Câu trả lời đúng và câu trả lời cho câu hỏi “Amin chính là gì?” cùng những kiến thức sâu rộng về Amin là tài liệu học tập vô cùng hữu ích dành cho quý thầy cô và các em học trò.
Trả lời câu hỏi: Thế nào là amin bậc một?
Amin bậc 1 là thành phầm thu được lúc thay nguyên tử H trong hiđrocacbon bằng nhóm -NH2.
Ví dụ: (CHỈ3)3CNH2 là amin bậc một vì 1 H đã bị thay thế bởi 2 gốc hiđrocacon.
Tri thức sâu rộng về Amin
I. Amin là gì?
1. Khái niệm về amin
– Amin là thành phầm thu được lúc thay nguyên tử H trong phân tử NH3 bằng gốc hiđrocacbon (chỉ đúng với amin đơn chức).
Amin là thành phầm thu được bằng cách thay thế nguyên tử H trong hiđrocacbon bằng -NH . tập đoàn2 (chỉ đúng với amin bậc một).
Amin là hợp chất hữu cơ chỉ chứa 3 nguyên tố: C, H và N.
2. Bậc của một amin là số gốc hiđrocacbon liên kết với N . nguyên tử
3. Công thức chung của amin
CŨxhyNHỮNG NGƯỜI PHỤ NỮz (x, y, z thuộc N*; y ≤ 2x + 2 + z; y chẵn nếu z chẵn; y lẻ nếu z lẻ).
hay CŨNh2n+2-2k+tNHỮNG NGƯỜI PHỤ NỮt (n thuộc N*; k thuộc N; t thuộc N*).
Số liên kết pi + số vòng trong phân tử amin = (2x + 2 + t – y)/2.
Nếu là amin bậc một thì công thức chung có thể viết là: CNh2n+2-2k-t(NHỎ BÉ2)t.
II. Tính chất vật lý
Amin tan tốt trong nước. Độ tan trong nước giảm lúc số nguyên tử C tăng.
Giữa amin và nước có liên kết hiđro liên phân tử
– Metylamin, đimetylamin, trimetylamin và etylamin là chất khí, mùi xốc khó chịu; Các amin còn lại tồn tại ở trạng thái lỏng và rắn. Anilin: Là chất lỏng, ko màu, độc, ít tan trong nước, dễ bị oxi hóa chuyển sang màu nâu đen.
III. Tính chất hóa học của Amin
1. Tính bazơ của Amin
– Phản ứng trình bày tính bazơ
a) Amin tác dụng được với dung dịch axit
CHỈ CÓ3NHỎ BÉ2 + BẠN BÈ2VÌ THẾ4 → CHỈ3NHỎ BÉ3HSO4
2 CHỈ3NHỎ BÉ2 + BẠN BÈ2VÌ THẾ4 → (CHỈ3NHỎ BÉ3)2SO4
CHỈ CÓ3NHỎ BÉ2 + CHỈ3COOH → CHỈ3NHỎ BÉ3CHỈ NGON3
b) Amin tác dụng với dung dịch muối tạo bazơ ko tan
2 CHỈ3NHỎ BÉ2 + MgCl2 + 2 CĂN NHÀ2O → Mg(OH)2 + 2 DUY NHẤT3NHỎ BÉ3Cl
2. Phản ứng nhận mặt bậc của amin
– Nếu là amin bậc 1 lúc phản ứng với HNO2 Khí thải:
RNH2 + HNO2 → ROH + N2 + BẠN BÈ2Ô
– Anilin phản ứng tạo muối điazoni ở 0 → 50C:
CŨ6h5NHỎ BÉ2 + HNO2 → CŨ6h5NHỮNG NGƯỜI PHỤ NỮ2+ Cl– + 2 CĂN NHÀ2Ô
– Nếu là amin bậc hai tạo thành hợp chất nitrozo màu vàng nổi trên mặt nước:
RNHR’ + HNO2 → RN(KHÔNG)R’ + H2Ô
– Amin bậc 3 ko có phản ứng này.
3. Phản ứng thế amin
RNH2 + R’I → RNHR’ + CAO
RNHR’ + R”I → RNR’R” + CAO
4. Phản ứng riêng của Anilin
Anilin là amin thơm nên ko làm đổi màu quỳ tím sang xanh.
– Anilin tạo kết tủa trắng với dung dịch nước brom:
⇒ Phản ứng này dùng để nhận mặt anilin.
IV. điều chế
1. Hydro hóa hợp chất nitro
CŨ6h5KHÔNG2 + 6H → C6H5NHỎ BÉ2 + 2 CĂN NHÀ2O (Fe/HCl)
2. Dùng kiềm mạnh đẩy amin ra khỏi muối amoni
CŨ6h5NHỎ BÉ3Cl + NaOH → C6h5NHỎ BÉ2 + NaCl + H2Ô
→ Phản ứng này dùng để tách anilin ra khỏi hỗn hợp.
3. Sự thay thế nguyên tử H của NH3 (tăng cường phản ứng)
NHỎ BÉ3 + RI → R – NHỎ2 + ĐIỂM NỔI BẬT
V. Bài tập vận dụng
Câu hỏi 1. Dãy gồm các chất đều làm xanh quỳ tím ẩm là:
A. Anilin, metyl amin, amoniac B. Amoni clorua, metyl amin, natri hiđroxit
C. Anilin, aminiac, natri hiđroxit D. Metyl amin, amoniac, natri axetat.
Câu 2. Có 3 chất lỏng: Benzen, anilin, styren đựng riêng lẻ trong 3 lọ ko dán nhãn. Thuốc thử để phân biệt 3 chất lỏng trên là:
A. dd phenolphtalein B. dd Br2
C. dd NaOH D. Quỳ tím
Câu 3. Cho các chất: Etyl axetat, etanol, axit acrylic, phenol, anilin, phenyl amoni clorua, ancol benzylic, p-crezol. Trong số các chất trên, số chất phản ứng được với NaOH là:
A.3 B.4 C.5. D.6
Câu 4. Phát biểu nào sau đây ko đúng?
A. Tất cả các amin đều có khả năng nhận proton.
B. Tính bazơ của amin mạnh hơn MI3
C. Metyl amin có tính bazơ mạnh hơn anilin
D. TQ của amin mở mạnh là: CnH2n+2+2Nk
Câu 5. Chất nào sau đây ko phản ứng với dung dịch metylamin?
A. dd HCl B. dd Br2/CCL4
C. dd FeCL3 D. HNO2
Câu 6. CHỈ tách các hỗn hợp khí4 và chỉ3NHỎ BÉ2 chúng tôi sử dụng:
A. HCl B. HCl, NaOH
C. NaOH , HCl D. HNO2
câu 7. Để phân biệt các dd: CHỈ3NHỎ BÉ2,6h5Ồ, CHỈ3COOH, CHỈ3CHO ko thể sử dụng
A. Quỳ tím, dd Br2 B. Quỳ tím, AgNO3/NHỎ BÉ3
C. dd Br2phenolphtalein D. Quỳ tím, kim loại Na
Câu 8. Cho anilin phản ứng với các chất sau: dd Br2h2CHỈ CÓ3I, dd HCl, dd NaOH, HNO2. Số phản ứng xảy ra là:
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Câu 9. Cho các chất sau: (1) NHỎ3; (2) CHỈ3NHỎ BÉ2; (3) (CHỈ3)2NH; (4) CŨ6h5NHỎ BÉ2; (5) (C6h5)2NH. Trật tự tăng dần tính bazơ của các hợp chất trên là:
A. (4)
C. (5)
Câu 10. Đốt cháy hoàn toàn 1 amin no, bậc hai, đơn chức, mạch hở X thu được hơi nước và hơi nước theo tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 3. Công thức cấu tạo của X là:
A. CHỈ3 – NH – CHỈ3 B. CHỈ3 – NH – CŨ2h5
C. CHỈ3 – CHỈ CÓ2 – CHỈ CÓ2 – NHỎ BÉ2 D. CŨ2h5 – NH – CŨ2h5
CÂU TRẢ LỜI
Trước tiên | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | số 8 | 9 | mười |
DỄ | GỠ BỎ | CŨ | GỠ BỎ | GỠ BỎ | GỠ BỎ | DỄ | CŨ | CŨ | GỠ BỎ |
Đăng bởi: Trường THPT Trần Hưng Đạo
Phân mục: Lớp 12 , Hóa học 12
[toggle title=”xem thêm thông tin chi tiết về Amin bậc 1 là gì? ” state=”close”]
Amin bậc 1 là gì?
Hình Ảnh về: Amin bậc 1 là gì?
Video về: Amin bậc 1 là gì?
Wiki về Amin bậc 1 là gì?
Amin bậc 1 là gì? -
Câu trả lời đúng và câu trả lời cho câu hỏi "Amin chính là gì?” cùng những kiến thức sâu rộng về Amin là tài liệu học tập vô cùng hữu ích dành cho quý thầy cô và các em học trò.
Trả lời câu hỏi: Thế nào là amin bậc một?
Amin bậc 1 là thành phầm thu được lúc thay nguyên tử H trong hiđrocacbon bằng nhóm -NH2.
Ví dụ: (CHỈ3)3CNH2 là amin bậc một vì 1 H đã bị thay thế bởi 2 gốc hiđrocacon.
Tri thức sâu rộng về Amin
I. Amin là gì?
1. Khái niệm về amin
– Amin là thành phầm thu được lúc thay nguyên tử H trong phân tử NH3 bằng gốc hiđrocacbon (chỉ đúng với amin đơn chức).
Amin là thành phầm thu được bằng cách thay thế nguyên tử H trong hiđrocacbon bằng -NH . tập đoàn2 (chỉ đúng với amin bậc một).
Amin là hợp chất hữu cơ chỉ chứa 3 nguyên tố: C, H và N.
2. Bậc của một amin là số gốc hiđrocacbon liên kết với N . nguyên tử
3. Công thức chung của amin
CŨxhyNHỮNG NGƯỜI PHỤ NỮz (x, y, z thuộc N*; y ≤ 2x + 2 + z; y chẵn nếu z chẵn; y lẻ nếu z lẻ).
hay CŨNh2n+2-2k+tNHỮNG NGƯỜI PHỤ NỮt (n thuộc N*; k thuộc N; t thuộc N*).
Số liên kết pi + số vòng trong phân tử amin = (2x + 2 + t – y)/2.
Nếu là amin bậc một thì công thức chung có thể viết là: CNh2n+2-2k-t(NHỎ BÉ2)t.
II. Tính chất vật lý
Amin tan tốt trong nước. Độ tan trong nước giảm lúc số nguyên tử C tăng.
Giữa amin và nước có liên kết hiđro liên phân tử
- Metylamin, đimetylamin, trimetylamin và etylamin là chất khí, mùi xốc khó chịu; Các amin còn lại tồn tại ở trạng thái lỏng và rắn. Anilin: Là chất lỏng, ko màu, độc, ít tan trong nước, dễ bị oxi hóa chuyển sang màu nâu đen.
III. Tính chất hóa học của Amin
1. Tính bazơ của Amin
- Phản ứng trình bày tính bazơ
a) Amin tác dụng được với dung dịch axit
CHỈ CÓ3NHỎ BÉ2 + BẠN BÈ2VÌ THẾ4 → CHỈ3NHỎ BÉ3HSO4
2 CHỈ3NHỎ BÉ2 + BẠN BÈ2VÌ THẾ4 → (CHỈ3NHỎ BÉ3)2SO4
CHỈ CÓ3NHỎ BÉ2 + CHỈ3COOH → CHỈ3NHỎ BÉ3CHỈ NGON3
b) Amin tác dụng với dung dịch muối tạo bazơ ko tan
2 CHỈ3NHỎ BÉ2 + MgCl2 + 2 CĂN NHÀ2O → Mg(OH)2 + 2 DUY NHẤT3NHỎ BÉ3Cl
2. Phản ứng nhận mặt bậc của amin
– Nếu là amin bậc 1 lúc phản ứng với HNO2 Khí thải:
RNH2 + HNO2 → ROH + N2 + BẠN BÈ2Ô
– Anilin phản ứng tạo muối điazoni ở 0 → 50C:
CŨ6h5NHỎ BÉ2 + HNO2 → CŨ6h5NHỮNG NGƯỜI PHỤ NỮ2+ Cl– + 2 CĂN NHÀ2Ô
– Nếu là amin bậc hai tạo thành hợp chất nitrozo màu vàng nổi trên mặt nước:
RNHR' + HNO2 → RN(KHÔNG)R' + H2Ô
- Amin bậc 3 ko có phản ứng này.
3. Phản ứng thế amin
RNH2 + R'I → RNHR' + CAO
RNHR' + R''I → RNR'R'' + CAO
4. Phản ứng riêng của Anilin
Anilin là amin thơm nên ko làm đổi màu quỳ tím sang xanh.
- Anilin tạo kết tủa trắng với dung dịch nước brom:
⇒ Phản ứng này dùng để nhận mặt anilin.
IV. điều chế
1. Hydro hóa hợp chất nitro
CŨ6h5KHÔNG2 + 6H → C6H5NHỎ BÉ2 + 2 CĂN NHÀ2O (Fe/HCl)
2. Dùng kiềm mạnh đẩy amin ra khỏi muối amoni
CŨ6h5NHỎ BÉ3Cl + NaOH → C6h5NHỎ BÉ2 + NaCl + H2Ô
→ Phản ứng này dùng để tách anilin ra khỏi hỗn hợp.
3. Sự thay thế nguyên tử H của NH3 (tăng cường phản ứng)
NHỎ BÉ3 + RI → R – NHỎ2 + ĐIỂM NỔI BẬT
V. Bài tập vận dụng
Câu hỏi 1. Dãy gồm các chất đều làm xanh quỳ tím ẩm là:
A. Anilin, metyl amin, amoniac B. Amoni clorua, metyl amin, natri hiđroxit
C. Anilin, aminiac, natri hiđroxit D. Metyl amin, amoniac, natri axetat.
Câu 2. Có 3 chất lỏng: Benzen, anilin, styren đựng riêng lẻ trong 3 lọ ko dán nhãn. Thuốc thử để phân biệt 3 chất lỏng trên là:
A. dd phenolphtalein B. dd Br2
C. dd NaOH D. Quỳ tím
Câu 3. Cho các chất: Etyl axetat, etanol, axit acrylic, phenol, anilin, phenyl amoni clorua, ancol benzylic, p-crezol. Trong số các chất trên, số chất phản ứng được với NaOH là:
A.3 B.4 C.5. D.6
Câu 4. Phát biểu nào sau đây ko đúng?
A. Tất cả các amin đều có khả năng nhận proton.
B. Tính bazơ của amin mạnh hơn MI3
C. Metyl amin có tính bazơ mạnh hơn anilin
D. TQ của amin mở mạnh là: CnH2n+2+2Nk
Câu 5. Chất nào sau đây ko phản ứng với dung dịch metylamin?
A. dd HCl B. dd Br2/CCL4
C. dd FeCL3 D. HNO2
Câu 6. CHỈ tách các hỗn hợp khí4 và chỉ3NHỎ BÉ2 chúng tôi sử dụng:
A. HCl B. HCl, NaOH
C. NaOH , HCl D. HNO2
câu 7. Để phân biệt các dd: CHỈ3NHỎ BÉ2,6h5Ồ, CHỈ3COOH, CHỈ3CHO ko thể sử dụng
A. Quỳ tím, dd Br2 B. Quỳ tím, AgNO3/NHỎ BÉ3
C. dd Br2phenolphtalein D. Quỳ tím, kim loại Na
Câu 8. Cho anilin phản ứng với các chất sau: dd Br2h2CHỈ CÓ3I, dd HCl, dd NaOH, HNO2. Số phản ứng xảy ra là:
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Câu 9. Cho các chất sau: (1) NHỎ3; (2) CHỈ3NHỎ BÉ2; (3) (CHỈ3)2NH; (4) CŨ6h5NHỎ BÉ2; (5) (C6h5)2NH. Trật tự tăng dần tính bazơ của các hợp chất trên là:
A. (4)
C. (5)
Câu 10. Đốt cháy hoàn toàn 1 amin no, bậc hai, đơn chức, mạch hở X thu được hơi nước và hơi nước theo tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 3. Công thức cấu tạo của X là:
A. CHỈ3 – NH – CHỈ3 B. CHỈ3 – NH – CŨ2h5
C. CHỈ3 - CHỈ CÓ2 - CHỈ CÓ2 - NHỎ BÉ2 D. CŨ2h5 – NH – CŨ2h5
CÂU TRẢ LỜI
Trước tiên | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | số 8 | 9 | mười |
DỄ | GỠ BỎ | CŨ | GỠ BỎ | GỠ BỎ | GỠ BỎ | DỄ | CŨ | CŨ | GỠ BỎ |
Đăng bởi: Trường THPT Trần Hưng Đạo
Phân mục: Lớp 12 , Hóa học 12
[rule_{ruleNumber}]
[box type=”note” align=”” class=”” Amin chính là gì?” cùng những kiến thức sâu rộng về Amin là tài liệu học tập vô cùng hữu ích dành cho quý thầy cô và các em học sinh.
Trả lời câu hỏi: Thế nào là amin bậc một?
Amin bậc 1 là sản phẩm thu được khi thay nguyên tử H trong hiđrocacbon bằng nhóm -NH2.
Ví dụ: (CHỈ3)3CNH2 là amin bậc một vì 1 H đã bị thay thế bởi 2 gốc hiđrocacon.
Kiến thức sâu rộng về Amin
I. Amin là gì?
1. Định nghĩa về amin
– Amin là sản phẩm thu được khi thay nguyên tử H trong phân tử NH3 bằng gốc hiđrocacbon (chỉ đúng với amin đơn chức).
Amin là sản phẩm thu được bằng cách thay thế nguyên tử H trong hiđrocacbon bằng -NH . tập đoàn2 (chỉ đúng với amin bậc một).
Amin là hợp chất hữu cơ chỉ chứa 3 nguyên tố: C, H và N.
2. Bậc của một amin là số gốc hiđrocacbon liên kết với N . nguyên tử
3. Công thức chung của amin
CŨxhyNHỮNG NGƯỜI PHỤ NỮz (x, y, z thuộc N*; y ≤ 2x + 2 + z; y chẵn nếu z chẵn; y lẻ nếu z lẻ).
hay CŨNh2n+2-2k+tNHỮNG NGƯỜI PHỤ NỮt (n thuộc N*; k thuộc N; t thuộc N*).
Số liên kết pi + số vòng trong phân tử amin = (2x + 2 + t – y)/2.
Nếu là amin bậc một thì công thức chung có thể viết là: CNh2n+2-2k-t(NHỎ BÉ2)t.
II. Tính chất vật lý
Amin tan tốt trong nước. Độ tan trong nước giảm lúc số nguyên tử C tăng.
Giữa amin và nước có liên kết hiđro liên phân tử
– Metylamin, đimetylamin, trimetylamin và etylamin là chất khí, mùi xốc khó chịu; Các amin còn lại tồn tại ở trạng thái lỏng và rắn. Anilin: Là chất lỏng, ko màu, độc, ít tan trong nước, dễ bị oxi hóa chuyển sang màu nâu đen.
III. Tính chất hóa học của Amin
1. Tính bazơ của Amin
– Phản ứng trình bày tính bazơ
a) Amin tác dụng được với dung dịch axit
CHỈ CÓ3NHỎ BÉ2 + BẠN BÈ2VÌ THẾ4 → CHỈ3NHỎ BÉ3HSO4
2 CHỈ3NHỎ BÉ2 + BẠN BÈ2VÌ THẾ4 → (CHỈ3NHỎ BÉ3)2SO4
CHỈ CÓ3NHỎ BÉ2 + CHỈ3COOH → CHỈ3NHỎ BÉ3CHỈ NGON3
b) Amin tác dụng với dung dịch muối tạo bazơ ko tan
2 CHỈ3NHỎ BÉ2 + MgCl2 + 2 CĂN NHÀ2O → Mg(OH)2 + 2 DUY NHẤT3NHỎ BÉ3Cl
2. Phản ứng nhận mặt bậc của amin
– Nếu là amin bậc 1 lúc phản ứng với HNO2 Khí thải:
RNH2 + HNO2 → ROH + N2 + BẠN BÈ2Ô
– Anilin phản ứng tạo muối điazoni ở 0 → 50C:
CŨ6h5NHỎ BÉ2 + HNO2 → CŨ6h5NHỮNG NGƯỜI PHỤ NỮ2+ Cl– + 2 CĂN NHÀ2Ô
– Nếu là amin bậc hai tạo thành hợp chất nitrozo màu vàng nổi trên mặt nước:
RNHR’ + HNO2 → RN(KHÔNG)R’ + H2Ô
– Amin bậc 3 ko có phản ứng này.
3. Phản ứng thế amin
RNH2 + R’I → RNHR’ + CAO
RNHR’ + R”I → RNR’R” + CAO
4. Phản ứng riêng của Anilin
Anilin là amin thơm nên ko làm đổi màu quỳ tím sang xanh.
– Anilin tạo kết tủa trắng với dung dịch nước brom:
⇒ Phản ứng này dùng để nhận mặt anilin.
IV. điều chế
1. Hydro hóa hợp chất nitro
CŨ6h5KHÔNG2 + 6H → C6H5NHỎ BÉ2 + 2 CĂN NHÀ2O (Fe/HCl)
2. Dùng kiềm mạnh đẩy amin ra khỏi muối amoni
CŨ6h5NHỎ BÉ3Cl + NaOH → C6h5NHỎ BÉ2 + NaCl + H2Ô
→ Phản ứng này dùng để tách anilin ra khỏi hỗn hợp.
3. Sự thay thế nguyên tử H của NH3 (tăng cường phản ứng)
NHỎ BÉ3 + RI → R – NHỎ2 + ĐIỂM NỔI BẬT
V. Bài tập vận dụng
Câu hỏi 1. Dãy gồm các chất đều làm xanh quỳ tím ẩm là:
A. Anilin, metyl amin, amoniac B. Amoni clorua, metyl amin, natri hiđroxit
C. Anilin, aminiac, natri hiđroxit D. Metyl amin, amoniac, natri axetat.
Câu 2. Có 3 chất lỏng: Benzen, anilin, styren đựng riêng lẻ trong 3 lọ ko dán nhãn. Thuốc thử để phân biệt 3 chất lỏng trên là:
A. dd phenolphtalein B. dd Br2
C. dd NaOH D. Quỳ tím
Câu 3. Cho các chất: Etyl axetat, etanol, axit acrylic, phenol, anilin, phenyl amoni clorua, ancol benzylic, p-crezol. Trong số các chất trên, số chất phản ứng được với NaOH là:
A.3 B.4 C.5. D.6
Câu 4. Phát biểu nào sau đây ko đúng?
A. Tất cả các amin đều có khả năng nhận proton.
B. Tính bazơ của amin mạnh hơn MI3
C. Metyl amin có tính bazơ mạnh hơn anilin
D. TQ của amin mở mạnh là: CnH2n+2+2Nk
Câu 5. Chất nào sau đây ko phản ứng với dung dịch metylamin?
A. dd HCl B. dd Br2/CCL4
C. dd FeCL3 D. HNO2
Câu 6. CHỈ tách các hỗn hợp khí4 và chỉ3NHỎ BÉ2 chúng tôi sử dụng:
A. HCl B. HCl, NaOH
C. NaOH , HCl D. HNO2
câu 7. Để phân biệt các dd: CHỈ3NHỎ BÉ2,6h5Ồ, CHỈ3COOH, CHỈ3CHO ko thể sử dụng
A. Quỳ tím, dd Br2 B. Quỳ tím, AgNO3/NHỎ BÉ3
C. dd Br2phenolphtalein D. Quỳ tím, kim loại Na
Câu 8. Cho anilin phản ứng với các chất sau: dd Br2h2CHỈ CÓ3I, dd HCl, dd NaOH, HNO2. Số phản ứng xảy ra là:
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Câu 9. Cho các chất sau: (1) NHỎ3; (2) CHỈ3NHỎ BÉ2; (3) (CHỈ3)2NH; (4) CŨ6h5NHỎ BÉ2; (5) (C6h5)2NH. Trật tự tăng dần tính bazơ của các hợp chất trên là:
A. (4)
C. (5)
Câu 10. Đốt cháy hoàn toàn 1 amin no, bậc hai, đơn chức, mạch hở X thu được hơi nước và hơi nước theo tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 3. Công thức cấu tạo của X là:
A. CHỈ3 – NH – CHỈ3 B. CHỈ3 – NH – CŨ2h5
C. CHỈ3 – CHỈ CÓ2 – CHỈ CÓ2 – NHỎ BÉ2 D. CŨ2h5 – NH – CŨ2h5
CÂU TRẢ LỜI
Trước tiên | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | số 8 | 9 | mười |
DỄ | GỠ BỎ | CŨ | GỠ BỎ | GỠ BỎ | GỠ BỎ | DỄ | CŨ | CŨ | GỠ BỎ |
Đăng bởi: Trường THPT Trần Hưng Đạo
Phân mục: Lớp 12 , Hóa học 12
[/box]
#Amin #bậc #là #gì
[rule_3_plain]
#Amin #bậc #là #gì
Đáp án và lời giải chuẩn xác cho câu hỏi “Amin bậc 1 là gì?” cùng với tri thức mở rộng về Amin là những tài liệu học tập vô cùng có ích dành cho thầy cô và bạn học trò.
Xem nhanh nội dung1 Trả lời câu hỏi: Amin bậc 1 là gì?2 Tri thức mở rộng về Amin2.1 I. Amin là gì?2.2 II. Tính chất vật lý 2.3 III. Tính chất hóa học của Amin2.4 IV. Điều chế2.5 V. Bài tập vận dụng
Trả lời câu hỏi: Amin bậc 1 là gì?
Amin bậc 1 là thành phầm thu được lúc thay thế 1 nguyên tử H trong hidrocacbon bằng nhóm -NH2.
Ví dụ: (CH3)3CNH2 là amin bậc 1 do có 1 H bị thay thế bởi 2 gốc hidrocacon.
Tri thức mở rộng về Amin
I. Amin là gì?
1. Các khái niệm về amin
– Amin là thành phầm thu được lúc thay thế nguyên tử H trong phân tử NH3 bằng các gốc hiđrocacbon (chỉ đúng với amin đơn chức).
– Amin là thành phầm thu được lúc thay thế nguyên tử H trong hidrocacbon bằng nhóm -NH2 (chỉ đúng với amin bậc 1).
(adsbygoogle = window.adsbygoogle || []).push({});
– Amin là hợp chất hữu cơ trong phân tử chỉ chứa 3 nguyên tố: C, H và N.
2. Bậc của amin là số gốc hiđrocacbon liên kết với nguyên tử N
3. Công thức tổng quát của amin
CxHyNz (x, y, z thuộc N*; y ≤ 2x + 2 + z; y chẵn nếu z chẵn; y lẻ nếu z lẻ).
Hoặc CnH2n+2-2k+tNt (n thuộc N*; k thuộc N; t thuộc N*).
Số liên kết pi + số vòng trong phân tử amin = (2x + 2 + t – y)/2.
Nếu là amin bậc I thì công thức tổng quát có thể đặt là: CnH2n+2-2k-t(NH2)t.
II. Tính chất vật lý
– Các amin có khả năng tan tốt trong nước. Độ tan trong nước giảm lúc số nguyên tử C tăng.
– Giữa amin và nước có liên kết Hiđro liên phân tử
– Metylamin, đimetylamin, trimetylamin và etylamin là chất khí, có mùi khai; các amin còn lại đều tồn tại ở trạng thái lỏng, rắn. Anilin: Lỏng, ko màu, độc ít tan trong nước dễ bị oxi hóa chuyển thành màu nâu đen.
III. Tính chất hóa học của Amin
1. Tính bazơ của Amin
– Các phản ứng trình bày tính bazơ
a) Amin tác dụng với dung dịch axit
CH3NH2 + H2SO4 → CH3NH3HSO4
2CH3NH2 + H2SO4 → (CH3NH3)2SO4
CH3NH2 + CH3COOH → CH3NH3OOCCH3
b) Amin tác dụng với dung dịch muối tạo bazơ ko tan
2CH3NH2 + MgCl2 + 2H2O → Mg(OH)2 + 2CH3NH3Cl
2. Phản ứng nhận mặt bậc của amin
– Nếu là amin bậc I lúc phản ứng với HNO2 tạo khí thoát ra:
RNH2 + HNO2 → ROH + N2 + H2O
– Anilin phản ứng tạo muối điazoni ở 0 → 50C:
C6H5NH2 + HNO2 → C6H5N2+Cl– + 2H2O
– Nếu là amin bậc II thì tạo hợp chất nitrozo màu vàng nổi trên mặt nước:
RNHR’ + HNO2 → RN(NO)R’ + H2O
– Amin bậc III ko có phản ứng này.
3. Phản ứng nâng bậc amin
RNH2 + R’I → RNHR’ + HI
RNHR’ + R’’I → RNR’R’’ + HI
4. Phản ứng riêng của Anilin
– Anilin là amin thơm nên ko làm đổi màu quỳ tím thành xanh.
– Anilin tạo kết tủa trắng với dung dịch nước Brom:
⇒ Phản ứng này được dùng để nhận mặt anilin.
(adsbygoogle = window.adsbygoogle || []).push({});
IV. Điều chế
1. Hiđro hóa hợp chất nitro
C6H5NO2 + 6H → C6H5NH2 + 2H2O (Fe/HCl)
2. Dùng kiềm mạnh đẩy amin ra khỏi muối amoni
C6H5NH3Cl + NaOH → C6H5NH2 + NaCl + H2O
→ Phản ứng này dùng để tách anilin ra khỏi hỗn hợp.
3. Thay thế nguyên tử H của NH3 (phản ứng nâng bậc)
NH3 + RI → R – NH2 + HI
V. Bài tập vận dụng
Câu 1. Dãy gồm các chất đều làm quỳ tím ẩm chuyển sang màu xanh là:
A. Anilin, metyl amin, amoniac B. Amoni clorua, metyl amin, natri hidroxit
C. Anilin, aminiac, natri hidroxit D. Metyl amin , amoniac, natri axetat.
Câu 2. Có 3 chất lỏng: Benzen, anilin, stiren đựng riêng lẻ trong 3 lọ mất nhãn. Thuốc thử để phân biệt 3 chất lỏng trên là:
A. dd phenolphtalein B. dd Br2
C. dd NaOH D. Quỳ tím
Câu 3. Cho các chất: Etyl axetat, etanol, axit acrylic, phenol, anilin, phenyl amoni clorua, ancol benzylic, p – crezol. Trong các chất trên, số chất phản ứng với NaOH là:
A.3 B.4 C.5. D.6
Câu 4. Nhận định nào sau đây ko đúng?
A. Các amin đều có khả năng nhận proton.
B. Tính bazo của các amin đều mạnh hơn NH3
C. Metyl amin có tính bazo mạnh hơn anilin
D. CT TQ của amino, mạnh hở là: CnH2n+2+2Nk
Câu 5. Dung dịch metyl amin ko tác dụng với chất nào sau đây?
A. dd HCl B. dd Br2/CCL4
C. dd FeCL3 D. HNO2
Câu 6. Để tách riêng hỗn hợp khí CH4 và CH3NH2 ta dùng :
A. HCL B. HCl, NaOH
C. NaOH , HCL D. HNO2
Câu 7. Để phân biệt các dd: CH3NH2, C6H5OH , CH3COOH , CH3CHO ko thể dùng
A. Quỳ tím, dd Br2 B. Quỳ tím, AgNO3/NH3
C. dd Br2, phenolphtalein D. Quỳ tím, Na kim loại
Câu 8. Cho anilin tác dụng với các chất sau: dd Br2, H2, CH3I, dd HCl, dd NaOH, HNO2. Số phản ứng xảy ra là:
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Câu 9. Cho các chất sau: (1) NH3; (2) CH3NH2; (3) (CH3)2NH; (4) C6H5NH2; (5) (C6H5)2NH. Trật tự tăng dần tính bazo của các chất trên là:
A. (4)
C. (5)
Câu 10. Đốt cháy hoàn toàn 1 amin no đơn chức, bậc 2, mạch hở X thu được và hơi nước theo tỉ lệ số mol tương ứng là 2 : 3. Công thức cấu tạo của X là:
A. CH3 – NH – CH3 B. CH3 – NH – C2H5
C. CH3 – CH2 – CH2 – NH2 D. C2H5 – NH – C2H5
ĐÁP ÁN
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
D
B
C
B
B
B
D
C
C
B
Đăng bởi: Trường THPT Trần Hưng Đạo
Phân mục: Lớp 12, Hóa Học 12
#Amin #bậc #là #gì
[rule_2_plain]
#Amin #bậc #là #gì
[rule_2_plain]
#Amin #bậc #là #gì
[rule_3_plain]
#Amin #bậc #là #gì
Đáp án và lời giải chuẩn xác cho câu hỏi “Amin bậc 1 là gì?” cùng với tri thức mở rộng về Amin là những tài liệu học tập vô cùng có ích dành cho thầy cô và bạn học trò.
Xem nhanh nội dung1 Trả lời câu hỏi: Amin bậc 1 là gì?2 Tri thức mở rộng về Amin2.1 I. Amin là gì?2.2 II. Tính chất vật lý 2.3 III. Tính chất hóa học của Amin2.4 IV. Điều chế2.5 V. Bài tập vận dụng
Trả lời câu hỏi: Amin bậc 1 là gì?
Amin bậc 1 là thành phầm thu được lúc thay thế 1 nguyên tử H trong hidrocacbon bằng nhóm -NH2.
Ví dụ: (CH3)3CNH2 là amin bậc 1 do có 1 H bị thay thế bởi 2 gốc hidrocacon.
Tri thức mở rộng về Amin
I. Amin là gì?
1. Các khái niệm về amin
– Amin là thành phầm thu được lúc thay thế nguyên tử H trong phân tử NH3 bằng các gốc hiđrocacbon (chỉ đúng với amin đơn chức).
– Amin là thành phầm thu được lúc thay thế nguyên tử H trong hidrocacbon bằng nhóm -NH2 (chỉ đúng với amin bậc 1).
(adsbygoogle = window.adsbygoogle || []).push({});
– Amin là hợp chất hữu cơ trong phân tử chỉ chứa 3 nguyên tố: C, H và N.
2. Bậc của amin là số gốc hiđrocacbon liên kết với nguyên tử N
3. Công thức tổng quát của amin
CxHyNz (x, y, z thuộc N*; y ≤ 2x + 2 + z; y chẵn nếu z chẵn; y lẻ nếu z lẻ).
Hoặc CnH2n+2-2k+tNt (n thuộc N*; k thuộc N; t thuộc N*).
Số liên kết pi + số vòng trong phân tử amin = (2x + 2 + t – y)/2.
Nếu là amin bậc I thì công thức tổng quát có thể đặt là: CnH2n+2-2k-t(NH2)t.
II. Tính chất vật lý
– Các amin có khả năng tan tốt trong nước. Độ tan trong nước giảm lúc số nguyên tử C tăng.
– Giữa amin và nước có liên kết Hiđro liên phân tử
– Metylamin, đimetylamin, trimetylamin và etylamin là chất khí, có mùi khai; các amin còn lại đều tồn tại ở trạng thái lỏng, rắn. Anilin: Lỏng, ko màu, độc ít tan trong nước dễ bị oxi hóa chuyển thành màu nâu đen.
III. Tính chất hóa học của Amin
1. Tính bazơ của Amin
– Các phản ứng trình bày tính bazơ
a) Amin tác dụng với dung dịch axit
CH3NH2 + H2SO4 → CH3NH3HSO4
2CH3NH2 + H2SO4 → (CH3NH3)2SO4
CH3NH2 + CH3COOH → CH3NH3OOCCH3
b) Amin tác dụng với dung dịch muối tạo bazơ ko tan
2CH3NH2 + MgCl2 + 2H2O → Mg(OH)2 + 2CH3NH3Cl
2. Phản ứng nhận mặt bậc của amin
– Nếu là amin bậc I lúc phản ứng với HNO2 tạo khí thoát ra:
RNH2 + HNO2 → ROH + N2 + H2O
– Anilin phản ứng tạo muối điazoni ở 0 → 50C:
C6H5NH2 + HNO2 → C6H5N2+Cl– + 2H2O
– Nếu là amin bậc II thì tạo hợp chất nitrozo màu vàng nổi trên mặt nước:
RNHR’ + HNO2 → RN(NO)R’ + H2O
– Amin bậc III ko có phản ứng này.
3. Phản ứng nâng bậc amin
RNH2 + R’I → RNHR’ + HI
RNHR’ + R’’I → RNR’R’’ + HI
4. Phản ứng riêng của Anilin
– Anilin là amin thơm nên ko làm đổi màu quỳ tím thành xanh.
– Anilin tạo kết tủa trắng với dung dịch nước Brom:
⇒ Phản ứng này được dùng để nhận mặt anilin.
(adsbygoogle = window.adsbygoogle || []).push({});
IV. Điều chế
1. Hiđro hóa hợp chất nitro
C6H5NO2 + 6H → C6H5NH2 + 2H2O (Fe/HCl)
2. Dùng kiềm mạnh đẩy amin ra khỏi muối amoni
C6H5NH3Cl + NaOH → C6H5NH2 + NaCl + H2O
→ Phản ứng này dùng để tách anilin ra khỏi hỗn hợp.
3. Thay thế nguyên tử H của NH3 (phản ứng nâng bậc)
NH3 + RI → R – NH2 + HI
V. Bài tập vận dụng
Câu 1. Dãy gồm các chất đều làm quỳ tím ẩm chuyển sang màu xanh là:
A. Anilin, metyl amin, amoniac B. Amoni clorua, metyl amin, natri hidroxit
C. Anilin, aminiac, natri hidroxit D. Metyl amin , amoniac, natri axetat.
Câu 2. Có 3 chất lỏng: Benzen, anilin, stiren đựng riêng lẻ trong 3 lọ mất nhãn. Thuốc thử để phân biệt 3 chất lỏng trên là:
A. dd phenolphtalein B. dd Br2
C. dd NaOH D. Quỳ tím
Câu 3. Cho các chất: Etyl axetat, etanol, axit acrylic, phenol, anilin, phenyl amoni clorua, ancol benzylic, p – crezol. Trong các chất trên, số chất phản ứng với NaOH là:
A.3 B.4 C.5. D.6
Câu 4. Nhận định nào sau đây ko đúng?
A. Các amin đều có khả năng nhận proton.
B. Tính bazo của các amin đều mạnh hơn NH3
C. Metyl amin có tính bazo mạnh hơn anilin
D. CT TQ của amino, mạnh hở là: CnH2n+2+2Nk
Câu 5. Dung dịch metyl amin ko tác dụng với chất nào sau đây?
A. dd HCl B. dd Br2/CCL4
C. dd FeCL3 D. HNO2
Câu 6. Để tách riêng hỗn hợp khí CH4 và CH3NH2 ta dùng :
A. HCL B. HCl, NaOH
C. NaOH , HCL D. HNO2
Câu 7. Để phân biệt các dd: CH3NH2, C6H5OH , CH3COOH , CH3CHO ko thể dùng
A. Quỳ tím, dd Br2 B. Quỳ tím, AgNO3/NH3
C. dd Br2, phenolphtalein D. Quỳ tím, Na kim loại
Câu 8. Cho anilin tác dụng với các chất sau: dd Br2, H2, CH3I, dd HCl, dd NaOH, HNO2. Số phản ứng xảy ra là:
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Câu 9. Cho các chất sau: (1) NH3; (2) CH3NH2; (3) (CH3)2NH; (4) C6H5NH2; (5) (C6H5)2NH. Trật tự tăng dần tính bazo của các chất trên là:
A. (4)
C. (5)
Câu 10. Đốt cháy hoàn toàn 1 amin no đơn chức, bậc 2, mạch hở X thu được và hơi nước theo tỉ lệ số mol tương ứng là 2 : 3. Công thức cấu tạo của X là:
A. CH3 – NH – CH3 B. CH3 – NH – C2H5
C. CH3 – CH2 – CH2 – NH2 D. C2H5 – NH – C2H5
ĐÁP ÁN
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
D
B
C
B
B
B
D
C
C
B
Đăng bởi: Trường THPT Trần Hưng Đạo
Phân mục: Lớp 12, Hóa Học 12
[/toggle]
Bạn thấy bài viết Amin bậc 1 là gì? có khắc phục đươc vấn đề bạn tìm hiểu ko?, nếu ko hãy comment góp ý thêm về Amin bậc 1 là gì? bên dưới để Trường THPT Trần Hưng Đạo có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho các bạn nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website của Trường Trường THPT Trần Hưng Đạo
Phân mục: Giáo dục
#Amin #bậc #là #gì
Trả lời