1. Tự tin mua bán hàng hóa:
– Người phụ trách mua bán hàng hóa là thương nhân, hiện đang kinh doanh mặt hàng phù hợp với loại hàng hóa ủy thác và thực hiện việc mua bán theo các điều kiện đã thỏa thuận với bên ủy thác.
– Bên ủy thác mua bán hàng hóa có thể là thương nhân hoặc không phải là thương nhân và giao cho bên ủy thác thực hiện các thủ tục mua bán hàng hóa theo yêu cầu cụ thể và phải nộp phí ủy thác.
Hợp đồng ủy thác mua bán hàng hoá phải được lập bằng văn bản hoặc bằng hình thức khác có giá trị pháp lý tương đương.
2. Ai đứng tên chứng từ khi nhập khẩu hàng ủy thác?
Theo Điều 155 Luật Thương mại 2005 sửa đổi năm 2019 quy định về ủy thác mua bán hàng hóa, trong đó ủy thác mua bán hàng hóa được coi là hoạt động thương mại. Vì vậy, bên nhận ủy thác thực hiện việc mua bán hàng hóa theo năng lực của mình, đáp ứng các điều kiện đã thỏa thuận với bên nhận ủy thác và nhận được tiền ủy thác. Vì vậy, theo quy định này, khi một công ty nhờ một công ty khác ủy thác nhập khẩu hàng hóa thì tờ khai nhập khẩu và phí vận chuyển sẽ được đăng ký dưới tên ủy thác nhập khẩu.
3. Hồ sơ hải quan đối với hàng sản xuất xuất khẩu, gia công bao gồm những gì?
Về quy định về hồ sơ hải quan, Điều 16 Thông tư 38/2015/TT-BTC được sửa đổi tại khoản 5 Điều 1 Thông tư 39/2018/TT-BTC quy định như sau:
(1) Hồ sơ hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu
– Người khai hải quan phải thực hiện các chỉ tiêu thông tin quy định tại Mẫu số 01 Phụ lục II Thông tư này.
– 01 bản sao vận đơn hoặc chứng từ vận tải khác có giá trị tương đương đối với trường hợp hàng hóa được vận chuyển bằng đường biển, đường hàng không, đường sắt hoặc vận tải đa phương thức theo quy định của pháp luật (trừ trường hợp hàng hóa nhập khẩu qua cửa khẩu, hàng hóa mua bán giữa khu phi thuế quan và thị trường trong nước, hàng nhập khẩu do người nhập cảnh mang theo dưới dạng hành lý).
– Danh mục máy móc, thiết bị trong trường hợp phân loại máy liên hợp hoặc tổ hợp máy thuộc Chương 84, 85, 90 Danh mục hàng hóa xuất nhập khẩu Việt Nam hoặc phân loại máy móc, thiết bị ở dạng chưa lắp ráp, chưa tháo rời: 01 bản chụp và xuất trình bản chính Danh mục máy móc, thiết bị để đối chiếu, kèm theo phiếu theo dõi trừ lùi theo quy định tại Thông tư số 14/2015/TT-BTC trong trường hợp nhập khẩu nhiều lần.
– 01 bản sao hợp đồng mua bán cho viện nghiên cứu, trường học hoặc hợp đồng cung cấp hàng hóa hoặc hợp đồng cung cấp dịch vụ thiết bị, dụng cụ đặc biệt phục vụ nghiên cứu, giảng dạy, thí nghiệm khoa học đối với hàng hóa nhập khẩu áp dụng thuế giá trị gia tăng 5% theo quy định. theo quy định của Luật thuế giá trị gia tăng.
– Chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa theo quy định tại Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về xác định xuất xứ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
– 01 bản chính bảng kê lâm sản gỗ nguyên liệu nhập khẩu theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
– 01 bản chụp hoá đơn thương mại hoặc chứng từ hợp lệ tương đương nếu bên mua phải thanh toán cho bên bán.
– Giấy phép nhập khẩu hoặc văn bản cấp giấy phép nhập khẩu của cơ quan có thẩm quyền phù hợp với quy định của pháp luật về ngoại thương và thương mại đối với hàng hóa phải có giấy phép nhập khẩu; Giấy phép nhập khẩu theo hạn ngạch hoặc văn bản thông báo cấp quyền sử dụng hạn ngạch thuế quan nhập khẩu.
– Giấy chứng nhận kiểm tra đặc biệt: 01 bản chính.
– 01 bản sao hợp đồng ủy thác trong trường hợp ủy thác nhập khẩu mặt hàng phải có giấy phép nhập khẩu, giấy chứng nhận kiểm tra đặc biệt hoặc tài liệu chứng minh tổ chức, cá nhân có quyền nhập khẩu hàng hóa xuất khẩu theo quy định của pháp luật đầu tư, quản lý và kiểm tra đặc biệt pháp luật, pháp luật quản lý về ngoại thương trong đó bên nhận ủy thác sử dụng giấy phép hoặc văn bản xác nhận của bên ủy thác.
(2) Hồ sơ hải quan đối với hàng miễn thuế nhập khẩu:
Ngoài các văn bản nêu tại Điều trên và quy định tại Nghị định số 134/2016/ND-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu -Thuế hải quan . khai, người khai hải quan nộp:
– Danh mục hàng miễn thuế mẫu 06 ban hành kèm theo Nghị định số 134/2016/ND-CP.
– 01 bản sao hợp đồng thuê, cho thuê lại thiết bị, máy móc và phương tiện vận tải đặc biệt phục vụ hoạt động dầu khí; hợp đồng dịch vụ lao động đối với tổ chức, cá nhân thực hiện hoạt động dầu khí.
– 01 bản sao hợp đồng sản xuất thiết bị, máy móc hoặc linh kiện, bộ phận riêng lẻ, chi tiết, thiết bị dự phòng, máy móc cần thiết cho hoạt động dầu khí để cung cấp cho tổ chức, cá nhân thực hiện hoạt động dầu khí, trong đó nêu rõ thông tin về giá cả lượng hàng hóa cung cấp không bao gồm thuế nhập khẩu.
– 01 bản sao hợp đồng sản xuất thiết bị, máy móc hoặc linh kiện, bộ phận riêng lẻ, chi tiết, phụ tùng thay thế của thiết bị, máy móc nhằm tạo ra tài sản cố định của đối tượng ưu đãi đầu tư hoặc tạo ra tài sản cố định của cơ sở đóng tàu.
(3) Hồ sơ hải quan trong trường hợp giảm thuế:
Ngoài các hồ sơ nêu tại khoản 1 nêu trên, người khai hải quan phải nộp hồ sơ giảm thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu theo quy định tại Điều 32 Nghị định số 134/2016/ND-CP.
(4) Hồ sơ hải quan đối với trường hợp không thu thuế
Ngoài các tài liệu nêu tại khoản 1 nêu trên và quy định tại Nghị định số 134/2016/ND-CP, người khai hải quan phải xuất trình:
– Đối với hàng hóa nhập khẩu phải tái xuất ra nước ngoài, tái xuất sang nước thứ ba, tái xuất trong khu phi thuế quan và đối với hàng hóa xuất khẩu phải tái nhập về Việt Nam:
+ Công văn đề nghị không thu thuế dựa trên thông tin quy định tại Mẫu số 02 Phụ lục IIa ban hành kèm theo Thông tư này.
+ Trường hợp làm thủ tục bằng văn bản giấy, người nộp thuế phải có công văn đề nghị không thu thuế theo mẫu số 05/CVDNKTT/TXNK kèm theo Phụ lục VI Thông tư này. Trong lô hàng chính ngạch này, người nộp thuế phải cung cấp thông tin chi tiết về số tờ khai hải quan xuất khẩu, số tờ khai hải quan tái nhập, số hợp đồng, số chứng từ thanh toán (nếu có), cam kết hàng hóa chưa qua sử dụng, sản xuất, gia công ở nước ngoài. .
– Đối với trường hợp hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu được hoàn thuế nhưng người nộp thuế chưa nộp thuế:
+ Công văn đề nghị không thu thuế dựa trên thông tin quy định tại Mẫu số 02 Phụ lục IIa ban hành kèm theo Thông tư này.
+ Trường hợp làm thủ tục bằng văn bản giấy, người nộp thuế phải có công văn đề nghị không thu thuế theo mẫu số 05/CVDNKTT/TXNK kèm theo Phụ lục VI Thông tư này. Trong lô hàng chính thức này, người nộp thuế phải cung cấp thông tin chi tiết về từng loại thuế, số tờ khai hải quan xuất khẩu, nhập khẩu, số chứng từ bảo lãnh tín dụng, số xuất khẩu, nhập khẩu, số chứng từ thanh toán (nếu có): 01 bản chính.
Thủ tục hải quan tùy theo tình hình thực tế sẽ thực hiện tại Chương III Thông tư 38/2015/TT-BTC.
Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:
– Luật Thương mại 2005 sửa đổi năm 2019;
– Thông tư 38/2015/TT-BTC Quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành;
– Thông tư 39/2018/TT-BTC sửa đổi Thông tư 38/2015/TT-BTC quy định thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành.
TÌM HIỂU THÊM:
Bạn thấy bài viết Ai đứng tên các hồ sơ giấy tờ khi ủy thác nhập khẩu? có giải quyết đươc vấn đề bạn tìm hiểu không?, nếu không hãy comment góp ý thêm về Ai đứng tên các hồ sơ giấy tờ khi ủy thác nhập khẩu? bên dưới để thpttranhungdao.edu.vn có thể chỉnh sửa & cải thiện nội dung tốt hơn cho độc giả nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website Trường THPT Trần Hưng Đạo
Chuyên mục: Kiến thức chung
Nguồn: thpttranhungdao.edu.vn
Trả lời