Lúc muốn mô tả tính cách của mình hay của người nào đó, ngoài những tính từ chung chung, bạn có thể mô tả cụ thể qua hành vi, thái độ, việc làm,… Trong bài viết này, Trường THPT Trần Hưng Đạo sẽ review 80+ tính từ chỉ tính chất trong tiếng anh làm cho nó dễ dàng để mô tả.
Tổng hợp các tính từ chỉ tính cách trong tiếng Anh
Nói về tính cách thì có người tốt và người xấu nên bạn cần chọn tính từ thích hợp để mô tả nó. Dưới đây là danh sách các tính từ chỉ tính cách trong tiếng Anh theo cả hướng tích cực và tiêu cực giúp bạn lựa chọn từ phù thống nhất.
Tính từ chỉ tính cách tích cực
1. Dũng cảm: người hùng, dũng cảm
2. Cẩn thận: cẩn thận
3. Vui vẻ: vui vẻ
4. Dễ đi: dễ ợt.
5. Thú vị: thú vị
6. Thân thiết: thân thiết.
7. Hí hước: vui vẻ
8. Khoáng đạt: phóng khoáng
9. Cần mẫn: siêng năng.
10. Kind: tốt bụng.
11. Ra đi: mở ra.
12. Polite: lịch sự.
13. Yên tĩnh: yên tĩnh
14. Smart = thông minh: thông minh.
15. Hòa đồng: hòa đồng.
16. Soft: nhẹ nhõm
17. Tài: có tài, có tài.
18. Ambitious: có nhiều tham vọng
19. Thận trọng: thận trọng.
20. Cạnh tranh: cạnh tranh, cạnh tranh
21. Tự tin: tự tin
22. Nghiêm: nghiêm túc.
23. Thông minh: thông minh
24. Đáng tin tưởng: đáng tin tưởng
25. Enthusiastic: tận tình, tích cực
26. Hướng ngoại: hướng ngoại
27. Hướng nội: Hướng nội
28. Trí tưởng tượng: giàu trí tưởng tượng
29. Quan sát: quan sát
30. Sáng sủa: sáng sủa
31. Rational: vừa phải, hợp lý
32. Thật tâm: thành thật
33. Hiểu: hiểu biết
34. Khôn ngoan: trí tuệ uyên bác.
35. Khôn khéo: khôn khéo
36. Tactful: lịch sự
37. Chung tình: chung tình
38. Nhẹ nhõm: nhẹ nhõm
39. Hí hước: buồn cười
40. Trung thực: trung thực
41. Trung thành: trung thành
42. Bệnh nhân: bệnh nhân
43. Linh động: linh hoạt
44. Nói nhiều: nói nhiều.
45. Tĩnh tâm: tĩnh tâm
46. Courtiously: lịch sự
47. Thiện nhân: nhân hậu, tốt bụng
48. Công bình: công bình
Ví dụ:
Em gái tôi là người hướng ngoại. Cô đó thường tham gia các hoạt động xã hội ở trường và cô đó cũng thích xây dựng đội nhóm. (Chị gái của tôi rất năng động. Chị đó thường tham gia các hoạt động xã hội ở trường và chị đó cũng thích xây dựng đội nhóm.)
Anh đó là cậu nhỏ nói nhiều nhất trong lớp. (Anh đó là người nói nhiều nhất trong lớp)
Hãy cẩn thận! Con chó rất hung hãn! Nó có thể cắn bạn! (Cẩn thận! Con chó đó rất hung hãn. Nó có thể cắn bạn đấy!)
Chúng tôi là một đội thông minh. Chúng tôi có thể thiết kế mọi thứ nhưng mà bạn muốn. (Chúng tôi là một nhóm thông minh. Chúng tôi có thể thiết kế bất kỳ thứ gì bạn muốn.)
Tôi vui tính và hòa đồng nên tôi có nhiều bằng hữu. (Tôi là một người vui vẻ và hòa đồng nên tôi có nhiều bằng hữu.)
Cô sống nội tâm và ít nói. Cô đó hiếm lúc nói chuyện với đồng nghiệp của mình vì vậy cô đó ko có nhiều bằng hữu. (Cô đó sống nội tâm và ko nói nhiều. Cô đó hiếm lúc nói chuyện với đồng nghiệp nên cô đó ko có nhiều bạn.)
Anh đó thường mang đồ ăn nhẹ và đồ uống cho chúng tôi. Anh ta thật phóng khoáng. (Anh đó thường mang đồ ăn nhẹ và đồ uống cho chúng tôi. Anh đó rất phóng khoáng.)
Tôi cố giữ tĩnh tâm và phớt lờ anh ta. (Tôi đã cố giữ tĩnh tâm và chỉ phớt lờ anh ta).
Tính từ có tính chất tiêu cực
1. Bad-tempered: nóng tính
2. Chán: chán
3. Careless: cẩu thả, cẩu thả.
4. Điên: khùng
5. Impolite: bất lịch sự.
6. Lười biếng: lười biếng
7. Nghĩa: bủn xỉn.
8. Nhút nhát: nhút nhát
9. Ngốc: ngốc nghếch
10. Hung hăng: hung hăng, hung hăng
11. Bi quan: bi quan
12. Liều lĩnh: vội vã
13. Nghiêm: cẩn mật
14. Ngang bướng: ngang bướng (cứng như con la)
15. Ích kỷ: ích kỷ
16. Nóng-temper: nóng tính
17. Lạnh: lạnh
18. Điên: khùng, khùng
19. Hung tợn: xấu xí
20. Bất hảo: xấu tính, ko tốt
21. Khó chịu: khó chịu
22. Tàn: ác
23. Gruff: cục kịch thô lỗ
24. Xấc láo: láo xược
25. Hách: kiêu ngạo
26. Boast: nói phách
27. Hung tợn: hung hãn
28. Thô lỗ: tục tĩu
29. Ko thân thiết: ko thân thiết
30. Ko đáng tin tưởng: Ko đáng tin tưởng
31. Keo kiệt: bủn xỉn, kiệt sỉn
32. Vô cảm: vô tâm, vô tâm
Ví dụ:
Em gái tôi quá lười để thu dọn giường của mình. (Em gái tôi quá lười để dọn giường.)
Anh đó thích khoe khoang. Anh đó luôn nói về tiền nong và tài sản của gia đình mình. (Anh đó rất thích khoe khoang. Anh đó luôn nói về tiền nong và tài sản của gia đình mình.)
Mike xấu tính. Anh đó ko bao giờ sắm cho vợ bất kỳ thứ gì. (Mike là một thiên tài. Anh đó ko bao giờ sắm cho vợ mình bất kỳ thứ gì.)
John là một người đàn ông ko tử tế. Anh đó có thể nói sau lưng bất kỳ người nào. (John là một kẻ xấu. Anh ta có thể nói xấu bất kỳ người nào.)
Cậu nhỏ quá nhút nhát để nói chuyện với bạn của mình trong lớp. (Cậu nhỏ đó quá nhút nhát để nói chuyện với các bạn cùng lớp.)
Cô đó chỉ là một người ngu ngốc. Cô đó ko biết cách cư xử. (Cô đó chỉ là một thằng ngốc. Cô đó ko biết cách cư xử.)
Mary rất tệ – nóng tính. Cô đó luôn quát mắng các con của mình. (Mary rất nóng tính. Cô đó luôn la mắng lũ trẻ.)
Cách dùng tính từ mô tả tính cách trong tiếng Anh
Để sử dụng tính từ chỉ tính cách hiệu quả, bạn cần nắm rõ cấu trúc câu để diễn tả cho xác thực.
Trường hợp 1:
Một công thức đơn giản thường được sử dụng để mô tả tính cách:
S + V (tobe) + Adj + …. (Người nào đó thích)
S + V + Cụm danh từ (Người nào đó là người như thế nào)
Ví dụ:
Cô đó rất chuyên sâu hoặc Cô đó là người phụ nữ chuyên sâu. (Cô đó rất vô tâm)
Cậu nhỏ ngang bướng hay cậu là một cậu nhỏ ngang bướng.. (Cậu nhỏ ngang bướng).
Về ý nghĩa, hai cách viết này giống nhau. Chỉ theo cách thứ hai, bạn có thể thay thế “người phụ nữ, cậu nhỏ” bằng các danh từ khác.
Trường hợp 2:
Lúc chưa hiểu đối phương, chỉ có thể nhận định tính cách qua cảm nhận thì nên dùng công thức:
S + dường như + Adj (Người nào đó có vẻ như)
Ví dụ: Cậu nhỏ đó có vẻ ngang bướng. (Cậu nhỏ đó có vẻ ngang bướng)
Trường hợp 3:
Nếu bạn đang nhìn vào ngoại hình của đối tác và dự đoán tính cách của anh đó/cô đó, bạn nên sử dụng cấu trúc:
S + look + adj/ S + look like + (adj) N
(Người nào đó trông giống như)
Ví dụ:
Cô đó có vẻ cẩn thận hoặc Cô đó trông giống như một người cẩn thận. (Cô đó có vẻ cẩn thận)
Ghi chú:
Nếu muốn nhấn mạnh tính cách của lời nói, bạn có thể thêm các trạng từ chỉ mức độ very/so/quite/relatively/really/a bit/slightly/a little.
Lúc mô tả tính cách, bạn nên bao gồm các hành động hoặc thái độ của người đó để hỗ trợ lời nói của bạn.
Nên lợi dụng lối nói giảm nói tránh, dùng những tính từ nhẹ nhõm để tránh làm phật lòng người khác, nhất là lúc muốn khuyên người nào đó từ bỏ tính xấu.
Một số đoạn văn mô tả tính cách con người
Nhằm giúp các bạn hiểu và vận dụng đúng cấu trúc của bài viết mô tả tính cách, Trường THPT Trần Hưng Đạo sẽ san sẻ một số đoạn văn mẫu dưới đây:
Bài 1: Đoạn văn mô tả tính cách của một người bạn thân
Tôi và Hoa là bạn thân, chúng tôi chơi với nhau từ lúc còn nhỏ. Cô đó có làn da trắng và đôi mắt nâu rất đẹp. Hòa thật thông minh. Những lọ hoa cô đó cắm, những chiếc bánh cô đó làm thật tuyệt. Ko những thế, Hoa còn thông minh. Cô đó khắc phục vấn đề rất nhanh. Hòa là một người hướng nội. Cô lạnh lùng và ít xúc tiếp với người lạ. Nhưng cô đó khác với tôi. Cô đó san sẻ với tôi mọi thứ và quan tâm tôi như một thành viên trong gia đình. Chúng tôi có rất nhiều điểm chung, chúng tôi yêu ban nhạc, thức ăn và sách. Đối với tôi, Hoa là một cô gái tốt bụng và tinh ý. Tôi yêu người bạn thân nhất của tôi . Hi vọng chúng ta sẽ mãi mãi là bạn tốt của nhau.
Dịch:
Tôi và Hoa là bạn thân, chơi với nhau từ nhỏ. Cô đó có làn da trắng và đôi mắt nâu tuyệt đẹp. Hoa rất thông minh. Những chiếc lọ cô đó cắm vào, những chiếc bánh cô đó làm thật tuyệt vời. Ko những thế, Hoa còn thông minh. Cô đó khắc phục vấn đề rất nhanh. Hòa là một người hướng nội. Cô lạnh lùng và ít xúc tiếp với người lạ. Nhưng cô đó khác tôi. Cô đó san sẻ mọi thứ với tôi và chăm sóc tôi như người thân trong gia đình. Chúng tôi có rất nhiều điểm chung, chúng tôi yêu ban nhạc, thức ăn và sách. Đối với tôi, Hoa là một cô gái tốt bụng và biết quan sát. Tôi yêu người bạn thân nhất của tôi. Kỳ vọng chúng ta sẽ mãi mãi là bạn tốt của nhau.
Bài 2: Mô tả tính cách của người hướng nội
Tôi có một người bạn tên Lan, cô đó là một người hướng nội. Cô đó ko thích xúc tiếp với người lạ. Cô đó có thể yên lặng hàng giờ nhưng mà ko biết chán. Lan gặp trắc trở trong giao tiếp với người khác và chỉ trả lời lúc được hỏi. Cô đó chỉ trò chuyện và mở lòng với những người thân thiết với mình. Lan thích sự yên tĩnh. Cô đó thích ở một mình và nghe nhạc buồn. Những bữa tiệc ồn ĩ chẳng khác nào “quân thù” của nàng. Cô chưa bao giờ tới những nơi này. Do là người hướng nội nên Lan có khả năng làm việc độc lập, tư duy và quan sát rất tốt. Cô đó quan tâm và thông cảm với người khác. Tuy nhiên, tôi nghĩ cô đó nên thay đổi một tẹo. Cô đó nên hòa đồng hơn, giao tiếp nhiều hơn.
Dịch:
Tôi có một người bạn thân tên là Lan, cô đó là một người hướng nội. Cô đó ko thích xúc tiếp với người lạ. Cô đó có thể yên lặng hàng giờ nhưng mà ko chán. Lan khó bắt chuyện với người khác và chỉ trả lời lúc được hỏi. Cô chỉ trò chuyện và mở lòng với những người thân yêu. Lan thích sự yên tĩnh. Cô đó thích ngồi một mình và nghe nhạc buồn. Những bữa tiệc ồn ĩ giống như sự “trả thù” của cô. Cô chưa bao giờ tới những nơi này. Do là người hướng nội nên Lan có khả năng làm việc độc lập, tư duy và quan sát rất tốt. Cô đó biết cách lắng tai và đồng cảm với người khác. Tuy nhiên, tôi nghĩ cô đó nên thay đổi một tẹo: hòa đồng hơn, giao tiếp nhiều hơn.
Bài 3: Nói về tính cách hướng ngoại
Tôi là một người hướng ngoại. Tôi thích nói chuyện. Tôi có thể nói với bất kỳ người nào về hồ hết mọi thứ. Tôi hào hứng gặp mặt những người bạn mới và tìm hiểu mọi thứ về họ. Tôi tận tình, xã hội, và quyết đoán. Tôi thường tham gia các hoạt động có đông người như tiệc tùng, hoạt động số đông và tôi thích điều đó. Tôi là một người khá linh hoạt. Tôi có thể dễ dàng giao tiếp với người khác. Tuy nhiên, tôi hơi ngại giao tiếp với người hướng nội vì chúng tôi hoàn toàn trái ngược nhau. Mọi người thường nói rằng tôi là một “chú hề”. Tôi thấy điều này khá đúng vì tôi thường pha trò khiến mọi người vui vẻ hơn. Một điều tôi ko thích về bản thân mình là tôi dễ nổi nóng với người khác. Tôi đã luôn phấn đấu khắc phục điều này.
Dịch:
Tôi là một người hướng ngoại. Tôi thích nói chuyện. Tôi có thể nói chuyện với bất kỳ người nào về hồ hết mọi thứ. Tôi hào hứng gặp mặt những người bạn mới và tìm hiểu mọi thứ về họ. Tôi là một người tận tình, giao tiếp và quyết đoán. Tôi thường tham gia các hoạt động có nhiều người như tiệc tùng, hoạt động số đông và tôi thích điều đó. Tôi là một người khá linh hoạt. Tôi có thể dễ dàng giao tiếp và san sẻ với người khác. Tuy nhiên, tôi hơi ngại giao tiếp với những người hướng nội vì chúng tôi hoàn toàn trái ngược nhau. Mọi người thường nói rằng tôi là một “chú hề”. Tôi thấy điều này khá đúng vì tôi thường pha trò khiến mọi người vui vẻ hơn. Một điều tôi ko thích về bản thân mình là tôi dễ nổi nóng với người khác. Tôi vẫn đang phấn đấu khắc phục thiếu sót này.
Trên đây là tổng hợp các tính từ chỉ tính cách thông dụng nhất trong tiếng Anh. Hãy tập đặt câu, viết đoạn văn thường xuyên để nhớ và hiểu cách sử dụng của những từ này nhé!
Chúc các bạn học tốt!
[toggle title=”xem thêm thông tin chi tiết về 80+ tính từ chỉ tính cách trong tiếng anh thông dụng nhất” state=”close”]
80+ tính từ chỉ tính cách trong tiếng anh thông dụng nhất
Hình Ảnh về: 80+ tính từ chỉ tính cách trong tiếng anh thông dụng nhất
Video về: 80+ tính từ chỉ tính cách trong tiếng anh thông dụng nhất
Wiki về 80+ tính từ chỉ tính cách trong tiếng anh thông dụng nhất
80+ tính từ chỉ tính cách trong tiếng anh thông dụng nhất -
Lúc muốn mô tả tính cách của mình hay của người nào đó, ngoài những tính từ chung chung, bạn có thể mô tả cụ thể qua hành vi, thái độ, việc làm,… Trong bài viết này, Trường THPT Trần Hưng Đạo sẽ review 80+ tính từ chỉ tính chất trong tiếng anh làm cho nó dễ dàng để mô tả.
Tổng hợp các tính từ chỉ tính cách trong tiếng Anh
Nói về tính cách thì có người tốt và người xấu nên bạn cần chọn tính từ thích hợp để mô tả nó. Dưới đây là danh sách các tính từ chỉ tính cách trong tiếng Anh theo cả hướng tích cực và tiêu cực giúp bạn lựa chọn từ phù thống nhất.
Tính từ chỉ tính cách tích cực
1. Dũng cảm: người hùng, dũng cảm
2. Cẩn thận: cẩn thận
3. Vui vẻ: vui vẻ
4. Dễ đi: dễ ợt.
5. Thú vị: thú vị
6. Thân thiết: thân thiết.
7. Hí hước: vui vẻ
8. Khoáng đạt: phóng khoáng
9. Cần mẫn: siêng năng.
10. Kind: tốt bụng.
11. Ra đi: mở ra.
12. Polite: lịch sự.
13. Yên tĩnh: yên tĩnh
14. Smart = thông minh: thông minh.
15. Hòa đồng: hòa đồng.
16. Soft: nhẹ nhõm
17. Tài: có tài, có tài.
18. Ambitious: có nhiều tham vọng
19. Thận trọng: thận trọng.
20. Cạnh tranh: cạnh tranh, cạnh tranh
21. Tự tin: tự tin
22. Nghiêm: nghiêm túc.
23. Thông minh: thông minh
24. Đáng tin tưởng: đáng tin tưởng
25. Enthusiastic: tận tình, tích cực
26. Hướng ngoại: hướng ngoại
27. Hướng nội: Hướng nội
28. Trí tưởng tượng: giàu trí tưởng tượng
29. Quan sát: quan sát
30. Sáng sủa: sáng sủa
31. Rational: vừa phải, hợp lý
32. Thật tâm: thành thật
33. Hiểu: hiểu biết
34. Khôn ngoan: trí tuệ uyên bác.
35. Khôn khéo: khôn khéo
36. Tactful: lịch sự
37. Chung tình: chung tình
38. Nhẹ nhõm: nhẹ nhõm
39. Hí hước: buồn cười
40. Trung thực: trung thực
41. Trung thành: trung thành
42. Bệnh nhân: bệnh nhân
43. Linh động: linh hoạt
44. Nói nhiều: nói nhiều.
45. Tĩnh tâm: tĩnh tâm
46. Courtiously: lịch sự
47. Thiện nhân: nhân hậu, tốt bụng
48. Công bình: công bình
Ví dụ:
Em gái tôi là người hướng ngoại. Cô đó thường tham gia các hoạt động xã hội ở trường và cô đó cũng thích xây dựng đội nhóm. (Chị gái của tôi rất năng động. Chị đó thường tham gia các hoạt động xã hội ở trường và chị đó cũng thích xây dựng đội nhóm.)
Anh đó là cậu nhỏ nói nhiều nhất trong lớp. (Anh đó là người nói nhiều nhất trong lớp)
Hãy cẩn thận! Con chó rất hung hãn! Nó có thể cắn bạn! (Cẩn thận! Con chó đó rất hung hãn. Nó có thể cắn bạn đấy!)
Chúng tôi là một đội thông minh. Chúng tôi có thể thiết kế mọi thứ nhưng mà bạn muốn. (Chúng tôi là một nhóm thông minh. Chúng tôi có thể thiết kế bất kỳ thứ gì bạn muốn.)
Tôi vui tính và hòa đồng nên tôi có nhiều bằng hữu. (Tôi là một người vui vẻ và hòa đồng nên tôi có nhiều bằng hữu.)
Cô sống nội tâm và ít nói. Cô đó hiếm lúc nói chuyện với đồng nghiệp của mình vì vậy cô đó ko có nhiều bằng hữu. (Cô đó sống nội tâm và ko nói nhiều. Cô đó hiếm lúc nói chuyện với đồng nghiệp nên cô đó ko có nhiều bạn.)
Anh đó thường mang đồ ăn nhẹ và đồ uống cho chúng tôi. Anh ta thật phóng khoáng. (Anh đó thường mang đồ ăn nhẹ và đồ uống cho chúng tôi. Anh đó rất phóng khoáng.)
Tôi cố giữ tĩnh tâm và phớt lờ anh ta. (Tôi đã cố giữ tĩnh tâm và chỉ phớt lờ anh ta).
Tính từ có tính chất tiêu cực
1. Bad-tempered: nóng tính
2. Chán: chán
3. Careless: cẩu thả, cẩu thả.
4. Điên: khùng
5. Impolite: bất lịch sự.
6. Lười biếng: lười biếng
7. Nghĩa: bủn xỉn.
8. Nhút nhát: nhút nhát
9. Ngốc: ngốc nghếch
10. Hung hăng: hung hăng, hung hăng
11. Bi quan: bi quan
12. Liều lĩnh: vội vã
13. Nghiêm: cẩn mật
14. Ngang bướng: ngang bướng (cứng như con la)
15. Ích kỷ: ích kỷ
16. Nóng-temper: nóng tính
17. Lạnh: lạnh
18. Điên: khùng, khùng
19. Hung tợn: xấu xí
20. Bất hảo: xấu tính, ko tốt
21. Khó chịu: khó chịu
22. Tàn: ác
23. Gruff: cục kịch thô lỗ
24. Xấc láo: láo xược
25. Hách: kiêu ngạo
26. Boast: nói phách
27. Hung tợn: hung hãn
28. Thô lỗ: tục tĩu
29. Ko thân thiết: ko thân thiết
30. Ko đáng tin tưởng: Ko đáng tin tưởng
31. Keo kiệt: bủn xỉn, kiệt sỉn
32. Vô cảm: vô tâm, vô tâm
Ví dụ:
Em gái tôi quá lười để thu dọn giường của mình. (Em gái tôi quá lười để dọn giường.)
Anh đó thích khoe khoang. Anh đó luôn nói về tiền nong và tài sản của gia đình mình. (Anh đó rất thích khoe khoang. Anh đó luôn nói về tiền nong và tài sản của gia đình mình.)
Mike xấu tính. Anh đó ko bao giờ sắm cho vợ bất kỳ thứ gì. (Mike là một thiên tài. Anh đó ko bao giờ sắm cho vợ mình bất kỳ thứ gì.)
John là một người đàn ông ko tử tế. Anh đó có thể nói sau lưng bất kỳ người nào. (John là một kẻ xấu. Anh ta có thể nói xấu bất kỳ người nào.)
Cậu nhỏ quá nhút nhát để nói chuyện với bạn của mình trong lớp. (Cậu nhỏ đó quá nhút nhát để nói chuyện với các bạn cùng lớp.)
Cô đó chỉ là một người ngu ngốc. Cô đó ko biết cách cư xử. (Cô đó chỉ là một thằng ngốc. Cô đó ko biết cách cư xử.)
Mary rất tệ - nóng tính. Cô đó luôn quát mắng các con của mình. (Mary rất nóng tính. Cô đó luôn la mắng lũ trẻ.)
Cách dùng tính từ mô tả tính cách trong tiếng Anh
Để sử dụng tính từ chỉ tính cách hiệu quả, bạn cần nắm rõ cấu trúc câu để diễn tả cho xác thực.
Trường hợp 1:
Một công thức đơn giản thường được sử dụng để mô tả tính cách:
S + V (tobe) + Adj + …. (Người nào đó thích)
S + V + Cụm danh từ (Người nào đó là người như thế nào)
Ví dụ:
Cô đó rất chuyên sâu hoặc Cô đó là người phụ nữ chuyên sâu. (Cô đó rất vô tâm)
Cậu nhỏ ngang bướng hay cậu là một cậu nhỏ ngang bướng.. (Cậu nhỏ ngang bướng).
Về ý nghĩa, hai cách viết này giống nhau. Chỉ theo cách thứ hai, bạn có thể thay thế "người phụ nữ, cậu nhỏ" bằng các danh từ khác.
Trường hợp 2:
Lúc chưa hiểu đối phương, chỉ có thể nhận định tính cách qua cảm nhận thì nên dùng công thức:
S + dường như + Adj (Người nào đó có vẻ như)
Ví dụ: Cậu nhỏ đó có vẻ ngang bướng. (Cậu nhỏ đó có vẻ ngang bướng)
Trường hợp 3:
Nếu bạn đang nhìn vào ngoại hình của đối tác và dự đoán tính cách của anh đó/cô đó, bạn nên sử dụng cấu trúc:
S + look + adj/ S + look like + (adj) N
(Người nào đó trông giống như)
Ví dụ:
Cô đó có vẻ cẩn thận hoặc Cô đó trông giống như một người cẩn thận. (Cô đó có vẻ cẩn thận)
Ghi chú:
Nếu muốn nhấn mạnh tính cách của lời nói, bạn có thể thêm các trạng từ chỉ mức độ very/so/quite/relatively/really/a bit/slightly/a little.
Lúc mô tả tính cách, bạn nên bao gồm các hành động hoặc thái độ của người đó để hỗ trợ lời nói của bạn.
Nên lợi dụng lối nói giảm nói tránh, dùng những tính từ nhẹ nhõm để tránh làm phật lòng người khác, nhất là lúc muốn khuyên người nào đó từ bỏ tính xấu.
Một số đoạn văn mô tả tính cách con người
Nhằm giúp các bạn hiểu và vận dụng đúng cấu trúc của bài viết mô tả tính cách, Trường THPT Trần Hưng Đạo sẽ san sẻ một số đoạn văn mẫu dưới đây:
Bài 1: Đoạn văn mô tả tính cách của một người bạn thân
Tôi và Hoa là bạn thân, chúng tôi chơi với nhau từ lúc còn nhỏ. Cô đó có làn da trắng và đôi mắt nâu rất đẹp. Hòa thật thông minh. Những lọ hoa cô đó cắm, những chiếc bánh cô đó làm thật tuyệt. Ko những thế, Hoa còn thông minh. Cô đó khắc phục vấn đề rất nhanh. Hòa là một người hướng nội. Cô lạnh lùng và ít xúc tiếp với người lạ. Nhưng cô đó khác với tôi. Cô đó san sẻ với tôi mọi thứ và quan tâm tôi như một thành viên trong gia đình. Chúng tôi có rất nhiều điểm chung, chúng tôi yêu ban nhạc, thức ăn và sách. Đối với tôi, Hoa là một cô gái tốt bụng và tinh ý. Tôi yêu người bạn thân nhất của tôi . Hi vọng chúng ta sẽ mãi mãi là bạn tốt của nhau.
Dịch:
Tôi và Hoa là bạn thân, chơi với nhau từ nhỏ. Cô đó có làn da trắng và đôi mắt nâu tuyệt đẹp. Hoa rất thông minh. Những chiếc lọ cô đó cắm vào, những chiếc bánh cô đó làm thật tuyệt vời. Ko những thế, Hoa còn thông minh. Cô đó khắc phục vấn đề rất nhanh. Hòa là một người hướng nội. Cô lạnh lùng và ít xúc tiếp với người lạ. Nhưng cô đó khác tôi. Cô đó san sẻ mọi thứ với tôi và chăm sóc tôi như người thân trong gia đình. Chúng tôi có rất nhiều điểm chung, chúng tôi yêu ban nhạc, thức ăn và sách. Đối với tôi, Hoa là một cô gái tốt bụng và biết quan sát. Tôi yêu người bạn thân nhất của tôi. Kỳ vọng chúng ta sẽ mãi mãi là bạn tốt của nhau.
Bài 2: Mô tả tính cách của người hướng nội
Tôi có một người bạn tên Lan, cô đó là một người hướng nội. Cô đó ko thích xúc tiếp với người lạ. Cô đó có thể yên lặng hàng giờ nhưng mà ko biết chán. Lan gặp trắc trở trong giao tiếp với người khác và chỉ trả lời lúc được hỏi. Cô đó chỉ trò chuyện và mở lòng với những người thân thiết với mình. Lan thích sự yên tĩnh. Cô đó thích ở một mình và nghe nhạc buồn. Những bữa tiệc ồn ĩ chẳng khác nào “quân thù” của nàng. Cô chưa bao giờ tới những nơi này. Do là người hướng nội nên Lan có khả năng làm việc độc lập, tư duy và quan sát rất tốt. Cô đó quan tâm và thông cảm với người khác. Tuy nhiên, tôi nghĩ cô đó nên thay đổi một tẹo. Cô đó nên hòa đồng hơn, giao tiếp nhiều hơn.
Dịch:
Tôi có một người bạn thân tên là Lan, cô đó là một người hướng nội. Cô đó ko thích xúc tiếp với người lạ. Cô đó có thể yên lặng hàng giờ nhưng mà ko chán. Lan khó bắt chuyện với người khác và chỉ trả lời lúc được hỏi. Cô chỉ trò chuyện và mở lòng với những người thân yêu. Lan thích sự yên tĩnh. Cô đó thích ngồi một mình và nghe nhạc buồn. Những bữa tiệc ồn ĩ giống như sự "trả thù" của cô. Cô chưa bao giờ tới những nơi này. Do là người hướng nội nên Lan có khả năng làm việc độc lập, tư duy và quan sát rất tốt. Cô đó biết cách lắng tai và đồng cảm với người khác. Tuy nhiên, tôi nghĩ cô đó nên thay đổi một tẹo: hòa đồng hơn, giao tiếp nhiều hơn.
Bài 3: Nói về tính cách hướng ngoại
Tôi là một người hướng ngoại. Tôi thích nói chuyện. Tôi có thể nói với bất kỳ người nào về hồ hết mọi thứ. Tôi hào hứng gặp mặt những người bạn mới và tìm hiểu mọi thứ về họ. Tôi tận tình, xã hội, và quyết đoán. Tôi thường tham gia các hoạt động có đông người như tiệc tùng, hoạt động số đông và tôi thích điều đó. Tôi là một người khá linh hoạt. Tôi có thể dễ dàng giao tiếp với người khác. Tuy nhiên, tôi hơi ngại giao tiếp với người hướng nội vì chúng tôi hoàn toàn trái ngược nhau. Mọi người thường nói rằng tôi là một "chú hề". Tôi thấy điều này khá đúng vì tôi thường pha trò khiến mọi người vui vẻ hơn. Một điều tôi ko thích về bản thân mình là tôi dễ nổi nóng với người khác. Tôi đã luôn phấn đấu khắc phục điều này.
Dịch:
Tôi là một người hướng ngoại. Tôi thích nói chuyện. Tôi có thể nói chuyện với bất kỳ người nào về hồ hết mọi thứ. Tôi hào hứng gặp mặt những người bạn mới và tìm hiểu mọi thứ về họ. Tôi là một người tận tình, giao tiếp và quyết đoán. Tôi thường tham gia các hoạt động có nhiều người như tiệc tùng, hoạt động số đông và tôi thích điều đó. Tôi là một người khá linh hoạt. Tôi có thể dễ dàng giao tiếp và san sẻ với người khác. Tuy nhiên, tôi hơi ngại giao tiếp với những người hướng nội vì chúng tôi hoàn toàn trái ngược nhau. Mọi người thường nói rằng tôi là một "chú hề". Tôi thấy điều này khá đúng vì tôi thường pha trò khiến mọi người vui vẻ hơn. Một điều tôi ko thích về bản thân mình là tôi dễ nổi nóng với người khác. Tôi vẫn đang phấn đấu khắc phục thiếu sót này.
Trên đây là tổng hợp các tính từ chỉ tính cách thông dụng nhất trong tiếng Anh. Hãy tập đặt câu, viết đoạn văn thường xuyên để nhớ và hiểu cách sử dụng của những từ này nhé!
Chúc các bạn học tốt!
[rule_{ruleNumber}]
[box type=”note” align=”” class=”” docs-internal-guid-4968b4d6-7fff-8827-62ae-41b25995d94f”>Khi muốn miêu tả tính cách của mình hay của ai đó, ngoài những tính từ chung chung, bạn có thể miêu tả chi tiết qua hành vi, thái độ, việc làm,… Trong bài viết này, Trường THPT Trần Hưng Đạo sẽ review 80+ tính từ chỉ tính chất trong tiếng anh làm cho nó dễ dàng để mô tả.
Tổng hợp các tính từ chỉ tính cách trong tiếng Anh
Nói về tính cách thì có người tốt và người xấu nên bạn cần chọn tính từ phù hợp để miêu tả nó. Dưới đây là danh sách các tính từ chỉ tính cách trong tiếng Anh theo cả hướng tích cực và tiêu cực giúp bạn lựa chọn từ phù hợp nhất.
Tính từ chỉ tính cách tích cực
1. Dũng cảm: anh hùng, dũng cảm
2. Cẩn thận: cẩn thận
3. Vui vẻ: vui vẻ
4. Dễ đi: dễ dãi.
5. Thú vị: thú vị
6. Thân thiện: thân thiện.
7. Hài hước: vui vẻ
8. Hào phóng: hào phóng
9. Cần cù: chăm chỉ.
10. Kind: tốt bụng.
11. Ra đi: mở ra.
12. Polite: lịch sự.
13. Yên tĩnh: yên tĩnh
14. Smart = thông minh: thông minh.
15. Hòa đồng: hòa đồng.
16. Soft: nhẹ nhàng
17. Tài: có tài, có tài.
18. Ambitious: có nhiều tham vọng
19. Thận trọng: thận trọng.
20. Cạnh tranh: cạnh tranh, cạnh tranh
21. Tự tin: tự tin
22. Nghiêm: nghiêm túc.
23. Sáng tạo: sáng tạo
24. Đáng tin cậy: đáng tin cậy
25. Enthusiastic: nhiệt tình, hăng hái
26. Hướng ngoại: hướng ngoại
27. Hướng nội: Hướng nội
28. Trí tưởng tượng: giàu trí tưởng tượng
29. Quan sát: quan sát
30. Lạc quan: lạc quan
31. Rational: vừa phải, hợp lý
32. Chân thành: thành thật
33. Hiểu: hiểu biết
34. Khôn ngoan: trí tuệ uyên bác.
35. Khéo léo: khéo léo
36. Tactful: lịch sự
37. Chung thủy: chung thủy
38. Nhẹ nhàng: nhẹ nhàng
39. Hài hước: buồn cười
40. Trung thực: trung thực
41. Trung thành: trung thành
42. Bệnh nhân: bệnh nhân
43. Cởi mở: cởi mở
44. Nói nhiều: nói nhiều.
45. Bình tĩnh: bình tĩnh
46. Courtiously: lịch sự
47. Thiện nhân: nhân từ, tốt bụng
48. Công bằng: công bằng
Ví dụ:
Em gái tôi là người hướng ngoại. Cô ấy thường tham gia các hoạt động xã hội ở trường và cô ấy cũng thích xây dựng đội nhóm. (Chị gái của tôi rất năng động. Chị ấy thường tham gia các hoạt động xã hội ở trường và chị ấy cũng thích xây dựng đội nhóm.)
Anh ấy là cậu bé nói nhiều nhất trong lớp. (Anh ấy là người nói nhiều nhất trong lớp)
Hãy cẩn thận! Con chó rất hung dữ! Nó có thể cắn bạn! (Cẩn thận! Con chó đó rất hung dữ. Nó có thể cắn bạn đấy!)
Chúng tôi là một đội sáng tạo. Chúng tôi có thể thiết kế mọi thứ mà bạn muốn. (Chúng tôi là một nhóm sáng tạo. Chúng tôi có thể thiết kế bất cứ thứ gì bạn muốn.)
Tôi vui tính và hòa đồng nên tôi có nhiều bạn bè. (Tôi là một người vui vẻ và hòa đồng nên tôi có nhiều bạn bè.)
Cô sống nội tâm và ít nói. Cô ấy hiếm khi nói chuyện với đồng nghiệp của mình vì vậy cô ấy không có nhiều bạn bè. (Cô ấy sống nội tâm và không nói nhiều. Cô ấy hiếm khi nói chuyện với đồng nghiệp nên cô ấy không có nhiều bạn.)
Anh ấy thường mang đồ ăn nhẹ và đồ uống cho chúng tôi. Anh ta thật hào phóng. (Anh ấy thường mang đồ ăn nhẹ và đồ uống cho chúng tôi. Anh ấy rất hào phóng.)
Tôi cố giữ bình tĩnh và phớt lờ anh ta. (Tôi đã cố giữ bình tĩnh và chỉ phớt lờ anh ta).
Tính từ có tính chất tiêu cực
1. Bad-tempered: nóng tính
2. Chán: chán
3. Careless: cẩu thả, cẩu thả.
4. Điên: khùng
5. Impolite: bất lịch sự.
6. Lười biếng: lười biếng
7. Nghĩa: bủn xỉn.
8. Nhút nhát: nhút nhát
9. Ngốc: ngốc nghếch
10. Hung hăng: hung hăng, hung hăng
11. Bi quan: bi quan
12. Liều lĩnh: hấp tấp
13. Nghiêm: nghiêm ngặt
14. Bướng bỉnh: bướng bỉnh (cứng như con la)
15. Ích kỷ: ích kỷ
16. Hot-temper: nóng tính
17. Lạnh: lạnh
18. Điên: khùng, khùng
19. Hung dữ: xấu xí
20. Bất hảo: xấu tính, không tốt
21. Khó chịu: khó chịu
22. Tàn: ác
23. Gruff: cộc cằn thô lỗ
24. Xấc láo: láo xược
25. Hách: kiêu ngạo
26. Boast: khoác lác
27. Hung dữ: hung dữ
28. Thô lỗ: lỗ mãng
29. Không thân thiện: không thân thiện
30. Không đáng tin cậy: Không đáng tin cậy
31. Keo kiệt: bủn xỉn, ki bo
32. Vô cảm: vô tâm, vô tâm
Ví dụ:
Em gái tôi quá lười để thu dọn giường của mình. (Em gái tôi quá lười để dọn giường.)
Anh ấy thích khoe khoang. Anh ấy luôn nói về tiền bạc và tài sản của gia đình mình. (Anh ấy rất thích khoe khoang. Anh ấy luôn nói về tiền bạc và tài sản của gia đình mình.)
Mike xấu tính. Anh ấy không bao giờ mua cho vợ bất cứ thứ gì. (Mike là một thiên tài. Anh ấy không bao giờ mua cho vợ mình bất cứ thứ gì.)
John là một người đàn ông không tử tế. Anh ấy có thể nói sau lưng bất cứ ai. (John là một kẻ xấu. Anh ta có thể nói xấu bất cứ ai.)
Cậu bé quá nhút nhát để nói chuyện với bạn của mình trong lớp. (Cậu bé đó quá nhút nhát để nói chuyện với các bạn cùng lớp.)
Cô ấy chỉ là một người ngu ngốc. Cô ấy không biết cách cư xử. (Cô ấy chỉ là một thằng ngốc. Cô ấy không biết cách cư xử.)
Mary rất tệ – nóng tính. Cô ấy luôn quát mắng các con của mình. (Mary rất nóng tính. Cô ấy luôn la mắng lũ trẻ.)
Cách dùng tính từ miêu tả tính cách trong tiếng Anh
Để sử dụng tính từ chỉ tính cách hiệu quả, bạn cần nắm rõ cấu trúc câu để diễn đạt cho chính xác.
Trường hợp 1:
Một công thức đơn giản thường được sử dụng để mô tả tính cách:
S + V (tobe) + Adj + …. (Ai đó thích)
S + V + Cụm danh từ (Ai đó là người như thế nào)
Ví dụ:
Cô ấy rất chuyên sâu hoặc Cô ấy là người phụ nữ chuyên sâu. (Cô ấy rất vô tâm)
Cậu bé bướng bỉnh hay cậu là một cậu bé bướng bỉnh.. (Cậu bé bướng bỉnh).
Về ý nghĩa, hai cách viết này giống nhau. Chỉ theo cách thứ hai, bạn có thể thay thế “người phụ nữ, cậu bé” bằng các danh từ khác.
Trường hợp 2:
Khi chưa hiểu đối phương, chỉ có thể đánh giá tính cách qua cảm nhận thì nên dùng công thức:
S + dường như + Adj (Ai đó có vẻ như)
Ví dụ: Cậu bé đó có vẻ bướng bỉnh. (Cậu bé đó có vẻ bướng bỉnh)
Trường hợp 3:
Nếu bạn đang nhìn vào ngoại hình của đối tác và dự đoán tính cách của anh ấy/cô ấy, bạn nên sử dụng cấu trúc:
S + look + adj/ S + look like + (adj) N
(Ai đó trông giống như)
Ví dụ:
Cô ấy có vẻ cẩn thận hoặc Cô ấy trông giống như một người cẩn thận. (Cô ấy có vẻ cẩn thận)
Ghi chú:
Nếu muốn nhấn mạnh tính cách của lời nói, bạn có thể thêm các trạng từ chỉ mức độ very/so/quite/relatively/really/a bit/slightly/a little.
Khi mô tả tính cách, bạn nên bao gồm các hành động hoặc thái độ của người đó để hỗ trợ lời nói của bạn.
Nên lợi dụng lối nói giảm nói tránh, dùng những tính từ nhẹ nhàng để tránh làm mất lòng người khác, nhất là khi muốn khuyên ai đó từ bỏ tính xấu.
Một số đoạn văn miêu tả tính cách con người
Nhằm giúp các bạn hiểu và áp dụng đúng cấu trúc của bài viết miêu tả tính cách, Trường THPT Trần Hưng Đạo sẽ chia sẻ một số đoạn văn mẫu dưới đây:
Bài 1: Đoạn văn miêu tả tính cách của một người bạn thân
Tôi và Hoa là bạn thân, chúng tôi chơi với nhau từ khi còn nhỏ. Cô ấy có làn da trắng và đôi mắt nâu rất đẹp. Hòa thật thông minh. Những lọ hoa cô ấy cắm, những chiếc bánh cô ấy làm thật tuyệt. Không những thế, Hoa còn thông minh. Cô ấy giải quyết vấn đề rất nhanh. Hòa là một người hướng nội. Cô lạnh lùng và ít tiếp xúc với người lạ. Nhưng cô ấy khác với tôi. Cô ấy chia sẻ với tôi mọi thứ và quan tâm tôi như một thành viên trong gia đình. Chúng tôi có rất nhiều điểm chung, chúng tôi yêu ban nhạc, thức ăn và sách. Đối với tôi, Hoa là một cô gái tốt bụng và tinh ý. Tôi yêu người bạn thân nhất của tôi . Hi vọng chúng ta sẽ mãi mãi là bạn tốt của nhau.
Dịch:
Tôi và Hoa là bạn thân, chơi với nhau từ nhỏ. Cô ấy có làn da trắng và đôi mắt nâu tuyệt đẹp. Hoa rất thông minh. Những chiếc lọ cô ấy cắm vào, những chiếc bánh cô ấy làm thật tuyệt vời. Không những thế, Hoa còn thông minh. Cô ấy giải quyết vấn đề rất nhanh. Hòa là một người hướng nội. Cô lạnh lùng và ít tiếp xúc với người lạ. Nhưng cô ấy khác tôi. Cô ấy chia sẻ mọi thứ với tôi và chăm sóc tôi như người thân trong gia đình. Chúng tôi có rất nhiều điểm chung, chúng tôi yêu ban nhạc, thức ăn và sách. Đối với tôi, Hoa là một cô gái tốt bụng và biết quan sát. Tôi yêu người bạn thân nhất của tôi. Hy vọng chúng ta sẽ mãi mãi là bạn tốt của nhau.
Bài 2: Miêu tả tính cách của người hướng nội
Tôi có một người bạn tên Lan, cô ấy là một người hướng nội. Cô ấy không thích tiếp xúc với người lạ. Cô ấy có thể im lặng hàng giờ mà không biết chán. Lan gặp khó khăn trong giao tiếp với người khác và chỉ trả lời khi được hỏi. Cô ấy chỉ trò chuyện và mở lòng với những người thân thiết với mình. Lan thích sự yên tĩnh. Cô ấy thích ở một mình và nghe nhạc buồn. Những bữa tiệc ồn ào chẳng khác nào “kẻ thù” của nàng. Cô chưa bao giờ đến những nơi này. Do là người hướng nội nên Lan có khả năng làm việc độc lập, tư duy và quan sát rất tốt. Cô ấy quan tâm và thông cảm với người khác. Tuy nhiên, tôi nghĩ cô ấy nên thay đổi một chút. Cô ấy nên hòa đồng hơn, giao tiếp nhiều hơn.
Dịch:
Tôi có một người bạn thân tên là Lan, cô ấy là một người hướng nội. Cô ấy không thích tiếp xúc với người lạ. Cô ấy có thể im lặng hàng giờ mà không chán. Lan khó bắt chuyện với người khác và chỉ trả lời khi được hỏi. Cô chỉ trò chuyện và mở lòng với những người thân yêu. Lan thích sự yên tĩnh. Cô ấy thích ngồi một mình và nghe nhạc buồn. Những bữa tiệc ồn ào giống như sự “trả thù” của cô. Cô chưa bao giờ đến những nơi này. Do là người hướng nội nên Lan có khả năng làm việc độc lập, tư duy và quan sát rất tốt. Cô ấy biết cách lắng nghe và đồng cảm với người khác. Tuy nhiên, tôi nghĩ cô ấy nên thay đổi một chút: hòa đồng hơn, giao tiếp nhiều hơn.
Bài 3: Nói về tính cách hướng ngoại
Tôi là một người hướng ngoại. Tôi thích nói chuyện. Tôi có thể nói với bất cứ ai về hầu hết mọi thứ. Tôi háo hức gặp gỡ những người bạn mới và tìm hiểu mọi thứ về họ. Tôi nhiệt tình, xã hội, và quyết đoán. Tôi thường tham gia các hoạt động có đông người như tiệc tùng, hoạt động cộng đồng và tôi thích điều đó. Tôi là một người khá cởi mở. Tôi có thể dễ dàng giao tiếp với người khác. Tuy nhiên, tôi hơi ngại giao tiếp với người hướng nội vì chúng tôi hoàn toàn trái ngược nhau. Mọi người thường nói rằng tôi là một “chú hề”. Tôi thấy điều này khá đúng vì tôi thường pha trò khiến mọi người vui vẻ hơn. Một điều tôi không thích về bản thân mình là tôi dễ nổi giận với người khác. Tôi đã luôn cố gắng khắc phục điều này.
Dịch:
Tôi là một người hướng ngoại. Tôi thích nói chuyện. Tôi có thể nói chuyện với bất cứ ai về hầu hết mọi thứ. Tôi háo hức gặp gỡ những người bạn mới và tìm hiểu mọi thứ về họ. Tôi là một người nhiệt tình, giao tiếp và quyết đoán. Tôi thường tham gia các hoạt động có nhiều người như tiệc tùng, hoạt động cộng đồng và tôi thích điều đó. Tôi là một người khá cởi mở. Tôi có thể dễ dàng giao tiếp và chia sẻ với người khác. Tuy nhiên, tôi hơi ngại giao tiếp với những người hướng nội vì chúng tôi hoàn toàn trái ngược nhau. Mọi người thường nói rằng tôi là một “chú hề”. Tôi thấy điều này khá đúng vì tôi thường pha trò khiến mọi người vui vẻ hơn. Một điều tôi không thích về bản thân mình là tôi dễ nổi giận với người khác. Tôi vẫn đang cố gắng khắc phục khuyết điểm này.
Trên đây là tổng hợp các tính từ chỉ tính cách thông dụng nhất trong tiếng Anh. Hãy tập đặt câu, viết đoạn văn thường xuyên để nhớ và hiểu cách sử dụng của những từ này nhé!
Chúc các bạn học tốt!
[/box]
#tính #từ #chỉ #tính #cách #trong #tiếng #anh #thông #dụng #nhất
[/toggle]
Bạn thấy bài viết 80+ tính từ chỉ tính cách trong tiếng anh thông dụng nhất có khắc phục đươc vấn đề bạn tìm hiểu ko?, nếu ko hãy comment góp ý thêm về 80+ tính từ chỉ tính cách trong tiếng anh thông dụng nhất bên dưới để thpttranhungdao.edu.vn có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho độc giả nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website Trường THPT Trần Hưng Đạo
Phân mục: Giáo dục
#tính #từ #chỉ #tính #cách #trong #tiếng #anh #thông #dụng #nhất
Trả lời