Cùng nhau Trường THPT Trần Hưng Đạo hồi đáp Chính xác nhất cho các câu hỏi trắc nghiệm: “Chúng tôi sẽ có nhà của tôi_______ vào sáng mai” kết hợp với kiến thức sâu rộng về “các trường hợp đặc biệt của câu bị động”. là tài liệubạn tốt cho học sinh trong giờ kiểm tra thực hành.
Câu đố: Chúng ta sẽ có nhà của tôi vào sáng mai.
A. sơn
B. sơn
C. sơn
D. được sơn
Hồi đáp:
#M862105ScriptRootC1420804 { chiều cao tối thiểu: 300px; }
Câu trả lời đúng: C Sơn
Giải thích:
Trường hợp bị động đặc biệt: have/ has something + V3 (Đồ do người khác làm)
Ý nghĩa: Chúng tôi sẽ sơn lại ngôi nhà vào sáng mai. (Nhưng không phải mình vẽ mà là người khác, vì có câu “hãy sơn nhà cho tôi”)
Hãy cùng trường Trường THPT Trần Hưng Đạo nâng cao kiến thức của mình qua bài tìm hiểu “Các trường hợp đặc biệt của câu bị động” dưới đây nhé!
Kiến thức tham khảo về “trường hợp đặc biệt của câu bị động”.
I. Câu bị động
1. Định nghĩa câu bị động
– Bị động là câu có chủ ngữ là người hoặc vật chịu tác động của hành động, dùng để nhấn mạnh đối tượng chịu tác động của hành động đó. Thì của câu bị động phải theo thì của câu chủ động.
2. Cấu trúc câu bị động
Kết cấu
câu chủ động | S1 | VẼ TRANH | Ô |
câu bị động | S2 | ĐƯỢC | PII |
Khi chuyển từ chủ động sang bị động cần chú ý những điểm sau:
+ Tân ngữ câu chủ động (O) → chủ ngữ câu bị động (S2)
+ Động từ trong câu bị động luôn ở dạng: TO BE + PII (TO BE được chia theo chủ ngữ mới của câu bị động để phù hợp với người/thời gian)
+ Chủ ngữ trong câu chủ động → đặt sau động từ và thêm ‘by’ phía trước (hoặc có thể bỏ)·
– Ví dụ:
+ Họ trồng một cái cây trong vườn. (Họ đã trồng một cái cây trong vườn.)
S1 VŨ
+ Một cái cây đã từng là trồng trong vườn (của họ). (Một cái cây được trồng trong vườn (bởi họ).)
S2 là V (PII)
Ghi chú:
– Nếu S trong câu chủ động là: they, people, Everyone, someone, someone, etc => lược bỏ ở câu bị động
Ví dụ:
– Ai đó đã lấy trộm xe máy của tôi tối qua. (Ai đó đã lấy trộm xe máy của tôi tối qua.)
=> Xe máy của tôi đã bị đánh cắp đêm qua. (Xe máy của tôi đã bị đánh cắp đêm qua.)
– Nếu là người hoặc vật trực tiếp gây ra hành động thì dùng “by”, còn gián tiếp gây ra hành động thì dùng “with”
Ví dụ:
– Con chim bị thợ săn bắn. (Con chim đã bị bắn bởi người thợ săn.)
– Con chim bị bắn bằng súng. (Con chim bị súng bắn)
3. Cách chuyển câu chủ động sang câu bị động
Sau đó | Tích cực | Thụ động |
hiện tại đơn | S + V(s/es) + O | S + am/is/are + P2 |
Hiện tại tiếp diễn | S + am/is/are + V-ing + O | S + am/is/are + being + P2 |
Hiện tại hoàn thành | S + có/có + P2 + O | S + have/has + been + P2 |
Quá khứ đơn | S + V(ed/Ps) + O | S + was/be + P2 |
Quá khứ tiếp diễn | S + was/were + V-ing + O | S + was/were + being + P2 |
Quá khứ hoàn thành | S + đã + P2 + O | S + đã + được + P2 |
Tương lai đơn | S + will + V-infi + O | S + sẽ + là + P2 |
tương lai hoàn hảo | S + sẽ + có + P2 + O | S + will + have + been + P2 |
Tương lai gần | S + am/is/are going to + V-infi + O | S + am/is/are going to + be + P2 |
động từ khiếm khuyết | S + DTKT + V-infi + O | S + ĐTKT + be + P2 |
– Sau đây là cách chuyển từ chủ động sang bị động cho 12 thì trong tiếng Anh. Một ví dụ áp dụng với động từ “buy” sẽ giúp bạn có cái nhìn tổng quan nhất:
hình thức căng thẳng | Mẫu hoạt động | dạng bị động |
mẫu thử nghiệm | Mua (Mua) | Mua |
Đến + dạng động từ | Mua | để được mua |
V-ing . hình thức | mua | được mua |
V3/V-ed . hình thức | ||
Thì hiện tại đơn | Mua | Đang / đang / được mua |
Thì hiện tại tiếp diễn | Đang/đang/đang mua | Đang / đang / đang được mua |
Hiện tại hoàn thành | Có/đã mua | Đã / đã mua |
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn | Đã / đã mua | Đã / đã được mua |
Quá khứ đơn | mua | Đã / đã được mua |
Quá nhiều thứ đang diễn ra | Đã / đang mua | Đã / đã được mua |
Quá khứ hoàn thành | Đã mua | đã được mua |
Quá khứ hoàn thành tiếp diễn | đã từng mua | đã được mua |
Tương lai đơn | Sẽ mua | Sẽ được mua |
Tương lai vẫn tiếp tục | Sẽ viết | Sẽ được mua |
tương lai hoàn hảo | Sẽ mua | Sẽ được mua |
Tương lai hoàn thành tiếp diễn | Sẽ mua | Sẽ được mua |
II. TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT CỦA Câu Bị Động
1. Bị động với động từ có 2 tân ngữ
– Nhiều động từ trong tiếng Anh có thể được theo sau bởi hai tân ngữ (người và vật) ở dạng: “V + someone + something”.
– Đặc biệt, những câu này có thể chuyển sang thể bị động theo hai cách khác nhau, đó là đặt tân ngữ ở đầu câu làm chủ ngữ.
– Ví dụ:
Cho (tặng, cho) | Mẹ tôi đã cho tôi một chiếc áo sơ mi mới vào ngày sinh nhật của tôi. (Mẹ đã cho tôi một chiếc áo sơ mi mới vào ngày sinh nhật của tôi) ⟶ Hôm sinh nhật em được mẹ tặng áo mới. ⟶ Một chiếc áo mới được mẹ tặng vào ngày sinh nhật. |
Kể (Nói) | Minh nói thật với Lan. (Minh nói thật với Lan) ⟶ Lan đã được Minh nói ra sự thật. ⟶ Sự thật đã được Minh nói với Lan. |
Hiển thị (hiển thị) | Nhân viên bán hàng đang cho khách hàng xem căn hộ mới. (Anh ấy đang cho khách hàng xem một căn hộ mới.) ⟶ Khách hàng được nhân viên kinh doanh cho xem căn hộ mới. ⟶ Căn hộ đang được nhân viên bán hàng cho khách hàng xem. |
Mua (mua) | Anh ấy đã mua một chiếc mũ màu xanh mới cho tôi.. (Bạn đã mua cho tôi một chiếc mũ mới) ⟶ Chiếc mũ xanh mới này được mua cho tôi. ⟶ Tôi được mua một chiếc mũ màu xanh mới. |
2. Bị động với động từ khuyết thiếu
– Động từ khiếm khuyết trong tiếng Anh O: Can, could, would, should, may, might, need, must, should to
+ Active: S + Modal V + V (infinitive) + O
+ Bị động: S + modal V + be + VpII + (+ by + O)
Ví dụ: – Tích cực: Cô ấy có thể nói tiếng Anh lưu loát. – Bị động: Tiếng Anh có thể nói lưu loát
3. Bị động với “be going to”
– Chủ động: S + be + going to + V + O
– Bị động: S + be + going to + be + VpII + (by + O)
Ví dụ:
– Bố tôi sẽ làm vườn.
→ Bố tôi sẽ làm vườn.
4. Bị động với câu mệnh lệnh
– Chúng ta thường gặp những câu mệnh lệnh trang trọng như: – Đóng cửa lại! (Đã đóng) VO – Mở sách ra! (Mở sách ra) VO Ta thấy cấu trúc của câu mệnh lệnh là:
+ Dạng chủ động: V + O
+ Bị động: S + should/must + be + V-pII
Ví dụ: – Đang hoạt động: Lau sàn nhà! (Hãy lau sàn nhà!)
– Bị động: Sàn nhà nên được làm sạch! (Sàn nhà nên được lau)
5. Cấu trúc bị động với chủ ngữ giả “it”.
– It + be + adj + (for sb) + to do st
→ It + be + adj + for st được thực hiện
Ví dụ:
– Cách làm món bánh này rất dễ.
→ Bài tập này dễ làm.
6. Cấu trúc đi với make
Chúng ta có:
* Make sb do st → Make st done (by sb): bắt ai làm gì
Ví dụ:
– Tôi bắt con trai tôi lau sàn nhà.
→ Tôi đã để con trai tôi lau sàn nhà.
* let sb do st → let st done (by sb): cho phép, để ai làm gì
Ví dụ:
Bố tôi để tôi nấu bữa tối ngày hôm qua.
→ Bố tôi đã để bữa tối do tôi nấu ngày hôm qua.
* Have to do st → St have to be done: phải làm gì
Ví dụ:
– Mẹ tôi phải giặt quần áo hàng ngày.
→ Quần áo mẹ tôi phải giặt hàng ngày.
* Have sb do st → have st done (by sb): Yêu cầu ai đó làm gì
– Tôi nhờ thợ hớt tóc cắt tóc hàng tháng.
→ Tôi được thợ hớt tóc cắt tóc hàng tháng.
* Get sb to do st → get st done (by sb): Yêu cầu ai đó làm gì
– Cô ấy bắt bố bật TV lên.
→ Cô ấy được bố bật TV lên.
7. Cấu trúc câu bị động kép
Một. Khi V1 chia ở các thì hiện tại như hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn, hiện tại hoàn thành.
S1 + V1 + đó + S2 + V + …
*TH1: Chính là +V1-pII mà +S2+V+…
*TH2: Khi chia V2 ở thì hiện tại đơn hoặc thì tương lai đơn
S2 + is/ am/ are + V1-pII + to + V2 (nguyên thể) +….
* TH3: Khi V2 chia ở thì quá khứ đơn hoặc hiện tại hoàn thành
S2 + is/ am/ are + V1-pII + to have + V2-PII + …
Ví dụ:
+ Họ nghĩ rằng cô ấy làm việc rất chăm chỉ.
→ Người ta cho rằng cô ấy làm việc rất chăm chỉ.
→ Cô ấy đang suy nghĩ để làm việc thật chăm chỉ.
+ Họ nghĩ rằng cô ấy đã làm việc rất chăm chỉ vào năm ngoái.
→ Người ta cho rằng cô ấy đã làm việc rất chăm chỉ vào năm ngoái.
→ Cô ấy được cho là đã làm việc rất chăm chỉ vào năm ngoái.
b. Khi V1 được chia ở thì quá khứ (quá khứ đơn, quá khứ tiếp diễn, quá khứ hoàn thành).
S1 + V1 + đó + S2 + V + ….
*TH1: Đã là +V1-pII+rồi +S2+V+…
* TH2: Khi chia V2 ở thì quá khứ đơn:
S2 + was/ were + V1-pII + to + V2 (nguyên thể) + …
* TH3: Khi chia V2 ở thì quá khứ hoàn thành:
S2 + was/ were + V1-pII + to + have + V2-pII + …
Ví dụ:
+ Mọi người nói rằng cô ấy rất tốt bụng.
→ Người ta nói rằng cô ấy rất tốt bụng.
→ Cô ấy được cho là rất tốt bụng.
+ Mọi người nói rằng cô ấy rất tốt bụng.
→ Người ta nói rằng cô ấy rất tốt bụng.
→ Cô ấy được cho là rất tốt bụng.
Đăng bởi: Trường THPT Trần Hưng Đạo
Chuyên mục: Lớp 12 , Tiếng Anh 12
[toggle title=”xem thêm thông tin chi tiết về We are going to have my house ” state=”close”]
We are going to have my house
Hình Ảnh về: We are going to have my house
Video về: We are going to have my house
Wiki về We are going to have my house
We are going to have my house -
Cùng nhau Trường THPT Trần Hưng Đạo hồi đáp Chính xác nhất cho các câu hỏi trắc nghiệm: “Chúng tôi sẽ có nhà của tôi_______ vào sáng mai” kết hợp với kiến thức sâu rộng về “các trường hợp đặc biệt của câu bị động”. là tài liệubạn tốt cho học sinh trong giờ kiểm tra thực hành.
Câu đố: Chúng ta sẽ có nhà của tôi vào sáng mai.
A. sơn
B. sơn
C. sơn
D. được sơn
Hồi đáp:
#M862105ScriptRootC1420804 { chiều cao tối thiểu: 300px; }
Câu trả lời đúng: C Sơn
Giải thích:
Trường hợp bị động đặc biệt: have/ has something + V3 (Đồ do người khác làm)
Ý nghĩa: Chúng tôi sẽ sơn lại ngôi nhà vào sáng mai. (Nhưng không phải mình vẽ mà là người khác, vì có câu "hãy sơn nhà cho tôi")
Hãy cùng trường Trường THPT Trần Hưng Đạo nâng cao kiến thức của mình qua bài tìm hiểu "Các trường hợp đặc biệt của câu bị động" dưới đây nhé!
Kiến thức tham khảo về “trường hợp đặc biệt của câu bị động”.
I. Câu bị động
1. Định nghĩa câu bị động
- Bị động là câu có chủ ngữ là người hoặc vật chịu tác động của hành động, dùng để nhấn mạnh đối tượng chịu tác động của hành động đó. Thì của câu bị động phải theo thì của câu chủ động.
2. Cấu trúc câu bị động
Kết cấu
câu chủ động | S1 | VẼ TRANH | Ô |
câu bị động | S2 | ĐƯỢC | PII |
Khi chuyển từ chủ động sang bị động cần chú ý những điểm sau:
+ Tân ngữ câu chủ động (O) → chủ ngữ câu bị động (S2)
+ Động từ trong câu bị động luôn ở dạng: TO BE + PII (TO BE được chia theo chủ ngữ mới của câu bị động để phù hợp với người/thời gian)
+ Chủ ngữ trong câu chủ động → đặt sau động từ và thêm 'by' phía trước (hoặc có thể bỏ)·
- Ví dụ:
+ Họ trồng một cái cây trong vườn. (Họ đã trồng một cái cây trong vườn.)
S1 VŨ
+ Một cái cây đã từng là trồng trong vườn (của họ). (Một cái cây được trồng trong vườn (bởi họ).)
S2 là V (PII)
Ghi chú:
– Nếu S trong câu chủ động là: they, people, Everyone, someone, someone, etc => lược bỏ ở câu bị động
Ví dụ:
– Ai đó đã lấy trộm xe máy của tôi tối qua. (Ai đó đã lấy trộm xe máy của tôi tối qua.)
=> Xe máy của tôi đã bị đánh cắp đêm qua. (Xe máy của tôi đã bị đánh cắp đêm qua.)
– Nếu là người hoặc vật trực tiếp gây ra hành động thì dùng “by”, còn gián tiếp gây ra hành động thì dùng “with”
Ví dụ:
– Con chim bị thợ săn bắn. (Con chim đã bị bắn bởi người thợ săn.)
– Con chim bị bắn bằng súng. (Con chim bị súng bắn)
3. Cách chuyển câu chủ động sang câu bị động
Sau đó | Tích cực | Thụ động |
hiện tại đơn | S + V(s/es) + O | S + am/is/are + P2 |
Hiện tại tiếp diễn | S + am/is/are + V-ing + O | S + am/is/are + being + P2 |
Hiện tại hoàn thành | S + có/có + P2 + O | S + have/has + been + P2 |
Quá khứ đơn | S + V(ed/Ps) + O | S + was/be + P2 |
Quá khứ tiếp diễn | S + was/were + V-ing + O | S + was/were + being + P2 |
Quá khứ hoàn thành | S + đã + P2 + O | S + đã + được + P2 |
Tương lai đơn | S + will + V-infi + O | S + sẽ + là + P2 |
tương lai hoàn hảo | S + sẽ + có + P2 + O | S + will + have + been + P2 |
Tương lai gần | S + am/is/are going to + V-infi + O | S + am/is/are going to + be + P2 |
động từ khiếm khuyết | S + DTKT + V-infi + O | S + ĐTKT + be + P2 |
– Sau đây là cách chuyển từ chủ động sang bị động cho 12 thì trong tiếng Anh. Một ví dụ áp dụng với động từ "buy" sẽ giúp bạn có cái nhìn tổng quan nhất:
hình thức căng thẳng | Mẫu hoạt động | dạng bị động |
mẫu thử nghiệm | Mua (Mua) | Mua |
Đến + dạng động từ | Mua | để được mua |
V-ing . hình thức | mua | được mua |
V3/V-ed . hình thức | ||
Thì hiện tại đơn | Mua | Đang / đang / được mua |
Thì hiện tại tiếp diễn | Đang/đang/đang mua | Đang / đang / đang được mua |
Hiện tại hoàn thành | Có/đã mua | Đã / đã mua |
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn | Đã / đã mua | Đã / đã được mua |
Quá khứ đơn | mua | Đã / đã được mua |
Quá nhiều thứ đang diễn ra | Đã / đang mua | Đã / đã được mua |
Quá khứ hoàn thành | Đã mua | đã được mua |
Quá khứ hoàn thành tiếp diễn | đã từng mua | đã được mua |
Tương lai đơn | Sẽ mua | Sẽ được mua |
Tương lai vẫn tiếp tục | Sẽ viết | Sẽ được mua |
tương lai hoàn hảo | Sẽ mua | Sẽ được mua |
Tương lai hoàn thành tiếp diễn | Sẽ mua | Sẽ được mua |
II. TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT CỦA Câu Bị Động
1. Bị động với động từ có 2 tân ngữ
– Nhiều động từ trong tiếng Anh có thể được theo sau bởi hai tân ngữ (người và vật) ở dạng: “V + someone + something”.
– Đặc biệt, những câu này có thể chuyển sang thể bị động theo hai cách khác nhau, đó là đặt tân ngữ ở đầu câu làm chủ ngữ.
- Ví dụ:
Cho (tặng, cho) | Mẹ tôi đã cho tôi một chiếc áo sơ mi mới vào ngày sinh nhật của tôi. (Mẹ đã cho tôi một chiếc áo sơ mi mới vào ngày sinh nhật của tôi) ⟶ Hôm sinh nhật em được mẹ tặng áo mới. ⟶ Một chiếc áo mới được mẹ tặng vào ngày sinh nhật. |
Kể (Nói) | Minh nói thật với Lan. (Minh nói thật với Lan) ⟶ Lan đã được Minh nói ra sự thật. ⟶ Sự thật đã được Minh nói với Lan. |
Hiển thị (hiển thị) | Nhân viên bán hàng đang cho khách hàng xem căn hộ mới. (Anh ấy đang cho khách hàng xem một căn hộ mới.) ⟶ Khách hàng được nhân viên kinh doanh cho xem căn hộ mới. ⟶ Căn hộ đang được nhân viên bán hàng cho khách hàng xem. |
Mua (mua) | Anh ấy đã mua một chiếc mũ màu xanh mới cho tôi.. (Bạn đã mua cho tôi một chiếc mũ mới) ⟶ Chiếc mũ xanh mới này được mua cho tôi. ⟶ Tôi được mua một chiếc mũ màu xanh mới. |
2. Bị động với động từ khuyết thiếu
– Động từ khiếm khuyết trong tiếng Anh O: Can, could, would, should, may, might, need, must, should to
+ Active: S + Modal V + V (infinitive) + O
+ Bị động: S + modal V + be + VpII + (+ by + O)
Ví dụ: – Tích cực: Cô ấy có thể nói tiếng Anh lưu loát. – Bị động: Tiếng Anh có thể nói lưu loát
3. Bị động với “be going to”
– Chủ động: S + be + going to + V + O
– Bị động: S + be + going to + be + VpII + (by + O)
Ví dụ:
– Bố tôi sẽ làm vườn.
→ Bố tôi sẽ làm vườn.
4. Bị động với câu mệnh lệnh
– Chúng ta thường gặp những câu mệnh lệnh trang trọng như: – Đóng cửa lại! (Đã đóng) VO – Mở sách ra! (Mở sách ra) VO Ta thấy cấu trúc của câu mệnh lệnh là:
+ Dạng chủ động: V + O
+ Bị động: S + should/must + be + V-pII
Ví dụ: – Đang hoạt động: Lau sàn nhà! (Hãy lau sàn nhà!)
– Bị động: Sàn nhà nên được làm sạch! (Sàn nhà nên được lau)
5. Cấu trúc bị động với chủ ngữ giả "it".
– It + be + adj + (for sb) + to do st
→ It + be + adj + for st được thực hiện
Ví dụ:
– Cách làm món bánh này rất dễ.
→ Bài tập này dễ làm.
6. Cấu trúc đi với make
Chúng ta có:
* Make sb do st → Make st done (by sb): bắt ai làm gì
Ví dụ:
– Tôi bắt con trai tôi lau sàn nhà.
→ Tôi đã để con trai tôi lau sàn nhà.
* let sb do st → let st done (by sb): cho phép, để ai làm gì
Ví dụ:
Bố tôi để tôi nấu bữa tối ngày hôm qua.
→ Bố tôi đã để bữa tối do tôi nấu ngày hôm qua.
* Have to do st → St have to be done: phải làm gì
Ví dụ:
– Mẹ tôi phải giặt quần áo hàng ngày.
→ Quần áo mẹ tôi phải giặt hàng ngày.
* Have sb do st → have st done (by sb): Yêu cầu ai đó làm gì
– Tôi nhờ thợ hớt tóc cắt tóc hàng tháng.
→ Tôi được thợ hớt tóc cắt tóc hàng tháng.
* Get sb to do st → get st done (by sb): Yêu cầu ai đó làm gì
– Cô ấy bắt bố bật TV lên.
→ Cô ấy được bố bật TV lên.
7. Cấu trúc câu bị động kép
Một. Khi V1 chia ở các thì hiện tại như hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn, hiện tại hoàn thành.
S1 + V1 + đó + S2 + V + …
*TH1: Chính là +V1-pII mà +S2+V+…
*TH2: Khi chia V2 ở thì hiện tại đơn hoặc thì tương lai đơn
S2 + is/ am/ are + V1-pII + to + V2 (nguyên thể) +….
* TH3: Khi V2 chia ở thì quá khứ đơn hoặc hiện tại hoàn thành
S2 + is/ am/ are + V1-pII + to have + V2-PII + …
Ví dụ:
+ Họ nghĩ rằng cô ấy làm việc rất chăm chỉ.
→ Người ta cho rằng cô ấy làm việc rất chăm chỉ.
→ Cô ấy đang suy nghĩ để làm việc thật chăm chỉ.
+ Họ nghĩ rằng cô ấy đã làm việc rất chăm chỉ vào năm ngoái.
→ Người ta cho rằng cô ấy đã làm việc rất chăm chỉ vào năm ngoái.
→ Cô ấy được cho là đã làm việc rất chăm chỉ vào năm ngoái.
b. Khi V1 được chia ở thì quá khứ (quá khứ đơn, quá khứ tiếp diễn, quá khứ hoàn thành).
S1 + V1 + đó + S2 + V + ….
*TH1: Đã là +V1-pII+rồi +S2+V+…
* TH2: Khi chia V2 ở thì quá khứ đơn:
S2 + was/ were + V1-pII + to + V2 (nguyên thể) + …
* TH3: Khi chia V2 ở thì quá khứ hoàn thành:
S2 + was/ were + V1-pII + to + have + V2-pII + …
Ví dụ:
+ Mọi người nói rằng cô ấy rất tốt bụng.
→ Người ta nói rằng cô ấy rất tốt bụng.
→ Cô ấy được cho là rất tốt bụng.
+ Mọi người nói rằng cô ấy rất tốt bụng.
→ Người ta nói rằng cô ấy rất tốt bụng.
→ Cô ấy được cho là rất tốt bụng.
Đăng bởi: Trường THPT Trần Hưng Đạo
Chuyên mục: Lớp 12 , Tiếng Anh 12
[rule_{ruleNumber}]
[box type=”note” align=”” class=”” color:blue;”>Trường THPT Trần Hưng Đạo hồi đáp Chính xác nhất cho các câu hỏi trắc nghiệm: “Chúng tôi sẽ có nhà của tôi_______ vào sáng mai” kết hợp với kiến thức sâu rộng về “các trường hợp đặc biệt của câu bị động”. là tài liệubạn tốt cho học sinh trong giờ kiểm tra thực hành.
Câu đố: Chúng ta sẽ có nhà của tôi vào sáng mai.
A. sơn
B. sơn
C. sơn
D. được sơn
Hồi đáp:
#M862105ScriptRootC1420804 { chiều cao tối thiểu: 300px; }
Câu trả lời đúng: C Sơn
Giải thích:
Trường hợp bị động đặc biệt: have/ has something + V3 (Đồ do người khác làm)
Ý nghĩa: Chúng tôi sẽ sơn lại ngôi nhà vào sáng mai. (Nhưng không phải mình vẽ mà là người khác, vì có câu “hãy sơn nhà cho tôi”)
Hãy cùng trường Trường THPT Trần Hưng Đạo nâng cao kiến thức của mình qua bài tìm hiểu “Các trường hợp đặc biệt của câu bị động” dưới đây nhé!
Kiến thức tham khảo về “trường hợp đặc biệt của câu bị động”.
I. Câu bị động
1. Định nghĩa câu bị động
– Bị động là câu có chủ ngữ là người hoặc vật chịu tác động của hành động, dùng để nhấn mạnh đối tượng chịu tác động của hành động đó. Thì của câu bị động phải theo thì của câu chủ động.
2. Cấu trúc câu bị động
Kết cấu
câu chủ động | S1 | VẼ TRANH | Ô |
câu bị động | S2 | ĐƯỢC | PII |
Khi chuyển từ chủ động sang bị động cần chú ý những điểm sau:
+ Tân ngữ câu chủ động (O) → chủ ngữ câu bị động (S2)
+ Động từ trong câu bị động luôn ở dạng: TO BE + PII (TO BE được chia theo chủ ngữ mới của câu bị động để phù hợp với người/thời gian)
+ Chủ ngữ trong câu chủ động → đặt sau động từ và thêm ‘by’ phía trước (hoặc có thể bỏ)·
– Ví dụ:
+ Họ trồng một cái cây trong vườn. (Họ đã trồng một cái cây trong vườn.)
S1 VŨ
+ Một cái cây đã từng là trồng trong vườn (của họ). (Một cái cây được trồng trong vườn (bởi họ).)
S2 là V (PII)
Ghi chú:
– Nếu S trong câu chủ động là: they, people, Everyone, someone, someone, etc => lược bỏ ở câu bị động
Ví dụ:
– Ai đó đã lấy trộm xe máy của tôi tối qua. (Ai đó đã lấy trộm xe máy của tôi tối qua.)
=> Xe máy của tôi đã bị đánh cắp đêm qua. (Xe máy của tôi đã bị đánh cắp đêm qua.)
– Nếu là người hoặc vật trực tiếp gây ra hành động thì dùng “by”, còn gián tiếp gây ra hành động thì dùng “with”
Ví dụ:
– Con chim bị thợ săn bắn. (Con chim đã bị bắn bởi người thợ săn.)
– Con chim bị bắn bằng súng. (Con chim bị súng bắn)
3. Cách chuyển câu chủ động sang câu bị động
Sau đó | Tích cực | Thụ động |
hiện tại đơn | S + V(s/es) + O | S + am/is/are + P2 |
Hiện tại tiếp diễn | S + am/is/are + V-ing + O | S + am/is/are + being + P2 |
Hiện tại hoàn thành | S + có/có + P2 + O | S + have/has + been + P2 |
Quá khứ đơn | S + V(ed/Ps) + O | S + was/be + P2 |
Quá khứ tiếp diễn | S + was/were + V-ing + O | S + was/were + being + P2 |
Quá khứ hoàn thành | S + đã + P2 + O | S + đã + được + P2 |
Tương lai đơn | S + will + V-infi + O | S + sẽ + là + P2 |
tương lai hoàn hảo | S + sẽ + có + P2 + O | S + will + have + been + P2 |
Tương lai gần | S + am/is/are going to + V-infi + O | S + am/is/are going to + be + P2 |
động từ khiếm khuyết | S + DTKT + V-infi + O | S + ĐTKT + be + P2 |
– Sau đây là cách chuyển từ chủ động sang bị động cho 12 thì trong tiếng Anh. Một ví dụ áp dụng với động từ “buy” sẽ giúp bạn có cái nhìn tổng quan nhất:
hình thức căng thẳng | Mẫu hoạt động | dạng bị động |
mẫu thử nghiệm | Mua (Mua) | Mua |
Đến + dạng động từ | Mua | để được mua |
V-ing . hình thức | mua | được mua |
V3/V-ed . hình thức | ||
Thì hiện tại đơn | Mua | Đang / đang / được mua |
Thì hiện tại tiếp diễn | Đang/đang/đang mua | Đang / đang / đang được mua |
Hiện tại hoàn thành | Có/đã mua | Đã / đã mua |
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn | Đã / đã mua | Đã / đã được mua |
Quá khứ đơn | mua | Đã / đã được mua |
Quá nhiều thứ đang diễn ra | Đã / đang mua | Đã / đã được mua |
Quá khứ hoàn thành | Đã mua | đã được mua |
Quá khứ hoàn thành tiếp diễn | đã từng mua | đã được mua |
Tương lai đơn | Sẽ mua | Sẽ được mua |
Tương lai vẫn tiếp tục | Sẽ viết | Sẽ được mua |
tương lai hoàn hảo | Sẽ mua | Sẽ được mua |
Tương lai hoàn thành tiếp diễn | Sẽ mua | Sẽ được mua |
II. TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT CỦA Câu Bị Động
1. Bị động với động từ có 2 tân ngữ
– Nhiều động từ trong tiếng Anh có thể được theo sau bởi hai tân ngữ (người và vật) ở dạng: “V + someone + something”.
– Đặc biệt, những câu này có thể chuyển sang thể bị động theo hai cách khác nhau, đó là đặt tân ngữ ở đầu câu làm chủ ngữ.
– Ví dụ:
Cho (tặng, cho) | Mẹ tôi đã cho tôi một chiếc áo sơ mi mới vào ngày sinh nhật của tôi. (Mẹ đã cho tôi một chiếc áo sơ mi mới vào ngày sinh nhật của tôi) ⟶ Hôm sinh nhật em được mẹ tặng áo mới. ⟶ Một chiếc áo mới được mẹ tặng vào ngày sinh nhật. |
Kể (Nói) | Minh nói thật với Lan. (Minh nói thật với Lan) ⟶ Lan đã được Minh nói ra sự thật. ⟶ Sự thật đã được Minh nói với Lan. |
Hiển thị (hiển thị) | Nhân viên bán hàng đang cho khách hàng xem căn hộ mới. (Anh ấy đang cho khách hàng xem một căn hộ mới.) ⟶ Khách hàng được nhân viên kinh doanh cho xem căn hộ mới. ⟶ Căn hộ đang được nhân viên bán hàng cho khách hàng xem. |
Mua (mua) | Anh ấy đã mua một chiếc mũ màu xanh mới cho tôi.. (Bạn đã mua cho tôi một chiếc mũ mới) ⟶ Chiếc mũ xanh mới này được mua cho tôi. ⟶ Tôi được mua một chiếc mũ màu xanh mới. |
2. Bị động với động từ khuyết thiếu
– Động từ khiếm khuyết trong tiếng Anh O: Can, could, would, should, may, might, need, must, should to
+ Active: S + Modal V + V (infinitive) + O
+ Bị động: S + modal V + be + VpII + (+ by + O)
Ví dụ: – Tích cực: Cô ấy có thể nói tiếng Anh lưu loát. – Bị động: Tiếng Anh có thể nói lưu loát
3. Bị động với “be going to”
– Chủ động: S + be + going to + V + O
– Bị động: S + be + going to + be + VpII + (by + O)
Ví dụ:
– Bố tôi sẽ làm vườn.
→ Bố tôi sẽ làm vườn.
4. Bị động với câu mệnh lệnh
– Chúng ta thường gặp những câu mệnh lệnh trang trọng như: – Đóng cửa lại! (Đã đóng) VO – Mở sách ra! (Mở sách ra) VO Ta thấy cấu trúc của câu mệnh lệnh là:
+ Dạng chủ động: V + O
+ Bị động: S + should/must + be + V-pII
Ví dụ: – Đang hoạt động: Lau sàn nhà! (Hãy lau sàn nhà!)
– Bị động: Sàn nhà nên được làm sạch! (Sàn nhà nên được lau)
5. Cấu trúc bị động với chủ ngữ giả “it”.
– It + be + adj + (for sb) + to do st
→ It + be + adj + for st được thực hiện
Ví dụ:
– Cách làm món bánh này rất dễ.
→ Bài tập này dễ làm.
6. Cấu trúc đi với make
Chúng ta có:
* Make sb do st → Make st done (by sb): bắt ai làm gì
Ví dụ:
– Tôi bắt con trai tôi lau sàn nhà.
→ Tôi đã để con trai tôi lau sàn nhà.
* let sb do st → let st done (by sb): cho phép, để ai làm gì
Ví dụ:
Bố tôi để tôi nấu bữa tối ngày hôm qua.
→ Bố tôi đã để bữa tối do tôi nấu ngày hôm qua.
* Have to do st → St have to be done: phải làm gì
Ví dụ:
– Mẹ tôi phải giặt quần áo hàng ngày.
→ Quần áo mẹ tôi phải giặt hàng ngày.
* Have sb do st → have st done (by sb): Yêu cầu ai đó làm gì
– Tôi nhờ thợ hớt tóc cắt tóc hàng tháng.
→ Tôi được thợ hớt tóc cắt tóc hàng tháng.
* Get sb to do st → get st done (by sb): Yêu cầu ai đó làm gì
– Cô ấy bắt bố bật TV lên.
→ Cô ấy được bố bật TV lên.
7. Cấu trúc câu bị động kép
Một. Khi V1 chia ở các thì hiện tại như hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn, hiện tại hoàn thành.
S1 + V1 + đó + S2 + V + …
*TH1: Chính là +V1-pII mà +S2+V+…
*TH2: Khi chia V2 ở thì hiện tại đơn hoặc thì tương lai đơn
S2 + is/ am/ are + V1-pII + to + V2 (nguyên thể) +….
* TH3: Khi V2 chia ở thì quá khứ đơn hoặc hiện tại hoàn thành
S2 + is/ am/ are + V1-pII + to have + V2-PII + …
Ví dụ:
+ Họ nghĩ rằng cô ấy làm việc rất chăm chỉ.
→ Người ta cho rằng cô ấy làm việc rất chăm chỉ.
→ Cô ấy đang suy nghĩ để làm việc thật chăm chỉ.
+ Họ nghĩ rằng cô ấy đã làm việc rất chăm chỉ vào năm ngoái.
→ Người ta cho rằng cô ấy đã làm việc rất chăm chỉ vào năm ngoái.
→ Cô ấy được cho là đã làm việc rất chăm chỉ vào năm ngoái.
b. Khi V1 được chia ở thì quá khứ (quá khứ đơn, quá khứ tiếp diễn, quá khứ hoàn thành).
S1 + V1 + đó + S2 + V + ….
*TH1: Đã là +V1-pII+rồi +S2+V+…
* TH2: Khi chia V2 ở thì quá khứ đơn:
S2 + was/ were + V1-pII + to + V2 (nguyên thể) + …
* TH3: Khi chia V2 ở thì quá khứ hoàn thành:
S2 + was/ were + V1-pII + to + have + V2-pII + …
Ví dụ:
+ Mọi người nói rằng cô ấy rất tốt bụng.
→ Người ta nói rằng cô ấy rất tốt bụng.
→ Cô ấy được cho là rất tốt bụng.
+ Mọi người nói rằng cô ấy rất tốt bụng.
→ Người ta nói rằng cô ấy rất tốt bụng.
→ Cô ấy được cho là rất tốt bụng.
Đăng bởi: Trường THPT Trần Hưng Đạo
Chuyên mục: Lớp 12 , Tiếng Anh 12
[/box]
#house
[rule_3_plain]
#house
Cùng Trường THPT Trần Hưng Đạo trả lời chính xác nhất cho câu hỏi trắc nghiệm: “We are going to have my house_______ tomorrow morning” kết hợp với những kiến thức mở rộng về “các trường hợp đặc biệt của câu bị động.”là tài liệu hay dành cho các bạn học sinh trong quá trình luyện tập trắc nghiệm.
Trắc nghiệm: We are going to have my house_______ tomorrow morning.
A. paint
B. painting
C. painted
D. to be painted
Trả lời:
#M862105ScriptRootC1420804 { min-height: 300px; }
Đáp án đúng: C. painted
Giải thích:
Trường hợp bị động đặc biệt: have/ has something + V3 (Thứ được làm từ người khác)
Nghĩa của câu: Chúng tôi sẽ sơn lại ngôi nhà vào sáng ngày mai. (Nhưng không phải chúng tôi sơn mà là người khác, do có “have my house painted”)
Cùng Trường THPT Trần Hưng Đạo hoàn thiện hơn hành trang tri thức của mình qua bài tìm hiểu về “Các trường hợp đặc biệt của câu bị động” dưới đây nhé!
Kiến thức tham khảo về “các trường hợp đặc biệt của câu bị động.”
I. CÂU BỊ ĐỘNG
1. Định nghĩa câu bị động
– Câu bị động (Passive Voice) là câu mà chủ ngữ là người hay vật chịu tác động của hành động, được sử dụng để nhấn mạnh đến đối tượng chịu tác động của hành động đó. Thì của câu bị động phải tuân theo thì của câu chủ động.
2. Cấu trúc câu bị động
Cấu trúc
Câu chủ động
S1
V
O
Câu bị động
S2
TO BE
PII
– Khi chuyển từ câu chủ động sang câu bị động, chú ý những điểm sau:
+ Tân ngữ trong câu chủ động (O) → chủ ngữ trong câu bị động (S2)
+ Động từ trong câu bị động luôn ở dạng: TO BE + PII (TO BE chia theo chủ ngữ mới của câu bị động cho hợp ngôi/thời)
+ Chủ ngữ trong câu chủ động → đưa ra phía sau động từ và thêm ‘by’ phía trước (hoặc có thể lược bỏ đi)·
– Ví dụ:
+ They planted a tree in the garden. (Họ đã trồng một cái cây ở trong vườn.)
S1 V O
+ A tree was planted in the garden (by them). (Một cái cây được trồng ở trong vườn (bởi họ).)
S2 be V (PII)
Lưu ý:
– Nếu S trong câu chủ động là: they, people, everyone, someone, anyone, etc => được bỏ đi trong câu bị động
Ví dụ:
– Someone stole my motorbike last night. (Ai đó lấy trộm xe máy của tôi đêm qua.)
=> My motorbike was stolen last night. (Xe máy của tôi đã bị lấy trộm đêm qua.)
– Nếu là người hoặc vật trực tiếp gây ra hành động thì dùng ‘by’, nhưng gián tiếp gây ra hành động thì dùng ‘with’
Ví dụ:
– The bird was shot by the hunter. (Con chim bị bắn bởi người thợ săn.)
– The bird was shot with a gun. (Con chim bị bắn bởi một khẩu súng)
3. Cách chuyển câu chủ động sang câu bị động
Thì
Chủ động
Bị động
Hiện tại đơn
S + V(s/es) + O
S + am/is/are + P2
Hiện tại tiếp diễn
S + am/is/are + V-ing + O
S + am/is/are + being + P2
Hiện tại hoàn thành
S + have/has + P2 + O
S + have/has + been + P2
Quá khứ đơn
S + V(ed/Ps) + O
S + was/were + P2
Quá khứ tiếp diễn
S + was/were + V-ing + O
S + was/were + being + P2
Quá khứ hoàn thành
S + had + P2 + O
S + had + been + P2
Tương lai đơn
S + will + V-infi + O
S + will + be + P2
Tương lai hoàn thành
S + will + have + P2 + O
S + will + have + been + P2
Tương lai gần
S + am/is/are going to + V-infi + O
S + am/is/are going to + be + P2
Động từ khuyết thiếu
S + ĐTKT + V-infi + O
S + ĐTKT + be + P2
– Dưới đây là cách chuyển từ thể chủ động sang thể bị động cho 12 dạng thì trong tiếng Anh. Ví dụ áp dụng với động từ “buy” (mua) sẽ giúp các bạn có cái nhìn tổng quan nhất nhé:
Dạng thì
Thể chủ động
Thể bị động
Dạng nguyên mẫu
Buy ( Mua)
Bought
Dạng To + verd
To Buy
To be bought
Dạng V-ing
Buying
Being bought
Dạng V3/V-ed
Thì hiện tại đơn
Buy
Am/is/are bought
Thì hiện tại tiếp diễn
Am/is/are buying
Am/is/are being bought
Thì hiện tại hoàn thành
Have/has buying
Have/has been buying
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Have/ has been buying
Have/has been being bought
Thì quá khứ đơn
bought
Was/ were bought
Quá thứ tiếp diễn
Was/were buying
Was/were being bought
Quá khứ hoàn thành
Had bought
Had been bought
Quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Had been buying
Had been being bought
Tương lai đơn
Will buy
Will be bought
Tương lai tiếp diễn
Will be writing
Will be being bought
Tương lai hoàn thành
Will have bought
Will have been bought
Tương lai hoàn thành tiếp diễn
Will have been buying
Will have been being bought
II. CÁC TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT CỦA CÂU BỊ ĐỘNG
1. Bị động với động từ có 2 tân ngữ
– Nhiều động từ trong tiếng Anh có thể được theo sau bởi hai tân ngữ (chỉ người và chỉ vật) ở dạng thức: “V + someone + something”.
– Đặc biệt các câu này có thể được chuyển sang dạng bị động (passive voice) theo hai cách khác nhau, bằng việc đưa từ tân ngữ ra đầu câu làm chủ ngữ.
– Ví dụ:
Give (cho, tặng)
My mother gave me a new shirt on my birthday. (Mẹ tặng tôi một chiếc áo mới trong ngày sinh nhật)⟶ I was given a new shirt by my mother on my birthday.⟶ A new shirt was given to me by my mother on my birthday.
Tell (Nói)
Minh told Lan the truth. (Minh nói với Lan sự thật)⟶ Lan was told the truth by Minh.⟶ The truth was told to Lan by Minh.
Show (cho xem)
The salesman is showing the customers the new apartment. (Anh ấy đang giới thiệu với khách hàng căn hộ mới.)⟶ The customers are being shown the new apartment by the salesman.⟶ The apartment is being shown to the customers by the salesman.
Buy (mua)
He bought a new blue hat for me.. (Anh mua cho tôi cái mũ mới)⟶ This new blue hat was bought for me.⟶ I was bought a new blue hat.
2. Bị động với động từ khuyết thiếu
– Các động từ khuyết thiếu trong tiếng Anh (modal verb) O: Can, could, would, should, may, might, need, must, ought to
+ Chủ động : S + Modal V + V(nguyên thể) + O
+ Bị động: S + modal V + be + VpII + (+ by + O)
Ví dụ: – Chủ động: She can speak English fluently. – Bị động: English can be spoken fluently
3. Bị động với “be going to”
– Chủ động: S + be + going to + V + O
– Bị động: S + be + going to + be + VpII + (by + O)
Ví dụ:
– My father is going to do the gardening.
→ The gardening is going to be done by my father.
4. Bị động với câu mệnh lệnh thức
– Ta thường gặp các câu mệnh lệnh thức như: – Close the door! (Đóng cửa vào) V O – Open the book! (Mở sách ra) V O Ta thấy cấu trúc của của câu mệnh lệnh thức đó là:
+ Dạng chủ động: V + O
+ Bị động: S + should/must + be + V-pII
Ví dụ: – Chủ động: Clean the floor! (Hãy lau sàn nhà đi!)
– Bị động: The floor should be cleaned! (Sàn nhà nên được lau đi)
5. Cấu trúc bị động với chủ ngữ giả “it”.
– It + be + adj + (for sb) + to do st
→ It + be + adj + for st to be done
Ví dụ:
– It is easy to make this cake.
→ It is easy for this exercise to be made.
6. Cấu trúc đi với make
Ta có:
* Make sb do st → Make st done (by sb): bắt ai đó làm gì
Ví dụ:
– I made my son clean the floor.
→ I made the floor cleaned by my son.
* Let sb do st→ let st done (by sb): cho phép, để cho ai đó làm gì
Ví dụ:
My father let me cook the dinner yesterday.
→ My father let the dinner cooked by me yesterday.
* Have to do st → St have to be done: phải làm gì
Ví dụ:
– My mother has to wash the clothes every day.
→ The clothes have to be washed by my mother every day.
* Have sb do st → have st done (by sb): Nhờ ai đó làm gì
– I have the hairdresser cut my hair every month.
→ I have my hair cut by the hairdresser every month.
* Get sb to do st→ get st done (by sb): Nhờ ai đó làm gì
– She got her father turn on the TV.
→ She got the TV turned on by her father.
7. Cấu trúc câu bị động kép
a. Khi V1 chia ở các thì hiện tại như hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn, hiện tại hoàn thành.
S1 + V1 + that + S2 + V + …
* TH1: It is + V1-pII that + S2 + V + …
* TH2: Khi V2 chia ở thì hiện tại đơn hoặc tương lai đơn
S2 + is/ am/ are + V1-pII + to + V2(nguyên thể) +….
* TH3: Khi V2 chia ở thì quá khứ đơn hoặc hiện tại hoàn hành
S2 + is/ am/ are + V1-pII + to have + V2-PII + …
Ví dụ:
+ They think that she works very hard.
→ It is thought that she works very hard.
→ She is thought to work very hard.
+ They think that she worked very hard last year.
→ It is thought that she worked very hard last year.
→ She is thought to have worked very hard last year.
b. Khi V1 chia ở các thì quá khứ (quá khứ đơn, quá khứ tiếp diễn, quá khứ hoàn thành).
S1 + V1 + that + S2 + V + ….
* TH1: It was + V1-pII + that + S2 + V + …
* TH2: Khi V2 chia ở thì quá khứ đơn:
S2 + was/ were + V1-pII + to + V2 (nguyên thể) + …
* TH3: Khi V2 chia ở thì quá khứ hoàn thành:
S2 + was/ were + V1-pII + to + have + V2-pII + …
Ví dụ:
+ People said that she was very kind.
→ It was said that she was very kind.
→ She was said to be very kind.
+ People said that she had been very kind.
→ It was said that she had been very kind.
→ She was said to have been very kind.
Đăng bởi: Trường THPT Trần Hưng Đạo
Chuyên mục: Lớp 12, Tiếng Anh 12
#house
[rule_2_plain]
#house
[rule_2_plain]
#house
[rule_3_plain]
#house
Cùng Trường THPT Trần Hưng Đạo trả lời chính xác nhất cho câu hỏi trắc nghiệm: “We are going to have my house_______ tomorrow morning” kết hợp với những kiến thức mở rộng về “các trường hợp đặc biệt của câu bị động.”là tài liệu hay dành cho các bạn học sinh trong quá trình luyện tập trắc nghiệm.
Trắc nghiệm: We are going to have my house_______ tomorrow morning.
A. paint
B. painting
C. painted
D. to be painted
Trả lời:
#M862105ScriptRootC1420804 { min-height: 300px; }
Đáp án đúng: C. painted
Giải thích:
Trường hợp bị động đặc biệt: have/ has something + V3 (Thứ được làm từ người khác)
Nghĩa của câu: Chúng tôi sẽ sơn lại ngôi nhà vào sáng ngày mai. (Nhưng không phải chúng tôi sơn mà là người khác, do có “have my house painted”)
Cùng Trường THPT Trần Hưng Đạo hoàn thiện hơn hành trang tri thức của mình qua bài tìm hiểu về “Các trường hợp đặc biệt của câu bị động” dưới đây nhé!
Kiến thức tham khảo về “các trường hợp đặc biệt của câu bị động.”
I. CÂU BỊ ĐỘNG
1. Định nghĩa câu bị động
– Câu bị động (Passive Voice) là câu mà chủ ngữ là người hay vật chịu tác động của hành động, được sử dụng để nhấn mạnh đến đối tượng chịu tác động của hành động đó. Thì của câu bị động phải tuân theo thì của câu chủ động.
2. Cấu trúc câu bị động
Cấu trúc
Câu chủ động
S1
V
O
Câu bị động
S2
TO BE
PII
– Khi chuyển từ câu chủ động sang câu bị động, chú ý những điểm sau:
+ Tân ngữ trong câu chủ động (O) → chủ ngữ trong câu bị động (S2)
+ Động từ trong câu bị động luôn ở dạng: TO BE + PII (TO BE chia theo chủ ngữ mới của câu bị động cho hợp ngôi/thời)
+ Chủ ngữ trong câu chủ động → đưa ra phía sau động từ và thêm ‘by’ phía trước (hoặc có thể lược bỏ đi)·
– Ví dụ:
+ They planted a tree in the garden. (Họ đã trồng một cái cây ở trong vườn.)
S1 V O
+ A tree was planted in the garden (by them). (Một cái cây được trồng ở trong vườn (bởi họ).)
S2 be V (PII)
Lưu ý:
– Nếu S trong câu chủ động là: they, people, everyone, someone, anyone, etc => được bỏ đi trong câu bị động
Ví dụ:
– Someone stole my motorbike last night. (Ai đó lấy trộm xe máy của tôi đêm qua.)
=> My motorbike was stolen last night. (Xe máy của tôi đã bị lấy trộm đêm qua.)
– Nếu là người hoặc vật trực tiếp gây ra hành động thì dùng ‘by’, nhưng gián tiếp gây ra hành động thì dùng ‘with’
Ví dụ:
– The bird was shot by the hunter. (Con chim bị bắn bởi người thợ săn.)
– The bird was shot with a gun. (Con chim bị bắn bởi một khẩu súng)
3. Cách chuyển câu chủ động sang câu bị động
Thì
Chủ động
Bị động
Hiện tại đơn
S + V(s/es) + O
S + am/is/are + P2
Hiện tại tiếp diễn
S + am/is/are + V-ing + O
S + am/is/are + being + P2
Hiện tại hoàn thành
S + have/has + P2 + O
S + have/has + been + P2
Quá khứ đơn
S + V(ed/Ps) + O
S + was/were + P2
Quá khứ tiếp diễn
S + was/were + V-ing + O
S + was/were + being + P2
Quá khứ hoàn thành
S + had + P2 + O
S + had + been + P2
Tương lai đơn
S + will + V-infi + O
S + will + be + P2
Tương lai hoàn thành
S + will + have + P2 + O
S + will + have + been + P2
Tương lai gần
S + am/is/are going to + V-infi + O
S + am/is/are going to + be + P2
Động từ khuyết thiếu
S + ĐTKT + V-infi + O
S + ĐTKT + be + P2
– Dưới đây là cách chuyển từ thể chủ động sang thể bị động cho 12 dạng thì trong tiếng Anh. Ví dụ áp dụng với động từ “buy” (mua) sẽ giúp các bạn có cái nhìn tổng quan nhất nhé:
Dạng thì
Thể chủ động
Thể bị động
Dạng nguyên mẫu
Buy ( Mua)
Bought
Dạng To + verd
To Buy
To be bought
Dạng V-ing
Buying
Being bought
Dạng V3/V-ed
Thì hiện tại đơn
Buy
Am/is/are bought
Thì hiện tại tiếp diễn
Am/is/are buying
Am/is/are being bought
Thì hiện tại hoàn thành
Have/has buying
Have/has been buying
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Have/ has been buying
Have/has been being bought
Thì quá khứ đơn
bought
Was/ were bought
Quá thứ tiếp diễn
Was/were buying
Was/were being bought
Quá khứ hoàn thành
Had bought
Had been bought
Quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Had been buying
Had been being bought
Tương lai đơn
Will buy
Will be bought
Tương lai tiếp diễn
Will be writing
Will be being bought
Tương lai hoàn thành
Will have bought
Will have been bought
Tương lai hoàn thành tiếp diễn
Will have been buying
Will have been being bought
II. CÁC TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT CỦA CÂU BỊ ĐỘNG
1. Bị động với động từ có 2 tân ngữ
– Nhiều động từ trong tiếng Anh có thể được theo sau bởi hai tân ngữ (chỉ người và chỉ vật) ở dạng thức: “V + someone + something”.
– Đặc biệt các câu này có thể được chuyển sang dạng bị động (passive voice) theo hai cách khác nhau, bằng việc đưa từ tân ngữ ra đầu câu làm chủ ngữ.
– Ví dụ:
Give (cho, tặng)
My mother gave me a new shirt on my birthday. (Mẹ tặng tôi một chiếc áo mới trong ngày sinh nhật)⟶ I was given a new shirt by my mother on my birthday.⟶ A new shirt was given to me by my mother on my birthday.
Tell (Nói)
Minh told Lan the truth. (Minh nói với Lan sự thật)⟶ Lan was told the truth by Minh.⟶ The truth was told to Lan by Minh.
Show (cho xem)
The salesman is showing the customers the new apartment. (Anh ấy đang giới thiệu với khách hàng căn hộ mới.)⟶ The customers are being shown the new apartment by the salesman.⟶ The apartment is being shown to the customers by the salesman.
Buy (mua)
He bought a new blue hat for me.. (Anh mua cho tôi cái mũ mới)⟶ This new blue hat was bought for me.⟶ I was bought a new blue hat.
2. Bị động với động từ khuyết thiếu
– Các động từ khuyết thiếu trong tiếng Anh (modal verb) O: Can, could, would, should, may, might, need, must, ought to
+ Chủ động : S + Modal V + V(nguyên thể) + O
+ Bị động: S + modal V + be + VpII + (+ by + O)
Ví dụ: – Chủ động: She can speak English fluently. – Bị động: English can be spoken fluently
3. Bị động với “be going to”
– Chủ động: S + be + going to + V + O
– Bị động: S + be + going to + be + VpII + (by + O)
Ví dụ:
– My father is going to do the gardening.
→ The gardening is going to be done by my father.
4. Bị động với câu mệnh lệnh thức
– Ta thường gặp các câu mệnh lệnh thức như: – Close the door! (Đóng cửa vào) V O – Open the book! (Mở sách ra) V O Ta thấy cấu trúc của của câu mệnh lệnh thức đó là:
+ Dạng chủ động: V + O
+ Bị động: S + should/must + be + V-pII
Ví dụ: – Chủ động: Clean the floor! (Hãy lau sàn nhà đi!)
– Bị động: The floor should be cleaned! (Sàn nhà nên được lau đi)
5. Cấu trúc bị động với chủ ngữ giả “it”.
– It + be + adj + (for sb) + to do st
→ It + be + adj + for st to be done
Ví dụ:
– It is easy to make this cake.
→ It is easy for this exercise to be made.
6. Cấu trúc đi với make
Ta có:
* Make sb do st → Make st done (by sb): bắt ai đó làm gì
Ví dụ:
– I made my son clean the floor.
→ I made the floor cleaned by my son.
* Let sb do st→ let st done (by sb): cho phép, để cho ai đó làm gì
Ví dụ:
My father let me cook the dinner yesterday.
→ My father let the dinner cooked by me yesterday.
* Have to do st → St have to be done: phải làm gì
Ví dụ:
– My mother has to wash the clothes every day.
→ The clothes have to be washed by my mother every day.
* Have sb do st → have st done (by sb): Nhờ ai đó làm gì
– I have the hairdresser cut my hair every month.
→ I have my hair cut by the hairdresser every month.
* Get sb to do st→ get st done (by sb): Nhờ ai đó làm gì
– She got her father turn on the TV.
→ She got the TV turned on by her father.
7. Cấu trúc câu bị động kép
a. Khi V1 chia ở các thì hiện tại như hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn, hiện tại hoàn thành.
S1 + V1 + that + S2 + V + …
* TH1: It is + V1-pII that + S2 + V + …
* TH2: Khi V2 chia ở thì hiện tại đơn hoặc tương lai đơn
S2 + is/ am/ are + V1-pII + to + V2(nguyên thể) +….
* TH3: Khi V2 chia ở thì quá khứ đơn hoặc hiện tại hoàn hành
S2 + is/ am/ are + V1-pII + to have + V2-PII + …
Ví dụ:
+ They think that she works very hard.
→ It is thought that she works very hard.
→ She is thought to work very hard.
+ They think that she worked very hard last year.
→ It is thought that she worked very hard last year.
→ She is thought to have worked very hard last year.
b. Khi V1 chia ở các thì quá khứ (quá khứ đơn, quá khứ tiếp diễn, quá khứ hoàn thành).
S1 + V1 + that + S2 + V + ….
* TH1: It was + V1-pII + that + S2 + V + …
* TH2: Khi V2 chia ở thì quá khứ đơn:
S2 + was/ were + V1-pII + to + V2 (nguyên thể) + …
* TH3: Khi V2 chia ở thì quá khứ hoàn thành:
S2 + was/ were + V1-pII + to + have + V2-pII + …
Ví dụ:
+ People said that she was very kind.
→ It was said that she was very kind.
→ She was said to be very kind.
+ People said that she had been very kind.
→ It was said that she had been very kind.
→ She was said to have been very kind.
Đăng bởi: Trường THPT Trần Hưng Đạo
Chuyên mục: Lớp 12, Tiếng Anh 12
[/toggle]
Bạn thấy bài viết We are going to have my house có giải quyết đươc vấn đề bạn tìm hiểu không?, nếu không hãy comment góp ý thêm về We are going to have my house bên dưới để Trường THPT Trần Hưng Đạo có thể chỉnh sửa & cải thiện nội dung tốt hơn cho các bạn nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website của Trường Trường THPT Trần Hưng Đạo
Chuyên mục: Giáo dục
#house
Trả lời