbb1d65ba77771b .ctaText { font-weight:bold; color:inherit; text-decoration:none; font-size: 16px; } .u40382cefcba3f89cbcbb1d65ba77771b .postTitle { color:inherit; text-decoration: underline!important; font-size: 16px; } .u40382cefcba3f89cbcbb1d65ba77771b:hover .postTitle { text-decoration: underline!important; } Xem Thêm: Soạn bài Đất Nước – Soạn văn 12 tập 1 tuần 10 (trang 117 )3
và NH
4
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
+
, nitơ đều có số oxi hóa -3.
B. Phân tử NH
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
3
và ion NH
4
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
+
đều chứa liên kết cộng hóa trị.
C. Trong NH
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
3
và NH
4
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
+
, nitơ đều có cộng hóa trị 3.
D. NH
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
3
có tính bazơ, NH
4
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
+
có tính axit.
Hướng dẫn giải
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
Phát biểu ko đúng là “Trong NH
3
và
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
, nitơ đều có cộng hóa trị 3”. Phát biểu đúng phải là : Trong
NH
3
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
và
, nitơ có cộng hóa trị tuần tự là 3 và 4.
Các phát biểu còn lại đều đúng.
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
Câu 14: Liên kết hóa học giữa các nguyên tử trong phân tử H
2
O là liên kết
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
A. cộng hoá trị ko phân cực. B. ion.
C. cộng hoá trị phân cực. D. hiđro.
Hướng dẫn giải
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
Liên kết trong phân tử H
2
O là liên kết cộng hóa trị tạo nên bởi hai nguyên tử phi kim có độ âm điện khác
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
nhau, đó là liên kết cộng hóa trị phân cực.
Câu 15: Nguyên tử của nguyên tố X có electron ở mức năng lượng cao nhất là 3p. Nguyên tử của nguyên tố Y
cũng có electron ở mức năng lượng 3p và có một electron ở lớp ngoài cùng. Nguyên tử X và Y có số electron
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
hơn kém nhau là 2. Nguyên tố X, Y tuần tự là :
A. khí trơ và kim loại. B. phi kim và kim loại. C. kim loại và khí trơ. D. kim loại và kim loại.
.u42ef828507817b8303b64b5932e24de0 { padding:0px; margin: 0; padding-top:1em!important; padding-bottom:1em!important; width:100%; display: block; font-weight:bold; background-color:inherit; border:0!important; border-left:4px solid inherit!important; box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -moz-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -o-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -webkit-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); text-decoration:none; } .u42ef828507817b8303b64b5932e24de0:active, .u42ef828507817b8303b64b5932e24de0:hover { opacity: 1; transition: opacity 250ms; webkit-transition: opacity 250ms; text-decoration:none; } .u42ef828507817b8303b64b5932e24de0 { transition: background-color 250ms; webkit-transition: background-color 250ms; opacity: 1; transition: opacity 250ms; webkit-transition: opacity 250ms; } .u42ef828507817b8303b64b5932e24de0 .ctaText { font-weight:bold; color:inherit; text-decoration:none; font-size: 16px; } .u42ef828507817b8303b64b5932e24de0 .postTitle { color:inherit; text-decoration: underline!important; font-size: 16px; } .u42ef828507817b8303b64b5932e24de0:hover .postTitle { text-decoration: underline!important; } Xem Thêm: Địa lí 6 Bài 1: Hệ thống kinh, vĩ tuyến. Tọa độ địa líHướng dẫn giải
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
Nguyên tử nguyên tố Y có electron ở mức năng lượng 3p và có 1 electron ở lớp ngoài cùng, suy ra cấu hình
electron của Y là 1s
2
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
2s
2
2p
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
6
3s
2
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
3p
6
4s
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
1
. Nguyên tử X có electron ở mức năng lượng cao nhất là 3p và X, Y có số
electron hơn kém nhau là 2, suy ra cấu hình electron của X là 1s
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
2
2s
2
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
2p
6
3s
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
2
3p
5
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
. Vậy X là phi kim vì có 5 electron
ở lớp ngoài cùng, Y là kim loại vì có 1 electron ở lớp ngoài cùng.
Câu 16: Ion X
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
2+
có cấu hình electron ở trạng thái cơ bản
. Nguyên tố X là
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
A. Ne (Z = 10). B. Mg (Z = 12). C. Na (Z = 11). D. O (Z = 8).
Hướng dẫn giải
Ion X
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
2+
có cấu hình electron ở trạng thái cơ bản
. Suy ra nguyên tử X có cấu hình electron là :
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
. Vậy X là Mg (Z = 12)
Câu 17: Cho các nguyên tố: K (Z = 19), N (Z = 7), Si (Z = 14), Mg (Z = 12). Dãy gồm các nguyên tố được sắp
xếp theo chiều giảm dần bán kính nguyên tử từ trái sang phải là:
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
A. K, Mg, Si, N. B. Mg, K, Si, N. C. K, Mg, N, Si. D. N, Si, Mg, K.
Hướng dẫn giải
Trong 4 nguyên tố K, N, Si, Mg thì K có 4 lớp electron, N có 2 lớp electron, Si và Mg có 3 lớp electron. Suy
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
ra bán kính nguyên tử của K lớn nhất và của N nhỏ nhất. Đối với Si và Mg, do
.u402ffc04bc7d4f0c90d7834bbad189c3 { padding:0px; margin: 0; padding-top:1em!important; padding-bottom:1em!important; width:100%; display: block; font-weight:bold; background-color:inherit; border:0!important; border-left:4px solid inherit!important; box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -moz-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -o-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -webkit-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); text-decoration:none; } .u402ffc04bc7d4f0c90d7834bbad189c3:active, .u402ffc04bc7d4f0c90d7834bbad189c3:hover { opacity: 1; transition: opacity 250ms; webkit-transition: opacity 250ms; text-decoration:none; } .u402ffc04bc7d4f0c90d7834bbad189c3 { transition: background-color 250ms; webkit-transition: background-color 250ms; opacity: 1; transition: opacity 250ms; webkit-transition: opacity 250ms; } .u402ffc04bc7d4f0c90d7834bbad189c3 .ctaText { font-weight:bold; color:inherit; text-decoration:none; font-size: 16px; } .u402ffc04bc7d4f0c90d7834bbad189c3 .postTitle { color:inherit; text-decoration: underline!important; font-size: 16px; } .u402ffc04bc7d4f0c90d7834bbad189c3:hover .postTitle { text-decoration: underline!important; } Xem Thêm: Trắc nghiệm GDCD 9 Bài 11 (Có đáp án) – Câu hỏi trắc nghiệm GDCD 9 bài 11
nên
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
. Vậy ta
có :
.
googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1667816054534-0’); });
5/5 – (413 đánh giá)
Related posts:Bài tập lý thuyết Hóa học hữu cơ (có đáp án)
Lý thuyết và bài tập Pharsal Verbs – Có đáp án
Bài tập về mệnh đề trong tiếng Anh – Lý thuyết và bài tập mệnh đề quan hệ có đáp án
Tứ giác: Lý thuyết và bài tập (có đáp án)
[/toggle]
Phân mục: Giáo dục
#Bài #tập #lý #thuyết #Hóa #học #vô #cơ #có #đáp #án
Trả lời